Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3924/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 31 tháng 12 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về giá đất; số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; số 06/2020/NĐ-CP ngày 03/01/2020 sửa đổi, bổ sung Điều 17 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 42/2021/QĐ-UBND ngày 21/12/2021 của UBND tỉnh ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 198/TTr-SXD ngày 22/12/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đơn giá xây dựng nhà ở, vật kiến trúc, công trình, tài sản trên đất để thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
* Thời gian áp dụng: Kể từ ngày 01/01/2022.
Điều 2. Trách nhiệm của các địa phương, cơ quan, đơn vị
1. UBND các huyện, thị xã, thành phố; các Sở, Ban, ngành; các tổ chức thực hiện công tác giải phóng mặt bằng, tái định cư trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm triển khai thực hiện đúng quy định.
2. Sở Xây dựng chủ trì theo dõi, hướng dẫn, giám sát các địa phương, cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện; đồng thời tham mưu UBND tỉnh xem xét giải quyết các phát sinh và điều chỉnh, bổ sung (nếu có).
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội, Công Thương, Giao thông vận tải, Tư pháp; Trưởng Ban Quản lý các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG NHÀ Ở, VẬT KIẾN TRÚC, CÔNG TRÌNH, TÀI SẢN TRÊN ĐẤT ĐỂ THỰC HIỆN CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày /12/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định đơn giá xây dựng nhà ở, vật kiến trúc, công trình, tài sản trên đất để thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; người sử dụng đất theo quy định tại Điều 5, Luật Đất đai năm 2013 khi Nhà nước thu hồi đất; chủ sở hữu nhà ở, công trình; tổ chức, các cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
1. Đơn giá xây dựng nhà ở, vật kiến trúc, công trình, tài sản trên đất để thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam:
(Chi tiết theo Phụ lục I và II đính kèm).
2. Đơn giá xây dựng nhà ở, vật kiến trúc, công trình, tài sản trên đất được ban hành là cơ sở để các cơ quan, tổ chức, cá nhân áp dụng liên quan đến công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
3. Đơn giá xây dựng được xác định cho công trình xây dựng mới, có tính chất phổ biến, mức độ kỹ thuật thi công thông dụng, phổ biến tại địa phương.
4. Đối với các loại công trình, hạng mục chưa có trong Phụ lục I và Phụ lục II kèm theo Quy định này, khi kiểm kê có phát sinh thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chịu trách nhiệm phối hợp với Chủ đầu tư, các cơ quan, đơn vị liên quan xác định đơn giá phù hợp với giá thị trường tại thời điểm bồi thường, lập thành biên bản có chữ ký của các thành viên và cùng chịu trách nhiệm, tổng hợp vào phương án bồi thường trình cấp có thẩm quyền phê duyệt (đơn giá vật liệu tham khảo công bố giá vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam quý gần nhất để xác định đơn giá tại thời điểm bồi thường; khảo sát báo giá thị trường; đơn giá nhân công, ca máy theo quy định).
5. Các trường hợp điều chỉnh đơn giá
a) Các công trình có quy mô, kết cấu tại các mục: I, II và III của Phụ lục I nhưng thay đổi một số kết cấu, công tác hoàn thiện thì được tính điều chỉnh như sau:
- Trường hợp có mái hiên đúc BTCT có trụ gạch BTCT thì được tính tăng thêm theo đơn giá thành phần công việc.
- Trường hợp các công tác chưa hoàn thiện (trát tường, sơn vôi, sơn nước, ốp đá, hoặc các loại khác) thì đơn giá được xác định bằng tổng giá trị công trình theo đơn giá trên giảm trừ chi phí chưa hoàn thiện theo đơn giá thành phần công việc; nếu công tác hoàn thiện thay đổi thì tính chênh lệch giá theo thành phần công việc.
b) Đối với vật kiến trúc là mồ, mả:
- Khi áp dụng theo đơn giá tại Phụ lục I nhưng kết cấu, quy cách có phát sinh hoặc có khác biệt so với các quy cách quy định tại Phụ lục I thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chịu trách nhiệm phối hợp với Chủ đầu tư, các cơ quan, đơn vị liên quan xác định riêng phần khối lượng và áp giá theo đơn giá thành phần công việc để xác định tổng giá trị.
- Khi áp dụng theo đơn giá thành phần công việc (Phụ lục II) thì được nhân hệ số 1,15.
c) Đối với công tác ốp hoặc lát đá Granite:
- Đơn giá trên áp dụng cho loại đá Granite có chiều dày 2cm; đối với loại đá Granite có chiều dày 3cm thì được tính tăng 15% theo từng loại đơn giá tương ứng;
- Trong đơn giá nêu trên, chi phí lắp đặt và vật liệu phụ cho công tác lát đá là 100.000 đồng/1m2; cho công tác ốp đá là 247.000 đồng/1m2. Trường hợp lắp đặt thô sơ không đúng theo tiêu chuẩn kỹ thuật quy định thì chi phí này được tính tối đa không quá 50% tương ứng với loại công tác lát hoặc ốp đá;
- Cơ quan, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phối hợp với Chủ đầu tư và các cơ quan liên quan xác định chủng loại, chất lượng, quy cách phù hợp với đơn giá nêu trên. Trường hợp các loại đá khác biệt so với các loại nêu trên thì xác định lại cho phù hợp với mặt bằng giá thị thường tại thời điểm bồi thường, đảm bảo nguyên tắc hợp lý, hợp pháp và tự chịu trách nhiệm; lập thành biên bản làm cơ sở áp dụng.
Đối với những phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì xử lý như sau:
1. Trường hợp đã chi trả xong tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì không áp dụng theo đơn giá tại Quy định này.
2. Trường hợp đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đang thực hiện chi trả bồi thường dở dang theo phương án đã được duyệt thì thực hiện theo phương án đã được duyệt, không áp dụng đơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo Quy định này.
3. Trường hợp đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư nhưng chưa thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng rà soát đơn giá bồi thường, tham mưu cấp thẩm quyền thẩm định, phê duyệt điều chỉnh, bổ sung phương án cho phù hợp với Quy định này.
Trong quá trình thực hiện, trường hợp có phát sinh vướng mắc, các địa phương, đơn vị kịp thời có văn bản gửi Sở Xây dựng để được hướng dẫn theo thẩm quyền hoặc tổng hợp, đề xuất, báo cáo UBND tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
ĐƠN GIÁ NHÀ Ở, VẬT KIẾN TRÚC, CÔNG TRÌNH TRÊN ĐẤT
TT | Tên công trình | ĐVT | Đơn giá | Ghi chú |
|
|
| ||
1 | Nhà trệt, tường xây 110, kể cả mặt trước 220, tường trát, quét vôi màu, mái ngói, nền xi măng: | đ/m2 Sàn XD |
| Đối với những nhà có chiều sâu chân móng > 1m thì dùng bảng giá thành phần công việc để tính cho phần > 1m. |
- Ô tơ cao 3,5 m | - | 2.683.000 | ||
Trường hợp cao hơn hoặc thấp hơn cứ 0,50 m thì được cộng thêm hoặc giảm đi 105.000 đồng theo đơn giá. |
|
| ||
2 | Nhà trệt, tường xây 110, kể cả mặt trước 220, tường trát, quét vôi màu, mái ngói, nền xi măng; hiên đúc sê nô, có trụ bê tông cốt thép (BTCT): | đ/m2 Sàn XD |
| |
- Ô tơ cao 3,5 m. | - | 2.880.000 | ||
Trường hợp cao hơn hoặc thấp hơn cứ 0,50 m thì được cộng thêm hoặc giảm đi 120.000 đồng theo đơn giá. |
| |||
3 | Nhà trệt, móng, trụ, dầm, giằng BTCT, hiên BTCT, mái ngói, nền xi măng, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, tường trát, quét vôi màu. | đ/m2 Sàn XD |
| |
- Ô tơ cao 3,5 m | - | 3.114.000 | ||
Trường hợp cao hơn hoặc thấp hơn cứ 0,50 m thì được cộng thêm hoặc giảm đi 130.000 đồng theo đơn giá. |
