Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 940/QĐ-UBND | Kiên Giang, ngày 08 tháng 4 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 25/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 06/2020/NĐ-CP ngày 03/01/2020 sửa đổi, bổ sung Điều 17 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 25/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 390/TTr-SXD ngày 10 tháng 3 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình và các vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2021.
Điều 2. Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Xây dựng tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ban ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 414/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành Quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình và các vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2020./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH VÀ CÁC VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 940/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình và các vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang được áp dụng trong các trường hợp sau đây:
1. Làm căn cứ để tính giá trị bồi thường, hỗ trợ nhà ở, công trình và các vật kiến trúc trên đất khi Nhà nước thu hồi đất;
2. Làm căn cứ để tính lệ phí trước bạ quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu công trình xây dựng;
3. Làm cơ sở để định giá nhà ở, công trình và các vật kiến trúc khi bán tài sản công; khi điều chỉnh tài sản công; khi thi hành án.
Quy định đơn giá này được áp dụng đối với tổ chức, hộ gia đình và cá nhân tạo lập nhà ở, công trình và vật kiến trúc hợp pháp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH VÀ VẬT KIẾN TRÚC
Điều 3. Đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình và các vật kiến trúc
Đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình và các vật kiến trúc được quy định như sau:
1. Biệt thự: Theo Phụ lục 1 đính kèm.
2. Nhà loại II: Theo Phụ lục 2 đính kèm.
3. Nhà loại III: Theo Phụ lục 3 đính kèm.
4. Nhà loại IV: Theo Phụ lục 4 đính kèm.
5. Nhà tạm (nhóm nhà cây lá): Theo Phụ lục 5 đính kèm.
Điều 4. Đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình có vật kiến trúc gắn liền
1. Nhà có sảnh đưa ra hoặc nhà cầu dẫn có cột đỡ đơn giá được tính bằng 80% giá nhà cùng loại như nhà độc lập của Quy định này.
2. Nhà có gác gỗ để ở có cao độ từ mặt sàn gác đến mái tương đương bằng một tầng nhà (chiều cao lớn hơn hoặc bằng 03 mét) thì đơn giá gác gỗ được tính bằng 50% đơn giá nhà cùng loại của Quy định này.
Điều 5. Đơn giá xây dựng các công trình phụ và các vật kiến trúc (theo Phụ lục 6 đính kèm).
Điều 6. Đơn giá công đập phá, tháo dỡ và phục dựng mới (xây dựng mới) mặt tiền nhà ở, công trình (theo Phụ lục 7 đính kèm)
Đối với nhà ở, công trình (các loại nhà) bị phá dỡ một phần nhưng vẫn còn tồn tại và sử dụng được phần còn lại thì tính cụ thể như sau:
1. Bồi thường phần diện tích (diện tích mặt bằng sàn xây dựng, tính theo m2 thực tế giải tỏa) bị phá dỡ, đơn giá được tính theo đơn giá nhà cùng loại như nhà độc lập của Quy định này;
2. Công đập phá, tháo dỡ phần diện tích (diện tích mặt bằng sàn xây dựng, tính theo m2 thực tế giải tỏa) bị phá dỡ, đơn giá công đập phá, tháo dỡ áp theo bảng Phụ lục 7.
3. Chi phí phục dựng mới (xây dựng mới mặt đứng chính): việc tính diện tích để bồi thường phục dựng mới mặt đứng chính được tính bằng cách lấy chiều ngang mặt nhà nhân với chiều cao mặt đứng chính (mặt tiền) của tầng nhà, đơn giá phục dựng mới áp theo bảng Phụ lục 7.
Điều 7. Xử lý một số vấn đề phát sinh khi ban hành quyết định
- Đối với các dự án, hạng mục đã được cấp thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã hoặc đang tiến hành chi trả thì tiếp tục thực hiện theo phương án đã duyệt, không điều chỉnh theo Quyết định này;
- Đối với các dự án, hạng mục đã được cấp thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư nhưng chưa tiến hành chi trả thì được điều chỉnh theo Quyết định này;
- Đối với các hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng, đã được cấp thẩm quyền ra thông báo thực hiện các nghĩa vụ có liên quan thì đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình, vật kiến trúc áp dụng theo quy định của pháp luật tại thời điểm ra thông báo;
- Về áp dụng đơn giá xây dựng nhà ở, công trình và các vật kiến trúc của thành phố Phú Quốc và các xã đảo trong tỉnh, ngoài việc tính theo đơn giá của Quy định này thì được tính nhân thêm hệ số điều chỉnh vật liệu (k) như sau:
A. Thành phố Phú Quốc:
- Phường Dương Đông - An Thới k = 1,11
- Xã Hòn Thơm k = 1,27
- Xã Thổ Châu k = 1,29
- Các khu vực còn lại k = 1,16
B. Huyện Kiên Hải:
- Xã Hòn Tre k = 1,08
- Xã Lại Sơn k = 1,13
- Xã An Sơn k = 1,16
- Xã Nam Du k = 1,19
C. Các xã đảo trực thuộc thành phố Hà Tiên và huyện Kiên Lương: k = 1,13
Điều 8. Trách nhiệm của Sở Xây dựng
Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan hướng dẫn, triển khai thực hiện Quy định này. Trong năm đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình, vật kiến trúc có tăng hoặc giảm lớn hơn 20% thì giao Sở Xây dựng phối hợp với Sở Tài chính khảo sát, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành lại giá cho phù hợp với thực tế thị trường.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh các loại nhà ở, công trình xây dựng và các vật kiến trúc khác chưa quy định trong đơn giá này thì Sở Xây dựng có trách nhiệm đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định bổ sung cho phù hợp./.
Nhà biệt thự: Ký hiệu (BT), là nhà ở riêng biệt có sân vườn (cây xanh, thảm cỏ, vườn hoa, mặt nước), có tường rào và lối ra vào riêng biệt. Trong biệt thự có đầy đủ và hoàn chỉnh các phòng để ở (ngủ, sinh hoạt chung, ăn…), phòng phụ (vệ sinh, bếp, kho, nhà để xe...). Mỗi tầng ít nhất có 2 phòng ở quay mặt ra sân hay vườn. Trang thiết bị kỹ thuật vệ sinh có chất lượng cao hoặc tương đối cao. Giải pháp kiến trúc, mỹ thuật, có trang trí, hoàn thiện bên trong, bên ngoài nhà chất lượng cao hoặc tương đối cao. Ngôi nhà có kết cấu chịu lực: Khung cột bê tông hoặc tường gạch chịu lực, sàn gỗ hoặc bê tông có lát vật liệu chất lượng cao. Mái bằng bê tông cốt thép (BTCT) hoặc mái ngói có trần đảm bảo cách âm, cách nhiệt, chống nóng. Chất lượng sử dụng cao hoặc tương đối cao, niên hạn sử dụng lớn hơn hoặc bằng năm mươi năm.
Bảng 1. Biệt thự 1 tầng (trệt)
Đơn vị tính: Đồng/m2
Ký hiệu | Móng | Đơn giá |
BT.01 | Móng bê tông cốt thép, gia cố đáy móng cừ tràm. | 7.919.265 |
BT.02 | Móng bê tông cốt thép, gia cố đáy móng cọc BTCT. | 7.052.939 |
Bảng 2. Biệt thự 2 tầng trở lên
Đơn vị tính: Đồng/m2
Ký hiệu | Móng | Đơn giá |
BT.03 | Móng bê tông cốt thép, gia cố đáy móng cừ tràm. | 6.729.245 |
BT.04 | Móng bê tông cốt thép, gia cố đáy móng cọc BTCT. | 6.688.595 |
Bảng 3. Biệt thự 1 tầng (trệt), không đóng cừ
Đơn vị tính: Đồng/m2
Ký hiệu | Móng | Đơn giá |
BT.05 | Móng bê tông cốt thép, không gia cố đáy móng. | 7.004.700 |
Nhà loại II: Ký hiệu (C2), mức độ sử dụng, tiện nghi tương đối cao, có các phòng ngủ, sinh hoạt, bếp vệ sinh riêng biệt và được bố trí cùng tầng với căn hộ. Chất lượng hoàn thiện bên trong, bên ngoài ngôi nhà tương đối cao, có sử dụng một số vật liệu ốp trang trí. Các thiết bị điện nước, vệ sinh đầy đủ và ở mức độ tốt (trong nước là chính). Khung cột, tường chịu lực, tường bao che, sàn, mái bằng vật liệu không cháy. Chất lượng sử dụng tương đối cao, niên hạn sử dụng lớn hơn hoặc bằng năm mươi năm.
Bảng 1. Móng bê tông cốt thép, gia cố đáy móng bằng cọc bê tông cốt thép hoặc cừ tràm, có khu vệ sinh trong nhà
Đơn vị tính: Đồng/m2
Mái | Nền gạch ceramic, gạch men | Nền gạch bông | Nền gạch tàu, hoặc láng xi măng | |||
Ký hiệu | Đơn giá | Ký hiệu | Đơn giá | Ký hiệu | Đơn giá | |
Bê tông cốt thép | C2.01 | 5.770.236 | C2.02 | 5.525.309 | C2.03 | 5.482.709 |
Ngói các loại | C2.04 | 5.567.396 | C2.05 | 5.322.372 | C2.06 | 5.279.823 |
Tôn sóng vuông, màu, giả ngói | C2.07 | 5.550.202 | C2.08 | 5.305.178 | C2.09 | 5.262.629 |
Tôn sóng tròn | C2.10 | 5.518.153 | C2.11 | 5.246.300 | C2.12 | 5.230.580 |
Bảng 2. Móng bê tông cốt thép, gia cố đáy móng bằng cọc bê tông cốt thép hoặc cừ tràm, không có khu vệ sinh trong nhà
Đơn vị tính: Đồng/m2
Mái | Nền gạch ceramic, gạch men | Nền gạch bông | Nền gạch tàu, hoặc láng xi măng | |||
Ký hiệu | Đơn giá | Ký hiệu | Đơn giá | Ký hiệu | Đơn giá | |
Bê tông cốt thép | C2.13 | 5.359.147 | C2.14 | 5.121.060 | C2.15 | 5.077.112 |
Ngói các loại | C2.16 | 5.156.289 | C2.17 | 4.918.221 | C2.18 | 4.874.185 |
Tôn sóng vuông, màu, giả ngói | C2.19 | 5.139.095 | C2.20 | 4.901.027 | C2.21 | 4.856.991 |
Tôn sóng tròn | C2.10 | 5.139.095 | C2.20 | 4.901.027 | C2.21 | 4.856.991 |
- Trường hợp nhà loại II (C2) móng bê tông cốt thép không gia cố cừ tràm hoặc cọc bê tông cốt thép thì đơn giá áp dụng theo giá nhà cùng loại và tính giảm bằng 374.801 đồng/m2.
Nhà loại III: Ký hiệu (C3), mức độ sử dụng, tiện nghi trung bình, có phòng ngủ, phòng vệ sinh, bếp sử dụng riêng, vệ sinh cho nhiều hộ. Các phòng ở, sinh hoạt, bếp cùng tầng với căn hộ vệ sinh có thể khác tầng. Chất lượng hoàn thiện bên trong, bên ngoài ngôi nhà ở mức trung bình. Loại điện nước tới từng hộ, từng phòng (dụng cụ vệ sinh chủ yếu sản xuất trong nước, chất lượng trung bình). Khung cột, tường chịu lực bằng vật liệu không cháy, tường bao che, sàn, trần bằng vật liệu khó cháy, mái che bằng vật liệu dễ cháy. Chất lượng sử dụng trung bình, niên hạn sử dụng lớn hơn hoặc bằng hai mươi năm.
Bảng 1. Móng bê tông cốt thép, gia cố đáy móng bằng cọc bê tông cốt thép hoặc cừ tràm, không có trần và khu vệ sinh
Đơn vị tính: Đồng/m2
Mái | Nền gạch ceramic, gạch men | Nền gạch bông | Nền gạch tàu, hoặc láng xi măng | Nền đất | ||||
Ký hiệu | Đơn giá | Ký hiệu | Đơn giá | Ký hiệu | Đơn giá | Ký hiệu | Đơn giá | |
Ngói các loại | C3.01 | 5.203.291 | C3.02 | 5.064.221 | C3.03 | 5.041.069 | C3.04 | 4.889.336 |
Tôn sóng vuông, màu, giả ngói | C3.05 | 5.040.270 | C3.06 | 4.943.961 | C3.07 | 4.899.489 | C3.08 | 4.747.756 |
Tôn sóng tròn | C3.09 | 5.032.422 | C3.10 | 4.914.793 | C3.11 | 4.819.641 | C3.12 | 4.739.907 |
Fibro xi măng | C3.13 | 4.998.245 | C3.14 | 4.880.494 | C3.15 | 4.857.342 | C3.16 | 4.705.609 |
Lá các loại | C3.17 | 4.937.579 | C3.18 | 4.819.950 | C3.19 | 4.796.797 | C3.20 | 4.645.064 |
Bảng 2. Móng xây gạch hoặc đá các loại trên nền đất tự nhiên, cột bê tông cốt thép, không có trần và khu vệ sinh
Đơn vị tính: Đồng/m2
Mái | Nền gạch ceramic, gạch men | Nền gạch bông | Nền gạch tàu, hoặc láng xi măng | Nền đất | ||||
Ký hiệu | Đơn giá | Ký hiệu | Đơn giá | Ký hiệu | Đơn giá | Ký hiệu | Đơn giá | |
Ngói các loại | C3.21 | 4.955.620 | C3.22 | 4.837.691 | C3.23 | 4.814.717 | C3.24 | 4.662.984 |
Tôn sóng vuông, màu, giả ngói | C3.25 | 4.814.039 | C3.26 | 4.696.289 | C3.27 | 4.673.137 | C3.28 | 4.521.404 |
Tôn sóng tròn | C3.29 | 4.806.191 | C3.30 | 4.688.441 | C3.31 | 4.665.289 | C3.32 | 4.513.555 |
Fibro xi măng | C3.33 | 4.771.893 | C3.34 | 4.654.142 | C3.35 | 4.630.990 | C3.36 | 4.479.257 |
Lá các loại | C3.37 | 4.711.348 | C3.38 | 4.593.598 | C3.39 | 4.570.445 | C3.40 | 4.418.712 |
- Trường hợp nhà loại III (C3) móng bê tông cốt thép hoặc xây gạch không gia cố cừ tràm, đơn giá áp dụng theo giá nhà cùng loại tính giảm bằng 350.646 đồng/m2.
Nhà loại IV: Ký hiệu (C4), mức độ sử dụng, tiện nghi tối thiểu chỉ có 1 - 2 phòng sử dụng chung. Bếp, vệ sinh sử dụng chung cho nhiều căn hộ. Chất lượng hoàn thiện bên trong, bên ngoài ngôi nhà ở mức thấp. Trát vữa, quét vôi không ốp lát. Loại điện chiếu sáng cho các phòng, loại nước không tới từng căn hộ (phòng) chỉ tới khu tập trung (bếp, vệ sinh), dụng cụ vệ sinh trong nước chất lượng thấp. Khung cột, tường chịu lực, tường bao che, sàn bằng vật liệu khó cháy. Mái, trần bằng vật liệu dễ cháy (mái Fibro xi măng, tôn). Chất lượng sử dụng thấp, niên hạn sử dụng dưới hai mươi năm.
Bảng 1. Móng xây gạch thẻ, cột xây gạch
Đơn vị tính: Đồng/m2
Mái | Nền gạch ceramic, gạch men | Nền gạch bông | Nền gạch tàu, hoặc láng xi măng | Nền đất | ||||
Ký hiệu | Đơn giá | Ký hiệu | Đơn giá | Ký hiệu | Đơn giá | Ký hiệu | Đơn giá | |
Ngói các loại | C4.01 | 3.328.261 | C4.02 | 3.213.756 | C4.03 | 3.190.604 | C4.04 | 3.072.697 |
Tôn sóng vuông, màu, giả ngói | C4.05 | 3.134.097 | C4.06 | 3.019.593 | C4.07 | 2.996.440 | C4.08 | 2.878.534 |
Tôn sóng tròn | C4.09 | 3.125.235 | C4.10 | 3.010.731 | C4.11 | 2.987.579 | C4.12 | 2.869.672 |
Fibro xi măng | C4.13 | 3.116.467 | C4.14 | 3.001.963 | C4.15 | 2.978.811 | C4.16 | 2.827.077 |
Lá dừa nước | C4.17 | 3.037.234 | C4.18 | 2.922.730 | C4.19 | 2.899.577 | C4.20 | 2.781.671 |
Lá chằm đốp | C4.21 | 3.024.394 | C4.22 | 2.909.890 | C4.23 | 2.886.738 | C4.24 | 2.768.831 |
- Trường hợp nhà loại IV (C4) xây móng đá hộc, đơn giá áp dụng theo giá nhà cùng loại tính giảm bằng 118.073 đồng/m2.
ĐƠN GIÁ NHÀ TẠM (NHÓM NHÀ CÂY LÁ)
Nhà tạm (nhóm nhà cây lá): Ký hiệu (T)
1. Nhà vách tôn, ván hoặc lá, bó nền xây gạch hoặc đá các loại.
Bảng 1. Khung cột thép các loại, gỗ tạp (gỗ vuông hoặc gỗ tròn) có đường kính lớn hơn 15cm (ĐK > 15cm)
Đơn vị tính: Đồng/m2
Mái | Nền gạch ceramic, gạch men | Nền gạch bông | Nền gạch tàu, hoặc láng xi măng | Nền đất | ||||
Ký hiệu | Đơn giá | Ký hiệu | Đơn giá | Ký hiệu | Đơn giá | Ký hiệu | Đơn giá | |
Tôn sóng vuông, màu, giả ngói | T.01 | 1.456.887 | T.02 | 1.332.042 | T.03 | 1.307.496 | T.04 | 1.071.099 |
Tôn sóng tròn | T.05 | 1.447.002 | T.06 | 1.322.158 | T.07 | 1.290.421 | T.08 | 1.061.214 |
Fibro xi măng | T.09 | 1.403.803 | T.10 | 1.278.958 | T.11 | 1.254.411 | T.12 | 1.018.015 |
Lá dừa nước | T.13 | 1.341.938 | T.14 | 1.217.093 | T.15 | 1.192.546 | T.16 | 956.150 |
Lá chằm đốp | T.17 | 1.313.350 | T.18 | 1.204.382 | T.19 | 1.163.959 | T.20 | 927.562 |
- Trường hợp, khung cột gỗ quy cách (gỗ nhóm 3) có đường kính lớn hơn 15cm (ĐK > 15cm) thì đơn giá áp dụng theo giá nhà cùng loại tính tăng 233.217 đồng/m2.
Bảng 2. Khung cột tràm, bạch đàn hoặc gỗ tạp có đường kính từ 10cm - 15cm
Đơn vị tính: Đồng/m2
Mái | Nền gạch ceramic, gạch men | Nền gạch bông | Nền gạch tàu, hoặc láng xi măng | Nền đất | ||||
Ký hiệu | Đơn giá | Ký hiệu | Đơn giá | Ký hiệu | Đơn giá | Ký hiệu | Đơn giá | |
Tôn sóng vuông, màu, giả ngói | T.21 | 1.600.498 | T.22 | 1.479.095 | T.23 | 1.335.437 | T.24 | 946.468 |
Tôn sóng tròn | T.25 | 1.577.925 | T.26 | 1.456.522 | T.27 | 1.312.864 | T.28 | 923.895 |
Fibro xi măng | T.29 | 1.535.551 | T.30 | 1.414.148 | T.31 | 1.326.965 | T.32 | 848.877 |
Lá dừa nước | T.33 | 1.314.507 | T.34 | 1.193.105 | T.35 | 1.049.447 | T.36 | 696.701 |
Lá chằm đốp | T.37 | 1.281.801 | T.38 | 1.160.398 | T.39 | 1.012.566 | T.40 | 682.379 |
Bảng 3. Khung cột tràm, bạch đàn hoặc gỗ tạp có đường kính nhỏ hơn 10cm
Đơn vị tính: Đồng/m2
Mái | Nền gạch ceramic, gạch men | Nền gạch bông | Nền gạch tàu, hoặc láng xi măng | Nền đất | ||||
Ký hiệu | Đơn giá | Ký hiệu | Đơn giá | Ký hiệu | Đơn giá | Ký hiệu | Đơn giá | |
Tôn sóng vuông, màu, giả ngói | T.41 | 1.266.681 | T.42 | 1.145.278 | T.43 | 1.120.732 | T.44 | 959.858 |
Tôn sóng tròn | T.45 | 1.244.108 | T.46 | 1.122.705 | T.47 | 1.098.159 | T.48 | 937.284 |
Fibro xi măng | T.49 | 1.032.863 | T.50 | 1.023.751 | T.51 | 999.204 | T.52 | 838.330 |
Lá dừa nước | T.53 | 891.588 | T.54 | 882.477 | T.55 | 857.930 | T.56 | 697.056 |
Lá chằm đốp | T.57 | 858.882 | T.58 | 849.770 | T.59 | 825.224 | T.60 | 682.217 |
2. Nhà tạm có sàn gỗ ván thì tính theo đơn giá nhà cùng loại nền đất và tính thêm từng loại sàn cụ thể tại Bảng 1, Khoản 10 Phụ lục 6 kèm theo bảng Quy định này.
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH PHỤ VÀ CÁC VẬT KIẾN TRÚC
1. Nhà vệ sinh nhà tắm: Ký hiệu (WC)
a) Nhà vệ sinh nhà tắm
Bảng 1. Nhà vệ sinh kiêm nhà tắm, có hầm tự hoại
Đơn vị tính: Đồng/m2
Ký hiệu | Tên hạng mục | Đơn giá |
Trong nhà: | ||
WC.01 | Tường xây gạch, xí bệt, vòi tắm gương sen, lavabo, ốp gạch men. | 9.679.193 |
WC.02 | Tường xây gạch, xí bệt, vòi tắm gương sen, lavabo, không ốp gạch men. | 8.978.404 |
WC.03 | Tường xây gạch, xí xổm, lavabo, vòi tắm gương sen, ốp gạch men. | 9.498.319 |
WC.04 | Tường xây gạch, xí xổm, lavabo, vòi tắm gương sen, không ốp gạch men. | 8.797.530 |
Ngoài nhà: | ||
WC.05 | Tường xây gạch, mái lợp tôn, xí bệt, ốp gạch men, lavabo, vòi tắm gương sen. | 9.868.697 |
WC.05.1 | Tường xây gạch, mái lợp tôn, xí xổm, ốp gạch men, lavabo, vòi tắm gương sen. | 9.616.640 |
WC.06 | Tường xây gạch, mái lợp tôn, xí bệt, không ốp gạch men, lavabo, vòi tắm gương sen. | 9.092.491 |
WC.061 | Tường xây gạch, mái lợp tôn, xí xổm, không ốp gạch men, lavabo, vòi tắm gương sen. | 8.842.232 |
WC.07 | Tường xây gạch, mái lợp tôn Fibro xi măng, xí xổm, ốp gạch men, lavabo, vòi tắm gương sen. | 9.581.641 |
WC.08 | Tường xây gạch, mái lơp tôn Fibro xi măng, xí xổm, không ốp gạch men, lavabo, vòi tắm gương sen. | 8.807.233 |
WC.09 | Mái lợp Fibro xi măng, xí xổm, vách tôn hoặc lá, lát gạch tàu hoặc láng xi măng. | 5.074.323 |
WC.10 | Mái lợp lá chằm đốp, xí xổm, vách lá, lát gạch tàu hoặc láng xi măng. | 4.474.176 |
WC.11 | Tường xây gạch, mái bê tông cốt thép, xí bệt, ốp gạch men, lavabo, vòi tắm gương sen. | 9.682.844 |
WC.12 | Tường xây gạch, mái bê tông cốt thép, xí bệt, không ốp gạch men, lavabo, vòi tắm gương sen. | 8.348.443 |
WC.13 | Tường xây gạch, mái bê tông cốt thép, xí xổm, ốp gạch men, lavabo, vòi tắm gương sen. | 9.579.353 |
WC.14 | Tường xây gạch, mái mái bê tông cốt thép, xí xổm, không ốp gạch men, lavabo, vòi tắm gương sen. | 8.244.037 |
b) Nhà tắm
Bảng 1. Nhà tắm, nhà vệ sinh không có hầm tự hoại
Đơn vị tính: Đồng/m2
Ký hiệu | Tên hạng mục | Đơn giá |
WC.15 | Nhà tắm, nhà vệ sinh riêng biệt trong nhà, ốp gạch men, vòi tắm gương sen, lát gạch men. | 2.251.306 |
WC.16 | Nhà tắm, nhà vệ sinh riêng biệt ngoài nhà, mái lợp tôn sóng vuông, ốp gạch men, vòi tắm gương sen, lát gạch men. | 3.098.500 |
2. Nhà lắp ghép: Ký hiệu (NLG)
Bảng 1. Nhà lắp ghép có các kết cấu
Đơn vị tính: Đồng/m2
Ký hiệu | Tên hạng mục | Đơn giá |
NLG.01 | Khung cột thép, bán kèo thép, xà gồ thép, mái tôn, bó nền xây gạch hoặc đá các loại, vách tôn hoặc xây gạch, nền láng vữa xi măng hoặc gạch tàu. | 1.097.559 |
NLG.02 | Khung cột thép, bán kèo thép, xà gồ thép, mái tôn, bó nền xây gạch hoặc đá các loại, không vách, nền láng vữa xi măng hoặc gạch tàu. | 730.682 |
- Trường hợp nhà lắp ghép có nền bê tông cốt thép hoặc lát gạch men các loại thì được tính lại nền được ghi tại Bảng 1, Khoản 10 của Phụ lục này, trừ đi phần nền láng vữa xi măng hoặc gạch tàu.
3. Các loại lò đốt
- Lò sấy lúa, lò đường đơn giá tính căn cứ theo chứng từ thanh, quyết toán của chủ sở hữu với đơn vị thi công. Trường hợp không có chứng từ thì căn cứ vào kết quả đo đạc thực tế để tính; đơn giá bằng 1.044.000 đồng/m2 đế lò.
- Lò quay heo, lò nấu các loại có diện tích nhỏ hơn 5m2 đơn giá theo chứng từ thanh, quyết toán của chủ sở hữu với đơn vị thi công. Trường hợp không có chứng từ thì căn cứ vào kết quả đo đạc thực tế để tính; đơn giá bằng 993.600 đồng/m2 đế lò.
4. Mái che tạm: Ký hiệu (MCT)
Bảng 1. Mái che tạm có các kết cấu
Đơn vị tính: Đồng/m2
Ký hiệu | Tên hạng mục | Đơn giá |
MCT.01 | Khung cột gỗ, mái tôn các loại hoặc Fibro xi măng. | 219.780 |
MCT.02 | Khung cột gỗ, mái lợp bằng tấm nhựa, tấm bạt hoặc lá các loại. | 139.860 |
MCT.03 | Khung cột gỗ, vách thảo bạt hoặc lá đơn, không lợp mái. | 111.888 |
5. Chuồng trại chăn nuôi cố định: Ký hiệu (CT)
Bảng 1. Chuồng trại chăn nuôi của hộ gia đình. Chuồng trại chăn nuôi có các kết cấu
Đơn vị tính: Đồng/m2
Ký hiệu | Tên hạng mục | Đơn giá |
CT.01 | Cột xây gạch, tường gạch, mái tôn, Fibro xi măng hoặc lá, nền láng xi măng. | 413.586 |
CT.02 | Cột gỗ, vách tôn, lá hoặc gỗ tạp, mái tôn, Fibro xi măng hoặc lá, nền láng xi măng. | 303.696 |
CT.03 | Cột gỗ, vách lá hoặc phên tre, mái tôn, Fibro xi măng hoặc lá, nền đất. | 139.860 |
6. Hàng rào các loại: Ký hiệu (HR)
Bảng 1. Hàng rào kiên cố
Đơn vị tính: Đồng/m2
Ký hiệu | Loại hàng rào | Móng BTCT, trụ BTCT | Móng gạch đá, trụ gạch |
HR.01 | Tường xây 10cm song sắt các loại có trát vữa xi măng. | 1.441.691 | 1.270.728 |
HR.02 | Tường xây 10cm song sắt các loại không trát vữa xi măng. | 1.100.115 | 1.092.832 |
HR.03 | Tường xây 20cm song sắt các loại có trát vữa xi măng. | 1.474.975 | 1.312.173 |
HR.04 | Tường xây 20cm song sắt các loại không trát vữa xi măng. | 1.247.196 | 1.140.988 |
HR.05 | Tường xây 10cm khung lưới B40 có trát vữa xi măng. | 1.058.066 | 825.766 |
HR.06 | Tường xây 10cm khung lưới B40 không trát vữa xi măng. | 963.965 | 743.671 |
HR.07 | Tường xây 20cm khung lưới B40 có trát vữa xi măng. | 1.102.341 | 875.321 |
HR.08 | Tường xây 20cm khung lưới B40 không trát vữa xi măng. | 1.007.799 | 796.139 |
HR.09 | Tường xây 10cm có trát vữa xi măng. | 1.247.020 | 1.091.633 |
HR.10 | Tường xây 10cm không trát vữa xi măng. | 861.195 | 670.151 |
HR.11 | Tường xây 20cm có trát vữa xi măng. | 1.238.755 | 1.314.330 |
HR.12 | Tường xây 20cm không trát vữa xi măng. | 1.297.064 | 919.258 |
Bảng 2. Các loại hàng rào tạm
Đơn vị tính: Đồng/m2
Ký hiệu | Tên hạng mục | Đơn giá |
HR.13 | Trụ đá, sắt hình lưới B40. | 217.218 |
HR.14 | Trụ đá, sắt hình dây chì gai. | 183.592 |
HR.15 | Trụ gỗ, trụ tre lưới B40. | 102.924 |
HR.16 | Trụ gỗ, trụ tre dây chì gai. | 69.297 |
HR.17 | Hàng rào trồng cây các loại. | 63.936 |
HR.18 | Hàng rào tường xây gạch block không trát, khung lưới B40, trụ BTCT (không móng) | 342.702 |
7. Mương thoát nước: Ký hiệu (MTN)
Bảng 1. Mương thoát nước có các kết cấu
Đơn vị tính: Đồng/m2
Ký hiệu | Tên hạng mục | Đơn giá |
CTN.01 | Mương xây gạch không nắp đan bê tông cốt thép, rộng < 1m. | 339.660 |
CTN.02 | Mương xây gạch có nắp đan bê tông cốt thép, rộng < 1m. | 463.536 |
CTN.03 | Mương xây gạch không nắp đan bê tông cốt thép, rộng > 1m. | 435.564 |
CTN.04 | Mương xây gạch có nắp đan bê tông cốt thép, rộng > 1m. | 679.320 |
CTN.05 | Mương ghép bằng nhiều loại vật liệu. | 203.796 |
8. Các loại mộ và nhà mồ xây: Ký hiệu (M)
Bảng 1. Các loại mộ, tính khoán gọn cho các chi phí nhân công đào đất, bốc cốt di chuyển, xây dựng lại và các chi phí hợp lý khác có liên quan
Ký hiệu | Tên hạng mục | Đơn vị tính | Đơn giá |
M.01 | Mộ xây gạch, đá các loại. | Đồng/mộ | 19.980.000 |
M.02 | Mộ đất đắp. | Đồng/mộ | 9.990.000 |
M.03 | Kim tĩnh xây sẵn. | Đồng/kim tĩnh | 4.395.000 |
- Trường hợp nhà mồ xây thì tính thực tế theo loại nhà.
9. Bồn chứa các loại (tính theo dung tích bồn chứa): Ký hiệu (BC)
Bảng 1. Bồn chứa có các kết cấu
Đơn vị tính: Đồng/m3
Ký hiệu | Tên hạng mục | Đơn giá |
BC.01 | Bồn bê tông cốt thép có nắp đan bê tông cốt thép. | 3.004.992 |
BC.02 | Bồn bê tông cốt thép không nắp đan bê tông cốt thép. | 2.745.252 |
BC.03 | Bồn xây đá chẻ hoặc gạch thẻ, tường dày 20cm có nắp đan bê tông cốt thép. | 1.724.274 |
BC.04 | Bồn xây đá chẻ hoặc gạch thẻ, tường dày 20cm không có nắp đan bê tông cốt thép. | 1.448.550 |
BC.05 | Bồn xây gạch thẻ, tường dày 10cm có nắp đan bê tông cốt thép. | 1.344.654 |
BC.06 | Bồn xây gạch thẻ, tường dày 10cm không có nắp đan bê tông cốt thép. | 1.124.874 |
10. Các vật kiến trúc: Ký hiệu (Vkt)
Đối với các loại nhà ở biệt thự, nhà ở loại II (C2), nhà ở loại III (C3) có sử dụng vật liệu cao loại trang trí như ốp đá Granite tự nhiên vào tường, có chốt bằng Inox; ốp đá cẩm thạch; ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, kích thước gạch men các loại; lát nền sàn bằng đá hoa cương, đá cẩm thạch các loại; lát bậc tam loại, cầu thang, mặt bệ bằng đá Granite tự nhiên các loại; trần các loại và đóng tường gỗ Lambris,... thì đơn giá nhà được tính theo đơn giá nhà cùng loại như nhà độc lập của bảng Quy định này, cộng thêm phần chủ hộ sử dụng như đã nói trên (chú ý áp dụng cho phù hợp, có thể trừ ra và cộng vào), đơn giá đã tính trong bảng sau đây:
Bảng 1. Bảng tổng hợp vật kiến trúc
Đơn vị tính: Đồng/m3 hoặc đồng/m2
Ký hiệu | Tên hạng mục | Đơn vị tính | Đơn giá |
Vkt.01 | Bê tông đá 4x6, mác 100, không cốt thép. | m3 | 1.255.593 |
Vkt.02 | Bê tông đá 4x6, mác 200, có cốt thép. | m3 | 4.426.300 |
Vkt.03 | Bê tông nền đá 1x2, mác 200, không cốt thép. | m3 | 1.904.340 |
Vkt.04 | Bê tông nền đá 1x2, mác 200, có cốt thép. | m3 | 4.447.835 |
Vkt.05 | Bê tông móng đá 1x2, mác 200, có cốt thép. | m3 | 4.606.076 |
Vkt.06 | Bê tông bệ máy đá 1x2, mác 200, có cốt thép. | m3 | 5.725.962 |
Vkt.07 | Bê tông cột đá 1x2, mác 200, có cốt thép. | m3 | 9.171.107 |
Vkt.08 | Bê tông xà dầm, giằng nhà đá 1x2, mác 200, có cốt thép. | m3 | 8.417.239 |
Vkt.09 | Bê tông sàn mái đá 1x2, mác 200, có cốt thép. | m3 | 5.876.204 |
Vkt.10 | Bê tông lanh tô, lanh tô liền mái hắt, máng nước, tấm đan đá 1x2, mác 200, có cốt thép. | m3 | 8.553.374 |
Vkt.11 | Bê tông cầu thang thường đá 1x2 mác 200, có cốt thép. | m3 | 7.270.179 |
Vkt.12 | Bê tông cầu thang xoáy trôn ốc đá 1x2 mác 200, có cốt thép. | m3 | 9.103.990 |
Vkt.13 | Bê tông giếng nước, giếng cáp đá 1x2, mác 200, có cốt thép. | m3 | 7.215.795 |
Vkt.14 | Bê tông mương cáp, rãnh nước đá 1x2, mác 200, có cốt thép. | m3 | 6.100.709 |
Vkt.15 | Bê tông ống cống hình hộp, đá 1x2, mác 200, có cốt thép. | m3 | 7.522.791 |
Vkt.16 | Bê tông mặt cầu, đá 1x2 mác 200, có cốt thép. | m3 | 6.606.487 |
Vkt.17 | Bê tông gạch vỡ, mác 75. | m3 | 871.373 |
Vkt.18 | Trát đá rửa tường, vữa lót mác 75. | m2 | 386.719 |
Vkt.19 | Trát đá rửa trụ, cột, vữa lót mác 75. | m2 | 480.215 |
Vkt.20 | Trát đá rửa thành ô văng, sê nô, lan can, điểm chắn nắng, vữa lót mác 75. | m2 | 608.017 |
Vkt.21 | Trát Granito thành ô văng, sê nô, lan can, diềm chắn nắng, vữa lót mác 75. | m2 | 657.852 |
Vkt.22 | Trát Granito tường, vữa lót mác 75. | m2 | 531.353 |
Vkt.23 | Trát Granito trụ, cột, vữa lót mác 75. | m2 | 913.825 |
Vkt.24 | Trát Granito gờ chỉ, gờ lối, đố tường, vữa lót mác 75. | m2 | 116.805 |
Vkt.25 | Ốp tường, trụ, cột, kích thước gạch men các loại. | m2 | 373.611 |
Vkt.26 | Ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, kích thước gạch men các loại. | m2 | 309.965 |
Vkt.27 | Ốp đá Granit tự nhiên vào tường, có chốt bằng inox. | m2 | 2.169.285 |
Vkt.28 | Ốp đá cẩm thạch. | m2 | 2.413.678 |
Vkt.29 | Láng nền, sàn vữa xi măng không đánh màu, vữa mác 75, có bê tông lót đá 4x6, mác 100. | m2 | 181.015 |
Vkt.30 | Láng nền, sàn vữa xi măng đá mi không đánh màu, vữa mác 75, có bê tông lót đá 4x6, mác 100. | m2 | 181.237 |
Vkt.31 | Láng nền, sàn vữa xi măng sỏi không đánh màu, vữa mác 75, có bê tông lót đá 4x6, mác 100. | m2 | 192.788 |
Vkt.32 | Láng nền, sàn vữa xi măng đánh màu, vữa mác 75, có bê tông lót đá 4x6, mác 100. | m2 | 186.675 |
Vkt.33 | Láng nền, sàn vữa xi măng đá mi đánh màu, vữa mác 75, có bê tông lót đá 4x6, mác 100 | m2 | 186.901 |
Vkt.34 | Láng nền, sàn vữa xi măng sỏi đánh màu, vữa mác 75, có bê tông lót đá 4x6, mác 100. | m2 | 198.448 |
Vkt.35 | Lát Granito hay đá mài nền sàn. | m2 | 592.373 |
Vkt.36 | Lát Granito hay đá mài cầu thang. | m2 | 1.009.899 |
Vkt.37 | Lát nền, sàn bằng gạch men các loại, có bê tông lót | m2 | 435.571 |
Vkt.38 | Lát nền, sàn bằng gạch bông, có bê tông lót. | m2 | 310.978 |
Vkt.39 | Lát nền, sàn bằng gạch xi măng tự chèn, có bê tông lót. | m2 | 310.235 |
Vkt.40 | Lát nền, sàn bằng gạch đất nung, không có bê tông lót. | m2 | 198.463 |
Vkt.40.1 | Lát nền, sàn bằng gạch đất nung, có bê tông lót. | m2 | 599.906 |
Vkt.41 | Lát nền, sàn bằng đá hoa cương, cẩm thạch các loại, có bê tông lót. | m2 | 2.103.327 |
Vkt.42 | Lát bậc tam loại, bằng đá Granite tự nhiên các loại. | m2 | 2.086.696 |
Vkt.43 | Lát bậc cầu thang bằng đá Granite tự nhiên các loại. | m2 | 2.099.615 |
Vkt.44 | Lát mặt bệ bằng đá Granite tự nhiên các loại. | m2 | 2.148.480 |
Vkt.45 | Làm trần ván ép các loại. | m2 | 401.957 |
Vkt.46 | Làm trần tấm nhựa các loại. | m2 | 445.433 |
Vkt.47 | Làm trần thép Flexalum. | m2 | 662.472 |
Vkt.48 | Làm trần nhôm Luxalon. | m2 | 1.178.618 |
Vkt.49 | Làm trần thạch cao các loại chưa tính bả matic, sơn nước. | m2 | 371.193 |
Vkt.50 | Làm trần thạch cao các loại đã tính bả matic, sơn nước. | m2 | 438.622 |
Vkt.51 | Làm gác bằng gỗ dầu quy cách. | m2 | 884.880 |
Vkt.52 | Làm gác gỗ tạp. | m2 | 459.905 |
Vkt.53 | Đóng tường gỗ Lambris. | m2 | 626.010 |
Vkt.54 | Xây móng đá hộc. | m3 | 1.035.476 |
Vkt.55 | Xây móng, tường bằng gạch thẻ. | m3 | 2.788.080 |
Vkt.56 | Xây tường bằng gạch thẻ, vữa lót mác 75, chưa trát. | m2 | 264.535 |
Vkt.57 | Xây tường gạch thẻ, vữa lót mác 75, trát 1 mặt. | m2 | 326.732 |
Vkt.58 | Xây tường gạch thẻ, vữa lót mác 75, trát 2 mặt. | m2 | 382.324 |
Vkt.59 | Xây trụ, cột bằng gạch thẻ các loại kể cả trát xung quanh. | m2 | 6.246.436 |
Vkt.60 | Xây tường bằng gạch ống, chưa tính trát. | m2 | 153.766 |
Vkt.60.1 | Xây tường bằng gạch ống câu gạch thẻ dày 200, chưa tính trát. | m2 | 377.483 |
Vkt.60.2 | Xây tường bằng gạch ống câu gạch thẻ dày 200, trát 1 mặt. | m2 | 446.095 |
Vkt.60.3 | Xây tường bằng gạch ống câu gạch thẻ dày 200, trát 2 mặt. | m2 | 495.629 |
Vkt.61 | Xây tường bằng gạch ống, trát 1 mặt. | m2 | 222.019 |
Vkt.62 | Xây tường bằng gạch ống, trát 2 mặt. | m2 | 272.551 |
Vkt.63 | Công đào đất ao, hồ, kênh... | m3 | 101.825 |
Vkt.64 | Công đắp đất ao, hồ, kênh... | m3 | 33.938 |
11. Giếng khoan, giếng đào: Ký hiệu (GK, GĐ)
Bảng 1. Giếng khoan
Đơn vị tính: Đồng/giếng
Ký hiệu | Tên hạng mục | Đơn giá |
GK.01 | Giếng khoan gắn bơm tay. | 4.582.080 |
GK.02 | Giếng khoan không gắn bơm tay. | 4.306.800 |
GK.03 | Giếng khoan có đường kính ống < f 34, độ sâu khoan giếng từ 25m - 50m | 8.000.000 |
GK.04 | Giếng khoan có đường kính ống từ f 42 - f 90, độ sâu khoan giếng từ 50m - ≤100m | 40.000.000 |
GK.05 | Giếng khoan có đường kính ống f 114, độ sâu khoan giếng từ >100m | 45.000.000 |
Bảng 2. Giếng đào
Đơn vị tính: Đồng/giếng
Ký hiệu | Tên hạng mục | Đơn giá | Ghi chú |
GĐ.01 | Giếng đào (hình tròn) có đường kính nhỏ hơn hoặc bằng 1m, sâu nhỏ hơn hoặc bằng 3m. | 3.076.920 | Nếu chiều sâu giếng tăng thì mỗi mét tính thêm là 558.000 đồng/m. |
GĐ.02 | Giếng đào (hình tròn) có đường kính lớn hơn hoặc bằng 1m, sâu nhỏ hơn hoặc bằng 3m | 4.635.360 | Nếu chiều sâu giếng tăng thì mỗi mét tính thêm là 972.000 đồng/m. |
GĐ.03 | Giếng đào (các hình dạng khác) có cạnh lớn hơn 1m, sâu nhỏ hơn hoặc bằng 3m. | 2.753.244 | Nếu chiều sâu giếng tăng thì mỗi mét tính thêm là 500.400 đồng/m. |
- Trường hợp giếng khoan công nghiệp được tính theo chứng từ thanh toán hoặc thanh lý hợp đồng của chủ sở hữu với đơn vị thi công.
12. Các loại nhà ở, công trình và vật kiến trúc có đặc thù riêng
- Đối các loại nhà ở, công trình và vật kiến trúc có đặc thù riêng không áp dụng được giá trong bảng Quy định này hoặc chưa quy định trong bảng đơn giá này, thì tính theo hóa đơn chứng từ thanh, quyết toán của chủ sở hữu với đơn vị thi công hoặc lập lại dự toán xây dựng trình loại có thẩm quyền phê duyệt;
- Đối với các vật kiến trúc có đặt thù riêng như: Đường ray đặt trên tà vẹt thép, gỗ hoặc bê tông cốt thép dùng cho mục đích kéo gỗ, kéo hàng hóa lên xuống hoặc kéo hạ thủy tàu ghe, chỉ tính hỗ trợ công tháo dỡ, di dời chỗ khác là 277.200 đồng/mét dài đường ray;
- Riêng đối với nhà, công trình xây dựng khác không phải là nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân như: Nhà máy xay lúa; nhà bao che lò sấy lúa; nhà máy nước đá; nhà bồn xăng dầu; xưởng cưa xẻ gỗ; xưởng mộc; xưởng đóng tàu; xưởng cơ khí; cầu tàu; cầu phà; bến bốc dỡ hàng hóa; bến đò ngang; chuồng trại chăn nuôi công nghiệp; trung tâm nghiên cứu; phòng thí nghiệm của các trung tâm phát triển giống; ... thì áp dụng mức bồi thường nhà, công trình bằng tổng giá trị hiện có của nhà, công trình bị thiệt hại và khoản tiền tính bằng tỷ lệ phần trăm theo giá trị hiện có của nhà, công trình (giá trị hiện có của nhà, công trình bị thiệt hại được xác định bằng tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại của nhà, công trình đó nhân với giá trị xây dựng mới, đơn giá nhà được tính theo đơn giá nhà cùng loại như nhà độc lập của bảng Quy định này).
13. Hệ thống điện, nước ngoài nhà các loại
a) Hệ thống điện ngoài nhà
- Đơn giá tính theo giá trị thanh lý hợp đồng của ngành điện hoặc hóa đơn, chứng từ thanh toán của người sử dụng điện với đơn vị thi công;
- Trường hợp không có thanh lý hợp đồng, hóa đơn hoặc chứng từ thanh toán thì căn cứ vào khảo sát thực tế để tính toán (giá vật tư và nhân công tính theo đơn giá của ngành điện tại thời điểm tính giá).
b) Điện thoại, đồng hồ điện kế, đồng hồ nước
- Đơn giá tính theo giá trị thanh lý hợp đồng, giá ghi trong hợp đồng hoặc hóa đơn, chứng từ thanh toán lắp đặt của người sử dụng với các đơn vị thi công chuyên ngành;
- Trường hợp không có thanh lý hợp đồng, hóa đơn hoặc chứng từ thanh thì căn cứ vào khảo sát thực tế để tính (giá vật tư và nhân công tính giá của chuyên ngành tại thời điểm tính giá).
ĐƠN GIÁ CÔNG ĐẬP PHÁ, THÁO DỠ VÀ PHỤC DỰNG MỚI (XÂY DỰNG MỚI) MẶT TIỀN NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH
- Đập phá tháo dỡ: Ký hiệu (ĐP).
- Phục dựng mới: Ký hiệu (PDM).
Bảng 1. Công đập phá, tháo dỡ và phục dựng mới
Ký hiệu | Tên hạng mục | Đơn vị tính | Đơn giá |
ĐP | Công đập phá, tháo dỡ phần nhà bị giải tỏa nằm trong hành lang lộ giới, thủy giới hoặc nằm trong khu vực bị cấm xây dựng. | Đồng/m2 mặt bằng sàn xây dựng | 196.845 |
PDM | Phục dựng mới (xây dựng mới) mặt tiền nhà ở, công trình đã bị phá dỡ một phần nhưng vẫn còn tồn tại và sử dụng được phần còn lại. | Đồng/m2 mặt đứng chính (mặt tiền) | 3.577.290 |
- 1Quyết định 03/2019/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng mới biệt thự, nhà ở, nhà kính và đơn giá cấu kiện tổng hợp để xác định giá trị tài sản là công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 17/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và đơn giá mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An
- 3Quyết định 414/QĐ-UBND quy định về đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình và các vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2020
- 4Quyết định 1381/QĐ-UBND năm 2018 về công bố Đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Trà Vinh - Phần thí nghiệm vật liệu, cấu kiện, kết cấu và công trình xây dựng
- 5Quyết định 06/2021/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng công trình tỉnh Đồng Nai
- 6Quyết định 2312/QĐ-UBND sửa đổi nội dung 04 tập đơn giá xây dựng năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 7Công văn 3761/SXD-KTXD năm 2020 điều chỉnh, quy đổi về thời điểm tính toán đối với Bảng giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 8Quyết định 28/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 52/2019/QĐ-UBND về Đơn giá nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt gắn liền với đất để bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 9Quyết định 48/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định đơn giá xây dựng nhà ở, vật kiến trúc, công trình, tài sản trên đất để thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 10Quyết định 59/2021/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng nhà, công trình để xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 11Quyết định 3924/QĐ-UBND năm 2021 quy định về đơn giá xây dựng nhà ở, vật kiến trúc, công trình, tài sản trên đất để thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 12Quyết định 21/2022/QĐ-UBND về quy định đơn giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và đơn giá mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An
- 13Quyết định 30/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định đơn giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và đơn giá mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 21/2022/QĐ-UBND
- 14Quyết định 26/2022/QĐ-UBND về Đơn giá xây dựng mới nhà, công trình và vật kiến trúc áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 15Quyết định 1398/QĐ-UBND về Quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình và các vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2023
- 1Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Luật Xây dựng 2014
- 4Luật Nhà ở 2014
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 7Quyết định 03/2019/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng mới biệt thự, nhà ở, nhà kính và đơn giá cấu kiện tổng hợp để xác định giá trị tài sản là công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Quyết định 17/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và đơn giá mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An
- 10Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 11Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 12Nghị định 06/2020/NĐ-CP sửa đổi Điều 17 Nghị định 47/2014/NĐ-CP quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 13Quyết định 1381/QĐ-UBND năm 2018 về công bố Đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Trà Vinh - Phần thí nghiệm vật liệu, cấu kiện, kết cấu và công trình xây dựng
- 14Nghị định 06/2021/NĐ-CP hướng dẫn về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng
- 15Nghị định 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 16Quyết định 06/2021/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng công trình tỉnh Đồng Nai
- 17Quyết định 2312/QĐ-UBND sửa đổi nội dung 04 tập đơn giá xây dựng năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 18Công văn 3761/SXD-KTXD năm 2020 điều chỉnh, quy đổi về thời điểm tính toán đối với Bảng giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 19Quyết định 28/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 52/2019/QĐ-UBND về Đơn giá nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt gắn liền với đất để bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 20Quyết định 48/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định đơn giá xây dựng nhà ở, vật kiến trúc, công trình, tài sản trên đất để thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 21Quyết định 59/2021/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng nhà, công trình để xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 22Quyết định 3924/QĐ-UBND năm 2021 quy định về đơn giá xây dựng nhà ở, vật kiến trúc, công trình, tài sản trên đất để thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 23Quyết định 21/2022/QĐ-UBND về quy định đơn giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và đơn giá mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An
- 24Quyết định 30/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định đơn giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và đơn giá mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 21/2022/QĐ-UBND
- 25Quyết định 26/2022/QĐ-UBND về Đơn giá xây dựng mới nhà, công trình và vật kiến trúc áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Quyết định 940/QĐ-UBND ban hành quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình và các vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2021
- Số hiệu: 940/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/04/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Lâm Minh Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra