- 1Luật giá 2012
- 2Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 3Luật đất đai 2013
- 4Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 5Luật Xây dựng 2014
- 6Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Thông tư 11/2021/TT-BXD hướng dẫn nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 12Nghị định 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 13Thông tư 13/2021/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2022/QĐ-UBND | Quảng Trị, ngày 12 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHỤ LỤC 01 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 06/2021/QĐ-UBND NGÀY 19 THÁNG 3 NĂM 2021 CỦA UBND TỈNH QUẢNG TRỊ VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC VÀ ĐƠN GIÁ CÁC LOẠI CÂY, HOA MÀU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về chi tiết bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Giám đốc Sở Tài chính
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 01 Đơn giá xây dựng nhà, vật kiến trúc Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2021/QĐ-UBND ngày 19/3/2021 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc ban hành đơn giá xây dựng nhà, vật kiến trúc và đơn giá các loại cây, hoa màu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
(Có Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 12/12/2022
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị, hộ gia đình, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2022/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị)
STT | Loại nhà - vật kiến trúc | Đơn vị tính | Đơn giá (đồng) |
1 | Nhà nhóm A Kết cấu: Dạng nhà 01 tầng dạng biệt thự hoặc 02 tầng trở lên; kết cấu khung chịu lực; móng BTCT, khung cột, dầm, sàn BTCT M ≥ 200. - Tường xây gạch dày ≥ 20 cm, cao > 3.9m, phía trong sơn, tít cao cấp, lam ri gỗ nhóm I, nhóm II chiếm > 80% chiều dài tính theo chân tường trong nhà. Mặt ngoài phía trước ốp các loại gạch trang trí loại bóng hoặc sơn cao cấp, diện tích còn lại sơn vôi. - Mái BTCT có chống nóng lợp mái bằng ngói cao cấp. - Trần: Bằng gỗ nhóm I hoặc II, III hoặc ván cao cấp hoặc trang trí bằng tấm trần chuyên dụng khác. - Nền lát gạch men loại 1 bóng hoặc ván lát nhóm I, II hoặc ván chuyên dụng. - Cửa gỗ hai lớp có khuôn ngoại gỗ nhóm I, II, có hộp rèm; cửa gỗ hai lớp (trong kính ngoài chớp); hoặc cửa Eurowidow, cửa nhôm kính Xingfa; cầu thang gỗ nhóm I, II; cầu thang lát đá Granit. - Hệ thống điện: Hệ thống dây dẫn đi chìm, thiết bị điện cao cấp, có sử dụng điều hoà nhiệt độ và có hệ thống chống sét đối với khu nhà ở. - Nước: Chủ động cấp nước, có nước nóng, lạnh. - Hệ thống vệ sinh khép kín bố trí cùng tầng với căn hộ, sử dụng thiết bị vệ sinh cao cấp. - Thời gian sử dụng 100 năm. - Độ bền vững: Bậc I. - Độ chịu lửa: Bậc II, III. | m2 XD | 7.198.844 |
2 | Nhà nhóm B Kết cấu: Dạng nhà một tầng hoặc nhiều tầng. Khung chịu lực; móng, khung, cột, dầm, sàn BTCT M ≥ 200. - Tường xây gạch dày ≥ 15cm, cao > 3.9m, phía trong sơn, tít đóng lam ri gỗ nhóm I, II ≥ 70% chiều dài tính theo chân tường trong nhà. Mặt trước ốp đá trang trí, các mặt còn lại quét sơn. - Mái BTCT có chống nóng bằng tôn màu hoặc ngói. - Trần: Trang trí hoa văn bình thường hoặc đóng gỗ nhóm III hoặc ván chuyên dụng; thạch cao loại tốt. - Nền lát gạch men loại tốt. - Cửa hai lớp có khuôn ngoại gỗ nhóm I, II; Rèm màn cao cấp, cầu thang gỗ. - Hệ thống điện: Sử dụng dây điện chìm, thiết bị điện cao cấp và có hệ thống chống sét đối với khu nhà ở. - Nước: Chủ động cấp nước, sử dụng nước nóng, lạnh. - Hệ thống vệ sinh khép kín bố trí cùng tầng với căn hộ, sử dụng đạt ≥ 70% các trang thiết bị vệ sinh cao cấp. - Thời gian sử dụng 50 năm. - Độ bền vững: Bậc II. - Độ chịu lửa: Bậc II, III. | m2 XD | 6.282.864 |
3 | Nhà nhóm C | ||
C1 | Loại C1: | m2 XD | 6.200.480 |
Kết cấu: Dạng nhà một tầng hoặc nhiều tầng; móng đá hộc kết hợp bê tông cốt thép; khung cột, dầm, sàn BTCT M ≥ 200. - Tường xây gạch hoặc blô dày ≥ 15cm, chiều cao nhà ≥ 3.6m, tường tô trát hai mặt, lam ri gỗ nhóm III hoặc gạch men chiếm ≥ 40% chu vi tường mặt trong. Phía ngoài mặt trước sơn vôi hoặc quét màu. - Mái BTCT có lợp chống nóng. - Trần trát vữa xi măng quét sơn, trang trí hoa văn. - Nền lát gạch men thông dụng. - Cửa gỗ nhóm I, II có khuôn ngoại hoặc có đến 50% cửa gỗ còn lại cửa nhôm kính, có rèm màn. - Hệ thống điện chìm, thiết bị điện tốt và có hệ thống chống sét đối với khu nhà ở. - Nước: Chủ động cấp nước, có sử dụng nóng, lạnh. - Hệ thống bếp, vệ sinh khép kín trong nhà các trang thiết bị vệ sinh bình thường. - Thời gian sử dụng 25 năm. - Độ bền vững: Bậc III - Độ chịu lửa: Bậc II. | |||
C2 | Loại C2: | m2 XD | 5.142.496 |
Kết cấu: Dạng nhà một tầng hoặc nhiều tầng; móng đá hộc kết hợp BTCT; khung cột, dầm, sàn BTCT. - Tường xây gạch hoặc blô dày ≥ 15 cm, chiều cao nhà tối thiểu 3,4m , Tường tô trát hai mặt. Mặt trước trát đá rửa, sơn vôi hoặc quét màu. - Mái BTCT. - Trần trát vữa xi măng quét sơn. - Nền lát gạch men > 70%, còn lại lát gạch hoa XM. - Cửa gỗ nhóm I, II, III có khuôn ngoại. - Hệ thống điện chìm, thiết bị điện tốt và có hệ thống chống sét đối với khu nhà ở. - Nước: Chủ động cấp nước, sử dụng nóng, lạnh. - Hệ thống bếp, vệ sinh khép trong nhà các trang thiết bị vệ sinh thông dụng. - Thời gian sử dụng 20 năm. - Độ bền vững: Bậc III - Độ chịu lửa: Bậc II. | |||
C3 | Loại C3: Kết cấu: Dạng nhà một tầng hoặc nhiều tầng. - Móng đá hộc kết hợp bê tông cốt thép. - Khung cột BTCT, dầm BTCT. - Tường xây gạch hoặc Blô, chiều cao nhà tối thiểu 3,4m, Tường tô trát hai mặt, mặt ngoài phía trước trát đá rửa hoặc ốp đá trang trí > 50% diện tích. - Mái BTCT ≥ 70% diện tích, phần còn lại mái ngói hoặc tôn có đóng trần bằng vật liệu thông dụng, vật liệu đỡ mái bằng gỗ nhóm III, IV. - Nền lát men đến 60%, còn lại gạch hoa xi măng. - Cửa gỗ nhóm III, IV là chủ yếu hoặc cửa sắt kính, cửa nhôm. - Hệ thống điện chìm đến 50%, sử dụng thiết bị điện tốt và có hệ thống chống sét đối với khu nhà ở. - Nước: Chủ động cấp nước sinh hoạt, có 02 nguồn nóng lạnh. - Hệ thống bếp, vệ sinh khép, các trang thiết bị vệ sinh bình thường. - Niên hạn sử dụng 20 năm. - Độ bền vững: Bậc III. - Độ chịu lửa: Bậc IV. | m2 XD | 4.565.808 |
4 | Nhà nhóm D |
|
|
D1 | Loại D1: Kết cấu: Dạng nhà: Một tầng. - Móng đá hộc hoặc BT sạn ngang. - Khung cột, dầm BTCT. - Tường xây gạch hoặc Blô quét vôi ve bình thường; chiều cao tường xây trung bình ≥ 03 m. - Mái: diện tích là BTCT ≥ 40%, phần còn lại là lợp ngói hoặc tôn, vật liệu đỡ mái sử dụng gỗ nhóm III, IV. - Nền lát gạch hoa XM hoặc gạch men loại bình thường. - Cửa gỗ nhóm I, II, III. - Chủ động cấp nước, điện sinh hoạt. - Bếp, vệ sinh nằm ngoài kết cấu nhà. - Niên hạn sử dụng 20 năm. - Độ bền vững: Bậc IV. - Độ chịu lửa: Bậc V. | m2 XD | 3.637.904 |
D2 | Loại D2: Kết cấu: Dạng nhà một tầng. - Móng đá hộc; khung cột BTCT. - Tường xây gạch hoặc Blô, trát vữa tam hợp quét vôi ve bình thường; chiều cao tường xây trung bình ≥ 03m. - Mái lợp ngói hoặc tôn là chủ yếu, hiên BTCT, vật liệu làm bằng mái chủ yếu gỗ nhóm 4. - Trần bằng gót ép hoặc bằng gỗ nhóm 4; 5. - Nền láng xi măng có đánh màu hoặc lát gạch hoa xi măng hoặc có kết hợp lát gạch men bình thường. - Cửa làm bằng gỗ nhóm III, IV - Chủ động cấp nước, điện sinh hoạt. - Niên hạn sử dụng 15 năm. - Độ bền vững: Bậc IV. - Độ chịu lửa: Bậc V. | m2 XD | 3.020.024 |
D3 | Loại D3: Kết cấu: Dạng nhà một tầng. - Móng đá hộc; khung cột BTCT hoặc bộ trụ làm bằng gỗ nhóm I, II hoặc cột thép định hình. - Tường xây gạch, blô, trát vữa tam hợp quét vôi ve; chiều cao tường xây trung bình ≥ 03 m. | m2 XD | 2.739.268 |
- Mái lợp ngói sét nung hoặc tôn hoặc fibrôximăng. | |||
| - Nền láng xi măng hoặc lát gạch hoa XM, Cửa gỗ nhóm III, IV. - Chủ động cấp nước, điện sinh hoạt. - Niên hạn sử dụng 15 năm. - Độ bền vững: Bậc IV. - Độ chịu lửa: Bậc V. |
|
|
5 | Nhóm nhà khác: Một tầng dạng một mái hoặc hai mái. | ||
5a | Kết cấu: - Móng xây blô hoặc gạch đá, tường xây gạch hoặc blô, khung cột bê tông hoặc trụ gạch hoặc tường chịu lực xây gạch dày ≥ 20 cm để đỡ mái, chiều cao công trình bình quân từ 2,7-3,0m, mái lợp ngói hoặc fibroximăng, vật liệu đỡ mái chủ yếu gỗ nhóm 3,4. Nền láng xi măng hoặc cả láng XM kết hợp lát gạch hoa xi măng. - Cửa gỗ hoặc cửa sắt. | m2 XD | 1.376.680 |
5b | Kết cấu: | m2 XD | 1.165.300 |
- Như loại 5a nhưng có thể là trụ bằng cột gỗ Nhóm I, II hoặc khung sắt chịu lực, tường xây bao che, chiều cao công trình bình quân từ 2,5 - 2,7m, nền láng xi măng là chủ yếu. | |||
5c | Kết cấu: |
|
|
- Khung cột gỗ nhóm III đến V hoặc khung sắt mái lợp ngói hoặc Fibroximang vật liệu đỡ mái bằng gỗ xẽ từ nhóm 3-5. Tường xây bao che bằng gạch, blô, chiều cao công trình tối thiểu phải là 2,5m. - Nền láng xi măng. - Cửa gỗ. | m2 XD | 969.096 | |
5d | Kết cấu: | m2 XD | 743.624 |
- Khung cột gỗ tạm nhóm V, gỗ vườn hoặc khung sắt tận dụng mái lợp tôn, ngói hoặc tranh, vật liệu làm mái chủ yếu bằng gỗ vườn nhóm 4 trở lên. Tường toóc xi hoặc bao che bằng gỗ ván, cót ép... chiều cao < 2,5m. Nền láng vữa xi măng. - Cửa gỗ bình thường. | |||
6 | - Chuồng trại gia súc, gia cầm khung gỗ vườn, tre ngâm hoặc sắt tận dụng, xây bao che tường gạch hoặc blô cao đến 1,2m. | m2 XD | 547.420 |
- Nền láng vữa XM, mái lợp bằng vật liệu thông dụng. | |||
7 | Chuồng trại gia súc, gia cầm khung gỗ vườn, tre hoặc sắt tận dụng, lợp mái, bao che bằng vật liệu tạm. | m2 XD | 266.664 |
8 | Công trình nhà vệ sinh tự hoại, móng tường, hầm phốt xây Blô, gạch, đá theo tiêu chuẩn, tường ốp gạch men, bệ xí men - mái BTCT. | m2 XD | 6.644.920 |
9 | Công trình nhà vệ sinh tự hoại, móng tường, hầm phốt xây Blô, gạch đá theo tiêu chuẩn, tường ốp gạch men, bệ xí men - mái lợp ngói, tôn... | m2 XD | 4.424.888 |
10 | Công trình nhà vệ sinh 2 ngăn (hố xí hai ngăn) bao che bằng vật liệu tạm, nền láng xi măng, mái lợp ngói, tôn hoặc vật liệu tạm. | m2 XD | 1.067.740 |
11 | Nhà tắm xây gạch blô, nền xi măng, lợp mái, tường ốp men, có hệ thống nước bên trong. | m2 XD | 1.461.232 |
12 | Nhà tắm xây gạch blô, nền xi măng, lợp mái, tường ốp men, không có hệ thống nước | m2 XD | 1.306.220 |
13 | Nhà tắm xây gạch blô, nền xi măng, không lợp mái, chưa ốp lát, không có hệ thống nước. | m2 XD | 547.420 |
14 | Lán, chái che có kết cấu khung sắt, lợp tôn, nền đất. | m2 XD | 407.584 |
15 | Các dạng am thờ ngoài trời xây gạch hoặc bằng thép bê tông có trang trí hoa văn cầu kỳ có diện tích ≤ 1m2. | cái | 2.148.488 |
16 | Các dạng am thờ ngoài trời xây gạch hoặc bằng thép bê tông có trang trí hoa văn đơn giản có diện tích ≤ 1m2. | cái | 1.601.068 |
17 | Bình phong xây gạch trang trí hoa văn cầu kỳ. | m2 XD | 1.516.516 |
18 | Bình phong xây gạch trang trí hoa văn bình thường. | m2 XD | 1.306.220 |
19 | Bể chứa nước xây bằng gạch, blô. | m3 Xây | 1.881.824 |
| Hòn non bộ cảnh làm bằng đá chẻ, đá tự nhiên được xây dựng thiết kế đơn giản | m3 Xây | 1.355.000 |
20 | Ghi chú: - Hòn non bộ cảnh làm bằng đá chẻ, đá tự nhiên có thiết kế và kết cấu cầu kỳ được lập và thẩm định dự toán riêng trước khi trình UBND cùng cấp phê duyệt. | ||
21 | Sân BT sạn ngang dày ≤ 10 cm, M 100. | m2 XD | 210.296 |
22 | Sân BT sạn ngang dày ≤ 10 cm, M >100. | m2 XD | 252.572 |
23 | Sân gạch hoặc đá chẻ trát mạch. | m2 XD | 182.112 |
24 | Sân lát gạch gốm hoặc gạch blook. | m2 XD | 351.216 |
25 | Sân lát đá Thanh Hóa | m2 | 455.280 |
26 | Hàng rào, Tường rào (kể cả móng) | ||
- Hàng rào bằng tre, nứa, gỗ tạp có chiều cao ≥ 1,2m | m dài | 78.048 | |
- Hàng rào bằng gỗ bìa có chiều cao ≥ 1,2m | m dài | 117.072 | |
- Hàng rào dây kẽm gai, cọc sắt hoặc BT có chiều cao ≤ 1,4m. | m dài | 84.552 | |
- Hàng rào dây kẽm gai, cọc sắt hoặc BT có chiều cao > 1,4m. | m dài | 130.080 | |
- Tường rào sắt hộp | m2 | 520.320 | |
- Tường rào sắt cây | m2 | 650.400 | |
- Tường rào gạch, bờ lô, đá xây lam thoáng gió | m2 | 780.480 | |
- Tường rào gạch, bờ lô, đá xây kín không có khe thoáng | m2 | 910.560 | |
- Lưới B40 | kg | 18.970 | |
Ghi chú: Phần Tường rào xây thô + móng + trụ nếu có quét vôi, sơn silicát hoặc ốp gạch men thì căn cứ vào Mục 49, 50, 51, 52, 53 để bổ sung thêm giá trị. | |||
27 | - Giàn bầu, bí các loại: Cột, khung sườn làm bằng gỗ, tre nứa; Mặt dàn lắp ghép đan ô | m2 | 78.048 |
28 | Trụ cổng có ốp gạch trang trí. | m3 xây | 2.880.188 |
29 | Trụ cổng thường không ốp trang trí. | m3 xây | 2.079.112 |
30 | Cửa sắt hộp có ray kéo | m2 | 1.138.200 |
31 | Cửa sắt hộp không có ray kéo | m2 | 1.039.556 |
32 | Giếng nước (Đường kính đến 1,5m) | ||
Giếng nước xây hoàn toàn sâu ≤ 7m | m sâu | 843.352 | |
Giếng nước xây hoàn toàn sâu > 7m (từ mét thứ 8). | m sâu | 969.096 | |
Giếng đất sâu > 10m. | m sâu | 617.880 | |
Giếng đất sâu ≤ 10m. | m sâu | 533.328 | |
Ghi chú: Giếng có đường kính > 1,5m, nếu đường kính tăng thêm 0,5 m được tính bồi thường với đơn giá tăng thêm 1,2 lần so với giếng cùng loại có đường kính nhỏ hơn 0,5 m liền kề. | |||
33 | Giếng khoan có chiều sâu < 12m (Trường hợp giếng khoan có chiều sâu ≥ 12m thì tính toán giá trị theo thực tế). | cái | 6.939.768 |
34 | Ao cá đào sâu đến 1,5m (Chỉ tính phần diện tích đào). | m2 | 125.744 |
35 | Mộ đắp đất đường kính nấm từ ≤ 2m. | mộ | 2.346.860 |
36 | Mộ đắp đất đường kính nấm > 2 ≤ 3m. | mộ | 2.654.716 |
37 | Mộ < 3 năm (bao gồm chi phí hỗ trợ mai táng, xử lý môi trường). | mộ | 21.831.760 |
38 | Mộ xây nấm bình thường (Không tính mộ xây trong lăng) có đường kính ≤ 1m, hoặc mộ xây hình chữ nhật có cạnh dài ≤ 1m. | mộ | 3.455.792 |
39 | Mộ xây nấm bình thường (Không tính mộ xây trong lăng) có đường kính > 1 đến ≤ 2m, hoặc mộ xây hình chữ nhật có cạnh dài > 1 đến ≤ 2m. | mộ | 4.440.064 |
40 | Mộ xây nấm bình thường (Không tính mộ xây trong lăng); đường kính ≤ 3m, hoặc mộ xây hình chữ nhật có cạnh dài ≤ 3m. | mộ | 5.619.456 |
41 | Chi phí đào đất cất bốc, cải táng mộ | m3 | 70.460 |
42 | Trụ cổng bằng thép hộp, ống tráng kẽm, được liên kết với nhau bằng các mối hàn, trụ cổng có hình hộp chữ nhật, vuông (Móng trụ cổng bằng bê tông) | m3 cột | 5.463.360 |
43 | Mái cổng | ||
- Mái cổng: dầm, mái BTCT, dán ngói 11v/m2 | m2 mái | 1.929.520 | |
- Mái cổng: dầm, mái BTCT, dán ngói 22v/ m2 | m2 mái | 1.777.760 | |
- Mái cổng: dầm, mái BTCT, dán ngói 75v/ m2 | m2 mái | 1.831.960 | |
- Mái cổng: dầm, mái BTCT, không dán ngói | m2 mái | 1.647.680 | |
- Mái cổng khung sườn bằng gỗ, lợp ngói | m2 mái | 769.640 | |
44 | Mái che các loại | ||
- Mái bê tông cốt thép (chưa tính dầm) |
| 596.200 | |
- Mái ngói 10v/m2, xà gồ gỗ nhóm 3,4 | m2 mái | 444.440 | |
- Mái ngói 10v/m2, xà gồ bằng thép hộp | m2 mái | 520.320 | |
- Mái ngói 22v/m2, xà gồ gỗ nhóm 3,4 | m2 mái | 401.080 | |
| - Mái ngói 22v/m2, xà gồ gỗ nhóm 5,6 | m2 mái | 325.200 |
- Mái tôn màu mạ kẽm xà gồ thép hình hoặc thép ống | m2 mái | 292.680 | |
- Mái tôn màu mạ kẽm xà gồ gỗ nhóm 3,4 | m2 mái | 271.000 | |
- Mái tôn màu mạ kẽm có lớp xốp chống nóng xà gồ thép hình hoặc thép ống | m2 mái | 401.080 | |
- Mái tôn màu mạ kẽm có lớp xốp chống nóng, xà gồ gỗ nhóm 3,4 | m2 mái | 379.400 | |
- Mái Fibro XM xà gồ gỗ nhóm 3,4 | m2 mái | 173.440 | |
- Mái Fibro XM xà gồ gỗ nhóm 5,6 | m2 mái | 130.080 | |
Mái lợp tranh | m2 mái | 108.400 | |
45 | Bê tông M100 không cốt thép | m3 | 1.073.160 |
46 | Bia mộ các loại | ||
- Loại nhỏ bằng gạch men < 0,03 m2 | cái | 54.200 | |
- Loại vừa bằng gạch men từ 0,03 đến 0,05 m2 | cái | 75.880 | |
- Loại lớn bằng gạch men > 0,05 m2 | cái | 108.400 | |
- Bia khắc bằng axit | cái | 130.080 | |
- Bia khắc chữ, hoa văn bằng phương pháp bắn cát | cái | 216.800 | |
- Bia bê tông kích thước ≥ 0,9 m x 1,5m trở lên | cái | 1.084.000 | |
- Bia bê tông kích thước ≥ 0,5 m x 0,9m | cái | 704.600 | |
- Bia bê tông kích thước ≥ 0,3 m x 0,5m | cái | 433.600 | |
- Bia bê tông các loại còn lại | cái | 325.200 | |
47 | Con nghê loại lớn, kích thước ≥ 0,5m x 0,8m | con | 542.000 |
Con nghê loại lớn, kích thước ≥ 0,4m x 0,6m | con | 433.600 | |
Con nghê loại nhỏ | con | 271.000 | |
48 | Trần các loại |
|
|
- Trần nhựa | m2 | 130.080 | |
- Trần tôn | m2 | 151.760 | |
- Trần Alumi, khung xương sắt hộp | m2 | 628.720 | |
- Trần thạch cao loại thường, khung xương bằng thép | m2 | 227.640 | |
- Trần thạch cao chống ẩm, khung xương bằng thép | m2 | 260.160 | |
*** | Một số đơn giá khác, công việc còn dở dang | ||
49 | Quét vôi | m2 | 6.504 |
50 | Sơn silicat | m2 | 67.208 |
51 | Ốp gạch men các loại | m2 | 390.240 |
52 | Ốp đá Granít | m2 | 455.280 |
53 | Ốp đá cẩm thạch | m2 | 715.440 |
54 | Công Cày, bừa. | m2 | 1.084 |
55 | Kè xây blô. | m3 xây | 1.390.772 |
56 | Kè xây đá chẻ, đá học. | m3 xây | 1.741.988 |
57 | Bê tông cốt thép đá 1 x 2 mác 250 | m3 xây | 2.514.880 |
Một số quy định liên quan:
- Đơn giá trên áp dụng cho khu vực Đông Hà.
Các khu vực khác điều chỉnh hệ số khu vực, cụ thể như sau:
+ Khu vực thị xã Quảng Trị, huyện Gio Linh, Cam Lộ, Triệu Phong: 1,02;
+ Khu vực Hải Lăng, Đakrông, Vĩnh Linh: 1,05;
+ Khu vực Hướng Hóa: 1,08;
+ Khu vực huyện đảo Cồn Cỏ: 1,25.
- Diện tích xây dựng (m2 XD) là diện tích tính cho nhà một tầng, đối với nhà nhiều tầng thì cộng diện tích các tầng lại để tính.
- Nhà có kết cấu riêng biệt thì cấp nhà xác định cho từng loại kết cấu.
- Nhà, công trình đang xây dựng dở dang thì xác định tỷ lệ % theo mức độ hoàn thiện để xác định giá, không được điều chỉnh cấp nhà hoặc cấp công trình.
- Các dạng Nhà sàn của đồng bào dân tộc được vận dụng tính toán theo cấp hạng nhà tương đương.
- Đối với dạng nhà có kết cấu chiều cao cao hơn dạng nhà cùng loại thì được tính với hệ số tăng thêm nhưng đơn giá không vượt quá 1,4 đơn giá dạng nhà cùng loại.
- Đối với dạng nhà khi đánh giá, mô tả nếu áp giá vào dạng cùng loại thì chưa đạt tiêu chí nhưng áp giá vào dạng thấp hơn liền kề có thừa tiêu chí. Trung tâm phát triển quỹ đất hoặc Hội đồng bồi thường, hỗ trợ tái định cư căn cứ vào đơn giá trung bình giữa hai dạng nhà để tính toán gửi cơ quan thẩm định bồi thường, hỗ trợ thẩm định trình UBND cùng cấp phê duyệt.
- Giếng nước đào qua nền đá được tính thêm chi phí đào thực tế.
- Các loại nhà, vật kiến trúc không có danh mục thì áp dụng mức giá tương đương.
- Đối với nhà biệt thự, nhà có kết cấu đặc biệt, nhà gỗ có kiến trúc hoa văn chạm trỗ, độ phức tạp về kết cấu kiến trúc, công trình kiến trúc khác chưa có trong đơn giá; Lăng, Miếu, Nghĩa trang liệt sĩ, Di tích lịch sử,... có kiến trúc phức tạp được tính toán, lập dự toán theo thực tế. Trung tâm phát triển quỹ đất hoặc Hội đồng bồi thường, hỗ trợ tái định cư căn cứ vào giá trị tính toán, dự toán được lập gửi cơ quan thẩm định bồi thường, hỗ trợ thẩm định trình UBND cùng cấp phê duyệt.
- Các loại mộ Tổ, mộ Họ chôn độc lập có đường kính lớn được tính bổ sung chi phí đào đất tùy theo kích thước và các chi phí hợp lý khác liên quan. Trường hợp mộ Phái, mộ Họ, lăng tẩm có kiến trúc phức tạp, ngoài việc bồi thường theo quy định được hỗ trợ thêm công thợ kép, chi phí di dời thực tế; mức bồi thường cụ thể do Trung tâm phát triển quỹ đất hoặc Hội đồng bồi thường, hỗ trợ tái định cư lập và báo cáo Hội đồng thẩm định bồi thường, hỗ trợ thẩm định trước khi trình UBND cùng cấp phê duyệt.
- Mộ đắp đất; mộ xây nấm bình thường có đường kính trên 3m (tính từ loại có đường kính 4m trở lên) nếu đường kính tăng thêm 1 m được tính bồi thường với đơn giá tăng thêm 1,2 lần so với mộ cùng loại có đường kính nhỏ hơn 1m liền kề.
- Các loại mộ khi cất bốc phải chuyển đi nơi khác phạm vi > 01km được hỗ trợ thêm chi phí di chuyển, quản trang 1.000.000 đồng/mộ.
- Các loại nhà, vật kiến trúc sau khi được bồi thường, hỗ trợ chủ tài sản tự thu hồi, di dời để giải phóng mặt bằng và được hưởng sản phẩm tận thu từ thu hồi./.
- 1Quyết định 48/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định đơn giá xây dựng nhà ở, vật kiến trúc, công trình, tài sản trên đất để thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2Quyết định 3924/QĐ-UBND năm 2021 quy định về đơn giá xây dựng nhà ở, vật kiến trúc, công trình, tài sản trên đất để thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3Quyết định 26/2022/QĐ-UBND về Đơn giá xây dựng mới nhà, công trình và vật kiến trúc áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 1Luật giá 2012
- 2Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 3Luật đất đai 2013
- 4Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 5Luật Xây dựng 2014
- 6Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Thông tư 11/2021/TT-BXD hướng dẫn nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 12Nghị định 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 13Thông tư 13/2021/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 14Quyết định 48/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định đơn giá xây dựng nhà ở, vật kiến trúc, công trình, tài sản trên đất để thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 15Quyết định 3924/QĐ-UBND năm 2021 quy định về đơn giá xây dựng nhà ở, vật kiến trúc, công trình, tài sản trên đất để thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 16Quyết định 26/2022/QĐ-UBND về Đơn giá xây dựng mới nhà, công trình và vật kiến trúc áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Quyết định 38/2022/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định 06/2021/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng nhà, vật kiến trúc và đơn giá các loại cây, hoa màu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- Số hiệu: 38/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
- Người ký: Võ Văn Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết