ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1636/KH-UBND | Cao Bằng, ngày 27 tháng 6 năm 2022 |
Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Cao Bằng lần thứ XIX nhiệm kỳ 2020-2025, Chương trình hành động số 06-CTr/TU ngày 06/5/2021 của Tỉnh ủy Cao Bằng về thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Cao Bằng lần thứ XIX nhiệm kỳ 2020-2025;
Căn cứ Chương trình số 10-CTr/TU ngày 11/11/2021 của Tỉnh Ủy về phát triển kết cấu hạ tầng (giao thông, du lịch, cửa khẩu, đô thị, hạ tầng số) trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025.
Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển kết cấu hạ tầng (giao thông, du lịch, cửa khẩu, đô thị, hạ tầng số) trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022-2025 như sau:
1. Mục đích
- Thực hiện hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra trong Chương trình phát triển kết cấu hạ tầng (giao thông, du lịch, cửa khẩu, đô thị, hạ tầng số) giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh.
- Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ của các cấp, các ngành về vai trò, ý nghĩa của việc phát triển kết cấu hạ tầng giao thông, du lịch, cửa khẩu, đô thị, hạ tầng số đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan tích cực, chủ động phối hợp tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch đã đề ra.
- Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, phổ biến đến các cơ quan, đơn vị và nhân dân nhằm tạo sự đồng thuận cao trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch.
1. Đối với phát triển kết cấu hạ tầng giao thông:
- Thực hiện hoàn thành giai đoạn 1 Dự án đầu tư xây dựng tuyến cao tốc Đồng Đăng (tỉnh Lạng Sơn) - Trà Lĩnh (tỉnh Cao Bằng) và triển khai các thủ tục đầu tư giai đoạn 2 đến cửa khẩu Trà Lĩnh (tỉnh Cao Bằng);
- Thực hiện đầu tư nâng cấp các tuyến đường giao thông phục vụ phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh phù hợp với nguồn lực của tỉnh trong giai đoạn 2022-2025;
- Hằng năm tổ chức sửa chữa các tuyến đường bị hư hỏng, ưu tiên các vị trí điểm đến, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông.
- Phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh phù hợp với nguồn lực từ 03 chương trình mục tiêu quốc gia; Huy động các nguồn lực xã hội để làm đường thôn, xóm với phương châm “nhà nước và nhân dân cùng làm”. Phấn đấu đạt được mục tiêu: 85% chiều dài các tuyến đường huyện, đường xã được nhựa hóa/bê tông hóa mặt đường, 100% xã có đường đến trung tâm xã được nhựa hóa/bê tông hóa.
- Xúc tiến triển khai thực hiện các thủ tục liên quan để tiến tới đề nghị Bộ Giao thông vận tải trình Chính phủ bổ sung sân bay Cao Bằng vào quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
2. Đối với phát triển kết cấu hạ tầng du lịch:
- Tập trung triển khai các dự án phát triển du lịch tại các khu, điểm du lịch trọng điểm: thác Bản Giốc (huyện Trùng Khánh); các khu di tích quốc gia đặc biệt: Pác Bó (huyện Hà Quảng), địa điểm Chiến thắng Biên giới 1950 (huyện Thạch An), rừng Trần Hưng Đạo (huyện Nguyên Bình); Động Dơi (huyện Hạ Lang); …các trung tâm thông tin, các điểm di sản trong vùng Công viên địa chất toàn cầu UNESCO Non nước Cao Bằng.
- Đầu tư cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ hoạt động du lịch: Khu liên hợp thể thao tỉnh, Bảo tàng tỉnh, Nhà văn hóa trung tâm, sân vận động, sân thể thao trung tâm, khu vui chơi các xã (huyện Trùng Khánh, Nguyên Bình, Hòa An).... tuyến phố đi bộ ven sông Bằng, bến thuyền; đập dâng nước và kè chống sạt lở bờ, bảo vệ dân cư bờ phải sông Bằng và Khu phức hợp chợ, bãi đỗ xe, mặt bằng tại khu vực Khu tái định cư 1 (thành phố Cao Bằng).
- Triển khai các hoạt động về sản phẩm du lịch - dịch vụ bổ trợ: Xây dựng các mô hình chụp ảnh (check in) các điểm di sản địa chất trong vùng Công viên địa chất toàn cầu UNESCO Non nước Cao Bằng; phát triển đa dạng hóa các loại hình du lịch.
- Tập trung phát triển hệ thống giao thông và biển, bảng chỉ dẫn trên các tuyến du lịch trên địa bàn tỉnh: Các tuyến du lịch chính đến các khu điểm du lịch trọng điểm; các tuyến du lịch trong vùng Công viên địa chất; Các tuyến du lịch liên huyện, kết nối giữa các điểm du lịch; các tuyến vành đai biên giới,..
- Đầu tư hạ tầng giao thông và cơ sở vật chất kỹ thuật tại các khu, điểm du lịch trọng điểm, du lịch cộng đồng và các điểm có tiềm năng phát triển du lịch. Mắt Thần núi, khu vực Đình Phong, Ngọc Côn (Trùng Khánh); Đèo 15 tầng Khau Cốc Chà (Bảo Lạc); hồ Khuổi Khoán (thành phố Cao Bằng) ...
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về du lịch:
Phát triển hạ tầng công nghệ, số hóa dữ liệu ngành du lịch; xây dựng kho dữ liệu về du lịch Cao Bằng; triển khai chuyển đổi số trong hoạt động truyền thông, xúc tiến, quảng bá du lịch và định hướng chuyển đổi số trong các doanh nghiệp du lịch, đặc biệt là các doanh nghiệp hoạt động lữ hành.
Đầu tư ứng dụng công nghệ hỗ trợ du khách thuận tiện tra cứu thông tin du lịch: lắp đặt bảng trình chiếu điện tử và các booth (gian hàng tự động) tại trung tâm thành phố, điểm đến, xe bus, xe điện... phục vụ khách du lịch.
Du lịch trực tuyến và du lịch thông minh (e-tourism and smart tourism) và Du lịch tâm trí thực tế qua thế giới ảo với công nghệ 4.0 (dựa trên nền tảng của công nghệ và truyền thông) như: ứng dụng công nghệ tham quan ảo 3D trên internet về các di tích, di sản tiêu biểu; tổ chức sự kiện văn hóa, thể thao và du lịch trực tuyến.
3. Đối với phát triển kết cấu hạ tầng cửa khẩu
- Hoàn thành các dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016 - 2020 sang giai đoạn 2021 - 2025 cụ thể như sau:
Đường cửa khẩu Tà Lùng, huyện Phục Hòa, tỉnh Cao Bằng (Đoạn A10-E5-N9; A11-E6-N10; E5-E6);
Đường từ trung tâm xã Thị Hoa đến cửa khẩu Hạ Lang, huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng;
Trạm kiểm soát liên hợp và hạ tầng cửa khẩu Sóc Giang, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng;
Hệ thống đường giao thông chính và hạ tầng thiết yếu khác trong khu kinh tế cửa khẩu Trà Lĩnh tỉnh Cao Bằng;
- Đến năm 2023 hoàn thành 02 dự án bao gồm:
Cổng quốc môn cửa khẩu Lý Vạn, huyện Hạ Lang.
Nhà kiểm soát liên hợp đầu cầu Tà Lùng II, huyện Quảng Hòa.
- Đến năm 2025 hoàn thành và đưa vào khai thác dự án Hạ tầng cửa khẩu Trà Lĩnh (khu tái định cư và hệ thống đường giao thông).
- Tiếp tục huy động nguồn lực từ ngân sách nhà nước và thu hút các nguồn khác để đầu tư 15 dự án hạ tầng cửa khẩu và các dự án phục vụ phát triển kinh tế cửa khẩu.
- Tiếp tục thực hiện xúc tiến, thu hút kêu gọi đầu tư đối với 08 dự án sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước.
4. Đối với phát triển kết cấu hạ tầng đô thị
- Rà soát, điều chỉnh quy hoạch chung các đô thị Thành phố Cao Bằng, đô thị Phục Hòa (thị trấn Tà Lùng thị trấn Hòa Thuận), thị trấn Trùng Khánh, thị trấn Nước Hai, thị trấn Quảng Uyên, thị trấn Xuân Hòa, thị trấn Thông Nông, thị trấn Thanh Nhật, thị trấn Bảo Lạc, thị trấn Pác Miầu.
- Rà soát, điều chỉnh khu vực phát triển đô thị thành phố Cao Bằng (đã thực hiện xong trong năm 2021), chương trình phát triển đô thị các đô thị: Phục Hòa (thị trấn Tà Lùng thị trấn Hòa Thuận), thị trấn Trùng Khánh, thị trấn Nước Hai, thị trấn Xuân Hòa, thị trấn Thông Nông, thị trấn Nguyên Bình, thị trấn Quảng Uyên, thị trấn Thanh Nhật, thị trấn Trà Lĩnh, thị trấn Đông Khê, thị trấn Bảo Lạc, thị trấn Pác Miầu.
- Lập Quy chế quản lý kiến trúc cho các đô thị trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
- Lập các đề án: (1) Đề án thành lập thị trấn Sóc Giang, huyện Hà Quảng; (2) Đề án thành lập thị trấn Bản Giốc, huyện Trùng Khánh; (3) Đề án thành lập thị trấn Phía Đén, huyện Nguyên Bình; (4) Đề án thành lập thị trấn Cách Linh, huyện Quảng Hòa.
- Lập, danh mục tài trợ sản phẩm quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 cho các dự án phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh; xây dựng danh mục thu hút vốn đầu tư ngoài ngân sách cho các dự án phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh.
- Tập trung đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án phát triển đô thị 3A, 6A, 7A, 8A, 9A, 10A trên địa bàn thành phố Cao Bằng
5. Đối với phát triển kết cấu hạ tầng số
- Thuê nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP) tỉnh Cao Bằng.
- Thuê dịch vụ Trung tâm giám sát an toàn thông tin (SOC).
- Đầu tư xây dựng hệ thống nền cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
- Nâng cấp, xây dựng nền tảng, duy trì hoạt động Trung tâm điều hành, giám sát thông minh của tỉnh Cao Bằng (IOC).
- Thuê lưu trữ dữ liệu tỉnh Cao Bằng.
- Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao cho cán bộ chuyên trách, cán bộ công chức, viên chức về CNTT, an toàn thông tin các đơn vị trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng hệ thống mạng diện rộng (WAN) tỉnh Cao Bằng.
- Phát triển dịch vụ mạng truyền số liệu chuyên dùng phục vụ triển khai các ứng dụng Chính quyền điện tử, Chính quyền số.
1. Đối với công tác lãnh đạo, chỉ đạo điều hành
- Quán triệt thực hiện tốt công tác lãnh đạo, chỉ đạo điều hành của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, các chủ đầu tư trong việc thực hiện các nhiệm vụ đề ra trong Kế hoạch.
- Tăng cường công tác phối hợp giữa các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố, các chủ đầu tư trong công tác tuyên truyền, quảng bá, thu hút đầu tư; trong việc đề xuất cơ chế chính sách để phát triển kết cấu hạ tầng trên địa bàn tỉnh, góp phần thực hiện tốt các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội của tỉnh nói chung, phát triển kết cấu hạ tầng nói riêng.
2. Đối với giải pháp về nguồn lực:
- Ngoài nguồn vốn ngân sách nhà nước, tăng cường khuyến khích, thu hút các doanh nghiệp có năng lực đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, huy động xã hội hóa các công trình công cộng, dịch vụ, tiện ích xã hội;
- Đề xuất cơ chế chính sách ưu đãi khi doanh nghiệp tham gia đầu tư dự án xây dựng kết cấu hạ tầng có quy mô lớn, có tính chất lan tỏa.
- Nhu cầu vốn đầu tư:
Đơn vị tính: Tỷ đồng.
STT | Nội dung | Tổng số | Trong đó NSNN | Vốn ngoài NS |
| TỔNG CỘNG | 45.778,3 | 17.462,5 | 28.315,8 |
1 | Giao thông | 20.770,2 | 12.462,7 | 8.307,5 |
2 | Đô thị | 12.617,5 | 2.934,2 | 9.683,3 |
3 | Cửa khẩu | 11.433,9 | 1.108,9 | 10.325,0 |
4 | Du lịch | 883,1 | 883,1 | 0,00 |
5 | Hạ tầng số | 73,6 | 73,6 | 0,00 |
3. Công tác kiểm tra, giám sát
- Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, các nhà đầu tư, các chủ đầu tư tăng cường công tác tự kiểm tra, thực hiện tốt vai trò giám sát của cộng đồng đối với các dự án đầu tư, góp phần nâng cao tính minh bạch và hiệu quả đối với các dự án đầu tư.
- Các cơ quan thanh tra, kiểm tra thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ trong việc thanh tra, kiểm tra các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng trên địa bàn tỉnh.
2.1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
- Chủ trì tham mưu, giúp UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc các công việc về phát triển kết cấu hạ tầng du lịch; đề xuất giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện.
- Phối hợp nghiên cứu, đề xuất các tour, tuyến, điểm du lịch mới, hấp dẫn cùng hệ thống cơ sở hạ tầng, vật chất kỹ thuật đảm bảo đáp ứng nhu cầu khách du lịch.
- Phối hợp với các đơn vị tham mưu thực hiện hiệu quả Hiệp định hợp tác bảo vệ và khai thác tài nguyên du lịch thác Bản Giốc (Việt Nam) - Đức Thiên (Trung Quốc) và các dự án phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với các cơ quan báo chí, truyền thông tăng cường tuyên truyền, quảng bá du lịch; tổ chức các cuộc thi sáng tạo tác phẩm báo chí, ảnh nghệ thuật về chủ đề du lịch, xuất bản các ấn phẩm phim, sách, ảnh du lịch.
2.2. Sở Xây dựng:
- Chủ trì theo dõi, đôn đốc các công việc về phát triển đô thị trong Kế hoạch này; đề xuất giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai thực hiện Đồ án quy hoạch chung xây dựng khu du lịch thác Bản Giốc và Quy hoạch chi tiết khu trung tâm du lịch thác Bản Giốc; quy hoạch các khu, điểm du lịch trọng điểm và một số điểm du lịch tiềm năng của địa phương.
- Quản lý chất lượng công trình xây dựng trong các dự án phát triển du lịch.
- Chủ trì thẩm định chung đối với các dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng cửa khẩu, du lịch.
- Tổ chức thẩm định nhiệm vụ và đồ án điều chỉnh quy hoạch chung, quy hoạch phân khu chức năng đặc thù; cho ý kiến nhiệm vụ và đồ án quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết trên địa bàn toàn tỉnh.
- Hướng dẫn UBND các huyện, thành phố rà soát Chương trình phát triển đô thị các huyện, thành phố với quy hoạch chung đã được phê duyệt; trên cơ sở kết quả rà soát, kiến nghị điều chỉnh, bổ sung kịp thời các nội dung của chương trình phát triển đô thị các huyện thành phố cho phù hợp với chương trình phát triển hạ tầng đô thị.
- Chủ trì phối hợp các cơ quan liên quan lập danh mục tài trợ sản phẩm quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết trên địa bàn tỉnh, trình UBND tỉnh phê duyệt; phối hợp với Sở Kế hoạch Đầu tư lập danh mục thu hút vốn đầu tư ngoài ngân sách cho các dự án phát triển đô thị, dự án nhà ở đô thị trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức thẩm định quy chế quản lý kiến trúc các đô thị, điểm dân cư nông thôn, trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Tham mưu UBND tỉnh các giải pháp thúc đẩy tiến độ thực hiện các dự án phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức, triển khai thực hiện các dự án phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh.
2.3. Sở Giao thông vận tải:
- Chủ trì tham mưu, giúp UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc các công việc về phát triển kết cấu hạ tầng giao thông; đề xuất giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện.
- Phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu cho UBND tỉnh về dự án đường bộ cao tốc Đồng Đăng (tỉnh Lạng Sơn) - Trà Lĩnh (tỉnh Cao Bằng).
- Tham mưu cho UBND tỉnh quy mô, giải pháp thiết kế đối với các dự án đầu tư công trình giao thông trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu cơ chế chính sách huy động nguồn lực để phát triển giao thông nông thôn.
- Tham mưu, đề xuất với Bộ Giao thông vận tải, UBND tỉnh trong việc sửa chữa các đoạn tuyến bị hư hỏng, xử lý các vị trí điểm đến, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông, bổ sung hệ thống an toàn giao thông trên các tuyến đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì làm việc với Bộ Giao thông vận tải và các cơ quan liên quan để thúc đẩy việc đề nghị sân bay Cao Bằng vào quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
2.4. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh việc cân đối, bố trí nguồn vốn đầu tư công cho các dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng. Tham mưu cho UBND tỉnh làm việc với các Bộ, ngành Trung ương để tranh thủ sự ủng hộ, bố trí nguồn vốn cho các dự án đầu tư.
- Kêu gọi các nguồn lực hỗ trợ phát triển kết cấu hạ tầng trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu UBND tỉnh về cơ chế, chính sách ưu đãi, tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng, nâng cao hiệu quả thu hút các nhà đầu tư tham gia đầu tư xây dựng phát triển hạ tầng đô thị, cửa khẩu.
2.5. Sở Tài chính: Căn cứ vào khả năng ngân sách, Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí sự nghiệp hàng năm để thực hiện một số nhiệm vụ của kế hoạch này theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
2.6. Sở Tài Nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Hỗ trợ các sở, ngành, các nhà đầu tư, các chủ đầu tư về quản lý đất đai, quản lý rừng và môi trường liên quan đến các dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng trên địa bàn tỉnh.
2.7. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Chủ trì tham mưu, giúp UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc các công việc về phát triển kết cấu hạ tầng số; đề xuất giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện.
- Tham mưu cụ thể hóa các văn bản quy phạm pháp luật, chủ trương, chính sách trong phát triển hạ tầng số; tham mưu đẩy mạnh ứng dụng CNTT, chuyển đổi số, đảm bảo an toàn thông tin và phát triển đô thị thông minh phù hợp với điều kiện của tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức hướng dẫn các sở, ban, ngành, địa phương thúc đẩy phát triển hạ tầng số, triển khai các dự án, đề án, kế hoạch, chương trình... đẩy mạnh phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số, an toàn thông tin, đô thị thông minh.
- Hướng dẫn, thẩm định, giám sát và hỗ trợ các đơn vị triển khai đầu tư ứng dụng CNTT trên địa bàn tỉnh theo quy định của nhà nước và phù hợp với kiến trúc chính quyền điện tử của tỉnh.
- Chủ trì xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng về CNTT, an toàn thông tin, chuyển đổi số và hướng dẫn triển khai thực hiện.
2.8. Ban Quản lý khu Kinh tế tỉnh:
- Chủ trì tham mưu, giúp UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc các công việc về phát triển kết cấu hạ tầng cửa khẩu; đề xuất giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện.
- Rà soát, đề xuất nhu cầu danh mục các dự án phát triển kết cấu hạ tầng cửa khẩu phù hợp với tình hình thực tế xây dựng và phát triển các cửa khẩu, lối mở trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường tham mưu, xây dựng các kế hoạch hội thảo xúc tiến, thu hút đầu tư các dự án đầu tư hạ tầng cửa khẩu.
2.9. Sở Công thương: Tham mưu, phối hợp triển khai lập quy hoạch phát triển ngành thương mại tỉnh Cao Bằng trong hệ thống quy hoạch chung của tỉnh.
2.10. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh: Phối hợp với các chủ đầu tư từ khâu thẩm định đến khâu tổ chức thực hiện đối với các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thuộc khu vực biên giới để đảm bảo an ninh, quốc phòng.
2.11. Sở Ngoại vụ: Phối hợp với các cơ quan liên quan, các chủ đầu tư trong quá trình thực hiện Kế hoạch trong phạm vi, lĩnh vực liên quan của Sở.
2.12. Sở Nội vụ:
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng về CNTT, an toàn thông tin, chuyển đổi số và hướng dẫn triển khai thực hiện, tổng hợp chung trong kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng của tỉnh.
- Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh việc bố trí hợp lý nhân lực chuyên trách về CNTT cho các cơ quan đơn vị.
2.13. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
- Chủ động phối hợp với các sở ngành, các chủ đầu tư triển khai thực hiện có hiệu quả các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng trên địa bàn. Chủ trì thực hiện công tác giải phóng mặt bằng để có quỹ đất sạch triển khai các dự án. Đề xuất xây dựng các dự án kết cấu hạ tầng phù hợp với khả năng nguồn lực để phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.
- Chỉ đạo tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến sâu rộng, nâng cao nhận thức cộng đồng, vận động nhân dân tự giác, tích cực tham gia xây dựng phong trào ứng xử văn minh, giữ gìn an ninh trật tự, vệ sinh môi trường tại các cửa khẩu, khu, điểm du lịch.
- Tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án điều chỉnh quy hoạch chung đô thị trên địa bàn huyện; lập danh mục kêu gọi tài trợ quy hoạch các dự án phát triển đô thị, dự án nhà ở đô thị trên địa bàn; thẩm định và phê duyệt quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết trên địa bàn huyện;
- Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn của huyện rà soát Chương trình phát triển đô thị trên địa bàn với quy hoạch chung được duyệt, đề xuất điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị trên địa bàn; lập kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển đô thị; lập danh mục kêu gọi đầu tư các dự án phát triển đô thị, dự án nhà ở đô thị trên địa bàn gửi Sở Kế hoạch Đầu tư tổng hợp;
- Tổ chức lập Quy chế quản lý kiến trúc các đô thị trên địa bàn huyện, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; xây dựng và ban hành các quy định về công nhận các tuyến phố văn minh đô thị.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong việc thực hiện kế hoạch phát triển hạ tầng số, chuyển đổi số đảm bảo đồng bộ với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
- Tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển hạ tầng số, chuyển đổi số hằng năm của ngành, địa phương.
2.14. Các doanh nghiệp viễn thông: Đẩy mạnh đầu tư phát triển hạ tầng mạng cáp quang và mạng di động 4G, 5G; Cung cấp dịch vụ mạng truyền số liệu chuyên dùng cơ quan Đảng, nhà nước; mạng internet băng thông ổn định đảm bảo cho mọi người dân tiếp cận, sử dụng các dịch vụ công và các nền tảng số.
Định kỳ 06 tháng (trước ngày 20/5) và hằng năm (trước ngày 20/12), UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ từng lĩnh vực về các tiểu Ban. Các tiểu Ban tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện, đề ra phương hướng nhiệm vụ và giải pháp đối với lĩnh vực mình phụ trách, gửi Sở Giao thông vận tải tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh trước ngày 30/5 và 25/12 hằng năm./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
STT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Nguồn vốn | Dự kiến kinh phí | Kết quả/Sản phẩm | Ghi chú |
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
| 20.770,2 |
|
|
I | QUY HOẠCH |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Bổ sung Quy hoạch sân bay Cao Bằng | Sở GTVT | Văn phòng UBND tỉnh | 2021-2025 |
|
| Các văn bản có ý kiến đồng thuận của các Bộ ngành liên quan |
|
2 | Bổ sung vào quy hoạch tuyến QL3C thuộc địa phận tỉnh Cao Bằng | Sở GTVT | Văn phòng UBND tỉnh | 2021 |
|
| Quyết định số 1454/QĐ-TTg ngày 01/9/2021 phê duyệt QH mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn 2050 | Đã có kết quả năm 2021 |
II | ĐỀ ÁN |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đề án phát triển giao thông nông thôn giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh | Sở GTVT | Sở KHĐT, Tài chính, UBND các huyện, thành phố | 2021-2025 |
|
| Nghị quyết của HĐND tỉnh |
|
III | CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG |
|
|
|
| 17.329,2 |
|
|
1 | Dự án đường bộ cao tốc Đồng Đăng (Lạng Sơn) đến thành phố Cao Bằng (giai đoạn 1) | UBND tỉnh | Sở GTVT, Sở KHĐT, Sở Tài chính, Sở TNMT, Sở NNPTNT, Ban QLDA ĐTXD các CTGT | 2021-2025 | Nhà đầu tư và NSNN (hình thức PPP) | 13.174 | Dự án được triển khai theo quy định, hoàn thành giai đoạn 1 vào năm 2025 | Cả 2 giai đoạn là 22.691 tỷ đồng |
2 | Tuyến kết nối từ thành phố Cao Bằng đến cao tốc Đồng Đăng - Trà Lĩnh | Ban QLDA ĐTXD các CTGT | Sở GTVT, Sở KHĐT, Sở Tài chính, Sở TNMT, Sở NNPTNT, Văn phòng UBND tỉnh | 2021-2024 | NSTW, NSĐP | 1.497 | Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
3 | Cải tạo, nâng cấp đường từ thị trấn Xuân Hòa - thị trấn Thông Nông, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng | Ban QLDA ĐTXD các CTGT | Sở GTVT, Sở KHĐT, UBND huyện Hà Quảng | 2021-2024 | NSTW, NSĐP | 350 | Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
4 | Cầu Bản Đe (Sông gâm) và đường kết nối QL34 - xã Quảng Lâm, xã Thạch Lâm, huyện Bảo Lâm | Ban QLDA ĐTXD các CTGT | Sở GTVT, Sở KHĐT, UBND huyện Bảo Lâm | 2021-2024 | NSTW | 80 | Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
5 | Đường từ xã Sơn Lập (Bảo Lạc) - xã Yên Thổ (Bảo lâm), tỉnh Cao bằng | Ban QLDA ĐTXD các CTGT | Sở GTVT, Sở KHĐT, UBND huyện Bảo Lâm | 2024-2026 | NSTW | 199,96 | Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
6 | Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 205 | Ban QLDA ĐTXD các CTGT | Sở GTVT, Sở KHĐT, Văn phòng UBND tỉnh, UBND huyện Quảng Hòa | 2021-2023 | NSTW | 180 | Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
7 | Đường giao thông Đồn biên phòng Cốc Pàng (155) ra các mốc từ 520 đến 534 | BCH BĐBP tỉnh | Sở GTVT, Sở KHĐT, Văn phòng UBND tỉnh, UBND huyện Bảo Lạc, Ban QLDA ĐTXD các CTGT | 2021-2024 | NSTW | 80 | Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
8 | Cải tạo, nâng cấp đường giao thông Chu Trinh (TPCB) - Hồng Nam (huyện Hòa An), tỉnh CB | Ban QLDA ĐTXD các CTGT | Sở GTVT, Sở KHĐT, UBND huyện Hòa An, UBND Thành phố | 2021-2023 | NSTW, NSĐP | 120 | Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
9 | Đường và cầu nối giữa bờ Bắc - bờ Nam thị trấn Nguyên Bình, huyện Nguyên Bình, tỉnh CB | UBND huyện Nguyên Bình | Sở GTVT, Sở KHĐT, Văn phòng UBND tỉnh | 2021-2023 | NSĐP | 32 | Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
10 | Đường vào khu vực khai thác, chế biến VLXD tập trung của TPCB | UBND Thành phố | Sở GTVT, Sở KHĐT, Văn phòng UBND tỉnh | 2021-2022 | NSĐP | 50 | Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
11 | Cầu và đường nối QL34 với xã Nam Quang, Nam Cao, huyện Bảo lâm, tỉnh CB | UBND huyện Bảo Lâm | Sở GTVT, Sở KHĐT, Văn phòng UBND tỉnh | 2021-2023 | NSTW, NSĐP | 130 | Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
12 | Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 209, tỉnh Cao Bằng | Sở KHĐT | Sở GTVT, Văn phòng UBND tỉnh, UBND huyện Hòa An, huyện | 2022-2025 | Vốn vay quỹ SFD, NSTW, NSĐP | 650,64 | Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
13 | Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 204 (Thị trấn Thông Nông - xã Cần Yên), huyện Hà Quảng, lý trình Km27- | Theo cấp có thẩm quyền giao | Sở GTVT, Sở KHĐT, Văn phòng UBND tỉnh, UBND huyện Hà Quảng | 2022-2025 | NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác | 215 | Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
14 | Đường tránh thị trấn Nước Hai, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng | UBND huyện Hòa An | Sở GTVT, Sở KHĐT, Văn phòng UBND tỉnh | 2023-2026 | NSTW | 100,79 | Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
15 | Cải tạo, nâng cấp đường Bảo Toàn (huyện Bảo Lạc) - Đức Hạnh (huyện Bảo Lâm), tỉnh Cao Bằng | UBND huyện Bảo Lạc | Sở GTVT, Sở KHĐT, Văn phòng UBND tỉnh, UBND huyện Bảo Lâm | 2022-2024 | NSĐP | 50 | Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
16 | Cải tạo, nâng cấp đường GTNT Bản Phuồng - Lũng Piao, xã Khánh Xuân, huyện Bảo Lạc | UBND huyện Bảo Lạc | Sở GTVT, Sở KHĐT, Văn phòng UBND tỉnh | 2022-2024 | NSĐP | 20 | Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
17 | Đường tránh thị trấn Quảng Uyên, huyện Quảng Hòa | UBND huyện Quảng Hòa | Sở GTVT, Sở KHĐT, Văn phòng UBND tỉnh | 2022-2025 | NSTW | 200 | Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
18 | Đường tránh thị trấn Xuân Hòa, huyện Hà Quảng | UBND huyện Hà Quảng | Sở GTVT, Sở KHĐT, Văn phòng UBND tỉnh | 2022-2025 | NSTW | 200 | Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
IV | VỀ PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG NÔNG THÔN |
|
|
|
| 3.441 |
|
|
1 | Phấn đấu 85% chiều dài các tuyến đường huyện, đường xã được nhựa hóa/bê tông hóa mặt đường | UBND các huyện, thành phố | Sở GTVT, Sở KHĐT, Sở Tài chính | 2021-2025 | NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác |
| Đạt mục tiêu đề ra |
|
2 | Phấn đấu 100% xã có đường đến trung tâm xã được nhựa hóa/bê tông hóa | UBND các huyện, thành phố | Sở GTVT, Sở KHĐT, Sở Tài chính | 2021-2025 | NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác |
| Đạt mục tiêu đề ra |
|
STT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Dự kiến kinh phí (tỷ đồng) | Nguồn vốn | Kết quả/Sản phẩm | Ghi chú |
| TỔNG CỘNG |
|
|
| 12.617,5 |
|
|
|
I | Xây dựng đề án, lập quy hoạch, quy chế quản lý kiến trúc |
|
|
| 61,8 |
|
|
|
1 | Lập quy hoạch các đô thị các huyện, thành phố | Sở Xây dựng và UBND huyện, thành phố | Các sở, ngành liên quan và UBND huyện Trùng Khánh | 2021-2023 | 44,8 | NSNN, NHP# | Đồ án quy hoạch | Đã bố trí vốn đầu tư công giai đoạn 2021 - 2025 là 30 tỷ, đề nghị bổ sung 14,766 tỷ |
1.1 | Điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Trùng Khánh | UBND huyện Trùng Khánh | Các sở, ngành liên quan | 2021-2023 | 2,7 | NSNN, NHP# | Đồ án quy hoạch | |
1.2 | Điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Thanh Nhật | UBND huyện Hạ Lang | Các sở, ngành liên quan | 2021-2023 | 1,3 | NSNN, NHP# | Đồ án quy hoạch | |
1.3 | Điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Xuân Hòa, Hà Quảng | UBND huyện Hà Quảng | Các sở, ngành liên quan | 2021-2023 | 2,9 | NSNN, NHP# | Đồ án quy hoạch | |
1.4 | Điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Quảng Uyên, huyện Quảng Hòa | UBND huyện Quảng Hòa | Các sở, ngành liên quan | 2021-2023 | 1,8 | NSNN, NHP# | Đồ án quy hoạch | |
1.5 | Điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Bảo Lạc | UBND huyện Bảo Lạc | Các sở, ngành liên quan | 2021-2023 | 2,4 | NSNN, NHP# | Đồ án quy hoạch | |
1.6 | Điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Nước Hai | UBND huyện Hòa An | Các sở, ngành liên quan | 2021-2023 | 3,0 | NSNN, NHP# | Đồ án quy hoạch | |
1.7 | Điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Trà Lĩnh, huyện Trùng Khánh | UBND huyện Trùng Khánh | Các sở, ngành liên quan | 2021-2023 | 3,5 | NSNN, NHP# | Đồ án quy hoạch | |
1.8 | Quy hoạch chi tiết khu vực hai bên đường vào động Ngườm Ngao, xã Đàm Thủy, huyện Trùng Khánh | Sở Xây dựng | Các sở, ngành liên quan và UBND huyện Trùng Khánh | 2021-2023 | 1,1 | NSNN, NHP# | Đồ án quy hoạch | |
1.9 | Quy hoạch phân khu Phường Hợp Giang, thành phố Cao Bằng | UBND thành phố Cao Bằng | Các sở, ngành liên quan | 2021-2023 | 1,7 | NSNN, NHP# | Đồ án quy hoạch | |
1.10 | Quy hoạch phân khu Phường Đề Thám, thành phố Cao Bằng | UBND thành phố Cao Bằng | Các sở, ngành liên quan | 2021-2023 | 3,7 | NSNN, NHP# | Đồ án quy hoạch | |
1.11 | Quy hoạch phân khu Phường Sông Hiến, thành phố Cao Bằng | UBND thành phố Cao Bằng | Các sở, ngành liên quan | 2021-2023 | 3,7 | NSNN, NHP# | Đồ án quy hoạch | |
1.12 | Quy hoạch phân khu Phường Ngọc Xuân, thành phố Cao Bằng | UBND thành phố Cao Bằng | Các sở, ngành liên quan | 2021-2023 | 3,2 | NSNN, NHP# | Đồ án quy hoạch | |
1.13 | Quy hoạch phân khu xã Vĩnh Quang, thành phố Cao Bằng | UBND thành phố Cao Bằng | Các sở, ngành liên quan | 2021-2023 | 5,0 | NSNN, NHP# | Đồ án quy hoạch | |
1.14 | Quy hoạch phân khu xã Chu Trinh, thành phố Cao Bằng | UBND thành phố Cao Bằng | Các sở, ngành liên quan | 2021-2023 | 5,0 | NSNN, NHP# | Đồ án quy hoạch | |
1.15 | Quy hoạch chung xã Đàm Thủy, huyện Trùng Khánh (TT Bản Giốc) | UBND huyện Trùng Khánh | Các sở, ngành liên quan | 2021-2023 | 2,0 | NSNN, NHP# | Đồ án quy hoạch | |
1.16 | Quy hoạch chung xã Sóc Giang, huyện Hà Quảng (TT Sóc Giang) | UBND huyện Hà Quảng | Các sở, ngành liên quan | 2021-2023 | 2,0 | NSNN, NHP# | Đồ án quy hoạch | |
2 | Lập quy hoạch khu xử lý chất thải xây dựng tại các đô thị các huyện, thành phố | Sở Xây dựng | Các sở, ngành liên quan và UBND thành phố | 2021-2023 | 2,0 | NSNN, NHP# | Đồ án quy hoạch | Đề nghị bổ sung thêm vào vốn đầu tư công giai đoạn 2021-2025 |
3 | Lập quy hoạch nghĩa trang vùng tỉnh và nghĩa trang các đô thị trên địa bàn | Sở Xây dựng | Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố | 2022-2024 | 5,0 | NSNN, NHP# | Đồ án quy hoạch | |
4 | Lập Quy chế quản lý kiến trúc, quy hoạch đô thị | UBND các huyện | Các Sở ngành liên quan | 2022-2023 | 6,5 | NSNN, NHP# | Quy chế quản lý kiến trúc | |
4.1 | Quy chế quản lý kiến trúc thị trấn Trùng Khánh | UBND huyện Trùng Khánh | Các Sở ngành liên quan | 2022-2023 | 0,5 | NSNN, NHP# | Quy chế quản lý kiến trúc | |
4.2 | Quy chế quản lý kiến trúc thị trấn Thanh Nhật | UBND huyện Hạ Long | Các Sở ngành liên quan | 2022-2024 | 0,5 | NSNN, NHP# | Quy chế quản lý kiến trúc | |
4.3 | Quy chế quản lý kiến trúc thị trấn Xuân Hòa, Hà Quảng | UBND huyện Hà Quảng | Các Sở ngành liên quan | 2022-2025 | 0,5 | NSNN, NHP# | Quy chế quản lý kiến trúc | |
4.4 | Quy chế quản lý kiến trúc thị trấn Quảng Uyên, huyện Quảng Hòa | UBND huyện Quảng Hòa | Các Sở ngành liên quan | 2022-2026 | 0,5 | NSNN, NHP# | Quy chế quản lý kiến trúc | |
4.5 | Quy chế quản lý kiến trúc thị trấn Bảo Lạc | UBND huyện Bảo Lạc | Các Sở ngành liên quan | 2022-2027 | 0,5 | NSNN, NHP# | Quy chế quản lý kiến trúc | |
4.6 | Quy chế quản lý kiến trúc thị trấn Nước Hai | UBND huyện Hòa An | Các Sở ngành liên quan | 2022-2028 | 0,5 | NSNN, NHP# | Quy chế quản lý kiến trúc | |
4.7 | Quy chế quản lý kiến trúc thị trấn Thông Nông, huyện Hà Quảng | UBND huyện Hà Quảng | Các Sở ngành liên quan | 2022-2029 | 0,5 | NSNN, NHP# | Quy chế quản lý kiến trúc | |
4.8 | Quy chế quản lý kiến trúc thị trấn Trà Lĩnh, huyện Trùng Khánh | UBND huyện Trùng Khánh | Các Sở ngành liên quan | 2022-2030 | 0,5 | NSNN, NHP# | Quy chế quản lý kiến trúc | |
4.9 | Quy chế quản lý kiến trúc thị trấn Bảo Lâm, huyện Bảo Lâm | UBND huyện Bảo Lâm | Các Sở ngành liên quan | 2022-2031 | 0,5 | NSNN, NHP# | Quy chế quản lý kiến trúc | |
4.10 | Quy chế quản lý kiến trúc thị trấn Tĩnh Túc, huyện Nguyên Bình | UBND huyện Nguyên Bình | Các Sở ngành liên quan | 2022-2032 | 0,5 | NSNN, NHP# | Quy chế quản lý kiến trúc | |
4.11 | Quy chế quản lý kiến trúc thị trấn Nguyên Bình, huyện Nguyên Bình | UBND huyện Nguyên Bình | Các Sở ngành liên quan | 2022-2033 | 0,5 | NSNN, NHP# | Quy chế quản lý kiến trúc | |
4.12 | Quy chế quản lý kiến trúc thị trấn Bản Giốc, huyện Trùng Khánh | UBND huyện Trùng Khánh | Các Sở ngành liên quan | 2022-2034 | 0,5 | NSNN, NHP# | Quy chế quản lý kiến trúc | |
4.13 | Quy chế quản lý kiến trúc thị trấn Sóc Giang, huyện Hà Quảng | UBND huyện Hà Quảng | Các Sở ngành liên quan | 2022-2035 | 0,5 | NSNN, NHP# | Quy chế quản lý kiến trúc | |
5 | Lập đề án xây dựng thị trấn Trùng Khánh đạt loại IV, thị trấn trà lĩnh đạt một số tiêu chí loại IV, giai đoạn 2021-2025 | UBND huyện Trùng Khánh | Các Sở ngành liên quan | 2021-2022 | 2,0 | NSNN, NHP# | Đề án | |
6 | Điều chỉnh các khu vực phát triển đô thị thành phố Cao Bằng | Sở Xây dựng | Các sở, ngành liên quan và UBND thành phố | 2021 | 1,5 | NSNN, NHP# | Hồ sơ khu vực phát triển đô thị | |
7 | Xây dựng và ban hành quy định về công nhận các tuyến phố văn minh đô thị | Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Các Sở ngành liên quan | 2021-2022 |
|
| Quy định công nhận các tuyến phố văn minh đô thị |
|
8 | Rà soát chương trình phát triển đô thị các huyện; xây dựng kế hoạch thực hiện chương trình phát triển đô thị | Ủy ban nhân dân các huyện | Sở Xây dựng và các sở ngành liên quan | 2021-2022 |
|
| Kế hoạch thực hiện chương trình phát triển đô thị các huyện |
|
II | Đầu tư xây dựng Hạ tầng đô thị |
|
|
| 12.555,7 |
|
|
|
1 | Hạ tầng xã hội |
|
|
| 298,5 |
|
|
|
1.1 | Trường mầm non Sông Hiến A, thành phố Cao Bằng | Ban QLDA Đầu tư và Xây dựng tỉnh Cao Bằng | Các sở, ngành liên quan và UBND thành phố | 2021-2024 | 52,4 | NSNN, NHP# | Hạ tầng đô thị | Đã bố trí vốn đầu tư công giai đoạn 2021 - 2025 |
1.2 | Nhà văn hóa trung tâm xã Đàm Thủy, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng | UBND huyện Trùng Khánh | UBND xã Đàm Thủy | 2021-2022 | 3,0 | NSNN, NHP# | Hạ tầng đô thị | |
1.3 | Sân thể thao trung tâm xã Đàm Thủy, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng | UBND huyện Trùng Khánh | UBND xã Đàm Thủy | 2021-2022 | 1,1 | NSNN, NHP# | Hạ tầng đô thị | |
1.4 | Khu phức hợp chợ, bãi đỗ xe, mặt bằng phục vụ các hoạt động thương mại dịch vụ tại khu vực Khu tái định cư 1, thành phố Cao Bằng | Ban QLDA Đầu tư và Xây dựng tỉnh Cao Bằng | Các sở, ngành liên quan và UBND thành phố | 2021-2025 | 50,0 | NSNN, NHP# | Hạ tầng đô thị | |
1.5 | Trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh Cao Bằng - giai đoạn II | Ban QLDA Đầu tư và Xây dựng | Các sở, ngành liên quan và UBND thành phố | 2021-2024 | 72,0 | NSNN, NHP# | Hạ tầng đô thị | |
1.6 | Xây dựng mới Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Cao Bằng | Ban QLDA Đầu tư và Xây dựng | Các sở, ngành liên quan và UBND thành phố | 2023-2026 | 120,0 | NSNN, NHP# | Hạ tầng đô thị | |
2 | Hạ tầng kỹ thuật |
|
|
| 1.333,3 |
|
|
|
2.1 | Đập dâng nước và kè chống sạt lở bờ, bảo vệ dân cư bờ phải Sông Bằng, phường Hợp Giang - phường Tân Giang, thành phố Cao Bằng | UBND Thành phố Cao Bằng | Các sở, ngành liên quan | 2021 | 82,5 | NSNN, NHP# | Hạ tầng đô thị | (1) Đã bố trí vốn đầu tư công giai đoạn 2021 - 2025 |
2.2 | Đường vào trụ sở Cục Thi hành án tỉnh Cao Bằng | Cục thi hành án | Các sở, ngành liên quan và UBND thành phố | 2022-2024 | 14,5 | NSNN, NHP# | Hạ tầng đô thị | |
2.3 | Khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt bằng khu cửa khẩu Trà Lĩnh, huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao Bằng | UBND huyện Trùng Khánh | Các sở, ngành liên quan | 2020-2022 | 29,0 | NSNN, NHP# | Hạ tầng đô thị | |
2.4 | Khu tái định cư 2 khu đô thị mới, thành phố Cao Bằng | UBND Thành phố Cao Bằng | Các sở, ngành liên quan | 2021-2024 | 250,0 | NSNN, NHP# | Hạ tầng đô thị | |
2.5 | Hỗ trợ vốn để thực hiện các công trình xây dựng đô thị Phục Hòa, huyện Quảng Hòa, tỉnh Cao Bằng đạt tiêu chí đô thị loại IV | UBND huyện Quảng Hòa | Các sở, ngành liên quan | 2021-2024 | 40,0 | NSNN, NHP# | Hạ tầng đô thị | |
2.6 | Dự án kè chống sạt lở bờ, ổn định dân cư bờ trái sông Bằng, thành phố Cao Bằng | UBND thành phố Cao Bằng | Các sở, ngành liên quan | 2021 | 50,0 | NSNN, NHP# | Hạ tầng đô thị | |
2.7 | Kè chống sạt lở bờ, ổn định dân cư bờ phải Sông Hiến, thành phố Cao Bằng | UBND thành phố Cao Bằng | Các sở, ngành liên quan | 2021 | 65,0 | NSNN, NHP# | Hạ tầng đô thị | |
2.8 | Kè chống sạt lở ổn định dân cư Cao Bình, xã Hưng Đạo, thành phố Cao Bằng | UBND thành phố Cao Bằng | Các sở, ngành liên quan | 2021 | 135,0 | NSNN, NHP# | Hạ tầng đô thị | |
2.9 | Kè chống sạt lở bờ sông Bằng, Bảo vệ khu dân cư thị trấn Nước Hai, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng | Sở NN&PTNT | Các sở, ngành liên quan và UBND huyện Hòa An | 2021 | 9,8 | NSNN, NHP# | Hạ tầng đô thị | |
2.10 | Cơ sở hạ tầng tại khu du lịch Thác Bản Giốc huyện Trùng Khánh tỉnh Cao Bằng | Ban QLDA Đầu tư và Xây dựng | Các sở, ngành liên quan và UBND huyện Trùng Khánh | 2021-2024 | 120,0 | NSNN, NHP# | Hạ tầng đô thị | |
2.11 | Cầu, đường nối phường Hợp Giang - Sông Bằng, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng | UBND Thành phố Cao Bằng | Các sở, ngành liên quan | 2021-2024 | 150,0 | NSNN, NHP# | Hạ tầng đô thị | |
2.12 | Dự án cấp nước sinh hoạt thị trấn Xuân Hòa, xã Phù Ngọc, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành liên quan và UBND huyện Hà Quảng | 2020-2022 | 50,0 | NSNN, NHP# | Hạ tầng đô thị | |
2.13 | Dự án cấp nước sinh hoạt thị trấn Pác Miầu huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành liên quan và UBND huyện Bảo Lâm | 2019-2022 | 42,4 | NSNN, NHP# | Hạ tầng đô thị | |
2.14 | Khu tái định cư 2 khu đô thị mới, thành phố Cao Bằng | UBND Thành phố Cao Bằng | Các sở, ngành liên quan | 2021-2024 | 250,0 | NSNN, NHP# | Hạ tầng đô thị | |
2.15 | Mở rộng mạng lưới cung cấp nước sạch thị trấn Nước Hai, huyện Hòa An | UBND huyện Hòa An | Các sở, ngành liên quan | 2021-2024 | 15,0 | NSNN, NHP# | Hạ tầng đô thị | (2) Đề nghị bổ sung thêm vào danh mục đầu tư công 2021 - 2025 |
2.16 | Dự án xây dựng Trạm xử lý nước và mạng lưới cung cấp nước sạch thị trấn Tĩnh Túc | UBND huyện Nguyên Bình | Các sở, ngành liên quan | 2021-2024 | 10,0 | NSNN, NHP# | Hạ tầng đô thị | |
2.17 | Dự án xây dựng Trạm xử lý nước và mạng lưới cung cấp nước sạch thị trấn Bản Giốc | UBND huyện Trùng Khánh | Các sở, ngành liên quan | 2022-2024 | 10,0 | NSNN, NHP# | Hạ tầng đô thị | |
2.18 | Dự án xây dựng hệ thống cấp nước sạch Sóc Giang, huyện Hà Quảng | UBND huyện Hà Quảng | Các sở, ngành liên quan | 2022-2024 | 10,0 | NSNN, NHP# | Hạ tầng đô thị | |
3 | Vệ sinh môi trường |
|
|
| 106,0 |
|
|
|
3.1 | Khu nghĩa trang nhân dân khu cửa khẩu Trà Lĩnh, huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao Bằng | UBND huyện Trùng Khánh | Các sở, ngành liên quan | 2021-2022 | 6,0 | NSNN, NHP# | Hạ tầng đô thị | (1) |
3.2 | Cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước mưa và chống ngập úng thành phố Cao Bằng | UBND thành phố Cao Bằng | Các sở, ngành liên quan | 2021-2025 | 100,0 | NSNN, NHP# | Hạ tầng đô thị | (2) |
4 | Kiến trúc cảnh quan đô thị |
|
|
| 1.134,6 |
|
|
|
4.1 | Phố đi bộ ven sông Bằng, phường Hợp Giang, thành phố Cao Bằng | UBND Thành phố Cao Bằng | Các sở, ngành liên quan | 2021 | 100,0 | NSNN, NHP# | Hạ tầng đô thị | (1) Đã bố trí vốn đầu tư công giai đoạn 2021 - 2025 |
4.2 | Trụ sở HĐND, UBND và Đoàn ĐBQH tỉnh | Ban QLDA Đầu tư và Xây dựng | Các sở, ngành liên quan và UBND thành phố | 2021-2024 | 350,0 | NSNN, NHP# | Hạ tầng đô thị | |
4.3 | Hợp khối trụ sở các sở, ban, ngành khối chính quyền | Ban QLDA Đầu tư và Xây dựng | Các sở, ngành liên quan và UBND thành phố | 2021-2025 | 684,6 | NSNN, NHP# | Hạ tầng đô thị | |
5 | Các dự án Phát triển đô thị, dự án nhà ở đô thị |
|
|
| 9.683,3 |
|
|
|
5.1 | Dự án phát triển đô thị số 3A, phường Đề Thám thành phố Cao Bằng | Ủy ban nhân dân tỉnh | Các sở, ngành liên quan và UBND thành phố | 2021-2025 | 1.082,0 | Ngoài NS | Hạ tầng đô thị | Đã lựa chọn được nhà đầu tư |
5.2 | Dự án phát triển đô thị số 4A1, phường Đề Thám, thành phố Cao Bằng | Ủy ban nhân dân tỉnh | Các sở, ngành liên quan và UBND thành phố | 2021-2025 | 1.400,0 | Ngoài NS | Hạ tầng đô thị | |
5.3 | Dự án phát triển đô thị số 5A, phường Đề thám, thành phố Cao Bằng | Ủy ban nhân dân tỉnh | Các sở, ngành liên quan và UBND thành phố | 2021-2025 | 1.000,0 | Ngoài NS | Hạ tầng đô thị | |
5.4 | Dự án phát triển đô thị số 6A, phường Đề Thám, thành phố Cao Bằng | Ủy ban nhân dân tỉnh | Các sở, ngành liên quan và UBND thành phố | 2021-2025 | 502,5 | Ngoài NS | Hạ tầng đô thị | |
5.5 | Dự án phát triển đô thị số 7A, phường Sông Hiến, thành phố Cao Bằng | Ủy ban nhân dân tỉnh | Các sở, ngành liên quan và UBND thành phố | 2021-2025 | 433,2 | Ngoài NS | Hạ tầng đô thị | |
5.6 | Dự án phát triển đô thị số 8A, phường Sông Hiến, Thành phố Cao Bằng | Ủy ban nhân dân tỉnh | Các sở, ngành liên quan và UBND thành phố | 2021-2025 | 68,0 | Ngoài NS | Hạ tầng đô thị | |
5.7 | Dự án phát triển đô thị số 9A, phường Sông Hiến, thành phố Cao Bằng | Ủy ban nhân dân tỉnh | Các sở, ngành liên quan và UBND thành phố | 2021-2025 | 721,4 | Ngoài NS | Hạ tầng đô thị | |
5.8 | Dự án phát triển đô thị số 10A, phường Sông Hiến, thành phố Cao Bằng | Ủy ban nhân dân tỉnh | Các sở, ngành liên quan và UBND thành phố | 2021-2025 | 581,1 | Ngoài NS | Hạ tầng đô thị | |
5.9 | Đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê đối với một số lô đất tại phường Hợp Giang, thành phố Cao Bằng | Ủy ban nhân dân tỉnh | Các sở, ngành liên quan và UBND thành phố | 2021-2025 | 145,9 | Ngoài NS | Hạ tầng đô thị | |
5.10 | Dự án phát triển đô thị phường Sông Bằng, thành phố Cao Bằng | Ủy ban nhân dân tỉnh | Các sở, ngành liên quan và UBND thành phố | 2021-2025 | 1.471,6 | Ngoài NS | Hạ tầng đô thị |
|
5.11 | Dự án phát triển đô thị Khuổi Đưa-Dự án 1B, phường Ngọc Xuân, thành phố Cao Bằng | Ủy ban nhân dân tỉnh | Các sở, ngành liên quan và UBND thành phố | 2021-2025 | 267,7 | Ngoài NS | Hạ tầng đô thị |
|
5.12 | Dự án phát triển đô thị Bắc Sông Hiến, thành phố Cao Bằng | Ủy ban nhân dân tỉnh | Các sở, ngành liên quan và UBND thành phố | 2021-2025 | 874,6 | Ngoài NS | Hạ tầng đô thị |
|
5.13 | Dự án phát triển Quỹ đất, phân lô nhà ở chợ trung tâm thị trấn Thanh Nhật, huyện Hạ Lang | Ủy ban nhân dân huyện Hạ Lang | Các sở, ngành liên quan | 2021-2025 | 29,8 | Ngoài NS | Hạ tầng đô thị |
|
5.14 | Dự án phát triển Quỹ đất, phân lô nhà khu phía bắc (xóm Nà Ến), thị trấn Thanh Nhật, huyện Hạ Lang | Ủy ban nhân dân huyện Hạ Lang | Các sở, ngành liên quan | 2021-2025 | 46,2 | Ngoài NS | Hạ tầng đô thị |
|
5.15 | Dự án phát triển đô thị Pác Cam - Pắc Cúng, thị trấn Quảng Uyên, huyện Quảng Hòa | Ủy ban nhân dân huyện Quảng Hòa | Các sở, ngành liên quan | 2021-2025 | 120,0 | Ngoài NS | Hạ tầng đô thị |
|
5.16 | Dự án Phát triển đô thị Khu đô thị Đông Nam thị trấn Trùng Khánh, huyện Trùng Khánh | Ủy ban nhân dân huyện Trùng Khánh | Các sở, ngành liên quan | 2021-2025 | 150,6 | Ngoài NS | Hạ tầng đô thị |
|
5.17 | Dự án PTĐT Khu Thương mại dịch vụ Trùng Khánh, huyện Trùng Khánh | Ủy ban nhân dân huyện Trùng Khánh | Các sở, ngành liên quan | 2021-2025 | 13,7 | Ngoài NS | Hạ tầng đô thị |
|
5.18 | Dự án phát triển đô thị Khu I, thị trấn Trùng Khánh, huyện Trùng Khánh | Ủy ban nhân dân huyện Trùng Khánh | Các sở, ngành liên quan | 2021-2025 | 105,0 | Ngoài NS | Hạ tầng đô thị |
|
5.19 | Dự án phát triển đô thị Đức Hồng, thị trấn Trùng Khánh, huyện Trùng Khánh | Ủy ban nhân dân huyện Trùng Khánh | Các sở, ngành liên quan | 2021-2025 | 270,0 | Ngoài NS | Hạ tầng đô thị |
|
5.20 | Dự án phát triển đô thị tại thị trấn Bảo Lạc | Ủy ban nhân dân huyện Bảo Lạc | Các sở, ngành liên quan | 2021-2025 | 100,0 | Ngoài NS | Hạ tầng đô thị |
|
5.21 | Dự án phát triển đô thị tại thị trấn Nước Hai | Ủy ban nhân dân huyện Hòa An | Các sở, ngành liên quan | 2021-2025 | 100,0 | Ngoài NS | Hạ tầng đô thị |
|
5.22 | Dự án phát triển đô thị tại thị trấn Pác Miầu, huyện Bảo Lâm | Ủy ban nhân dân huyện Bảo Lâm | Các sở, ngành liên quan | 2021-2025 | 100,0 | Ngoài NS | Hạ tầng đô thị |
|
5.23 | Dự án phát triển đô thị tại thị trấn Xuân Hòa, huyện Hà Quảng | Ủy ban nhân dân huyện Hà Quảng | Các sở, ngành liên quan | 2021-2025 | 100,0 | Ngoài NS | Hạ tầng đô thị |
|
BIỂU TỔNG HỢP DANH MỤC ĐỀ ÁN, DỰ ÁN THUỘC KHU KINH TẾ CỬA KHẨU TỈNH CAO BẰNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
STT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Dự kiến kinh phí (tỷ đồng) | Nguồn vốn | Kết quả/Sản phẩm | Ghi chú |
| TỔNG CỘNG |
|
|
| 11.433,9 |
|
|
|
I | DỰ ÁN ĐẦU TƯ |
|
|
| 1.109 |
|
|
|
I.1 | Hạ tầng giao thông khu vực cửa khẩu |
|
|
| 228,9 |
|
|
|
1 | Dự án đường vào và hệ thống xử lý nước thải KCN Chu Trinh | Ban quản lý khu kinh tế tỉnh | Các sở, ngành liên quan và UBND thành phố | 2021 | 55,5 | NSNN | Hạ tầng đô thị |
|
2 | Đường cửa khẩu Tà Lùng, huyện Phục Hòa, tỉnh Cao Bằng (Đoạn A10-E5-N9; A11-E6-N10; E5-E6) | Ban quản lý khu kinh tế tỉnh | Các sở, ngành liên quan và UBND huyện Quảng Hòa | 2021 | 2,0 | NSNN | Hạ tầng đô thị |
|
3 | Đường giao thông cửa khẩu Sóc Giang (nâng cấp cải tạo đoạn còn lại) | Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh | Các sở, ngành liên quan và UBND huyện Hà Quảng | 2023-2025 | 20,0 | NSNN | Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
4 | Hệ thống đường giao thông chính và hạ tầng thiết yếu khác trong khu kinh tế cửa khẩu Trà Lĩnh tỉnh Cao Bằng | Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh | Các sở, ngành liên quan và UBND huyện Trùng Khánh | 2021 | 11,5 | NSNN | Hạ tầng đô thị |
|
5 | Hạ tầng cửa khẩu Trà Lĩnh (khu tái định cư và hệ thống đường giao thông) | Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh | Các sở, ngành liên quan và UBND huyện Trùng Khánh | 2022-2025 | 100,0 | NSNN | Hạ tầng đô thị |
|
6 | Đường và hạ tầng Khu tái định cư Đức Long | Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh | Các sở, ngành liên quan và UBND huyện Thạch An | 2023-2025 | 40,0 | NSNN | Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
I.2 | Hạ tầng các khu chức năng khu vực cửa khẩu |
|
|
| 680,0 |
|
|
|
1 | Trạm kiểm soát liên hợp Nà Lạn, xã Đức Long, huyện Thạch An | Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh | Các sở, ngành liên quan và UBND huyện Thạch An | 2022-2025 | 15,0 | NSNN | Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
2 | Hạ tầng khu tái định cư, khu dân cư, giải phóng mặt bằng cửa khẩu Pò Peo huyện Trùng Khánh | Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh | Các sở, ngành liên quan và UBND huyện Trùng Khánh | 2022-2025 | 80,0 | NSNN | Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
3 | Hạ tầng cửa khẩu Lý Vạn (Đường trục chính theo Quy hoạch khu vực lối mở Bản Khoòng và cửa khẩu Lý Vạn; Nhà trạm kiểm soát liên hợp và hạ tầng khu vực mốc 854-bao gồm cả barie kiểm soát số 1 và số 2; Trạm kiểm soát cửa khẩu và hạ tầng cảnh quan khu vực cửa khẩu Lý Vạn; đường từ Lũng Đa đi cửa khẩu Lý Vạn) | Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh | Các sở, ngành liên quan và UBND huyện Hạ Lang | 2022-2025 | 250,0 | NSNN | Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
4 | Hạ tầng cảnh quan lối mở Nà Đoỏng thuộc khu vực cửa khẩu Trà Lĩnh huyện Trùng Khánh | Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh | Các sở, ngành liên quan và UBND huyện Trùng Khánh | 2021-2023 | 10,0 | NSNN | Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
5 | Trạm kiểm soát liên hợp cửa khẩu Pò Peo huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng | Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh | Các sở, ngành liên quan và UBND huyện Trùng Khánh | 2022-2024 | 50,0 | NSNN | Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
6 | Trạm kiểm soát liên hợp cửa khẩu Hạ Lang (Bí Hà) huyện hạ Lang, tỉnh Cao Bằng | Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh | Các sở, ngành liên quan và UBND huyện Hạ Lang | 2022-2025 | 50,0 | NSNN | Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
7 | Lập quy hoạch phân khu chức năng sau khi Quy hoạch chung KKTCK được phê duyệt | Ban quản lý Khu kinh tế | Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Cao Bằng | 2022-2024 | 20,0 | NSNN | Dự án triển khai theo tiến độ được |
|
8 | Hạ tầng cửa khẩu sóc Giang, huyện Hà Quảng (phần còn lại) | Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh | Các sở, ngành liên quan và UBND huyện Hà Quảng | 2022-2025 | 70,0 | NSNN | Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
9 | Nhà máy cấp nước sạch thị trấn Trà Lĩnh, huyện Trùng Khánh | Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh | Các sở, ngành liên quan và UBND huyện Trùng Khánh | 2021-2023 | 50,0 | NSNN | Hạ tầng đô thị |
|
10 | Nhà máy nước sạch khu vực cửa khẩu Lý Vạn | Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh | Các sở, ngành liên quan và UBND huyện Hạ Lang | 2023-2025 | 40,0 | NSNN | Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
11 | Bãi rác khu vực cửa khẩu Lý Vạn | Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh | Các sở, ngành liên quan và UBND huyện Hạ Lang | 2023-2025 | 20,0 | NSNN | Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
12 | Khu tái định cư cửa khẩu Lý Vạn | Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh | Các sở, ngành liên quan và UBND huyện Hạ Lang | 2023-2025 | 25,0 | NSNN | Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
I.3 | Hạ tầng bến bãi khu vực cửa khẩu |
|
|
| 200,0 |
|
|
|
1 | Khu trung chuyển phục vụ xuất nhập khẩu hàng hóa tại cặp chợ Pò Tập (Việt Nam)-Thủy Khẩu (Trung Quốc) | Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh | Các sở, ngành liên quan và UBND huyện Quảng Hòa | 2022-2025 | 200,0 | NSNN | Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
II | DỰ ÁN THU HÚT ĐẦU TƯ |
|
|
| 10.325 |
|
|
|
1 | Dự án cảng cạn ICD khu trung chuyển hàng hóa XNK nông sản tại khu vực cửa khẩu Trà Lĩnh (Xây dựng hạ tầng phục vụ đầu tư xây dựng các dự án: Khu chế biến, đóng gói, gia công hàng nông, lâm sản phục vụ xuất khẩu; Khu thương mại, dịch vụ du lịch; Khu kho tàng, bến bãi;...) | Nhà đầu tư | Các sở, ngành liên quan và UBND huyện Trùng Khánh | Năm 2022 | 8.000 | Ngoài NSNN | Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
2 | Khu phức hợp dịch vụ du lịch, nghỉ dưỡng cao cấp xã Đình Phong (Xây dựng một khu phức hợp chất lượng quốc tế bao gồm các chức năng chính: khu nghỉ dưỡng sinh thái cao cấp, sân golf, các câu lạc bộ vui chơi giải trí, casino, bãi đỗ trực thăng....) | Nhà đầu tư | Các sở, ngành liên quan và UBND huyện Trùng Khánh | Năm 2025 | 1.500,0 | Ngoài NSNN | Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
3 | Dự án khu dân cư Cửa khẩu Pò Peo, xã Ngọc Côn, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng (Đầu tư hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật khu dân cư khu vực cửa khẩu Pò Peo nhằm phục vụ cho các hộ dân phải di dời thuộc các dự án đầu tư xây dựng các công trình khu Kiểm soát cửa khẩu, quản lý cửa khẩu, các công trình cơ quan, công cộng, dịch vụ, thương mại, văn phòng đại diện, khu phụ trợ...) | Nhà đầu tư | Các sở, ngành liên quan và UBND huyện Trùng Khánh | Năm 2024 | 80,0 | Ngoài NSNN | Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
4 | Trung tâm thương mại, kho bãi và khu du lịch Lý Vạn, huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng | Nhà đầu tư | Các sở, ngành liên quan và UBND huyện Hạ Lang | Năm 2025 | 600,0 | Ngoài NSNN | Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
5 | Kho bãi tập kết hàng hóa cửa khẩu Pò Peo, tỉnh Cao Bằng (- Đầu tư xây dựng Bãi bốc xếp, kho hàng hóa với năng lực bốc xếp hàng khoảng 180.000 tấn hàng hóa/năm; - Xây dựng kho trung chuyển, lưu giữ hàng hóa với năng lực khoảng 250.000 tấn hàng hóa/năm) | Nhà đầu tư | Các sở, ngành liên quan và UBND huyện Trùng Khánh | Năm 2023 | 25,0 | Ngoài NSNN | Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
6 | Bãi bốc xếp, kho hàng hóa Cửa khẩu Tà Lùng, tỉnh Cao Bằng (- Đầu tư xây dựng Bãi bốc xếp, kho hàng hóa với năng lực bốc xếp hàng khoảng 200.000 tấn hàng hóa/năm; - Xây dựng kho trung chuyển, lưu giữ hàng hóa với năng lực khoảng 300.000 tấn hàng hóa/năm) | Nhà đầu tư | Các sở, ngành liên quan và UBND huyện Quảng Hòa | Năm 2022 | 30,0 | Ngoài NSNN | Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
7 | Trung tâm thương mại - Dịch vụ - Khách sạn - Văn phòng - Căn hộ cho thuê Cửa khẩu Tà Lùng, tỉnh Cao Bằng | Nhà đầu tư | Các sở, ngành liên quan và UBND huyện Quảng Hòa | Năm 2021 | 30,0 | Ngoài NSNN |
|
|
8 | Dự án cửa hàng miễn thuế tại khu vực cửa khẩu Trà Lĩnh, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng (Phục vụ nhu cầu của người xuất cảnh, quá cảnh qua cửa khẩu sau khi hoàn thành thủ tục và khách du lịch trong nước và người nước ngoài) | Nhà đầu tư | Các sở, ngành liên quan và UBND huyện Trùng Khánh | Năm 2024 | 60,0 | Ngoài NSNN | Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
STT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Nguồn vốn | Dự kiến kinh phí (tỷ đồng) | Kết quả/Sản phẩm | Ghi chú |
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
| 883,1 |
|
|
I | Các Dự án, Đề án đầu tư phát triển du lịch |
|
|
|
| 176,9 | Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
1 | Dự án Bốt kiểm soát, hàng rào biên giới, hàng rào, ranh giới; đường cầu tuần tra biên giới trong khu du lịch thác Bản Giốc | Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh | UBND huyện Trùng Khánh và các đơn vị liên quan | 2021-2023 | NSĐP | 32,2 | Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
2 | Dự án Trùng tu, tôn tạo các di tích gốc đầu nguồn Pác Bó thuộc khu di tích Quốc gia đặc biệt Pác Bó, xã Trường Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng | Ban QLDA Đầu tư và Xây dựng tỉnh Cao Bằng | Các sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Xây dựng; Tài nguyên Môi trường và các đơn vị liên quan | 2022-2025 | NSĐP | 5,0 | Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
3 | Đầu tư nâng cấp, cải tạo Khu di tích Rừng Trần Hưng Đạo và Đồn Đồng Mu | Bộ Quốc phòng | Các đơn vị liên quan | 2021 -2025 | NSTW | 30,5 | Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
4 | Tu bổ, tôn tạo, nâng cấp Khu di tích Quốc gia đặc biệt di tích lịch sử địa điểm Chiến thắng Biên giới 1950 huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng | Ban QLDA Đầu tư và Xây dựng tỉnh Cao Bằng | Các sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Xây dựng; Tài nguyên Môi trường và các đơn vị liên quan | 2022-2025 | NSĐP | 5,0 | Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
5 | Dự án Đường đi bộ vào động Dơi, xã Đồng Loan (huyện Hạ Lang) | Ban QLDA ĐTXD các công trình giao thông tỉnh | Các sở: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Xây dựng; Tài nguyên Môi trường và các đơn vị liên quan. | 2021-2023 | NSĐP | 14,2 | Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
6 | Dự án tu bổ, tôn tạo một số di tích lịch sử thuộc địa bàn các xã An toàn khu cách mạng tỉnh Cao Bằng | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các sở: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Xây dựng; Tài nguyên Môi trường; UBND các huyện và các đơn vị liên quan. | 2021 -2025 | NSTW | 90,0 | Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
II | Đầu tư cơ sở hạ tầng bổ trợ phục vụ hoạt động du lịch |
|
|
|
| 706,2 |
|
|
1 | Dự án Khu liên hợp thể thao tỉnh | Ban QLDA Đầu tư và Xây dựng tỉnh Cao Bằng | Các sở: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Xây dựng; Tài nguyên Môi trường và các đơn vị liên quan. | 2023-2025 | NSTW và NSĐP | 300,0 | Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
2 | Dự án Bảo tàng tỉnh Cao Bằng | Ban QLDA Đầu tư và Xây dựng tỉnh Cao Bằng | Các sở: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Xây dựng; Tài nguyên Môi trường và các đơn vị liên quan. | 2021-2024 | NSTW | 376,0 | Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
3 | Dự án Tu bổ, nâng cấp khu lưu niệm đồng chí Hoàng Đình Giong | Ban QLDA Đầu tư và Xây dựng tỉnh Cao Bằng | Các sở: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Xây dựng; Tài nguyên Môi trường và các đơn vị liên quan. | 2021-2023 | NSTW và NSĐP | 30,2 | Dự án triển khai theo tiến độ được duyệt |
|
STT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Nguồn vốn | Dự kiến kinh phí (tỷ đồng) | Kết quả/Sản phẩm | Ghi chú |
| Hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
| 73,6 |
|
|
1 | Nâng cấp, xây dựng nền tảng, duy trì hoạt động Trung tâm điều hành, giám sát thông minh của tỉnh Cao Bằng (IOC) | Sở TTTT | Văn phòng UBND tỉnh | 2021-2025 | NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác | 8,9 | Theo tiến độ dự án được duyệt |
|
2 | Thuê dịch vụ mạng truyền số liệu chuyên dùng phục vụ triển khai các ứng dụng Chính quyền điện tử, Chính quyền số | Sở TTTT | Các cơ quan, đơn vị | 2021-2025 | NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác | 4,0 | Theo tiến độ dự án được duyệt | Doanh nghiệp VNPT, Viettel triển khai |
3 | Xây dựng hệ thống mạng diện rộng (WAN) tỉnh Cao Bằng | Sở TTTT | Các cơ quan, đơn vị | 2021-2025 | NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác | 24,0 | Theo tiến độ dự án được duyệt |
|
4 | Thuê nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP) tỉnh Cao Bằng | Văn phòng UBND tỉnh | Sở TTTT | 2020 | NSNN | 7,5 | Hệ thống thông tin |
|
5 | Thuê lưu trữ dữ liệu (khi chưa có trung tâm dữ liệu tỉnh) | Sở TTTT | Văn phòng UBND tỉnh | 2021-2025 | NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác | 3,1 | Theo tiến độ dự án được duyệt |
|
6 | Đầu tư xây dựng hệ thống nền cơ sở dữ liệu chuyên ngành | Sở TTTT | Các cơ quan, đơn vị | 2021-2025 | NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác | 8,0 | Theo tiến độ dự án được duyệt |
|
7 | Thuê dịch vụ Trung tâm giám sát an toàn thông tin (SOC) | Sở TTTT | Các cơ quan, đơn vị | 2021-2025 | NSNN | 11,9 | Theo tiến độ dự án được duyệt |
|
8 | Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao cho cán bộ chuyên trách, cán bộ công chức, viên chức về CNTT, an toàn thông tin các đơn vị trên địa bàn tỉnh | Sở TTTT | Các cơ quan, đơn vị | 2021-2025 | NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác | 6,2 | Theo tiến độ kế hoạch được duyệt |
|
- 1Kế hoạch 34/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 11-NQ/TU về phát triển kết cấu hạ tầng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2021-2025 và tầm nhìn đến năm 2030
- 2Kế hoạch 786/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TU về đẩy mạnh huy động các nguồn lực đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đến năm 2025 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3Chương trình 592/CTr-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 05-NQ/TU về phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ, nhất là hạ tầng các vùng động lực của tỉnh Gia Lai đến năm 2030
- 4Kế hoạch 442/KH-UBND thực hiện Chương trình hành động về phát triển hạ tầng du lịch tỉnh An Giang năm 2022
- 5Nghị quyết 95/NQ-HĐND năm 2022 về kết quả giám sát "Việc thực hiện Nghị quyết 31/NQ-HĐND thông qua Chương trình phát triển du lịch tỉnh Điện Biên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030"
- 6Kế hoạch 3227/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 877/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Xây dựng và quản lý khai thác, bảo trì hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 7Quyết định 3927/QĐ-UBND năm 2022 về phát triển hạ tầng số tỉnh Phú Thọ đến năm 2025
- 8Kế hoạch 216/KH-UBND năm 2022 về phát triển hạ tầng số trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 9Kế hoạch 194/KH-UBND năm 2022 về phát triển Hạ tầng số tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 10Quyết định 06/2024/QĐ-UBND quy định về sử dụng Nền tảng cửa khẩu số tỉnh Lạng Sơn
- 11Kế hoạch 218/KH-UBND thực hiện Chương trình hành động phát triển hạ tầng du lịch tỉnh An Giang năm 2024
- 12Quyết định 687/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án phát triển kết cấu hạ tầng giao thông tỉnh Sơn La theo hướng đồng bộ giai đoạn 2026-2030
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Quyết định 1454/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Kế hoạch 34/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 11-NQ/TU về phát triển kết cấu hạ tầng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2021-2025 và tầm nhìn đến năm 2030
- 4Kế hoạch 786/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TU về đẩy mạnh huy động các nguồn lực đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đến năm 2025 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 5Chương trình 592/CTr-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 05-NQ/TU về phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ, nhất là hạ tầng các vùng động lực của tỉnh Gia Lai đến năm 2030
- 6Kế hoạch 442/KH-UBND thực hiện Chương trình hành động về phát triển hạ tầng du lịch tỉnh An Giang năm 2022
- 7Nghị quyết 95/NQ-HĐND năm 2022 về kết quả giám sát "Việc thực hiện Nghị quyết 31/NQ-HĐND thông qua Chương trình phát triển du lịch tỉnh Điện Biên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030"
- 8Kế hoạch 3227/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 877/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Xây dựng và quản lý khai thác, bảo trì hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 9Quyết định 3927/QĐ-UBND năm 2022 về phát triển hạ tầng số tỉnh Phú Thọ đến năm 2025
- 10Kế hoạch 216/KH-UBND năm 2022 về phát triển hạ tầng số trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 11Kế hoạch 194/KH-UBND năm 2022 về phát triển Hạ tầng số tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 12Quyết định 06/2024/QĐ-UBND quy định về sử dụng Nền tảng cửa khẩu số tỉnh Lạng Sơn
- 13Kế hoạch 218/KH-UBND thực hiện Chương trình hành động phát triển hạ tầng du lịch tỉnh An Giang năm 2024
- 14Quyết định 687/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án phát triển kết cấu hạ tầng giao thông tỉnh Sơn La theo hướng đồng bộ giai đoạn 2026-2030
Kế hoạch 1636/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển kết cấu hạ tầng (giao thông, du lịch, cửa khẩu, đô thị và hạ tầng số) trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2022-2025
- Số hiệu: 1636/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 27/06/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
- Người ký: Hoàng Xuân Ánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/06/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định