| |||
4 | Nhà trệt, móng, trụ, dầm, giằng, mái BTCT, nền xi măng, tường 110 kể cả mặt trước 220, tường trát, quét vôi màu. | đ/m2 Sàn XD |
| |
- Ô tơ cao 3,5 m | - | 3.480.000 | ||
Trường hợp cao hơn hoặc thấp hơn cứ 0,50 m thì được cộng thêm hoặc giảm đi 146.000 đồng theo đơn giá. |
|
| ||
5 | Nhà 2 tầng, móng, trụ, dầm, giằng, trụ BTCT, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, tường trát, sơn nước, sàn gỗ, mái ngói, hiên đúc, nền xi măng. | đ/m2 Sàn XD | 4.320.000 | Đối với những nhà có chiều sâu chân móng > 1,6m thì dùng bảng giá thành phần công việc để tính cho phần > 1,6m. |
6 | Nhà 2 tầng, móng, trụ, dầm, giằng, trụ BTCT, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, tường trát, sơn nước, sàn BTCT, mái ngói, nền ximăng. | đ/m2 Sàn XD | 4.680.000 | |
7 | Nhà 2 tầng, móng, trụ, dầm, giằng, trụ BTCT, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, tường trát, sơn nước, sàn, mái BTCT, nền ximăng. | đ/m2 Sàn XD | 5.160.000 | |
8 | Nhà 3 tầng trở lên, móng, trụ, dầm, giằng, trụ BTCT, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, tường trát, sơn nước, sàn, mái BTCT, nền xi măng. | đ/m2 Sàn XD | 5.520.000 | |
9 | Nhà 3 tầng trở lên, móng, trụ, dầm, giằng, trụ BTCT, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, tường trát, sơn nước, sàn BTCT, mái ngói, nền xi măng | đ/m2 Sàn XD | 5.340.000 | |
|
|
| ||
1 | Nhà rường, khung gỗ (chạm, tiện) tường xây, mái ngói xưa. | đ/m2 Sàn XD | 2.558.000 |
|
2 | Nhà trệt, khung sườn gỗ, vách ván hoặc tôn, mái tôn (hoặc fibroXM), nền xi măng: |
|
|
|
Có độ cao từ nền nhà đến đuôi mái ≥2,6m. | đ/m2 Sàn XD | 1.049.000 |
| |
Có độ cao từ nền nhà đến đuôi mái <2,6m | đ/m2 Sàn XD | 835.000 |
| |
3 | Nhà trệt, khung sườn sắt, vách ván hoặc tôn, mái tôn (hoặc fibroXM), nền xi măng: |
|
|
|
Có độ cao từ nền nhà đến đuôi mái ≥2,6m. | đ/m2 Sàn XD | 1.049.000 |
| |
Có độ cao từ nền nhà đến đuôi mái <2,6m | đ/m2 Sàn XD | 835.000 |
| |
4 | Nhà sàn bằng gỗ, mái tôn, tường ván | đ/m2 Sàn XD | 1.049.000 |
|
5 | Nhà sàn bằng gỗ, mái tôn, phên tranh, tre, nứa lá | đ/m2 Sàn XD | 857.000 |
|
6 | Nhà trệt, sườn tre hoặc các cây loại gỗ tận dụng, vách ván hoặc tôn, mái tôn (hoặc fibroXM), nền XM: |
|
|
|
Có độ cao từ nền nhà đến đuôi mái ≥2,6m |
| 691.000 |
| |
Có độ cao từ nền nhà đến đuôi mái <2,6m |
| 572.000 |
| |
7 | Nhà tranh tre, nền láng xi măng: |
|
|
|
Có độ cao từ nền nhà đến đuôi mái ≥2,6m | đ/m2 Sàn XD | 770.000 |
| |
Có độ cao từ nền nhà đến đuôi mái < 2,6m | đ/m2 Sàn XD | 679.000 |
| |
8 | Nhà nghỉ giữ rẫy, nhà tạm, sườn tre hoặc các cây loại gỗ tận dụng, vách ván hoặc tôn | đ/m2 Sàn XD | 310.000 |
|
9 | Gác xếp gỗ (rầm gỗ làm kho chứa) | đ/m2 Sàn XD | 238.000 |
|
10 | Gác lửng gỗ (tính cả cầu thang, lan can) | đ/m2 Sàn XD | 1.180.000 |
|
11 | Gác lửng đúc BTCT (tính cả cầu thang, lan can) | đ/m2 Sàn XD | 2.884.000 |
|
* Trường hợp gác lửng có cầu thang, lan can xây dựng quy mô, thì căn cứ khối lượng và giá thị trường để tính giá trị thực tế. |
|
|
| |
|
|
| ||
1 | Tính theo kết cấu đơn giá nhà ở nhưng giá đền bù tối thiểu bằng mức giá nhà xây mái tôn, nền xi măng có độ cao từ nền nhà đến đuôi mái ≥2,6m (tại STT 2, mục II) | đ/m2 Sàn XD |
|
|
2 | Nhà trệt, tường xây 110 hoặc 220, mái tôn, nền xi măng. | đ/m2 Sàn XD | 1.704.000 |
|
3 | Nhà vệ sinh: Nhà vệ sinh, nhà tắm, tường xây gạch, mái bằng BTCT, bể nước xây, bể tự hoại, tường ốp gạch men từ 1,2 đến 1,8m, nền xi măng | đ/m2 Sàn XD | 4.488.000 |
|
4 | Nhà vệ sinh: Nhà vệ sinh, nhà tắm, tường xây gạch, mái ngói hoặc tôn, bồn nước, bể tự hoại, tường xây gạch, trát tường, sơn vôi, nền xi măng | đ/m2 Sàn XD | 3.927.000 |
|
|
|
| ||
1 | Hầm vệ sinh có bể tự hoại (1 hầm có từ 2 đến 3 ngăn trở lên) | đ/ hầm | 3.927.000 |
|
2 | Hầm vệ sinh không có bể tự hoại | - | 1.966.000 |
|
3 | Bể nước ngầm sinh hoạt có dung tích: |
|
|
|
- Dưới hoặc bằng 3m3 | đ/m3 chứa | 954.000 |
| |
- Trên 3m3 (được tính tăng thêm) | đ/m3 chứa | 430.000 |
| |
Bể trên 3m3 tính theo phương pháp lũy tiến. Ví dụ: Bể nước ngầm có dung tích 5m3 được tính như sau: (3 x 849.600đ/m3) (2 x 382.800đ/m3) = Tổng giá trị bồi thường |
|
|
| |
4 | Bể chứa, hồ chứa nước xây nổi, hầm rút, hồ chứa nước thải tính theo thành phần công việc. |
|
|
|
|
|
| ||
1 | Tường xây gạch lững cao 0,6m, mái ngói, nền xi măng (kể cả móng bó nền). | đ/m2 Sàn XD | 787.000 |
|
2 | Xây gạch, mái ngói, nền đất đầm chặt. | - | 524.000 |
|
3 | Che bằng gỗ, mái lợp tôn. | - | 310.000 |
|
4 | Chuồng có kết cấu đơn giản. | - | 191.000 |
|
|
|
| ||
1 | Nhà khung sắt lắp ghép | đ/m2 Sàn XD |
|
|
Cột kèo thép, mái tôn, tường xây bao, nền bê tông xi măng | - | 1.757.000 |
| |
Cột kèo thép, mái tôn, tường tôn bao che, nền bê tông xi măng | - | 1.289.000 |
| |
Phần cơi nới thêm: cột kèo thép, mái tôn, nền bê tông xi măng | - | 820.000 |
| |
2 | Nhà kho thông thường, khung sắt hoặc gỗ, mái tôn, tường xây, nền bê tông xi măng | - | 1.615.000 |
|
3 | Nhà xưởng: Nhà 01 tầng, khẩu độ 12m, cao <6m; không có cầu trục |
|
|
|
Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn |
| 2.177.000 |
| |
Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn |
| 2.350.000 |
| |
Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn |
| 1.984.000 |
| |
4 | Nhà xưởng: Nhà 1 tầng khẩu độ 15m, cao ≤ 9m, không có cầu trục |
|
|
|
Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn |
| 3.671.000 |
| |
Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn |
| 3.453.000 |
| |
Cột kèo thép, tường bao che tôn, mái tôn |
| 3.224.000 |
| |
Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn |
| 3.207.000 |
| |
Cột bê tông, kèo thép liền nhịp, tường gạch, mái tôn |
| 3.143.000 |
| |
Cột kèo thép liền nhịp, tường gạch, mái tôn |
| 2.989.000 |
| |
|
|
| ||
1 | Mái tôn, tường xây, nền bê tông | đ/m2 Sàn XD | 1.519.000 |
|
2 | Nhà để xe mái tôn, khung sắt, nền xi măng | - | 1.216.000 |
|
|
|
| ||
1 | Giếng nước xây có đường kính ≤ 60cm | đ/cái | 2.359.000 |
|
| - Giếng nước xây có đường kính > 60cm - ≤ 80cm | - | 3.408.000 |
|
- Giếng nước xây có đường kính > 80cm - ≤100cm | - | 4.981.000 |
| |
- Giếng nước xây có đường kính >100cm | - | 6.030.000 |
| |
- Các mức giá trên là tính cho giếng có độ sâu ≤5m, đối với các giếng có độ sâu > 5 - 10m, thì mỗi mét sâu tăng thêm được tính là 300.000đ/msâu, nếu sâu trên 10m thì mỗi mét sâu tăng thêm được tính là 360.000đ/msâu. Ví dụ: Giếng nước xây có đường kính ≤ 60cm, có độ sâu 12m được tính như sau: * Giá trị bồi thường = 2.102.400đ/cái ( tương ứng với 5m đầu ) 5m x 300.000đ/m sâu (tương ứng với 5m tiếp theo) 2m x 360.000đ/m sâu (tương ứng với 2m cuối) = Tổng giá trị bồi thường |
|
|
| |
2 | Giếng đất có đường kính 0,8 mét và có độ sâu từ 2 mét trở lên. | đ/cái | 787.000 |
|
3 | Giếng đóng (gắn bơm tay có nền xi măng tối thiểu 2m x 2m). | đ/cái | 3.366.000 |
|
4 | Giếng đóng (gắn máy bơm điện) | đ/cái | 2.805.000 |
|
5 | Giếng khoan đá | đ/m | 550.000 |
|
6 | Giếng khoan đất | đ/m | 200.000 |
|
7 | Hầm Bioga | đ/m3 | 2.731.000 |
|
8 | Móng, trụ xây gạch và tường rào (tùy từng loại kết cấu áp theo đơn giá thành phần công việc) |
|
|
|
9 | Mương thoát nước nội bộ (tùy từng loại kết cấu áp theo đơn giá thành phần công việc) |
|
|
|
10 | Khối lượng đất đào, đắp kênh, mương thuỷ lợi phục vụ tưới tiêu nông nghiệp (thực tế nếu có) tính theo đơn giá XDCB tại thời điểm có quyết định thu hồi đất. Việc bồi thường phải lập thành biên bản, có ký xác nhận của Tổ chức Bồi thường, UBND cấp xã, Nhà đầu tư, đơn vị có liên quan |
|
|
|
11 | Sân bãi |
|
|
|
Sân đá cấp phối. | đ/m2 | 100.000 |
| |
Sân bê tông đá dăm. | - | 130.000 |
| |
Sân gạch thẻ. | - | 83.000 |
| |
| Sân gạch vỡ trên láng vữa ximăng. | - | 104.000 |
|
Sân bãi đất đầm chặt. | - | 63.000 |
| |
12 | Đường nội bộ |
|
|
|
Đường cấp phối đá dăm | đ/m2 | 130.000 |
| |
Đường thâm nhập nhựa | - | 159.000 |
| |
Đường bê tông XM | - | 167.000 |
| |
Đường đất đầm chặt | - | 63.000 |
| |
13 | Mồ, mả (không bao gồm bia, nhà bia) |
|
|
|
Mộ bê tông lắp ghép có nấm mộ rộng >= 0,9m ốp đá granit | đ/mộ | 16.328.000 |
| |
Mộ bê tông lắp ghép có nấm mộ rộng < 0,9m ốp đá granit | đ/mộ | 14.328.000 |
| |
Mộ bê tông có nấm mộ rộng >= 0,9m láng đá mài | đ/mộ | 13.000.000 | ||
Mộ bê tông có nấm mộ rộng < 0,9m láng đá mài | đ/mộ | 10.000.000 |
| |
Mộ bê tông, xây tròn (lục giác) đường kính 2m; đường kính tăng, giảm 10cm thì cộng, trừ 200.000 đồng | đ/mộ | 4.000.000 |
| |
Mộ xây, sơn màu có nấm mộ rộng <0,9 | đ/mộ | 4.000.000 |
| |
Mộ xây, sơn màu có nấm mộ rộng >=0,9 | đ/mộ | 4.800.000 |
| |
Mộ đất | đ/mộ | 2.500.000 |
| |
Nhà bia xây gạch, mái tấm đan đúc | đ/cái | 1.122.000 |
| |
Bia đá | đ/cái | 550.000 |
| |
Trường hợp mộ có nhiều hài cốt thì hài cốt thứ 2 trở đi tính thêm 900.000 đ/hài cốt (quách 400.000 đồng và đào chôn cất lại 500.000 đồng) |
|
|
| |
14 | Các thành phần công việc của đình, miếu, nhà thờ tộc |
|
|
|
Tranh vẽ trên tường, trên cột | đ/m2 | 224.000 |
| |
Hình đắp nổi bằng xi măng có sơn màu trên tường, trên cột | đ/m2 | 449.000 |
| |
Kỳ lân, sư tử bằng sứ kích thước (0,2*0,2) | cái | 120.000 |
| |
Kỳ lân, sư tử bằng sứ kích thước (0,4*0,3) | cái | 240.000 |
| |
Rồng, kỳ lân, sư tử bằng xi măng kích thước (0,7*0,55*0,15) | con | 1.600.000 |
| |
| Rồng, kỳ lân, sư tử bằng xi măng kích thước (0,9*0,6*0,07) | con | 1.900.000 |
|
Rồng, phượng đắp nổi bằng xi măng, quét sơn màu quấn cột (kể cả rồng, phượng trên mái) | md | 2.000.000 |
| |
Rồng, phượng đắp nổi bằng mảnh chén, mảnh thuỷ tinh quấn cột (kể cả rồng, phượng trên mái) | md | 3.000.000 |
| |
Tấm bia bằng đá non nước, khắc chữ, hoa văn kích thước cao dưới 1,0m | tấm | 2.400.000 |
| |
Tấm bia bằng đá non nước, khắc chữ, hoa văn kích thước cao trên 1,0m | tấm | 2.800.000 |
| |
15 | Hỗ trợ di chuyển, tháo dỡ: |
|
|
|
- Di chuyển lắp đặt đồng hồ điện 1 pha. | đ/cái | 874.000 |
| |
- Di chuyển lắp đặt đồng hồ điện 3 pha | - | 2.185.000 |
| |
- Di chuyển lắp đặt đồng hồ nước sinh hoạt (1 đồng hồ/ hộ) | - | 874.000 |
| |
- Di chuyển lắp đặt truyền hình cáp | đ/hộ | 449.000 |
| |
- Hỗ trợ hệ thống điện nổi: 1 % giá trị nhà |
|
|
| |
- Hỗ trợ hệ thống nước nổi: 1 % giá trị nhà |
|
|
| |
- Hỗ trợ hệ thống điện ngầm: 2 % giá trị nhà |
|
|
| |
- Hỗ trợ hệ thống nước ngầm: 2 % giá trị nhà |
|
|
| |
(Giá trị nhà: theo kết cấu từng loại nhà với đơn giá nêu trên) |
|
|
| |
- Hệ thống mobin tự chế để lấy điện thắp sáng, khi tháo dỡ, di chuyển nhưng không sử dụng | đồng/cái | 219.000 |
| |
Đối với các công trình, vật kiến trúc không quy định trong bảng phụ lục này thì căn cứ vào kiểm kê thực tế để xác định mức giá đền bù cụ thể cho hợp lý và đưa vào mục riêng khi lập phương án bồi thường. |
|
|
| |
|
|
| ||
1 | Các nhà có cấu trúc như mục I - II nhưng thay đổi một số kết cấu thì được tính như sau: |
|
|
|
- Mái ngói cộng thêm | đ/m2XD | 90.000 |
| |
- Mái giấy dầu hoặc bằng cao su tính giảm | - | 70.000 |
| |
- Tường cốt ép tính giảm ( so với tường ván) | - | 70.000 |
| |
- Nền gạch thẻ tính giảm ( so với nền XM) | - | 20.000 |
| |
- Nền đất tính giảm ( so với nền XM) | - | 109.000 |
| |
2 | - Chênh lệch của nhà có tường xây 220 và xây tường 110 (các kết cấu khác giống nhau). | - | 178.000 |
|
- Chênh lệch của nhà có tường xây 150 và xây tường 110 (các kết cấu khác giống nhau) | - | 100.000 |
| |
3 | Nhà ở, làm việc lát gạch hoa tính tăng | - | 129.000 |
|
4 | Nhà ở, làm việc lát gạch men tính tăng | - | 238.000 |
|
5 | Nhà ở, làm việc lợp tôn kẽm tính giảm | - | 80.000 |
|
6 | Nhà ở, làm việc lợp tôn Fibro tính giảm | - | 100.000 |
|
7 | - Đối với nhà có tường chưa tô, trát vữa xi măng thì tính giảm giá trị phần diện tích chưa tô, trát theo đơn giá thành phần công việc. |
|
|
|
8 | - Nhà xây móng đá ong tính tương đương với nhà xây móng đá hộc. - Các loại nhà dựng vách cốt ép, vách phênh tre, vách tôn tận dụng: tính cùng một đơn giá |
|
|
|
TT | Thành phần công việc | ĐVT | Đơn giá | Ghi chú |
1 | Xây móng đá hộc vữa XM M50 | đ/m3 | 943.000 |
|
2 | Xây tường kè đá hộc | đ/m3 | 1.004.000 |
|
3 | Xây móng gạch ống | đ/m3 | 1.039.000 |
|
4 | Xây móng gạch thẻ | đ/m3 | 2.173.000 |
|
5 | Xây tường gạch thẻ |
|
|
|
| - Có chiều cao tường >6m | đ/m3 | 2.001.000 |
|
| - Có chiều cao tường <=6m | đ/m3 | 1.904.000 |
|
6 | Tường xây gạch ống |
|
|
|
| - Có chiều cao tường >6m | đ/m3 | 1.279.000 |
|
| - Có chiều cao tường <=6m | đ/m3 | 1.222.000 |
|
7 | Xây trụ gạch thẻ | đ/m3 | 2.393.000 |
|
8 | Xây trụ gạch ống | đ/m3 | 1.574.000 |
|
9 | Bê tông gạch vỡ | đ/m3 | 588.000 |
|
10 | Bê tông đá dăm | đ/m3 | 1.405.000 |
|
11 | Bê tông móng (không cốt thép) | đ/m3 | 1.102.000 |
|
12 | Bê tông móng (có cốt thép) | đ/m3 | 3.807.000 |
|
13 | Bê tông đường | đ/m3 | 1.490.000 |
|
14 | Bê tông nền | đ/m3 | 1.029.000 |
|
15 | Bê tông cột (có cốt thép) |
|
|
|
| - Chiều cao > 6m | đ/m3 | 6.851.000 |
|
| - Chiều cao <= 6m | đ/m3 | 6.738.000 |
|
16 | Bê tông cốt thép, xà, dầm, giằng có thép | đ/m3 | 6.145.000 |
|
17 | Bê tông cốt thép sàn, cầu thang | đ/m3 | 5.406.000 |
|
18 | Bê tông cốt thép lanh tô, ô văng | đ/m3 | 4.324.000 |
|
19 | Trát tường ngoài | đ/m2 | 98.000 |
|
20 | Trát tường trong | đ/m2 | 62.000 |
|
21 | Láng đá mài | đ/m2 | 657.000 |
|
22 | Trát đá rửa | đ/m2 | 459.000 |
|
23 | Láng nền sàn đánh màu | đ/m2 | 41.000 |
|
24 | Quét vôi | đ/m2 | 12.000 |
|
25 | Sơn có matic | đ/m2 | 77.000 |
|
26 | Sơn không matic | đ/m2 | 46.000 |
|
27 | Sơn gai | đ/m2 | 43.000 |
|
28 | Sơn sắt các loại | đ/m2 | 34.000 |
|
29 | Trần cốt ép | đ/m2 | 84.000 |
|
30 | Trần corton | đ/m2 | 256.000 |
|
31 | Trần tôn | đ/m2 | 167.000 |
|
32 | Trần ván ép | đ/m2 | 275.000 |
|
33 | Trần gỗ | đ/m2 | 800.000 |
|
34 | Trần ván ép bọc ximili | đ/m2 | 596.000 |
|
35 | Trần nhựa | đ/m2 | 200.000 |
|
36 | Trần thạch cao | đ/m2 | 385.000 |
|
37 | Trần tấm xốp | đ/m2 | 280.000 |
|
38 | Nền Gạch men ốp, lát | đ/m2 | 323.000 |
|
39 | Nền láng xi măng | đ/m2 | 177.000 |
|
40 | Nền gạch hoa | đ/m2 | 262.000 |
|
41 | Tường ốp bằng đá chẻ (trang trí) | đ/m2 | 237.000 |
|
42 | Gạch terrazzo lát nền | đ/m2 | 189.000 |
|
43 | Mái ngói | đ/m2 | 249.000 |
|
44 | Mái tôn | đ/m2 | 128.000 |
|
45 | Mái tôn fibroximăng | đ/m2 | 150.000 |
|
46 | Mái che giấy dầu | đ/m2 | 100.000 |
|
47 | Lưới thép B40 | đ/m2 | 50.000 |
|
48 | Hàng rào thép gai có đan ô vuông | đ/m2 | 30.000 |
|
49 | Hàng rào kẽm gai dăng thẳng cao | đ/m dài | 7.000 |
|
50 | Hàng rào tre đóng cọc dày, cao 1,2 mét trở lên | đ/m dài | 45.000 |
|
51 | Hòn non bộ cảnh | đ/cái | 1.250.000 |
|
52 | Đá Granite |
|
|
|
| - Đơn giá lát |
|
|
|
| Đá Granite tím, hồng, trắng, xám | đ/m2 | 386.000 |
|
| Đá Granite đen, vàng | đ/m2 | 540.000 |
|
| Đá Granite đỏ | đ/m2 | 728.000 |
|
| - Đơn giá ốp |
|
|
|
| Đá Granite tím, hồng, trắng, xám | đ/m2 | 533.000 |
|
| Đá Granite đen, vàng | đ/m2 | 687.000 |
|
| Đá Granite đỏ | đ/m2 | 875.000 |
|
- 1Quyết định 42/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 17/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và đơn giá mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An
- 2Quyết định 940/QĐ-UBND ban hành quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình và các vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2021
- 3Quyết định 48/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định đơn giá xây dựng nhà ở, vật kiến trúc, công trình, tài sản trên đất để thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4Quyết định 14/2022/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 5Quyết định 21/2022/QĐ-UBND về quy định đơn giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và đơn giá mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An
- 6Quyết định 30/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định đơn giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và đơn giá mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 21/2022/QĐ-UBND
- 7Quyết định 38/2022/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định 06/2021/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng nhà, vật kiến trúc và đơn giá các loại cây, hoa màu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 8Quyết định 69/2022/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng nhà, công trình để xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 9Quyết định 66/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 27/2021/QĐ-UBND về Bộ đơn giá vật kiến trúc phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Thành phố Hải Phòng
- 10Quyết định 1255/QĐ-UBND năm 2024 về Quy định đơn giá xây dựng nhà ở, vật kiến trúc, công trình, tài sản trên đất để thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 4Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 5Luật Xây dựng 2014
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 10Quyết định 42/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 17/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và đơn giá mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An
- 11Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 12Nghị định 06/2020/NĐ-CP sửa đổi Điều 17 Nghị định 47/2014/NĐ-CP quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 13Nghị định 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 14Quyết định 940/QĐ-UBND ban hành quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình và các vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2021
- 15Quyết định 42/2021/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 16Quyết định 48/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định đơn giá xây dựng nhà ở, vật kiến trúc, công trình, tài sản trên đất để thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 17Quyết định 14/2022/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 18Quyết định 21/2022/QĐ-UBND về quy định đơn giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và đơn giá mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An
- 19Quyết định 30/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định đơn giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và đơn giá mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 21/2022/QĐ-UBND
- 20Quyết định 38/2022/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định 06/2021/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng nhà, vật kiến trúc và đơn giá các loại cây, hoa màu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 21Quyết định 69/2022/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng nhà, công trình để xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 22Quyết định 66/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 27/2021/QĐ-UBND về Bộ đơn giá vật kiến trúc phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Thành phố Hải Phòng
Quyết định 3924/QĐ-UBND năm 2021 quy định về đơn giá xây dựng nhà ở, vật kiến trúc, công trình, tài sản trên đất để thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 3924/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Trần Văn Tân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra