Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 39/2022/QĐ-UBND

Bạc Liêu, ngày 06 tháng 12 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ VẬT KIẾN TRÚC KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 168/TTr-SXD ngày 04 tháng 11 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành, đơn vị chức năng có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Quyết định theo quy định của pháp luật.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Điều 3. Điều khoản thi hành

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2022 và thay thế Quyết định số 20/2020/QĐ-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc ban hành Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ nhà ở, công trình, vật kiến trúc khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Xây dựng;
- TTTU, TTHĐND tỉnh (để biết);
- Cục kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội (để giám sát);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: TN&MT, TC;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- VP Tỉnh ủy; VP Đoàn ĐBQH - HĐND tỉnh;
- Các Phó CVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học (đăng công báo);
- Lưu VT, MT, G (QĐ002).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Tấn Cận

 

QUY ĐỊNH

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ VẬT KIẾN TRÚC KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Kèm theo Quyết định số 39/2022/QĐ-UBND ngày 06/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy định đơn giá xây dựng nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu để áp dụng cho tính toán giá trị bồi thường nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.

2. Căn cứ xác định giá bán nhà ở cũ thuộc sở hữu Nhà nước; tham khảo giám định giá trị tài sản tranh chấp.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Tổ chức, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài là chủ tài sản hợp pháp gắn liền với đất bị thiệt hại về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất.

2. Các cơ quan quản lý Nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.

3. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến xác định giá bán nhà ở cũ thuộc sở hữu Nhà nước; giám định giá trị tài sản tranh chấp.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Nhà ở bao gồm các loại: Nhà ở một tầng và nhà ở nhiều tầng

2. Biệt thự: Là nhà ở riêng biệt có sân vườn (cây xanh, thảm cỏ, vườn hoa), có tường rào và lối ra vào riêng biệt. Mỗi tầng có ít nhất 02 mặt tiền quay ra sân hoặc vườn. Kết cấu chịu lực: Khung, cột bê tông cốt thép hoặc tường chịu lực, sàn gỗ chất lượng cao hoặc bê tông cốt thép. Mái bằng bê tông cốt thép hoặc mái ngói có trần đảm bảo cách âm, cách nhiệt và chống nóng.

3. Công trình, vật kiến trúc bao gồm các loại: Nhà xưởng, nhà kho, chuồng trại chăn nuôi cố định, trạm, chòi, nhà vệ sinh ngoài trời, mái che; sân, đường; hàng rào, cổng rào; bàn thờ ông thiên; cầu giao thông; mương, cống; bờ kè, tường kè; hồ nước.

4. Các cấu kiện và công tác xây dựng phổ biến: Bê tông cốt thép nguyên khối; tường xây; đồng hồ điện, đương dây điện; đồng hồ nước, cây nước, công tác đào, đắp đất.

5. Vệ sinh độc lập là vệ sinh có hầm tự hoại được xây bên ngoài nhà ở.

6. Mã hiệu: Là mã quy ước tự đặt nhằm tạo điều kiện thuận lợi khi tra cứu sử dụng và quản lý dữ liệu.

Chương II

QUY ĐỊNH VỀ XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ, XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CÔNG TRÌNH

Điều 4. Nguyên tắc bồi thường tài sản

Theo quy định tại Điều 88 của Luật Đất đai năm 2013.

Điều 5. Các trường hợp nhà ở, công trình, vật kiến trúc gắn liền với đất không được bồi thường khi Nhà nước thu hồi

1. Tài sản gắn liền với đất thuộc một trong các trường hợp thu hồi đất quy định tại các điểm a, b, d, đ, e, i khoản 1 Điều 64 và điểm b, d khoản 1 Điều 65 Luật Đất đai năm 2013.

2. Tài sản gắn liền với đất được tạo lập trái quy định của pháp luật hoặc tạo lập từ sau khi có thông báo thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

3. Xây dựng trên đất không đủ điều kiện bồi thường theo quy định tại Điều 75 của Luật Đất đai năm 2013 mà khi xây dựng đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thông báo không được phép xây dựng hoặc lập biên bản xử lý.

4. Công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và công trình xây dựng khác không còn sử dụng.

Điều 6. Đơn giá nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc

Đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc được quy định trọn gói là giá trị thực của tài sản không kèm theo các hệ số, các phụ phí, các chính sách hỗ trợ nào khác, đơn giá ban hành tại các Phụ lục: I, II, III, cụ thể:

1. Phụ lục I: Phần đơn giá nhà ở.

2. Phụ lục II: Phần đơn giá công trình xây dựng và vật kiến trúc.

3. Phụ lục III: Phần đơn giá một số cấu kiện và công tác xây dựng phổ biến.

Điều 7. Xác định đơn giá và diện tích xây dựng mới nhà ở, công trình trong một số trường hợp đặc biệt

1. Nhà ở biệt thự, nhà làm việc và các loại công trình không phải là nhà ở nhưng có đặc điểm cấu tạo tương tự với các loại nhà ở, công trình đã ban hành thì vận dụng đơn giá nhà ở, công trình cùng loại.

2. Đối với nhà ở biệt thự và các loại nhà ở khác; công trình xây dựng, vật kiến trúc có đặc thù riêng, không thể xác định giá theo Quy định này thì việc xác định giá trị để thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất, giao cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án căn cứ vào hồ sơ, chứng từ hợp pháp và hiện trạng thực tế của nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc đó để xác định giá trị cho phù hợp hoặc tổ chức việc xác định giá trị trên theo nguyên tắc lập dự toán xây dựng, chuyển cơ quan chuyên môn thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

3. Đối với hệ thống máy móc và các công trình, vật kiến trúc khác có thể tháo dời và di chuyển được khi Nhà nước thu hồi đất thì chỉ xác định chi phí tháo dỡ, vận chuyển và thiệt hại khi tháo dỡ thông qua việc lập dự toán cho từng trường hợp cụ thể.

4. Trường hợp nhà có mái bê tông cốt thép dán ngói thì diện tích xây dựng được tính toán bằng tổng diện tích xây dựng của từng tầng cộng thêm 75% diện tích sàn mái. Trường hợp mái bê tông cốt thép thì diện tích xây dựng được tính toán bằng tổng diện tích xây dựng cộng thêm 50% diện tích sàn mái.

5. Đối với nhà loại III. Diện tích sàn (tầng), nếu chiều cao (ký hiệu là h) từ mặt nền đến mặt dưới sàn hoặc từ mặt sàn đến dạ sàn trên tiếp đó hoặc đến phần thấp nhất của mái.

a) Nếu h > 3,6m diện tích sàn nhân hệ số 1,0

b) Nếu 2,5m< h ≤ 3,6m, diện tích sàn nhân hệ số 0,75

c) Nếu 1,8m < h ≤ 2,5m, diện tích sàn nhân hệ số 0,5

d) Nếu h < 1,8m, diện tích sàn nhân hệ số 0,35

Nhà có ban công, máng nước bằng bê tông cốt thép thì được tính thêm 50% diện tích sàn nhân với đơn giá chuẩn.

6. Trường hợp nhà ở, công trình bị giải tỏa một phần, phần còn lại của nhà ở, công trình vẫn đảm bảo sử dụng được thì được bồi thường như sau:

a) Đối với khu phố cũ, trường hợp lô đất là bộ phận cấu thành của dãy phố, nếu nhà bị giải tỏa phá dỡ một phần theo chỉ giới quy hoạch mà diện tích lô đất còn lại tối thiểu 25,0m2, bề rộng và chiều sâu lô đất so với chỉ giới giải tỏa theo quy hoạch ≥ 2,5m, nếu chủ sở hữu tài sản đồng ý tháo dỡ toàn bộ thì được bồi thường cho toàn bộ diện tích nhà bị giải tỏa đó.

b) Đối với lô đất xây dựng nhà ở nằm độc lập, nếu nhà bị giải tỏa, phá dỡ một phần theo chỉ giới quy hoạch mà diện tích lô đất còn lại tối thiểu 36,0m2, bề rộng và chiều sâu của lô đất so với chỉ giới giải tỏa theo quy hoạch ≥ 4,0m, nếu chủ sở hữu tài sản đồng ý phá dỡ toàn bộ thì được bồi thường cho toàn bộ diện tích nhà bị giải tỏa đó.

7. Bồi thường bổ sung phần nhà, công trình bị ảnh hưởng một phần do giải tỏa phải phá dỡ. Nhà, công trình bị giải tỏa, phá dỡ một phần thì ngoài phần được bồi thường diện tích bị phá dỡ đến ranh giải tỏa theo quy hoạch, còn được bồi thường bổ sung như sau:

a) Đối với nhà, công trình bằng khung bê tông cốt thép hoặc kết cấu thép thì diện tích sàn xây dựng được bồi thường bổ sung tính từ ranh giải tỏa theo quy hoạch đến khung kết cấu chịu lực gần nhất

b) Đối với nhà có kết cấu tường chịu lực bị giải tỏa một phần nhưng không ảnh hưởng đến an toàn của căn nhà thì diện tích được bồi thường bổ sung bằng chiều rộng mặt tiền nhà trước khi giải tỏa x (nhân) với chiều sâu 1m và x (nhân) với số tầng bị giải tỏa.

c) Bồi thường hoàn trả mặt tiền nhà. Đối với nhà ở và công trình bị giải tỏa phá dỡ một phần mà phần còn lại vẫn đảm bảo về công năng sử dụng, ngoài việc được bồi thường theo quy định thì còn được bồi thường hoàn trả mặt tiền. Diện tích được tính theo diện tích mặt đứng bao gồm cả hệ thống cửa.

d) Đối với nhà ở bị ảnh hưởng một phần do giải tỏa phải phá dỡ nêu tại điểm a, điểm b khoản này ngoài việc được bồi thường theo quy định thì được hỗ trợ thêm chi phí cải tạo, bố trí lại công năng nhà ở. Mức hỗ trợ bằng 25% đơn giá nhà cùng mã hiệu, diện tích hỗ trợ bằng với diện tích bị ảnh hưởng giải tỏa phải phá dỡ.

8. Đối với công tác đào, đắp đất.

a) Đào, đắp kênh mương, ao hồ bằng cơ giới thì tùy phương tiện thi công và giá thực tế tại thời điểm mà áp dụng tính toán giá trị bồi thường, hỗ trợ.

b) Các trường hợp thực tế có nhà ở trên đất nhưng không đủ điều kiện bồi thường về đất ở thì tùy theo diện tích thực tế san lấp: Nền nhà, sân, đường đi vào nhà được xem xét hỗ trợ công đào đắp, san lấp và tôn tạo.

c) Các trường hợp san lấp mặt bằng khác, tùy theo vật tư, đơn giá thị trường tại thời điểm và khối lượng thực tế mà tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải tỏa tính toán đề xuất cho phù hợp theo quy định.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 8. Quy định chuyển tiếp

1. Các phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trước hoặc kể từ ngày Quy định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất mà lỗi do cơ quan, tổ chức có trách nhiệm bồi thường gây ra thì áp dụng theo Quy định này.

2. Trường hợp phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và triển khai chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng Quy định này.

3. Các trường hợp khác phát sinh ngoài các quy định đã nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều này (nếu ), giao Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo đề xuất từng trường hợp cụ thể, trình Ủy ban nhân dân tình xem xét, quyết định.

Điều 9. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Xây dựng có trách nhiệm rà soát thường xuyên đơn giá vật liệu xây dựng, giá nhân công nếu có biến động tăng, giảm so với phụ lục đơn giá đã ban hành thì phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng điều chỉnh lại phụ lục đơn giá nhà ở, công trình và vật kiến trúc; một số cấu kiện và công tác xây dựng phổ biến trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

2. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, các Sở, Ngành, đơn vị có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

 

PHỤ LỤC I

ĐƠN GIÁ CHUẨN XÂY MỚI NHÀ Ở
(Ban hành kèm theo Quyết định số 39/2022/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)

A. PHẦN NHÀ Ở

TT

MÔ TẢ LOẠI NHÀ

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG HỖ TRỢ (ĐỒNG)

GHI CHÚ

GIÁ TRỊ (ĐỒNG)

TRÊN ĐƠN VỊ TÍNH

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

I

Nhà có một hoặc nhiều tầng, móng BTCT gia cố cừ bê tông cốt thép hoặc cừ tràm, khung sườn BTCT, sàn BTCT, vách xây gạch dày 200. (Khung cửa gỗ hoặc nhôm cao cấp, trét mastic toàn bộ và sơn cao cấp, dán đá Granite mặt tiền, cầu thang, vách có dán gạch ceramic cao ≥ 1,0m hoặc ốp lambri toàn bộ các tầng, mức độ tiện nghi cao (có thiết bị báo cháy): phòng ăn, phòng ngủ, tiếp khách riêng biệt, bếp và khu vệ sinh khép kín, các thiết bị điện nước, vệ sinh cao cấp, nền lát gạch Ceramic hoặc dán gỗ hoặc các loại nền bằng vật liệu mới.

 

 

 

1

Mái BTCT có dán ngói, nền lót gạch bóng kiếng

7.504.233

m2

 

2

Mái BTCT có dán ngói, nền lót gạch thạch anh

7.560.598

m2

 

3

Mái BTCT có dán ngói, nền lót gạch men

7.456.356

m2

 

4

Mái ngói, nền lót gạch bóng kiếng

7.009.260

m2

 

5

Mái ngói, nền lót gạch thạch anh

7.065.577

m2

 

6

Mái ngói, nền lót gạch men

6.961.231

m2

 

7

Mái BTCT, nền lót gạch bóng kiếng

7.210.736

m2

 

8

Mái BTCT, nền lót gạch thạch anh

7.267.053

m2

 

9

Mái BTCT, nền lót gạch men

7.162.910

m2

 

10

Mái tole lạnh, mạ màu, nền lót gạch bóng kiếng

6.825.088

m2

 

11

Mái tole lạnh, mạ màu, nền lót gạch thạch anh

6.881.451

m2

 

12

Mái tole lạnh, mạ màu, nền lót gạch men

6.777.262

m2

 

II

Nhà có một hoặc nhiều tầng, móng BTCT gia cố cừ bê tông cốt thép hoặc cừ tràm, khung sườn BTCT, sàn BTCT, vách xây gạch hoặc vật liệu mới. (Tường có hoặc không có trét mastic, có hoặc không có dán gạch, sơn nước, sơn dầu các loại hoặc quét vôi. Vật liệu cửa: gỗ, nhôm, hoặc inox. Mặt tiền: sơn hoặc dán gạch, hoặc đá hoa cương). Mức độ sử dụng tiện nghi đầy đủ.

 

 

 

13

Mái ngói, nền lót gạch men

6.120.608

m2

 

14

Mái ngói, nền lót gạch bông

6.075.555

m2

 

15

Mái ngói, nền lót gạch tàu hoặc xi măng

6.034.521

m2

 

16

Mái BTCT, nền lót gạch men

6.408.571

m2

 

17

Mái BTCT, nền lót gạch bông

6.363.519

m2

 

18

Mái BTCT, nền lót gạch tàu hoặc xi măng

6.322.484

m2

 

19

Mái tole hoặc Fibrociment, nền lót gạch men

6.022.919

m2

 

20

Mái tole hoặc Fibrociment, nền lót gạch bông

5.977.871

m2

 

21

Mái tole hoặc Fibrociment, nền lót gạch tàu hoặc xi măng

5.936.836

m2

 

 

- Tường chung 01 vách giảm 3,5% , chung 02 vách giảm 7% đơn giá cùng loại.

- Không có trần giảm 155.000đ/m2 (nhà mái lợp). Có trần dưới sàn BTCT được tính thêm 155.000đ/m2 đối với trần phẳng và 256.000đ/m2 đối với trần kiểu.

- Đơn giá tăng thêm cho m2 tường dán gạch đối với mặt tiền nhà: Gạch men 321.000đ/m2, gạch thạch anh 420.000đ/m2, gạch bóng kiếng 354.000d/m2, đá Granite 1,287.000đ/m2.

- Đơn giá tăng thêm cho m2 lót nền: Gạch thạch anh 372.000đ/m2, gạch bóng kiếng 307.000đ/m2.

- Đơn giá tăng thêm cho m2 cầu thang: Dán gạch bóng kiếng 307.000đ/m2 , dán đá Granite 1.287.000đ/m2.

 

 

 

III

Nhà trệt hoặc có gác bằng ván, hoặc vật liệu nhẹ, móng BTCT gia cố cừ bê tông cốt thép hoặc cừ tràm, khung sườn BTCT, vách xây gạch hoặc vật liệu mới. (Tường có hoặc không có trét mastic, có hoặc không có dán gạch, sơn nước, sơn dầu các loại hoặc quét vôi). Mức độ sử dụng tiện nghi đầy đủ.

 

 

 

22

Mái ngói, nền lót gạch men

5.987.208

m2

 

23

Mái ngói, nền lót gạch bông

5.983.944

m2

 

24

Mái ngói, nền lót gạch tàu hoặc xi măng

5.930.528

m2

 

25

Mái tole lạnh, mạ màu, nền lót gạch men

5.709.292

m2

 

26

Mái tole lạnh, mạ màu, nền lót gạch bông

5.706.014

m2

 

27

Mái tole lạnh, mạ màu, nền lót gạch tàu hoặc xi măng

5.666.319

m2

 

28

Mái tole Fibrociment, thiếc hoặc tole tráng kẽm, nền lót gạch men

5.651.611

m2

 

29

Mái tole Fibrociment, thiếc hoặc tole tráng kẽm, nền lót gạch bông

5.564.014

m2

 

30

Mái tole Fibrociment, thiếc hoặc tole tráng kẽm, nền lót gạch tàu hoặc xi măng

5.608.639

m2

 

31

Mái lá, nền lót gạch men

5.501.111

m2

 

32

Mái lá, nền lót gạch bông

5.497.833

m2

 

33

Mái lá, nền lót gạch tàu hoặc xi măng

5.458.139

m2

 

 

- Tường quét vôi, đơn giá giảm 2% cho nhà có mã hiệu tương đương.

- Tường sơn nước hoặc sơn dầu nhưng không trét mastic (trét B), đơn giá giảm 33.000đ/m2 tường.

- Không trần đơn giá giảm 155.000đ/m2 trần.

- Tường chung: 01 vách giảm 5%, 02 vách giảm 10%.

- Vách nhờ nhà liền kề: 01 vách giảm 7,5%, 02 vách giảm 15%.

- Vách ván gỗ nhóm 04 giảm 81.000đ/m2 sàn xây dựng so với nhà có mã hiệu tương đương

- Vách gỗ địa phương, Fibrociment, thiếc giảm 90.000đ/m2 sàn xây dựng so với nhà có mã hiệu tương đương.

- Vách lá giảm 160.000đ/m2 sàn xây dựng so với nhà có mã hiệu tương đương.

- Dán gạch mặt tiền, đơn giá tăng cho một m2 gạch dán: Gạch men tăng: 321.000đ/m2, gạch thạch anh tăng 420.000đ/m2, gạch bóng kiếng tăng 354.000đ/m2, đá Granite tăng 1.287.000đ/m2

- Đơn giá tăng thêm cho nền: Lót gạch thạch anh 372.000đ/m2, lót gạch bóng kiếng 307.000đ/m2. Nền đất, giảm 527.000đ/m2 nền

- Tường có trét B, tăng 33.000đ/m2 tường.

- Tường không tô, giảm 85.000đ/m2 tường

- Tường không sơn hoặc không quét vôi, giảm 58.000đ/m2 tường.

- Nhà có ban công: Lan can Inox tăng thêm 1.200.000đ/md lan can; lan can sắt tăng thêm 808.000đ/md lan can

 

 

 

IV

Nhà trệt hoặc có gác bằng ván, hoặc vật liệu nhẹ, móng bằng gạch xây, đá xanh hoặc bê tông đúc sẵn có hoặc không có gia cố cừ tràm, cột gạch, hoặc cột BTCT, hoặc cột sắt, tường xây gạch ≥ 70%

 

 

 

34

Mái ngói, nền lót gạch men

3.937.708

m2

 

35

Mái ngói, nền lót gạch bồng

3.934.444

m2

 

36

Mái ngói, nền lót gạch tàu hoặc xi măng

3.894.736

m2

 

37

Mái ngói, nền đất

3.584.736

m2

 

38

Mái tole lạnh, tole mạ màu, nền lót gạch men

3.640.986

m2

 

39

Mái tole lạnh, tole mạ màu, nền lót gạch bông

3.634.986

m2

 

40

Mái tole lạnh, tole mạ màu, nền lót gạch tàu hoặc xi măng

3.595.278

m2

 

41

Mái tole lạnh, nền đất

3.285.278

m2

 

42

Mái tole Fibrociment, thiếc hoặc lole tráng kẽm, nền lót gạch men

3.570.097

m2

 

43

Mái tole Fibrociment, thiếc hoặc tole tráng kẽm, nền lót gạch bông

3.566.819

m2

 

44

Mái tole Fibrociment, thiếc hoặc tole tráng kẽm, nền lót gạch tàu hoặc xi măng

3.527.111

m2

 

45

Mái tole Fibrociment, thiếc hoặc tole tráng kẽm, nền đất

3.217.111

m2

 

46

Mái lá, nền lót gạch men

3.400.194

m2

 

47

Mái lá, nền lót gạch bông

3.396.917

m2

 

48

Mái lá, nền lót gạch tàu hoặc xi măng

3.357.208

m2

 

49

Mái lá, nền đất

3.033.861

m2

 

 

- Tường quét vôi, đơn giá giảm 2,4% cho nhà có mã hiệu tương đương.

- Có trần đơn giá cộng thêm 155.000đ/m2 trần phẳng, 256.000đ/m2 trần kiểu.

- Dán gạch mặt tiền, đơn giá tăng cho 01 m2 gạch dán: Gạch men tăng thêm: 321.000đ/m2, gạch thạch anh tăng 420.000đ/m2, gạch bóng kiếng tăng 354.000đ/m2, đá Granite tăng 1.287.000đ/m2

- Đơn giá tăng thêm cho nền: Lót gạch thạch anh 372.000đ/m2, lót gạch bóng kiếng 307.000đ/m2

- Tường có trét B, lăng 33.000đ/m2 tường

- Tường không tô, giảm 85.000đ/m2 tường

- Tường không sơn hoặc không quét vôi, giảm 58.000đ/m2 tường.

- Gác ván: Bằng gỗ dầu, thao lao hoặc ván ép có độ dày 20mm đến 30mm được cộng thêm 1.025.000đ/m2 gác; bằng gỗ địa phương (gỗ tạp) cộng thêm 840.000đ/m2

 

 

 

V

Nhà trệt cột gỗ, hoặc bê tông đúc sẵn hoặc bằng sắt, kê tán hoặc cặm; vách bằng ván, thiếc, tấm fibrocimet hoặc bằng lá

 

 

 

50

Mái ngói, nền lót gạch men

3.079.708

m2

 

51

Mái ngói, nền lót gạch bông

3.076.444

m2

 

52

Mái ngói, nền lót gạch tàu hoặc xi măng

3.051.375

m2

 

53

Mái ngói, nền đất

2.788.556

m2

 

54

Mái lole lạnh, tole mạ màu, nền lót gạch men

2.765.264

m2

 

55

Mái tole lạnh, tole mạ màu, nền lót gạch bông

2.761.986

m2

 

56

Mái tole lạnh, tole mạ màu, nền lót gạch tàu hoặc xi măng

2.734.194

m2

 

57

Mái tole lạnh, tole mạ màu, nền đất

2.468.639

m2

 

58

Mái tole Fibrociment, thiếc hoặc tole tráng kẽm, nền lót gạch men

2.711.514

m2

 

59

Mái tole Fibrociment, thiếc hoặc tole tráng kẽm, nền lót gạch bông

2.708.236

m2

 

60

Mái tole Fibrociment, thiếc hoặc tole tráng kẽm, nền lót gạch tàu hoặc xi măng

2.668.528

m2

 

61

Mái tole Fibrociment, thiếc hoặc tole tráng kẽm, nền đất

2.414.875

m2

 

62

Mái lá, nền lót gạch men

2.580.111

m2

 

63

Mái lá, nền lót gạch bông

2.576.833

m2

 

64

Mái lá, nền lót gạch tàu hoặc xi măng

2.537.139

m2

 

65

Mái lá, nền đất

2.295.792

m2

 

 

- Trường hợp vách có xây tường thì được cộng thêm phần diện tích tường xây theo quy định tại mục số I, Phụ lục III.

- Cộng thêm 155.000đ/m2 đối với trần phẳng và 256.000đ/m2 đối với trần kiểu.

- Gác ván: Bằng gỗ dầu, thao lao hoặc ván ép có độ dày 20mm đến 30mm được công thêm 1.278.000đ/m2 gác; Gỗ địa phương cộng thêm 840.000đ/m2 gác.

- Nền lót gạch thạch anh được cộng thêm 372.000đ/m2 nền; lót gạch bóng kiếng cộng thêm 307.000đ/m2 nền.

- Nhà không có vách, hoặc một phần diện tích không vách thì giảm 948.000đ/m2 vách đối với gỗ nhóm 04; giảm 605.000đ/m2 vách đối với gỗ nhóm địa phương, tole thiếc, fibrociment; giảm 155.000đ/m2 vách đối với vách lá.

 

 

 

 

Đơn giá bồi thường để sửa chữa hoàn thiện mặt tiền nhà ở; áp dụng cho nhà từ loại I đến loại IV (tính cho mặt đứng):

 

 

 

a) Đối với mặt trước nhà:

 

 

 

- Nhà ở quy định tại mục I và II

3.322.125

m2

 

- Nhà ở quy định tại mục III và IV

2.578.938

m2

 

VI

- Đối với nhà ở quy định tại mục V; Nhà xưởng, nhà kho, chuồng trại chi phí hoàn trả mặt bằng 60% đơn giá hoàn trả mặt tiền nhà ở quy định tại mục IV.

1.547.363

 

 

b) Đối với mặt sau nhà:

 

 

 

- Nhà ở quy định tại mục I và II

1.946.313

m2

 

- Nhà ở quy định tại mục III và IV

1.701.000

m2

 

- Đối với nhà ở quy định tại mục V; Nhà xưởng, nhà kho, chuồng trại chi phí hoàn trả mặt bằng 60% đơn giá hoàn trả mặt tiền nhà ở quy định tại mục IV.

1.020.600

m2

 

 

PHỤ LỤC II

ĐƠN GIÁ CHUẨN XÂY MỚI CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 39/2022/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)

TT

MÔ TẢ CÔNG TRÌNH - VẬT KIẾN TRÚC

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG HỖ TRỢ (ĐỒNG)

GHI CHÚ

GIÁ TRỊ (ĐỒNG)

TRÊN ĐƠN VỊ TÍNH

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

A. NHÀ XƯỞNG, NHÀ KHO, CHUỒNG TRẠI

I

Nhà xưởng, nhà kho, chuồng trại loại công trình có kết cấu khung kèo thép hoặc cột bê tông cốt thép, vách xây gạch hoặc đóng tole hoặc các loại vật liệu khác có độ cứng tương đương, mái tole hoặc fibrociment.

 

 

 

1

Nền lót gạch bóng kiếng

2.632.648

m2

 

2

Nền láng ciment, lót dale BTCT hoặc gạch tàu

2.460.847

m2

 

3

Nền đất

2.187.640

m2

 

II

Nhà xưởng, nhà kho, chuồng trại loại công trình có kết cấu khung cột gỗ xây dựng hoặc cột BTCT đúc sẵn vách xây gạch, mái tole thiếc hoặc fibrociment.

 

 

 

4

Nền lót gạch men

1.800.491

m2

 

5

Nền láng ciment, lót dale BTCT hoặc gạch tàu

1.743.719

m2

 

6

Nền đất

1.470.512

m2

 

III

Nhà xưởng, nhà kho, chuồng trại loại công trình có kết cấu khung cột gỗ xây dựng hoặc cột BTCT đúc sẵn vách tole hoặc fibrociment, mái tole thiếc hoặc fibrociment

 

 

 

7

Nền lót gạch men

1.504.977

m2

 

8

Nền láng ciment, lót dale BTCT hoặc gạch tàu

1.448.206

m2

 

9

Nền đất

1.174.999

m2

 

IV

Nhà xưởng, nhà kho, chuồng trại loại công trình có kết cấu khung cột gỗ địa phương vách tole hoặc fibrociment, mái tole thiếc hoặc fibrociment

 

 

 

10

Nền lót gạch men

1.379.936

m2

 

11

Nền láng ciment, lót dale BTCT hoặc gạch tàu

1.323.165

m2

 

12

Nền đất

1.049.958

m2

 

V

Nhà xưởng, nhà kho, chuồng trại loại công trình có kết cấu khung cột gỗ địa phương vách lá, mái tole thiếc hoặc fibrociment.

 

 

 

13

Nền lót gạch men

1.233.202

m2

 

14

Nền láng ciment, lót dale BTCT hoặc gạch tàu

1.176.431

m2

 

15

Nền đất

903.224

m2

 

VI

Nhà xưởng, nhà kho, chuồng trại loại công trình có kết cấu khung cột gỗ địa phương vách lá, mái lá.

 

 

 

16

Nền lót gạch men

1.044.501

m2

 

17

Nền láng ciment, lót dale BTCT hoặc gạch tàu

987.731

m2

 

18

Nền đất

714.523

m2

 

B. TRẠM, CHÒI; NHÀ VỆ SINH NGOÀI TRỜI; MÁI CHE; SÂN, ĐƯỜNG ĐI; HÀNG RÀO; BÀN THỜ ÔNG THIÊN; CẦU GIAO THÔNG; MƯƠNG, CỐNG; BỜ KÈ, TƯỜNG KÈ; HỒ NƯỚC.

I

Trạm, chòi canh là loại công trình tạm, khung cột gỗ địa phương có chiều cao thấp nhất 1,8m ≤ 2m

 

 

 

19

Mái tole thiếc hoặc fibrociment, vách tole, nền đất

950.268

m2

 

20

Mái tole thiếc hoặc fibrociment, vách lá, nền đất

836.072

m2

 

21

Mái lá, vách tole, nền đất

904.787

m2

 

22

Mái lá, vách lá, nền đất

358.745

m2

 

II

Nhà vệ sinh nằm rời bên ngoài so với nhà ở.

 

 

 

23

Nhà vệ sinh tạm có hầm tự hoại (lu, ống cống)

5.911.570

cái

 

24

Nhà vệ sinh vách xây tường, mái tole hoặc fibrociment có hầm tự hoại xây gạch hoặc tương đương

12.768.764

m2

 

25

Nhà vệ sinh vách bằng gỗ hoặc bằng thiếc, mái tole hoặc fibrociment có hầm lự hoại xây gạch hoặc tương đương

10.661.299

m2

 

III

Mái che là loại công trình có phần diện tích mái che phủ phần sân bên dưới, không vách.

 

 

 

26

Loại khung sườn bằng gỗ xây dựng hoặc thép tiền chế; cột thép ống hoặc BT đúc sẵn, kèo và đòn tay bằng gỗ hoặc thép:

 

 

 

- Mái tole lạnh hoặc tole mạ màu

649.163

m2

 

- Mái fibrociment, tole thiếc, tole tráng kẽm

 

 

 

Mái fibrociment

577.852

m2

 

Mái tole thiếc

570.274

m2

 

Mái tole tráng kẽm

614.049

m2

 

- Mái lá

597.444

m2

 

27

Loại khung sườn bằng gỗ địa phương:

 

 

 

- Mái tole lạnh hoặc tole mạ màu

327.934

m2

 

- Mái fibrociment, tole thiếc, tole tráng kẽm

 

 

 

Mái fibrociment

257.582

m2

 

Mái tole thiếc

251.150

m2

 

Mái tole tráng kẽm

293.757

m2

 

- Mái lá

277.432

m2

 

IV

Sân, đường đi

 

 

 

28

Rải gạch vỡ, đá

71.279

m2

 

29

Lót dal BTCT hoặc gạch tàu

437.039

m2

 

30

Láng ciment (bên dưới có BT đá 4x6 hoặc gạch vỡ)

222.932

m2

 

31

Bê tông nhựa

524.282

m2

 

32

Bê tông cốt thép

413.704

m2

 

33

Lót gạch ceramic nhám hoặc gạch xi măng khía

184.098

m2

 

V

Hàng rào

 

 

 

34

Kẽm rai, cọc gỗ địa phương mắc lưới 200x200

148.307

m2

 

35

Kẽm rai, cọc BTCT 120x120, mắc lưới 200x200

335.885

m2

 

36

BTCT, xây tường từ 0.4m đến 0.8m trên lưới 1340 khung bao sắt

1.316.661

m2

 

37

BTCT, xây tường từ 0.4m đến 0.8m trên song sắt

1.900.389

m2

 

38

Khung cột BTCH, xây tường hoặc lam BTCT

1.236.783

m2

 

39

BTCT, xây tường cao 0.4m đến 0.8m trên Inox

2.584.546

m2

 

40

Lưới B40 loại 1.2, cọc gỗ

416.380

md

 

41

Lưới B40 loại 1.5, cọc gỗ

510.290

md

 

42

Lưới B40 loại 1.8, cọc gỗ

600.741

md

 

43

Lưới 1340 loại 1.2, khung bao sắt, cọc sắt

1.835.675

md

 

44

Lưới B40 loại 1.5, khung bao sắt, cọc sắt

2.091.023

md

 

45

Lưới B40 loại 1.8, khung bao sắt, cọc sắt

2.343.895

md

 

46

Lưới B40 loại 1.2, cọc BTCT

675.581

md

 

47

Lưới B40 loại 1.5, cọc BTCT

792.379

md

 

48

Lưới B40 loại 1.8, cọc BTCT

914.268

md

 

VI

Cổng rào

 

 

 

49

Lưới B40, khung bao bằng sắt

2.028.251

m2

 

50

Khung sắt và song bằng sắt

3.176.153

m2

 

51

Khung lnox, song Inox

4.157.966

m2

 

VII

Bàn thờ ông thiên ngoài trời

 

 

 

52

Xây gạch hoặc bê tông

1.664.113

cái

 

53

Bằng cây gỗ

413.155

cái

 

VIII

Cầu giao thông

 

 

 

54

BTCT toàn khối, bề rộng mặt cầu B<2m

4.774.479

m2

 

55

Móng trụ bằng BTCT, mặt cầu lót ván, bề rộng B<2m

3.399.318

m2

 

 

- Trường hợp tháo dỡ và lắp dựng lại nhịp giữa của cầu thì chi phí chiếm 6,2% đơn giá cùng loại.

 

 

 

56

Móng trụ bằng cây gỗ địa phương, mặt cầu lót ván, bề rộng B<2m

1.145.736

m2

 

57

Có nhịp giữa rời bằng sắt, mặt cầu bê tông, bề rộng B<2m

5.272.188

m2

 

 

- Trường hợp tháo dỡ và lắp dựng lại nhịp giữa của cầu thì chi phí chiếm 4% đơn giá cùng loại.

 

 

 

58

Có nhịp giữa rời bằng sắt, mặt cầu lót ván, bề rộng B<2m

4.988.414

m2

 

 

- Trường hợp tháo dỡ và lắp dựng lại nhịp giữa của cầu thì chi phí chiếm 6,9% đơn giá cùng loại.

 

 

 

59

Cầu thanh niên rộng B<2m

4.163.775

m2

 

60

Cầu thanh niên rộng B≥2m

3.510.139

m2

 

61

Cầu khỉ

707.850

md

 

62

Cầu tạm phục vụ cho quá trình thi công cầu mới kiên cố

5.334.292

m2

 

IX

Mương, cống

 

 

 

63

Cống hộp bằng BTCT

8.143.323

m3

 

64

Cống hộp đáy bằng BTCT, thành xây gạch thẻ d.100

2.845.494

m3

 

65

Cống hộp gỗ ván xây dựng, miệng cống B<1m

3.537.391

md

 

66

Cống hộp gỗ ván địa phương, miệng cống B<1m

2.626.900

md

 

67

Cống hộp gỗ ván xây dựng, miệng cóng 1m

7.349.741

md

 

68

Cống hộp gỗ ván địa phương, miệng cống 1m

5.342.243

md

 

69

Cống tròn BTCT, fi.300

974.203

md

 

70

Cống tròn BTCT, fi.500

1.265.341

md

 

71

Cống tròn BTCT, fi.1000

2.780.013

md

 

72

Cống tròn BTCT, fi.1200

2.918.689

md

 

X

Tường, kè

 

 

 

73

Kè xây đá hộc

2.436.527

m2

 

74

Tường chắn BTCT

2.269.084

m2

 

75

Tường chắn dale BTCT, giằng BTCT

3.530.931

m2

 

76

Tường chắn cọc gỗ, cừ và các loại vật liệu tạm khác

1.690.380

m2

 

XI

Hồ nước

 

 

 

77

Xây gạch lộ thiên (hồ nổi)

2.607.653

m3

 

78

Xây gạch chìm (hồ ngầm)

3.527.852

m3

 

79

Dale lắp ghép

4.106.903

m3

 

80

BTCT đá liền khối có gia cố cừ

3.277.088

m3

 

81

Đáy và thành hồ đổ BTCT dày 20cm

3.068.780

m3

 

82

Đáy và thành hồ đổ BTCT dày 10cm

2.869.372

m3

 

83

Đáy đổ BTCT, thành hồ xây gạch thẻ dày 10cm

2.845.596

m3

 

84

Đáy đổ BTCT, thành hồ xây gạch thẻ dày 20cm

2.118.041

m3

 

85

Nhà vệ sinh vách xây tường, mái tole hoặc fibrociment không có hầm tự hoại

8.868.540

m2

 

86

Nhà vệ sinh vách bằng gỗ hoặc bằng thiếc, mái tole hoặc fibrociment không có hầm tự hoại

6.751.922

m2

 

87

Nhà sàn khung BTCT, sàn BTCT, mái tole

7.222.122

m2

 

88

Nhà sàn khung BTCT, sàn ván gỗ, mái tole

7.019.138

m2

 

89

Miếu thờ

6.733.677

m2

 

90

Trụ điện

5.850.272

trụ

 

91

Hồ ươm có đáy, thành hồ và giằng BTCT dày 10cm có gia cố cừ

2.765.440

m3

 

92

Hồ ươm có đáy, thành hồ và giằng BTCT dày 20cm có gia cố cừ

3.923.258

m3

 

93

Cầu bê tông >2m, có hỗ trợ điện chiếu sáng

3.990.323

m2

 

94

Cầu móng trụ bằng BTCT, mặt cầu lát đal, bề rộng B<2m

5.076.204

m2

 

95

Cầu có nhịp giữa rời bằng sắt, bề rộng B<2m

6.536.240

m2

 

96

Cầu có nhịp giữa rời bằng cây gỗ địa phương, mặt cầu lát ván, bề rộng B<2m

4.388.456

m2

 

 

Trường hợp tháo dỡ và lắp dựng lại nhịp giữa của cầu thì chi phí chiếm 8,1% đơn giá cùng loại.

 

 

 

97

Hồ nước có đáy và thành hồ đổ BTCT dày 20cm

2.150.305

m3

 

 

- Trường hợp tháo dỡ và lắp dựng lại nhịp giữa của cầu thì chi phí chiếm 3,1% đơn giá cùng loại.

 

 

 

98

Hồ nước có đáy và thành hồ đổ BTCT dày 10cm

2.132.765

m3

 

 

PHỤ LỤC III

ĐƠN GIÁ MỘT SỐ CẤU KIỆN CÔNG TÁC XÂY DỰNG PHỔ BIẾN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 39/2022/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)

TT

MÔ TẢ

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG HỖ TRỢ (ĐỒNG)

GHI CHÚ

GIÁ TRỊ (ĐỒNG)

TRÊN ĐƠN VỊ TÍNH

(1)

(2)

(3)

(4)

(7)

STT

CÁC CẤU KIỆN TRONG CÔNG TÁC XÂY DỰNG THƯỜNG GẶP

 

 

 

I

Bê tông khối và tường xây

 

 

 

1

Khối BTCT đá 1x2 (khối đặc)

4.962.988

m3

 

2

Tường xây gạch ống 8x8x19 d. 100, tô 2 mặt

324.311

m2

 

3

Tường xây gạch ống 8x8x19 d.100, tô 1 mặt

247.639

m2

 

4

Tường xây gạch ống 8x8x19 d.100, không tô

153.618

m2

 

5

Tường xây gạch ống 8x8x19 d.200, tô 2 mặt

538.408

m2

 

6

Tường xây gạch ống 8x8x19 d.200, tô 1 mặt

461.736

m2

 

7

Tường xây gạch ống 8x8x19 d.200, không tô

367.716

m2

 

8

Tường xây gạch thẻ 4x8x19 d.100, tô 2 mặt

430.467

m2

 

9

Tường xây gạch thẻ 4x8x19 d.100, tô 1 mặt

353.794

m2

 

10

Tường xây gạch thẻ 4x8x19 d.200, lô 2 mặt

761.790

m2

 

11

Tường xây gạch thẻ 4x8x19 d.200, tô 1 mặt

685.118

m2

 

12

Tường xây gạch thẻ 4x8x19 d.200, không tô

591.097

m2

 

II

Đồng hồ điện, đường dây điện; đồng hồ nước; cây nước

 

 

 

13

Đồng hồ điện chia hơi (chi phí lắp đặt)

265.781

cái

 

14

Đồng hồ điện (chi phí lắp đặt)

876.718

cái

 

15

Đường dây điện (chi phí tháo dỡ, lắp đặt)

3.729.344

100m

 

16

Điện thoại (chi phí lắp đặt)

1.896.499

cái

 

17

Đường dây mạng Internet (chi phí lắp đặt)

2.577.474

100m

 

18

Đồng hồ nước (chi phí lắp đặt)

992.346

cái

 

19

Cây nước fi49 ống nhựa

16.779.322

cây 50m

 

20

Cây nước fi60 ống nhựa

16.930.288

cây 50m

 

21

Cây nước fi49 ống kẽm

20.705.341

cây 50m

 

22

Cây nước fi60 ống kẽm

21.895.607

cây 50m

 

III

Đào đắp đất

 

 

 

23

Kênh, mương bằng thủ công

312.786

m3

 

24

Nền nhà, sân, đường đi vào nhà

223.072

m3

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 39/2022/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu

  • Số hiệu: 39/2022/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 06/12/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu
  • Người ký: Lê Tấn Cận
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 15/12/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản