Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 30/2022/QĐ-UBND

Cà Mau, ngày 06 tháng 12 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 3713/TTr-SXD ngày 28 tháng 10 năm 2022, Công văn số 4047/SXD-QLXD ngày 25 tháng 11 năm 2022; Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 531/BC-STP ngày 20 tháng 10 tháng 2022; tổng hợp ý kiến thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh tại Công văn số 4058/VP-XD ngày 05 tháng 12 năm 2022 của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đơn giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy định đơn giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng; Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Các sở, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện và thành phố Cà Mau;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh Cà Mau;
- Lưu: VT, Ktra857/12.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lâm Văn Bi

 

QUY ĐỊNH

ĐƠN GIÁ NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2022/QĐ-UBND ngày 06/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định đơn giá xây dựng nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Cà Mau để áp dụng tính giá trị bồi thường nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Tổ chức, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài đang sử dụng đất bị Nhà nước thu hồi đất.

2. Các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

3. Tổ chức, cá nhân khác trong trường hợp sử dụng đơn giá tại Quy định này theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Nhà ở trong quy định này là các công trình do con người xây dựng có chức năng chính để ở và sinh hoạt khác có liên quan đến ở, với đặc điểm cấu tạo được thống kê tại Phụ lục 1 được kèm theo quy định này (hoặc tương tự khác).

2. Công trình, vật kiến trúc trong quy định này là các công trình do con người xây dựng có chức năng chính để sản xuất, giải trí, sinh hoạt tín ngưỡng, tôn giáo… với đặc điểm cấu tạo được thống kê tại Phụ lục 2 được kèm theo quy định này (hoặc tương tự khác).

3. Các bộ phận, cấu kiện nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trong quy định này là một số bộ phận, cấu kiện của công trình nhà ở, công trình xây dựng hoặc vật kiến trúc khác được xác định riêng tại Phụ lục 3 được kèm theo quy định này để phục vụ cho việc điều chỉnh lại đơn giá nhà ở, công trình và vật kiến trúc gặp phải trong thực tế không hoàn toàn giống với nhà ở, công trình và vật kiến trúc được mô tả tại Phụ lục 1, Phụ lục 2.

4. Biệt thự: Là nhà ở được xây dựng trong khuôn viên đất ở thuộc quyền sử dụng của cá nhân, hộ gia đình theo quy định của pháp luật, có sân vườn (cây xanh, thảm cỏ, vườn hoa...), có tường rào và lối ra vào riêng biệt và trang trí từ 2 mặt tiền kiến trúc trở lên.

5. Nhà vệ sinh độc lập: Là nhà vệ sinh có hầm tự hoại được xây dựng bên ngoài nhà ở.

6. Nhà tắm độc lập: Là nhà tắm được xây dựng bên ngoài nhà ở (không chung với nhà vệ sinh độc lập).

7. Chòi vuông: Là loại nhà được xây dựng bằng vật liệu chủ yếu là cây, gỗ địa phương, mục đích sử dụng vào việc canh giữ cây trồng, vật nuôi... có diện tích sử dụng dưới 30m2.

8. Mã hiệu: Mã hiệu tại các phụ lục là mã quy ước tự đặt nhằm tạo điều kiện thuận lợi khi tra cứu, sử dụng và quản lý dữ liệu.

9. Gỗ xây dựng trong đơn giá được quy ước là gỗ dùng để xây dựng công trình thông dụng trên địa bàn tỉnh Cà Mau như: Gỗ thuộc nhóm IV (căm xe, gỗ dầu, gỗ sao, gỗ thông…); gỗ địa phương (tràm, đước, bạch đàn, mù u, keo lai, tràm bông vàng…).

10. Gác lửng trong đơn giá này được quy ước là bộ phận công trình không nhằm phục vụ để ở và sinh hoạt thường xuyên hàng ngày. Đây là bộ phận kết cấu dạng sàn được kết nối lắp ghép với nhà ở, nhà kho; có diện tích không chiếm đến toàn bộ không gian nhà ở, nhà kho; có khoảng cao thông thủy từ gác đến nền dưới gác, hoặc từ gác đến sàn, mái trên gác không quá 2,7m.

Chương II

QUY ĐỊNH VỀ VIỆC XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ, XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CÔNG TRÌNH

Điều 4. Đơn giá xây mới nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc

1. Đơn giá xây mới nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc được ban hành tại các Phụ lục của Quy định này, cụ thể:

a) Kèm theo Phụ lục 1: Đơn giá nhà ở.

b) Kèm theo Phụ lục 2: Đơn giá công trình, vật kiến trúc.

c) Kèm theo Phụ lục 3: Đơn giá bộ phận, cấu kiện nhà ở, công trình và vật kiến trúc.

d) Kèm theo Phụ lục 4: Tỉ trọng các bộ phận của một số nhà ở, công trình khác (ngoài nhà ở).

2. Phụ lục 3, Phụ lục 4 nêu tại khoản 1 Điều này là một phần của đơn giá nhà ở, công trình và vật kiến trúc. Phụ lục 3, Phụ lục 4 này chỉ được sử dụng để phục vụ cho việc điều chỉnh lại đơn giá nhà ở, công trình và vật kiến trúc gặp phải trong thực tế không hoàn toàn giống với nhà ở, công trình và vật kiến trúc được mô tả tại Phụ lục 1, Phụ lục 2.

Điều 5. Xác định đơn giá xây mới nhà ở, công trình trong một số trường hợp đặc biệt

1. Đơn giá nhà ở 1 tầng, nhà kho, nhà xưởng được điều chỉnh theo chiều cao như sau (trừ phần sàn nhà cao cẳng):

a) Khi chiều cao từ nền sàn đến trung bình của mái dưới 2,5m thì nhân đơn giá tương ứng với hệ số điều chỉnh là 0,65.

b) Khi chiều cao từ nền sàn đến trung bình của mái từ 2,5m đến dưới 3,5m thì nhân đơn giá tương ứng với hệ số điều chỉnh là 0,75.

c) Khi chiều cao từ nền sàn đến trung bình của mái từ 3,5m đến dưới 5,5m thì nhân đơn giá tương ứng với hệ số điều chỉnh là 1,00.

d) Khi chiều cao từ nền sàn đến trung bình của mái từ 5,5m đến dưới 6,5m thì nhân đơn giá tương ứng với hệ số điều chỉnh là 1,15.

đ) Khi chiều cao từ nền sàn đến trung bình của mái từ 6,5m đến dưới 8,5m thì nhân đơn giá tương ứng với hệ số điều chỉnh là 1,30.

e) Khi chiều cao từ nền sàn đến trung bình của mái từ 8,5m trở lên thì lập dự toán theo hiện trạng trình Sở Xây dựng thẩm định để làm cơ sở thực hiện.

2. Đơn giá nhà làm việc, phòng học (trường học), phòng khám bệnh (bệnh viện, cơ sở y tế) và các loại công trình xây dựng không phải là nhà ở, nhưng có đặc điểm cấu tạo tương tự với các loại nhà ở, công trình đã ban hành thì vận dụng đơn giá nhà ở, công trình cùng loại.

3. Đơn giá nhà giao dịch trạm xăng áp dụng như đơn giá nhà ở, công trình có cấu tạo tương tự; đơn giá nhà che trạm bơm xăng áp dụng đơn giá nhà xưởng có cấu tạo tương tự; đơn giá móng, các bộ phận còn lại khác của trạm bơm xăng và bể chứa xăng không di dời được áp dụng đơn giá vật kiến trúc có cấu tạo tương đương.

4. Đơn giá nhà ở trong trường hợp có cột, vách chung của nhà bên cạnh:

a) Đối với nhà ở loại biệt thự, nhà 1 tầng, nhà 2 tầng, nhà từ 3 tầng đến 6 tầng: Trường hợp chung 01 dãy bên cột, vách thì lấy đơn giá nhà cùng loại giảm 4%; nếu chung 02 dãy bên cột, vách thì lấy đơn giá nhà cùng loại giảm 8%.

b) Đối với nhà 1 tầng: Trường hợp chung 01 dãy bên cột, vách thì lấy đơn giá nhà cùng loại giảm 5%; trường hợp chung 02 dãy bên cột, vách thì lấy đơn giá nhà cùng loại giảm 10%.

5. Đơn giá nhà ở trong trường hợp có cột, vách nhờ vách bên:

a) Đối với nhà ở loại biệt thự, nhà 1 tầng, nhà 2 tầng, nhà từ 3 tầng đến 6 tầng: Trường hợp nhờ 01 dãy bên cột, vách thì lấy đơn giá nhà cùng loại giảm 8%; trường hợp nhờ 2 dãy bên cột, vách thì lấy đơn giá nhà cùng loại giảm 15%.

b) Đối với nhà 1 tầng: Trường hợp nhờ 01 dãy bên cột, vách thì lấy đơn giá nhà cùng loại giảm 10%; trường hợp nhờ 02 dãy bên cột, vách thì lấy đơn giá nhà cùng loại giảm 20%.

6. Đối với trường hợp trong đơn giá chỉ ghi sàn, vách hoặc khung cột gỗ xây dựng nhưng không nêu cụ thể tên hoặc nhóm gỗ thì đơn giá được điều chỉnh như sau:

a) Trường hợp sử dụng từ 70% trở lên là gỗ dầu, gỗ sao hoặc gỗ có giá trên thị trường tương đương khác thì đơn giá nhân với hệ số điều chỉnh 1,05.

b) Trường hợp sử dụng từ 70% trở lên là gỗ địa phương như: tràm, đước, bạch đàn, mù u, keo lai, tràm bông vàng hoặc gỗ có giá trên thị trường tương đương khác thì đơn giá nhân với hệ số điều chỉnh 0,95.

c) Trường hợp sử dụng hỗn hợp gỗ còn lại thì không nhân hệ số điều chỉnh (ngoại trừ trường hợp sử dụng trên 30% là gỗ căm xe hoặc các loại gỗ hiếm khác thì lập dự toán trình Sở Xây dựng thẩm định).

7. Đối với mương cống có chiều rộng thông thủy từ 0,6m đến 1,6m thì đơn giá được xác định theo công thức sau:

P = P1 (1,6-B)(P2-P1)

Trong đó:

P: Là đơn giá của mương cống có chiều rộng từ 0,6 đến 1,6m.

P1: Là đơn giá của mương cống loại 1 có đặc điểm cấu tạo (thành, đáy, nắp) giống với đặc điểm cấu tạo của loại mương cống đang cần xác định giá.

P2: Là đơn giá của mương cống loại 2 có đặc điểm cấu tạo (thành, đáy, nắp) giống với đặc điểm cấu tạo của loại mương cống đang cần xác định giá.

B: Là chiều rộng thông thủy của mương cống cần xác định giá, B tính theo đơn vị là (m) và có giá trị từ 0,6 đến 1,6m.

Điều 6. Xác định giá trị nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc

1. Giá trị xây mới của nhà ở, công trình xây dựng vật kiến trúc bằng đơn giá xây mới của nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc nhân (x) với diện tích của nhà hoặc khối lượng công trình, vật kiến trúc đó. Cụ thể như sau:

Gxm = Đ x S

Trong đó:

Gxm: Giá trị xây mới nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc cần xác định.

Đ: Đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc được xác định theo quy định tại Điều 4 và Điều 5 của Quy định này.

S: Diện tích nhà hoặc diện tích, khối lượng của công trình, vật kiến trúc được xác định theo quy định như sau:

- Đối với nhà 1 tầng (nhà trệt) thì diện tích nhà để tính giá trị là diện tích sàn xây dựng của tầng trệt.

- Đối với nhà nhiều tầng thì diện tích nhà để tính giá trị là tổng diện tích của các tầng (tầng trệt, các tầng lầu và tầng lửng nếu có).

- Đối với nhà có gác lửng bằng gỗ ván, thì phần diện tích gác lửng được xác định để tính riêng.

- Khối lượng công trình xây dựng, vật kiến trúc được xác định thông qua số liệu đo đạc thực tế theo đơn vị tính của công trình xây dựng, vật kiến trúc đó.

2. Giá trị hiện có (giá trị còn lại) của nhà ở, công trình, vật kiến trúc:

Giá trị hiện có của nhà ở, công trình, vật kiến trúc bằng giá trị xây mới nhà ở, công trình, vật kiến trúc nhân với tỉ lệ chất lượng còn lại của nhà ở, công trình, vật kiến trúc đó. Cụ thể:

Ghc = Gxm x T

Trong đó:

Ghc: Giá trị hiện có (giá trị còn lại) của nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc cần xác định.

Gxm: Giá trị xây mới nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc được xác định theo quy định tại khoản 1 điều này.

T: Tỉ lệ chất lượng còn lại của nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc, được xác định theo quy định pháp luật về xác định chất lượng còn lại của công trình xây dựng.

3. Trường hợp nhà có đóng trần, ốp gạch trang trí thì giá trị nhà được cộng thêm giá trị diện tích đóng trần, diện tích ốp gạch trang trí. Trường hợp nhà có vách xây gạch nhưng không tô trát vữa tường thì giá trị nhà phải giảm trừ giá trị diện tích không tô, trát tường.

4. Giá trị xây mới nhà ở có bộ phận, kết cấu thay đổi so với loại nhà được ban hành đơn giá tại Quy định này nhưng chưa xác định được theo các hướng dẫn khác trong Quy định này thì giá trị được xác định bằng giá trị xây mới của nhà đã ban hành đơn giá cộng cho chênh lệch giá trị bộ phận, kết cấu thay đổi (giá trị chênh lệch có thể là số âm hoặc số dương). Cụ thể như sau:

Giá trị xây mới nhà có bộ phận, kết cấu thay đổi

=

Giá trị xây mới của nhà được ban hành đơn giá (Gxm)

Chênh lệch giá trị bộ phận, kết cấu thay đổi (giá trị chênh lệch có thể là số âm hoặc số dương)

Trong đó:

- Giá trị xây mới nhà được ban hành đơn giá (Gxm) xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 6 của Quy định này.

- Chênh lệch giá trị bộ phận, kết cấu thay đổi xác định trên cơ sở sử dụng phương pháp giảm trừ, cộng thêm, cụ thể như sau:

- Đối với thay đổi có thể xác định cụ thể khối lượng thay đổi thông qua hình thức đo đạc thực tế (như nền, sàn nhà, mái...) thì tính bằng khối lượng của bộ phận, kết cấu thay đổi nhân (x) với chênh lệch đơn giá của cấu kiện, kết cấu thay đổi.

- Đối với thay đổi các kết cấu không xác định cụ thể khối lượng thay đổi thông qua hình thức đo đạc thực tế thì chênh lệch giá trị bộ phận, kết cấu thay đổi được tính toán giảm trừ, cộng thêm theo tỉ trọng kết cấu chính của nhà.

5. Trường hợp công trình, cơ sở sản xuất bao gồm nhiều hạng mục công trình khác nhau thì phải thực hiện theo nguyên tắc phân loại và xác định riêng giá trị (giá trị xây mới hoặc giá trị hiện có) cho từng hạng mục công trình đó.

6. Đối với hệ thống máy móc và các công trình, vật kiến trúc khác có thể tháo dời và di chuyển được mà khi Nhà nước thực hiện thu hồi đất thì chỉ xác định chi phí tháo dỡ, vận chuyển và thiệt hại khi tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt thông qua việc lập dự toán cho từng trường hợp cụ thể.

7. Trường hợp nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc không thể xác định giá trị theo Quy định này thì việc xác định giá trị để thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất giao cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án căn cứ hồ sơ, chứng từ hợp pháp của việc xây dựng nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc đó, để xác định giá trị cho phù hợp, trường hợp không có đủ hồ sơ, chứng từ để thực hiện được như vừa nêu thì:

a) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tổ chức việc xác định giá trị trên theo quy định của pháp luật về xác định giá trị dự toán xây dựng công trình cho các khối lượng công việc có thực hiện. Trường hợp thuê thêm tư vấn chuyên ngành xây dựng để thực hiện thì bổ sung thêm chi phí và khoản mục chi phí tư vấn thực hiện việc đo đạc, kiểm đếm, lập phương án bồi thường.

b) Giao Phòng quản lý chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định giá trị dự toán xây dựng mới đối với công trình nhà ở, công trình sản xuất và vật kiến trúc khác được nêu tại điểm a khoản này thuộc sở hữu cá nhân hoặc hộ gia đình; giao cho Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thẩm định giá trị dự toán xây dựng mới đối với công trình, vật kiến trúc còn lại được nêu tại điểm a khoản này theo chuyên ngành giao quản lý trong hệ thống Luật Xây dựng.

c) Giao cho tổ chức thực hiện công tác bồi thường hoàn chỉnh phương án trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.

8. Giá hỗ trợ di dời điện thoại, đường truyền Internet... trong các trường hợp chưa quy định đơn giá tại Bảng đơn giá này thì xác định theo thông báo giá của đơn vị chuyên ngành hoặc hóa đơn, chứng từ thanh toán của người sử dụng với đơn vị cung cấp dịch vụ. Trường hợp không có dự toán, hóa đơn hoặc chứng từ thanh toán, giao cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án khảo sát thực tế để xác định, trình Ủy ban nhân dân cấp thẩm quyền phê duyệt phương án xem xét, quyết định.

9. Đối với trường hợp trong đơn giá chỉ ghi sàn, vách hoặc khung cột gỗ xây dựng nhưng không nêu cụ thể tên hoặc nhóm gỗ thì đơn giá được điều chỉnh như sau:

a) Trường hợp sử dụng từ 70% trở lên là gỗ dầu, gỗ sao thì đơn giá nhân với hệ số điều chỉnh 1,05.

b) Trường hợp sử dụng từ 70% trở lên là gỗ địa phương như: tràm, đước, bạch đàn, mù u, keo lai, tràm bông vàng… thì đơn giá nhân với hệ số điều chỉnh 0,95.

c) Trường hợp sử dụng hỗn hợp gỗ còn lại (ngoại trừ trường hợp sử dụng trên 30% là gỗ căm xe hoặc các loại gỗ hiếm khác) thì không nhân hệ số điều chỉnh.

10. Đối với trường hợp đơn giá nhà ở một tầng có cấu tạo giống nhau, nhưng khác phần hoàn thiện nền mà chưa thể xác định được đơn giá thì xác định như sau:

a) Trường hợp nền hoàn thiện bằng gạch đất nung thì đơn giá lấy bằng đơn giá hoàn thiện bằng gạch ceramic giảm 102.000 đồng/m2.

b) Trường hợp nền hoàn thiện bằng láng vữa xi măng thì đơn giá lấy bằng đơn giá hoàn thiện bằng gạch ceramic giảm 70.000 đồng/m2.

11. Đối với trường hợp đơn giá nhà 1 tầng có cấu tạo giống nhau, nhưng được xây dựng trên sông, ao hồ hoặc dạng nhà cao cẳng (gọi chung là nhà cao cẳng 1 tầng) mà chưa thể xác định được đơn giá thì xác định như sau:

a) Trường hợp có kết cấu trụ, sàn trên 30% (tính theo tổng thể tích vật liệu) bằng gỗ địa phương thì đơn giá được xác định bằng đơn giá nhà 01 tầng có móng trực tiếp trên nền tự nhiên không có gia cố nền, các bộ phận kết cấu khác tương tự cộng thêm 254.000 đồng/m2.

b) Trường hợp có kết cấu trụ, sàn trên 30% (tính theo tổng thể tích vật liệu) bằng bê tông cốt thép, thép, trụ đá, gỗ sao, gỗ dầu thì đơn giá được xác định bằng đơn giá nhà 01 tầng có móng trực tiếp trên nền tự nhiên không có gia cố nền, các bộ phận kết cấu khác tương tự cộng thêm 589.000 đồng/m2.

c) Trường hợp có kết cấu trụ, sàn bằng vật liệu hỗn hợp ngoài trường hợp nêu tại mục a, b trên thì đơn giá được xác định bằng đơn giá nhà 01 tầng có móng trực tiếp trên nền tự nhiên không có gia cố nền và các kết cấu khác tương tự cộng thêm 466.000 đồng/m2.

d) Trường hợp sàn nhà làm bằng gỗ ván địa phương (loại sàn không có lát gạch hay láng vữa) thì sử dụng đơn giá tương tự của loại nhà có nền đất để tính. Trường hợp không có đơn giá loại nhà nền đất thì sử dụng đơn giá có nền lát gạch ceramic trừ đi tỉ trọng phần hoàn thiện nền để tính.

đ) Phần cao cẳng dưới sàn tầng trệt nếu có làm nền hoặc làm vách (ngoại trừ phần bó nền hoặc hệ giằng công trình)… thì được tính bằng khối lượng thực tế nhân với đơn giá tương ứng.

12. Đối với trường hợp đơn giá nhà 2 tầng có cấu tạo giống nhau, nhưng được xây dựng trên sông, ao hồ hoặc dạng nhà cao cẳng (gọi chung là nhà cao cẳng 2 tầng) mà chưa thể xác định được đơn giá thì xác định như sau:

a) Trường hợp có kết cấu trụ, sàn tầng trệt trên 30% (tính theo tổng thể tích vật liệu) bằng bê tông cốt thép, thép, gỗ sao, gỗ dầu thì giá trị của toàn căn nhà được xác định theo đơn giá nhà có móng cọc bê tông cốt thép và cộng thêm giá trị bằng tổng diện tích phần sàn cao cẳng tầng trệt nhân với đơn giá là 1.365.000 đồng/m2.

b) Trường hợp có kết cấu trụ, sàn tầng trệt bằng vật liệu hỗn hợp ngoài trường hợp nêu tại mục a) trên thì giá trị của toàn căn nhà được xác định theo đơn giá nhà có móng cừ tràm cộng thêm giá trị bằng tổng diện tích phần sàn cao cẳng tầng trệt nhân với đơn giá là 1.260.000 đồng/m2.

c) Trường hợp sàn nhà làm bằng gỗ ván địa phương (loại sàn không có lát gạch hay láng vữa) thì sử dụng đơn giá tương tự của loại nhà có nền đất, móng cừ tràm để tính. Trường hợp không có đơn giá loại nhà nền đất, móng cừ tràm thì sử dụng đơn giá có nền lát gạch ceramic, móng cừ tràm để tính nhưng phải trừ đi tỉ trọng phần hoàn thiện nền bằng gạch ceramic.

d) Phần cao cẳng dưới sàn tầng trệt nếu có làm nền hoặc làm vách (ngoại trừ phần bó nền hoặc hệ giằng công trình)… thì được tính bằng khối lượng thực tế nhân với đơn giá tương ứng.

13. Đơn giá giếng khoan nước sinh hoạt được xác định như sau:

a) Trường hợp xác định được độ sâu, đường kính của giếng thì sử dụng đơn giá ban hành tại quy định này.

b) Trường hợp xác định được đường kính, nhưng không xác định được độ sâu của giếng thì sử dụng đơn giá ban hành tại quy định này nhân với độ sâu 100m cho 1 giếng.”

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 7. Quy định chuyển tiếp

1. Các phương án bồi thường, hỗ trợ đã được lập, nhưng chưa được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thì áp dụng theo Quy định này.

2. Các phương án bồi thường, hỗ trợ đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo phương án đã được phê duyệt, ngoại trừ phương án bồi thường, hỗ trợ thuộc quy định tại khoản 3 Điều này.

3. Các phương án bồi thường, hỗ trợ đã phê duyệt trước ngày quy định này có hiệu lực hơn 01 năm và đồng thời hoàn toàn chưa thể thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ cho bất kỳ tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất nào trong dự án thì Ủy ban nhân cấp huyện rà soát sự phù hợp của phương án bồi thường, hỗ trợ đã phê duyệt vừa nêu, nếu không còn phù hợp để tiếp tục triển khai thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cụ thể.

Điều 8. Tổ chức thực hiện

1. Trách nhiệm của Sở Xây dựng:

a) Sở Xây dựng theo dõi, hướng dẫn và kiểm tra việc áp dụng quy định này; tổng hợp vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện và kịp thời báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết khi vượt thẩm quyền.

b) Thực hiện nhiệm vụ quy định tại điểm b khoản 7 Điều 6 của quy định này trong thẩm định đơn giá nhà ở, công trình và vật kiến trúc.

2. Trách nhiệm của Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường và một số sở khác:

a) Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Sở Xây dựng theo dõi, hướng dẫn và kiểm tra việc áp dụng quy định này; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý những tình huống vướng mắc, phát sinh trong triển khai thực hiện.

b) Các Sở Giao thông Vận tải, Sở Công thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện nhiệm vụ quy định tại điểm b khoản 7 Điều 6 của quy định này trong thẩm định đơn giá công trình và vật kiến trúc.

3. Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố Cà Mau: Triển khai và kiểm tra việc áp dụng quy định này trên địa bàn quản lý./.

 

PHỤ LỤC 1

ĐƠN GIÁ NHÀ Ở
(Kèm theo Quyết định số 30/2022/QĐ-UBND ngày 06/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

SỐ THỨ TỰ

MÃ HIỆU

LOẠI NHÀ Ở

ĐƠN VỊ TÍNH

ĐƠN GIÁ

I

 

BIỆT THỰ 1 TẦNG (VÁCH RIÊNG, CHƯA TÍNH TRẦN)

 

 

I.1

 

- Nhà ở loại 1: Khung BTCT; móng cọc BTCT; tường xây gạch; mái BTCT có dán thêm ngói; nền lát gạch ceramic; cửa gỗ nhóm I, II hoặc nhôm cao cấp; có điện, nước:

m2

 

1

BM-01.01

Tường dày 20 cm

 

6 420 000

2

BM-01.02

Tường dày 20 cm, có tầng lửng sàn BTCT

 

5 817 000

3

BM-01.03

Tường dày 10cm

 

6 344 000

4

BM-01.04

Tường dày 10cm, có tầng lửng sàn BTCT

 

5 746 000

I.2

 

- Nhà ở loại 2: Khung BTCT; móng cọc BTCT; tường xây gạch; mái ngói hoặc tôn cách nhiệt, tôn tráng kẽm; nền lát gạch ceramic; cửa gỗ nhóm I, II hoặc nhôm cao cấp; có điện, nước:

m2

 

5

BM-02.01

Tường dày 20 cm.

 

5 342 000

6

BM-02.02

Tường dày 20 cm, có tầng lửng sàn BTCT

 

5 089 000

7

BM-02.03

Tường dày 10cm

 

5 279 000

8

BM-02.04

Tường dày 10cm, có tầng lửng sàn BTCT

 

5 031 000

I.3

 

- Nhà ở loại 3: Khung BTCT; móng gia cố cừ tràm; tường xây gạch; mái ngói hoặc tôn cách nhiệt; nền ceramic; cửa gỗ nhóm III, IV hoặc nhôm, sắt; có điện, nước:

m2

 

9

BM-03.01

Tường dày 20 cm.

 

5 056 000

10

BM-03.02

Tường dày 20 cm, có tầng lửng sàn BTCT

 

5 017 000

11

BM-03.03

Tường dày 10cm

 

4 964 000

12

BM-03.04

Tường dày 10cm, có tầng lửng sàn BTCT

 

4 930 000

I.4

 

- Nhà ở loại 4: Khung BTCT; móng gia cố cừ tràm; tường xây gạch; mái tôn giả ngói, tôn tráng kẽm; nền ceramic; cửa gỗ nhóm III, IV hoặc nhôm, sắt; có điện, nước:

m2

 

13

BM-04.01

Tường dày 20 cm.

 

5 028 000

14

BM-04.02

Tường dày 20 cm, có tầng lửng sàn BTCT

 

4 892 000

15

BM-04.03

Tường dày 10cm

 

4 936 000

16

BM-04.04

Tường dày 10cm, có tầng lửng sàn BTCT

 

4 805 000

II

 

BIỆT THỰ 2 TẦNG (VÁCH RIÊNG; CHƯA TÍNH TRẦN)

 

 

II.1

 

- Nhà ở loại 1: Khung, sàn BTCT, móng cọc BTCT; Tường xây gạch; mái BTCT có dán thêm ngói; nền lát gạch ceramic; cửa gỗ nhóm I, II hoặc nhôm cao cấp; có điện, nước:

m2

 

17

BH-01.01

Tường dày 20cm

 

6 801 000

18

BH-01.02

Tường dày 10cm

 

6 615 000

II.2

 

- Nhà ở loại 2: Khung, sàn BTCT, móng cọc BTCT; Tường xây gạch; mái ngói hoặc tôn cách nhiệt, tôn tráng kẽm; nền lát gạch ceramic; cửa gỗ nhóm I, II hoặc nhôm cao cấp; có điện, nước:

m2

 

19

BH-02.01

Tường dày 20cm

 

6 622 000

20

BH-02.02

Tường dày 10cm

 

6 436 000

II.3

 

- Nhà ở loại 3: Khung, sàn BTCT, móng gia cố cừ tràm; Tường xây gạch, mái ngói hoặc tôn cách nhiệt; nền ceramic; cửa gỗ nhóm III, IV hoặc nhôm, sắt; có điện, nước:

m2

 

21

BH-03.01

Tường dày 20cm

 

6 127 000

22

BH-03.02

Tường dày 10cm

 

5 947 000

II.4

 

- Nhà ở loại 4: Khung, sàn BTCT, móng gia cố cừ tràm; Tường xây gạch, mái tôn giả ngói, tôn tráng kẽm; nền ceramic; cửa gỗ nhóm III, IV hoặc nhôm, sắt; có điện, nước:

m2

 

23

BH-04.01

Tường dày 20cm

 

5 610 000

24

BH-04.02

Tường dày 10cm

 

5 431 000

III

 

NHÀ 1 TẦNG (VÁCH RIÊNG; CHƯA TÍNH TRẦN)

 

 

III.1

 

* TRƯỜNG HỢP CÓ VỆ SINH TRONG NHÀ

 

 

III.1.1

 

- Nhà ở loại 1: Móng cọc BTCT; cột, đà BTCT; Tường xây gạch; có sảnh, hành lang hoặc tầng lửng BTCT; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước; nền gạch ceramic:

m2

 

25

MT-01.01

Tường dày 20cm, mái BTCT

 

5 121 000

26

MT-01.02

Tường dày 20cm, mái ngói

 

4 967 000

27

MT-01.03

Tường dày 20cm, mái tôn tráng kẽm

 

4 766 000

28

MT-01.04

Tường dày 20cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

4 702 000

29

MT-01.05

Tường dày 10cm, mái BTCT

 

4 604 000

30

MT-01.06

Tường dày 10cm, mái ngói

 

4 466 000

31

MT-01.07

Tường dày 10cm, mái tôn tráng kẽm

 

4 250 000

32

MT-01.08

Tường dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

4 225 000

III.1.2

 

- Nhà ở loại 2: Móng cọc BTCT; cột, đà BTCT; Tường xây gạch; có sảnh, hành lang hoặc tầng lửng BTCT; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước; nền đất:

m2

 

33

MT-02.01

Tường dày 20cm, mái BTCT

 

4 765 000

34

MT-02.02

Tường dày 20cm, mái ngói

 

4 606 000

35

MT-02.03

Tường dày 20cm, mái tôn tráng kẽm

 

4 413 000

36

MT-02.04

Tường dày 20cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

4 390 000

37

MT-02.05

Tường dày 10cm, mái BTCT

 

4 248 000

38

MT-02.06

Tường dày 10cm, mái ngói

 

4 106 000

39

MT-02.07

Tường dày 10cm, mái tôn tráng kẽm

 

3 912 000

40

MT-02.08

Tường dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

3 890 000

III.1.3

 

- Nhà ở loại 3: Móng BTCT gia cố cừ tràm, cột, đà BTCT; Tường xây gạch; có sảnh, hành lang hoặc tầng lửng đổ BTCT; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước; nền gạch ceramic:

m2

 

41

MT-03.01

Tường dày 20cm, mái BTCT

 

4 954 000

42

MT-03.02

Tường dày 20cm, mái ngói

 

4 871 000

43

MT-03.03

Tường dày 20cm, mái tôn tráng kẽm

 

4 571 000

44

MT-03.04

Tường dày 20cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

4 507 000

45

MT-03.05

Tường dày 10cm, mái BTCT

 

4 476 000

46

MT-03.06

Tường dày 10cm, mái ngói

 

4 394 000

47

MT-03.07

Tường dày 10cm, mái tôn tráng kẽm

 

4 094 000

48

MT-03.08

Tường dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

4 030 000

III.1.4

 

- Nhà ở loại 4: Móng BTCT gia cố cừ tràm, cột, đà BTCT; Tường xây gạch; có sảnh, hành lang hoặc tầng lửng đổ BTCT; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước; nền đất:

m2

 

49

MT-04.01

Tường dày 20cm, mái BTCT

 

4 657 000

50

MT-04.02

Tường dày 20cm, mái ngói

 

4 547 000

51

MT-04.03

Tường dày 20cm, mái tôn tráng kẽm

 

4 331 000

52

MT-04.04

Tường dày 20cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

4 317 000

53

MT-04.05

Tường dày 10cm, mái BTCT

 

4 156 000

54

MT-04.06

Tường dày 10cm, mái ngói

 

4 047 000

55

MT-04.07

Tường dày 10cm, mái tôn tráng kẽm

 

3 840 000

56

MT-04.08

Tường dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

3 820 000

III.1.5

 

- Nhà ở loại 5: Móng BTCT gia cố cừ tràm, cột, đà BTCT; Tường xây gạch; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước; nền gạch ceramic:

m2

 

57

MT-05.01

Tường dày 20cm, mái BTCT

 

4 972 000

58

MT-05.02

Tường dày 20cm, mái ngói

 

4 865 000

59

MT-05.03

Tường dày 20cm, mái tôn tráng kẽm

 

4 475 000

60

MT-05.04

Tường dày 20cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

4 392 000

61

MT-05.05

Tường dày 10cm, mái BTCT

 

4 521 000

62

MT-05.06

Tường dày 10cm, mái ngói

 

4 415 000

63

MT-05.07

Tường dày 10cm, mái tôn tráng kẽm

 

4 026 000

64

MT-05.08

Tường dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

3 943 000

III.1.6

 

- Nhà ở loại 6: Móng BTCT gia cố cừ tràm; cột, đà BTCT; Tường xây gạch; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước; nền lát gạch tàu:

m2

 

65

MT-06.01

Tường dày 20cm, mái BTCT

 

4 855 000

66

MT-06.02

Tường dày 20cm, mái ngói

 

4 749 000

67

MT-06.03

Tường dày 20cm, mái tôn tráng kẽm

 

4 360 000

68

MT-06.04

Tường dày 20cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

4 277 000

69

MT-06.05

Tường dày 10cm, mái BTCT

 

4 406 000

70

MT-06.06

Tường dày 10cm, mái ngói

 

4 300 000

71

MT-06.07

Tường dày 10cm, mái tôn tráng kẽm

 

3 909 000

72

MT-06.08

Tường dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

3 827 000

III.1.7

 

- Nhà ở loại 7: Móng BTCT gia cố cừ tràm; cột, đà BTCT; Tường xây gạch; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước; nền đất:

m2

 

73

MT-07.01

Tường dày 20cm, mái BTCT

 

4 700 000

74

MT-07.02

Tường dày 20cm, mái ngói

 

4 559 000

75

MT-07.03

Tường dày 20cm, mái tôn tráng kẽm

 

4 228 000

76

MT-07.04

Tường dày 20cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

4 145 000

77

MT-07.05

Tường dày 10cm, mái BTCT

 

4 228 000

78

MT-07.06

Tường dày 10cm, mái ngói

 

4 087 000

79

MT-07.07

Tường dày 10cm, mái tôn tráng kẽm

 

3 779 000

80

MT-07.08

Tường dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

3 696 000

III.1.8

 

- Nhà ở loại 8: Móng gạch xây; cột gạch; tường xây gạch; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước; nền gạch ceramic:

m2

 

81

MT-08.01

Mái ngói

 

2 933 000

82

MT-08.02

Mái tôn tráng kẽm

 

2 519 000

83

MT-08.03

Mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

2 477 000

III.1.9

 

- Nhà ở loại 9: Móng BTCT trên nền thiên nhiên; khung cột gạch hoặc thép hoặc cột BTCT hoặc cột gỗ dầu (hoặc gỗ xây dựng cùng nhóm gỗ dầu); cửa nhôm, sắt, gỗ; có điện, nước; nền gạch ceramic:

m2

 

84

MT-09.01

Tường xây gạch dày 10cm, mái ngói.

 

3 062 000

85

MT-09.02

Tường xây gạch dày 10cm, mái tôn tráng kẽm.

 

2 617 000

86

MT-09.03

Tường xây gạch dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment.

 

2 586 000

87

MT-09.04

Tường lửng xây gạch, dày 10cm, cao từ 2m trở lên trên đóng tôn, fibrociment, ván; mái ngói.

 

2 943 000

88

MT-09.05

Tường lửng xây gạch, dày 10cm, cao từ 2m trở lên trên đóng tôn, fibrociment, ván; mái tôn tráng kẽm.

 

2 517 000

89

MT-09.06

Tường lửng xây gạch, dày 10cm, cao từ 2m trở lên trên đóng tôn, fibrociment, ván; mái tôn thiếc hoặc fibrociment.

 

2 468 000

90

MT-09.07

Tường lửng xây gạch, dày 10cm, cao dưới 2m trên đóng tôn, fibrociment, ván; mái ngói.

 

2 861 000

91

MT-09.08

Tường lửng xây gạch, dày 10cm, cao dưới 2m trên đóng tôn, fibrociment, ván; mái tôn tráng kẽm.

 

2 447 000

92

MT-09.09

Tường lửng xây gạch, dày 10cm, cao dưới 2m trở đóng tôn, fibrociment, ván; mái tôn thiếc hoặc fibrociment.

 

2 409 000

93

MT-09.10

Vách ván dầu (nhóm gỗ xây dựng) hoặc tôn, mái ngói.

 

2 721 000

94

MT-09.11

Vách ván dầu (nhóm gỗ xây dựng) hoặc tôn, mái tôn tráng kẽm.

 

2 307 000

95

MT-09.12

Vách ván dầu (nhóm gỗ xây dựng) hoặc tôn, mái tôn thiếc hoặc fibrociment.

 

2 264 000

III.1.10

 

- Nhà ở loại 10: Móng trụ BTCT; cột, đà BTCT; Tường xây gạch dày 10cm; cửa nhôm, sắt, gỗ; có điện, nước:

m2

 

96

MT-10.01

Nền sàn BTCT trên trụ đà BTCT, mái ngói

 

3 303 000

97

MT-10.02

Sàn ghép đan BTCT trên trụ đà BTCT, mái tôn tráng kẽm

 

2 974 000

98

MT-10.03

Sàn ghép đan BTCT trên trụ đà BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

2 877 000

99

MT-10.04

Sàn ván dầu trên trụ đà BTCT, mái ngói

 

3 646 000

100

MT-10.05

Sàn ván dầu trên trụ đà BTCT, mái tôn tráng kẽm

 

3 278 000

101

MT-10.06

Sàn ván dầu trên trụ đà BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

3 171 000

III.1.11

 

- Nhà ở loại 11: Móng BTCT gia cố cừ tràm, cột gỗ dầu (gỗ nhóm IV); Tường xây gạch dày 10cm; cửa nhôm, sắt, gỗ; có điện, nước:

m2

 

102

MT-11.01

Nền đất, mái ngói

 

2 748 000

103

MT-11.02

Nền đất, mái tôn tráng kẽm

 

2 334 000

104

MT-11.03

Nền đất, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

2 292 000

105

MT-11.04

Nền đất, mái lá

 

2 246 000

106

MT-11.05

Nền gạch hoa hoặc ceramic, mái ngói

 

3 068 000

107

MT-11.06

Nền gạch hoa hoặc ceramic, mái tôn tráng kẽm

 

2 654 000

108

MT-11.07

Nền gạch hoa hoặc, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

2 614 000

109

MT-11.08

Nền gạch hoa, mái lá

 

2 545 000

III.1.12

 

- Nhà ở loại 12: Móng BTCT gia cố cừ tràm, khung, kèo bằng thép hoặc gỗ dầu (gỗ nhóm IV); vách tôn (tôn thiếc, tôn tráng kẽm, fibrociment); cửa nhôm, sắt, gỗ, có điện nước:

m2

 

110

MT-12.01

Nền đất, mái tôn tráng kẽm

 

1 630 000

111

MT-12.02

Nền đất, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

1 588 000

112

MT-12.03

Nền đất, mái lá.

 

1 542 000

113

MT-12.04

Nền gạch hoa hoặc ceramic, mái tôn tráng kẽm

 

1 951 000

114

MT-12.05

Nền gạch hoa hoặc ceramic, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

1 908 000

115

MT-12.06

Nền gạch hoa hoặc ceramic, mái lá

 

1 853 000

III.1.13

 

- Nhà ở loại 13: Móng BTCT gia cố cừ tràm, cột gỗ địa phương (gỗ tràm, bạch đàn và các loại tương đương); có điện nước; tường xây gạch dày 10cm:

m2

 

116

MT-13.01

Nền đất, mái ngói

 

2 724 000

117

MT-13.02

Nền đất, mái tôn tráng kẽm

 

2 356 000

118

MT-13.03

Nền đất, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

2 248 000

119

MT-13.04

Nền đất, mái lá

 

2 180 000

120

MT-13.05

Nền gạch hoa hoặc ceramic, mái ngói.

 

3 012 000

121

MT-13.06

Nền gạch hoa hoặc ceramic, mái tôn tráng kẽm

 

2 643 000

122

MT-13.07

Nền gạch hoa hoặc ceramic, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

2 536 000

123

MT-13.08

Nền gạch hoa hoặc ceramic, mái lá

 

2 468 000

III.1.14

 

- Nhà ở loại 14: Móng BTCT gia cố cừ tràm, cột gỗ địa phương (gỗ tràm, bạch đàn và các loại tương đương); có điện nước; vách tôn:

m2

 

124

MT-14.01

Nền đất, mái tôn tráng kẽm

 

1 654 000

125

MT-14.02

Nền đất, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

1 557 000

126

MT-14.03

Nền đất, mái lá

 

1 488 000

127

MT-14.04

Nền gạch hoa hoặc ceramic, mái tôn tráng kẽm

 

1 952 000

128

MT-14.05

Nền gạch hoa hoặc ceramic, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

1 845 000

129

MT-14.06

Nền gạch hoa hoặc ceramic, mái lá

 

1 776 000

III.1.15

 

- Nhà ở loại 15: Móng BTCT gia cố cừ tràm, cột gỗ địa phương (gỗ tràm, bạch đàn và các loại tương đương); có điện nước; vách tôn nhưng mặt tiền xây gạch:

m2

 

130

MT-15.01

Nền đất, mái tôn tráng kẽm

 

1 681 000

131

MT-15.02

Nền đất, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

1 574 000

132

MT-15.03

Nền đất, mái lá

 

1 505 000

133

MT-15.04

Nền gạch hoa hoặc ceramic, mái tôn tráng kẽm

 

1 969 000

134

MT-15.05

Nền gạch hoa hoặc ceramic, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

1 862 000

135

MT-15.06

Nền gạch hoa hoặc ceramic, mái lá

 

1 793 000

III.1.16

 

- Nhà ở loại 16: Móng BTCT gia cố cừ tràm, cột gỗ địa phương (gỗ tràm, bạch đàn và các loại tương đương); có điện nước; vách lá nhưng mặt tiền xây gạch:

m2

 

136

MT-16.01

Nền đất, mái tôn tráng kẽm

 

1 340 000

137

MT-16.02

Nền đất, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

1 233 000

138

MT-16.03

Nền đất, mái lá

 

1 164 000

139

MT-16.04

Nền gạch hoa hoặc ceramic, mái tôn tráng kẽm

 

1 627 000

140

MT-16.05

Nền gạch hoa hoặc ceramic, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

1 520 000

141

MT-16.06

Nền gạch hoa hoặc ceramic, mái lá

 

1 451 000

142

MT-16.07

Nền gạch tàu, lót BT đá 4x6 có láng xi măng; mái tôn tráng kẽm

 

1 627 000

III.1.17

 

- Nhà ở loại 17: Móng BTCT gia cố cừ tràm; cột gỗ dầu (gỗ nhóm IV); có điện nước; vách lá nhưng có mặt tiền xây gạch:

m2

 

143

MT-17.01

Mái tôn tráng kẽm, nền đất

 

1 417 000

144

MT-17.02

Mái tôn tráng kẽm, nền gạch hoa hoặc ceramic

 

1 704 000

145

MT-17.03

Mái tôn tráng kẽm, nền lát gạch tàu hoặc lót BT đá 4x6 có láng xi măng

 

1 555 000

146

MT-17.04

Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền đất

 

1 310 000

147

MT-17.05

Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền gạch hoa hoặc ceramic

 

1 597 000

148

MT-17.06

Mái tôn thiếc, firoximang, nền lát gạch tàu hoặc lót BT đá 4x6 có láng xi măng

 

1 447 000

III.1.18

 

- Nhà ở loại 18: Móng BTCT gia cố cừ tràm; cột gỗ dầu (gỗ nhóm IV); có điện nước; vách tôn nhưng có mặt tiền xây gạch:

m2

 

149

MT-18.01

Mái tôn tráng kẽm, nền đất

 

1 656 000

150

MT-18.02

Mái tôn tráng kẽm, nền gạch hoa hoặc ceramic

 

1 977 000

151

MT-18.03

Mái tôn tráng kẽm, nền lát gạch tàu hoặc lót BT đá 4x6 có láng xi măng

 

1 812 000

152

MT-18.04

Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền đất

 

1 614 000

153

MT-18.05

Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền gạch hoa hoặc ceramic

 

1 939 000

154

MT-18.06

Mái tôn thiếc, nền lát gạch tàu hoặc lót BT đá 4x6 có láng xi măng

 

1 770 000

III.1.19

 

- Nhà ở loại 19: Xây bó gạch thẻ hoặc đá hộc (không móng); khung cột gạch hoặc thép hoặc cột BTCT đúc sẵn hoặc cột gỗ dầu (hoặc gỗ xây dựng cùng nhóm gỗ dầu); có điện nước; vách lá mặt trước xây gạch:

m2

 

155

MT-19.01

Mái tôn tráng kẽm, nền đất

 

1 186 000

156

MT-19.02

Mái tôn tráng kẽm, nền gạch hoa hoặc ceramic

 

1 473 000

157

MT-19.03

Mái tôn tráng kẽm, nền lát gạch tàu hoặc lót BT đá 4x6 có láng xi măng

 

1 323 000

158

MT-19.04

Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền đất

 

1 078 000

159

MT-19.05

Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền gạch hoa hoặc ceramic

 

1 365 000

160

MT-19.06

Mái tôn thiếc, nền lát gạch tàu hoặc lót BT đá 4x6 có láng xi măng

 

1 216 000

III.1.20

 

- Nhà ở loại 20: Xây bó gạch thẻ hoặc đá hộc (không móng); khung cột gạch hoặc thép hoặc cột BTCT đúc sẵn hoặc cột gỗ dầu (hoặc gỗ xây dựng cùng nhóm gỗ dầu); có điện nước; vách tôn mặt trước xây gạch:

m2

 

161

MT-20.01

Mái tôn tráng kẽm, nền đất

 

1 458 000

162

MT-20.02

Mái tôn tráng kẽm, nền gạch hoa hoặc ceramic

 

1 778 000

163

MT-20.03

Mái tôn tráng kẽm, nền lát gạch tàu hoặc lót BT đá 4x6 có láng xi măng

 

1 614 000

164

MT-20.04

Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền đất

 

1 419 000

165

MT-20.05

Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền gạch hoa hoặc ceramic

 

1 707 000

166

MT-20.06

Mái tôn thiếc, nền lát gạch tàu hoặc lót BT đá 4x6 có láng xi măng

 

1 557 000

III.1.21

 

- Nhà ở loại 21: Xây bó gạch thẻ hoặc đá hộc (không móng); khung cột gỗ địa phương; có điện nước; vách lá nhưng mặt tiền xây gạch:

m2

 

167

MT-21.01

Mái tôn tráng kẽm, nền đất

 

1 107 000

168

MT-21.02

Mái tôn tráng kẽm, nền gạch hoa hoặc ceramic

 

1 395 000

169

MT-21.03

Mái tôn tráng kẽm, nền lát gạch tàu hoặc lót BT đá 4x6 có láng xi măng

 

1 245 000

170

MT-21.04

Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền đất

 

1 001 000

171

MT-21.05

Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền gạch hoa hoặc ceramic

 

1 288 000

172

MT-21.06

Mái tôn thiếc, nền lát gạch tàu hoặc lót BT đá 4x6 có láng xi măng

 

1 137 000

III.1.22

 

- Nhà ở loại 22: Xây bó gạch thẻ hoặc đá hộc; khung cột gỗ địa phương; có điện nước; vách tôn nhưng mặt tiền xây gạch:

m2

 

173

MT-22.01

Mái tôn tráng kẽm, nền đất

 

1 449 000

174

MT-22.02

Mái tôn tráng kẽm, nền gạch hoa hoặc ceramic

 

1 737 000

175

MT-22.03

Mái tôn tráng kẽm, nền lát gạch tàu hoặc lót BT đá 4x6 có láng xi măng

 

1 586 000

176

MT-22.04

Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền đất

 

1 342 000

177

MT-22.05

Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền gạch hoa hoặc ceramic

 

1 630 000

178

MT-22.06

Mái tôn thiếc, nền lát gạch tàu hoặc lót BT đá 4x6 có láng xi măng

 

1 479 000

III.2

 

*TRƯỜNG HỢP KHÔNG CÓ VỆ SINH HOẶC CÓ VỆ SINH ĐỘC LẬP NGOÀI NHÀ ĐƯỢC TÍNH RIÊNG

 

 

III.2.1

 

- Nhà ở loại 1: Khung, cột bằng gỗ địa phương các loại (tràm, bạch đàn hoặc các loại gỗ tương đương khác); có điện, nước, vách lá, ván địa phương; mái lá.

m2

 

179

MT'-01.01

Nền đất, không xây bó

 

646 000

180

MT'-01.02

Nền gạch tàu hoặc lót BT 4x6 có láng xi măng, xây bó gạch thẻ

 

775 000

181

MT'-01.03

Nền gạch bông hoặc ceramic, xây bó gạch thẻ

 

941 000

182

MT'-01.04

Sàn ghép đan BTCT trên trụ đà BTCT (có chiều cao thấp, không phải có thang lên)

 

1 440 000

183

MT'-01.05

Sàn gỗ địa phương trên trụ BTCT đúc sẵn (có chiều cao thấp, không phải có thang lên)

 

1 265 000

184

MT'-01.06

Sàn gỗ địa phương trên trụ gỗ địa phương (có chiều cao thấp, không phải có thang lên)

 

1 010 000

III.2.2

 

- Nhà ở loại 2: Khung, cột bằng gỗ địa phương các loại (tràm, bạch đàn hoặc các loại gỗ tương đương khác); có điện, nước, vách tôn thiếc hoặc fibrociment; mái lá.

m2

 

185

MT'-02.01

Nền đất, không xây bó

 

828 000

186

MT'-02.02

Nền gạch tàu hoặc lót BT 4x6 có láng xi măng, xây bó gạch thẻ

 

958 000

187

MT'-02.03

Nền gạch bông hoặc ceramic, xây bó gạch thẻ

 

1 124 000

188

MT'-02.04

Sàn ghép đan BTCT trên trụ đà BTCT (có chiều cao thấp, không phải có thang lên)

 

1 623 000

189

MT'-02.05

Sàn gỗ địa phương trên trụ BTCT đúc sẵn (có chiều cao thấp, không phải có thang lên)

 

1 448 000

190

MT'-02.06

Sàn gỗ địa phương trên trụ gỗ địa phương (có chiều cao thấp, không phải có thang lên)

 

1 193 000

III.2.3

 

- Nhà ở loại 3: Khung, cột bằng gỗ địa phương các loại (tràm, bạch đàn hoặc các loại gỗ tương đương khác); có điện, nước, vách tôn tráng kẽm; mái lá

m2

 

191

MT'-03.01

Nền đất, không xây bó

 

1 079 000

192

MT'-03.02

Nền gạch tàu hoặc lót BT 4x6 có láng xi măng, xây bó gạch thẻ

 

1 209 000

193

MT'-03.03

Nền gạch bông hoặc ceramic, xây bó gạch thẻ

 

1 374 000

194

MT'-03.04

Sàn ghép đan BTCT trên trụ đà BTCT (có chiều cao thấp, không phải có thang lên)

 

1 872 000

195

MT'-03.05

Sàn gỗ địa phương trên trụ BTCT đúc sẵn (có chiều cao thấp, không phải có thang lên)

 

1 699 000

196

MT'-03.06

Sàn gỗ địa phương trên trụ gỗ địa phương (có chiều cao thấp, không phải có thang lên)

 

1 443 000

III.2.4

 

- Nhà ở loại 4: Khung, cột bằng gỗ địa phương các loại (tràm, bạch đàn hoặc các loại gỗ tương đương khác); có điện, nước, vách lá, ván địa phương; mái tôn thiếc hoặc fibrociment.

m2

 

197

MT'-04.01

Nền đất, không xây bó

 

719 000

198

MT'-04.02

Nền gạch tàu hoặc lót BT 4x6 có láng xi măng, xây bó gạch thẻ

 

848 000

199

MT'-04.03

Nền gạch bông hoặc ceramic, xây bó gạch thẻ

 

1 013 000

200

MT'-04.04

Sàn ghép đan BTCT trên trụ đà BTCT (có chiều cao thấp, không phải có thang lên)

 

1 512 000

201

MT'-04.05

Sàn gỗ địa phương trên trụ BTCT đúc sẵn (có chiều cao thấp, không phải có thang lên)

 

1 337 000

202

MT'-04.06

Sàn gỗ địa phương trên trụ gỗ địa phương (có chiều cao thấp, không phải có thang lên)

 

1 082 000

III.2.5

 

- Nhà ở loại 5: Khung, cột bằng gỗ địa phương các loại (tràm, bạch đàn hoặc các loại gỗ tương đương khác); có điện, nước, vách lá, ván địa phương; mái tôn tráng kẽm

m2

 

203

MT'-05.01

Nền đất, không xây bó

 

807 000

204

MT'-05.02

Nền gạch tàu hoặc lót BT 4x6 có láng xi măng, xây bó gạch thẻ

 

937 000

205

MT'-05.03

Nền gạch bông hoặc ceramic, xây bó gạch thẻ

 

1 103 000

206

MT'-05.04

Sàn ghép đan BTCT đúc sẵn trên trụ đá, BTCT (có chiều cao thấp, không phải có thang lên)

 

1 602 000

207

MT'-05.05

Sàn gỗ địa phương trên trụ BTCT đúc sẵn (có chiều cao thấp, không phải có thang lên)

 

1 427 000

208

MT'-05.06

Sàn gỗ địa phương trên trụ gỗ địa phương (có chiều cao thấp, không phải có thang lên)

 

1 172 000

III.2.6

 

- Nhà ở loại 6: Khung, cột bằng gỗ địa phương các loại (tràm, bạch đàn hoặc các loại gỗ tương đương khác); có điện, nước, vách tôn thiếc hoặc fibrociment; mái tôn thiếc hoặc fibrociment.

m2

 

209

MT'-06.01

Nền đất, không xây bó

 

900 000

210

MT'-06.02

Nền gạch tàu hoặc lót BT 4x6 có láng xi măng, xây bó gạch thẻ

 

1 030 000

211

MT'-06.03

Nền gạch bông hoặc ceramic, xây bó gạch thẻ

 

1 196 000

212

MT'-06.04

Sàn ghép đan BTCT trên trụ đà BTCT (có chiều cao thấp, không phải có thang lên)

 

1 695 000

213

MT'-06.05

Sàn gỗ địa phương trên trụ BTCT đúc sẵn (có chiều cao thấp, không phải có thang lên)

 

1 520 000

214

MT'-06.06

Sàn gỗ địa phương trên trụ gỗ địa phương (có chiều cao thấp, không phải có thang lên)

 

1 265 000

III.2.7

 

- Nhà ở loại 7: Khung, cột bằng gỗ địa phương các loại (tràm, bạch đàn hoặc các loại gỗ tương đương khác); có điện, nước, vách tôn thiếc hoặc fibrociment; mái tôn tráng kẽm

m2

 

215

MT'-07.01

Nền đất, không xây bó

 

990 000

216

MT'-07.02

Nền gạch tàu hoặc lót BT 4x6 có láng xi măng, xây bó gạch thẻ

 

1 119 000

217

MT'-07.03

Nền gạch bông hoặc ceramic, xây bó gạch thẻ

 

1 286 000

218

MT'-07.04

Sàn ghép đan BTCT trên trụ đà BTCT (có chiều cao thấp, không phải có thang lên)

 

1 784 000

219

MT'-07.05

Sàn gỗ địa phương trên trụ BTCT đúc sẵn (có chiều cao thấp, không phải có thang lên)

 

1 609 000

220

MT'-07.06

Sàn gỗ địa phương trên trụ gỗ địa phương (có chiều cao thấp, không phải có thang lên)

 

1 355 000

III.2.8

 

- Nhà ở loại 8: Khung, cột bằng gỗ địa phương các loại (tràm, bạch đàn hoặc các loại gỗ tương đương khác); có điện, nước, vách tôn tráng kẽm; mái tôn thiếc hoặc fibrociment

m2

 

221

MT'-08.01

Nền đất, không xây bó

 

1 151 000

222

MT'-08.02

Nền gạch tàu hoặc lót BT 4x6 có láng xi măng, xây bó gạch thẻ

 

1 280 000

223

MT'-08.03

Nền gạch bông hoặc ceramic, xây bó gạch thẻ

 

1 447 000

224

MT'-08.04

Sàn ghép đan BTCT trên trụ đà BTCT (có chiều cao thấp, không phải có thang lên)

 

1 945 000

225

MT'-08.05

Sàn gỗ địa phương trên trụ BTCT đúc sẵn (có chiều cao thấp, không phải có thang lên)

 

1 770 000

226

MT'-08.06

Sàn gỗ địa phương trên trụ gỗ địa phương (có chiều cao thấp, không phải có thang lên)

 

1 516 000

III.2.9

 

- Nhà ở loại 9: Khung, cột bằng gỗ địa phương các loại (tràm, bạch đàn hoặc các loại gỗ tương đương khác); có điện, nước, vách tôn tráng kẽm; mái tôn tráng kẽm

m2

 

227

MT'-09.01

Nền đất, không xây bó

 

1 241 000

228

MT'-09.02

Nền gạch tàu hoặc lót BT 4x6 có láng xi măng, xây bó gạch thẻ

 

1 370 000

229

MT'-09.03

Nền gạch bông hoặc ceramic, xây bó gạch thẻ

 

1 535 000

230

MT'-09.04

Sàn ghép đan BTCT trên trụ đà BTCT (có chiều cao thấp, không phải có thang lên)

 

1 997 000

231

MT'-09.05

Sàn gỗ địa phương trên trụ BTCT đúc sẵn (có chiều cao thấp, không phải có thang lên)

 

1 860 000

232

MT'-09.06

Sàn gỗ địa phương trên trụ gỗ địa phương (có chiều cao thấp, không phải có thang lên)

 

1 604 000

IV

 

NHÀ 2 TẦNG (VÁCH RIÊNG; CHƯA TÍNH TRẦN)

 

 

IV.1

 

- Nhà ở loại 1: Móng cọc BTCT, cột, đà, sàn BTCT; Tường xây gạch; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước; nền gạch ceramic:

m2

 

233

HT-01.01

Tường dày 20cm, mái BTCT

 

5 944 000

234

HT-01.02

Tường dày 20cm, mái ngói

 

5 939 000

235

HT-01.03

Tường dày 20cm, mái tôn tráng kẽm

 

5 799 000

236

HT-01.04

Tường dày 20cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

5 768 000

237

HT-01.05

Tường dày 10cm, mái BTCT

 

5 361 000

238

HT-01.06

Tường dày 10cm, mái ngói

 

5 312 000

239

HT-01.07

Tường dày 10cm, mái tôn tráng kẽm

 

5 189 000

240

HT-01.08

Tường dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

5 163 000

IV.2

 

- Nhà ở loại 2: Móng BTCT gia cố cừ tràm, cột, đà, sàn BTCT; Tường xây gạch; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước; nền gạch ceramic:

m2

 

241

HT-02.01

Tường dày 20cm, mái BTCT

 

5 408 000

242

HT-02.02

Tường dày 20cm, mái ngói

 

5 362 000

243

HT-02.03

Tường dày 20cm, mái tôn tráng kẽm

 

5 249 000

244

HT-02.04

Tường dày 20cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

5 210 000

245

HT-02.05

Tường dày 10cm, mái BTCT

 

4 835 000

246

HT-02.06

Tường dày 10cm, mái ngói

 

4 789 000

247

HT-02.07

Tường dày 10cm, mái tôn tráng kẽm

 

4 662 000

248

HT-02.08

Tường dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

4 678 000

IV.3

 

- Nhà ở loại 3: Móng cọc BTCT; cột, đà BTCT, sàn gỗ xây dựng; Tường xây gạch; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước; nền gạch ceramic:

m2

 

249

HT-03.01

Tường dày 20cm, mái ngói

 

5 774 000

250

HT-03.02

Tường dày 20cm, mái tôn tráng kẽm

 

5 640 000

251

HT-03.03

Tường dày 20cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

5 623 000

252

HT-03.04

Tường dày 10cm, mái ngói

 

5 250 000

253

HT-03.05

Tường dày 10cm, mái tôn tráng kẽm

 

5 127 000

254

HT-03.06

Tường dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

5 111 000

255

HT-03.07

-Tường dày 20cm, có ban công BTCT, mái ngói

 

5 807 000

256

HT-03.08

-Tường dày 20cm, có ban công BTCT, mái tôn tráng kẽm

 

5 673 000

257

HT-03.09

-Tường dày 20cm, có ban công BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

5 655 000

258

HT-03.10

-Tường dày 10cm, có ban công BTCT, mái ngói

 

5 348 000

259

HT-03.11

-Tường dày 10cm, có ban công BTCT, mái tôn tráng kẽm

 

5 224 000

260

HT-03.12

-Tường dày 10cm, có ban công BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

5 208 000

IV.4

 

- Nhà ở loại 4: Móng BTCT gia cố cừ tràm; cột, đà BTCT, sàn gỗ xây dựng; Tường xây gạch; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước; nền gạch ceramic:

m2

 

261

HT-04.01

Tường dày 20cm, mái ngói

 

5 306 000

262

HT-04.02

Tường dày 20cm, mái tôn tráng kẽm

 

5 192 000

263

HT-04.03

Tường dày 20cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

5 179 000

264

HT-04.04

Tường dày 10cm, mái ngói

 

4 732 000

265

HT-04.05

Tường dày 10cm, mái tôn tráng kẽm

 

4 621 000

266

HT-04.06

Tường dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

4 605 000

267

HT-04.07

-Tường dày 20cm, có ban công BTCT, mái ngói

 

5 390 000

268

HT-04.08

-Tường dày 20cm, có ban công BTCT, mái tôn tráng kẽm

 

5 246 000

269

HT-04.09

-Tường dày 20cm, có ban công BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

5 207 000

270

HT-04.10

-Tường dày 10cm, có ban công BTCT, mái ngói

 

4 822 000

271

HT-04.11

-Tường dày 10cm, có ban công BTCT, mái tôn tráng kẽm

 

4 712 000

272

HT-04.12

-Tường dày 10cm, có ban công BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

4 695 000

IV.5

 

- Nhà ở loại 5: Móng BTCT trên nền thiên nhiên; cột, đà BTCT, sàn gỗ xây dựng; Tường xây gạch; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước; nền gạch ceramic:

m2

 

273

HT-05.01

Tường dày 20cm, mái ngói

 

4 639 000

274

HT-05.02

Tường dày 20cm, mái tôn tráng kẽm

 

4 528 000

275

HT-05.03

Tường dày 20cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

4 512 000

276

HT-05.04

Tường dày 10cm, mái ngói

 

4 212 000

277

HT-05.05

Tường dày 10cm, mái tôn tráng kẽm

 

4 078 000

278

HT-05.06

Tường dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

4 060 000

279

HT-05.07

-Tường dày 20cm, có ban công BTCT, mái ngói

 

4 728 000

280

HT-05.08

-Tường dày 20cm, có ban công BTCT, mái tôn tráng kẽm

 

4 601 000

281

HT-05.09

-Tường dày 20cm, có ban công BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

4 582 000

282

HT-05.10

-Tường dày 10cm, có ban công BTCT, mái ngói

 

4 244 000

283

HT-05.11

-Tường dày 10cm, có ban công BTCT, mái tôn tráng kẽm

 

4 110 000

284

HT-05.12

-Tường dày 10cm, có ban công BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

4 093 000

IV.6

 

- Nhà ở loại 6: Móng BTCT gia cố cừ tràm, sàn ván dầu; cột, đà BTCT; Tường xây gạch dày 10cm tầng trệt, tầng lầu vách tôn:

m2

 

285

HT-06.01

Mái tôn tráng kẽm, nền đất

 

4 043 000

286

HT-06.02

Mái tôn tráng kẽm, nền gạch hoa hoặc ceramic

 

4 495 000

287

HT-06.03

Mái tôn tráng kẽm, nền gạch tàu hoặc lót BT đá 4x6 có láng xi măng

 

4 213 000

288

HT-06.04

Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền đất

 

4 057 000

289

HT-06.05

Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền gạch hoa hoặc ceramic

 

4 510 000

290

HT-06.06

Mái tôn thiếc hoặc firoximang, nền gạch tàu hoặc lót BT đá 4x6 có láng xi măng

 

4 228 000

IV.7

 

- Nhà ở loại 7: Móng BTCT gia cố cừ tràm; khung cột, đà gỗ dầu; sàn ván dầu; Tường xây gạch dày 10cm tầng trệt, tầng lầu vách tôn:

m2

 

291

HT-07.01

Mái tôn tráng kẽm, nền đất

 

3 767 000

292

HT-07.02

Mái tôn tráng kẽm, nền gạch hoa hoặc ceramic

 

4 219 000

293

HT-07.03

Mái tôn tráng kẽm, nền gạch tàu hoặc lót BT đá 4x6 có láng xi măng

 

3 938 000

294

HT-07.04

Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền đất

 

3 782 000

295

HT-07.05

Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền gạch hoa hoặc ceramic

 

4 248 000

296

HT-07.06

Mái tôn thiếc hoặc firoximang, nền gạch tàu hoặc lót BT đá 4x6 có láng xi măng

 

3 953 000

IV.8

 

- Nhà ở loại 8: Móng BTCT gia cố cừ tràm; Khung tầng trệt BTCT đến sàn ván, tầng lầu cột gỗ; sàn ván dầu; Tường xây gạch dày 10cm tầng trệt, tầng lầu vách tôn:

m2

 

297

HT-08.01

Mái tôn tráng kẽm, nền đất

 

3 892 000

298

HT-08.02

Mái tôn tráng kẽm, nền gạch hoa hoặc ceramic

 

4 329 000

299

HT-08.03

Mái tôn tráng kẽm, nền gạch tàu hoặc lót BT đá 4x6 có láng xi măng

 

4 048 000

300

HT-08.04

Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền đất

 

3 878 000

301

HT-08.05

Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền gạch hoa hoặc ceramic

 

4 345 000

302

HT-08.06

Mái tôn thiếc hoặc firoximang, nền gạch tàu hoặc lót BT đá 4x6 có láng xi măng

 

4 062 000

IV.9

 

- Nhà ở loại 9: Móng BTCT trên nền thiên nhiên; sàn ván dầu; khung tầng trệt BTCT đến sàn ván, tầng lầu cột gỗ; Tường xây gạch dày 10cm tầng trệt, tầng lầu vách tôn:

m2

 

303

HT-09.01

Mái tôn tráng kẽm, nền đất

 

3 397 000

304

HT-09.02

Mái tôn tráng kẽm, nền gạch hoa hoặc ceramic

 

3 843 000

305

HT-09.03

Mái tôn tráng kẽm, nền gạch tàu hoặc lót BT đá 4x6 có láng xi măng

 

3 595 000

306

HT-09.04

Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền đất

 

3 379 000

307

HT-09.05

Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền gạch hoa hoặc ceramic

 

3 826 000

308

HT-09.06

Mái tôn thiếc hoặc firoximang, nền gạch tàu hoặc lót BT đá 4x6 có láng xi măng

 

3 577 000

V

 

NHÀ TỪ 3 ĐẾN 9 TẦNG (VÁCH RIÊNG; CHƯA TÍNH TRẦN)

 

 

V.1

 

- Nhà ở loại 1: Móng cọc BTCT, cột, đà, sàn BTCT; Tường xây gạch; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước; nền gạch ceramic:

m2

 

309

BT-01.01

Tường dày 20cm, mái BTCT

 

5 682 000

310

BT-01.02

Tường dày 20cm, mái ngói

 

5 616 000

311

BT-01.03

Tường dày 20cm, mái tôn tráng kẽm

 

5 528 000

312

BT-01.04

Tường dày 20cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

5 517 000

313

BT-01.05

Tường dày 10cm, mái BTCT

 

5 402 000

314

BT-01.06

Tường dày 10cm, mái ngói

 

5 336 000

315

BT-01.07

Tường dày 10cm, mái tôn tráng kẽm

 

5 248 000

316

BT-01.08

Tường dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

5 237 000

V.2

 

- Nhà ở loại 2: Móng BTCT gia cố cừ tràm, cột, đà, sàn BTCT; Tường xây gạch; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước; nền gạch ceramic:

m2

 

317

BT-02.01

Tường dày 20cm, mái BTCT

 

5 190 000

318

BT-02.02

Tường dày 20cm, mái ngói

 

5 124 000

319

BT-02.03

Tường dày 20cm, mái tôn tráng kẽm

 

5 036 000

320

BT-02.04

Tường dày 20cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

5 025 000

321

BT-02.05

Tường dày 10cm, mái BTCT

 

4 910 000

322

BT-02.06

Tường dày 10cm, mái ngói

 

4 844 000

323

BT-02.07

Tường dày 10cm, mái tôn tráng kẽm

 

4 757 000

324

BT-02.08

Tường dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

4 745 000

V.3

 

- Nhà ở loại 3: Móng cọc BTCT; khung BTCT; Tường xây gạch; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước; nền gạch ceramic:

m2

 

325

BT-03.01

-Tường dày 20cm, sàn gỗ xây dựng, mái ngói

 

5 126 000

326

BT-03.02

-Tường dày 20cm, sàn gỗ xây dựng, mái tôn tráng kẽm

 

5 039 000

327

BT-03.03

-Tường dày 20cm, sàn gỗ xây dựng, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

5 027 000

328

BT-03.04

-Tường dày 10cm, sàn gỗ xây dựng, mái ngói

 

4 846 000

329

BT-03.05

-Tường dày 10cm, sàn gỗ xây dựng, mái tôn tráng kẽm

 

4 759 000

330

BT-03.06

-Tường dày 10cm, sàn gỗ xây dựng, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

4 747 000

331

BT-03.07

-Tường dày 20cm, sàn gỗ xây dựng nhưng có ban công BTCT, mái ngói

 

5 147 000

332

BT-03.08

-Tường dày 20cm, sàn gỗ xây dựng nhưng có ban công BTCT, mái tôn tráng kẽm

 

5 060 000

333

BT-03.09

-Tường dày 20cm, sàn gỗ xây dựng nhưng có ban công BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

5 048 000

334

BT-03.10

-Tường dày 10cm, sàn gỗ xây dựng nhưng có ban công BTCT, mái ngói

 

4 867 000

335

BT-03.11

-Tường dày 10cm, sàn gỗ xây dựng nhưng có ban công BTCT, mái tôn tráng kẽm

 

4 780 000

336

BT-03.12

-Tường dày 10cm, sàn gỗ xây dựng nhưng có ban công BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

4 768 000

V.4

 

-Kết cấu 4: Móng BTCT gia cố cừ tràm; khung BTCT; Tường xây gạch; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước; nền gạch ceramic:

m2

 

337

BT-04.01

-Tường dày 20cm, sàn gỗ xây dựng, mái ngói

 

4 763 000

338

BT-04.02

-Tường dày 20cm, sàn gỗ xây dựng, mái tôn tráng kẽm

 

4 680 000

339

BT-04.03

-Tường dày 20cm, sàn gỗ xây dựng, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

4 686 000

340

BT-04.04

-Tường dày 10cm, sàn gỗ xây dựng, mái ngói

 

4 545 000

341

BT-04.05

-Tường dày 10cm, sàn gỗ xây dựng, mái tôn tráng kẽm

 

4 463 000

342

BT-04.06

-Tường dày 10cm, sàn gỗ xây dựng, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

4 438 000

343

BT-04.07

-Tường dày 20cm, sàn gỗ xây dựng nhưng có ban công BTCT, mái ngói

 

4 773 000

344

BT-04.08

-Tường dày 20cm, sàn gỗ xây dựng nhưng có ban công BTCT, mái tôn tráng kẽm

 

4 698 000

345

BT-04.09

-Tường dày 20cm, sàn gỗ xây dựng nhưng có ban công BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

4 680 000

346

BT-04.10

-Tường dày 10cm, sàn gỗ xây dựng nhưng có ban công BTCT, mái ngói

 

4 555 000

347

BT-04.11

-Tường dày 10cm, sàn gỗ xây dựng nhưng có ban công BTCT, mái tôn tráng kẽm

 

4 472 000

348

BT-04.12

-Tường dày 10cm, sàn gỗ xây dựng nhưng có ban công BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

4 448 000

VI

 

NHÀ SÀN, CAO CẲNG 1 TẦNG (VÁCH RIÊNG; CHƯA TÍNH TRẦN; BAO GỒM TRƯỜNG HỢP CÓ VÀ KHÔNG CÓ VỆ SINH TRONG NHÀ HOẶC CÓ VÀ KHÔNG CÓ BAN CÔNG, TẦNG LỮNG TẠI PHẦN NHÀ SÀN, CAO CẲNG)

 

 

VI.1.1

 

- Nhà ở loại 1: Móng trụ BTCT; sàn nền BTCT lát gạch ceramic; cột, đà BTCT; tường xây gạch; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước:

m2

 

349

SMT-01.01

Tường dày 20cm, mái BTCT

 

6 619 000

350

SMT-01.02

Tường dày 20cm, mái ngói

 

6 510 000

351

SMT-01.03

Tường dày 20cm, mái tôn tráng kẽm

 

6 317 000

352

SMT-01.04

Tường dày 20cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

6 295 000

353

SMT-01.05

Tường dày 10cm, mái BTCT

 

6 119 000

354

SMT-01.06

Tường dày 10cm, mái ngói

 

6 010 000

355

SMT-01.07

Tường dày 10cm, mái tôn tráng kẽm

 

5 817 000

356

SMT-01.08

Tường dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

5 794 000

VI.1.2

 

- Nhà ở loại 2: Móng trụ BTCT; sàn nền bê tông cốt thép láng vữa hoặc gạch tàu hoàn thiện; cột, đà BTCT; tường xây gạch; có sảnh, hành lang hoặc tầng lửng BTCT; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước:

m2

 

357

SMT-02.01

Tường dày 20cm, mái BTCT

 

6 469 000

358

SMT-02.02

Tường dày 20cm, mái ngói

 

6 324 000

359

SMT-02.03

Tường dày 20cm, mái tôn tráng kẽm

 

6 131 000

360

SMT-02.04

Tường dày 20cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

6 108 000

361

SMT-02.05

Tường dày 10cm, mái BTCT

 

5 933 000

362

SMT-02.06

Tường dày 10cm, mái ngói

 

5 823 000

363

SMT-02.07

Tường dày 10cm, mái tôn tráng kẽm

 

5 630 000

364

SMT-02.08

Tường dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

5 607 000

VI.1.3

 

- Nhà ở loại 3: Móng trụ BTCT; sàn nền bê tông cốt thép không hoàn thiện; cột, đà BTCT; tường xây gạch; có sảnh, hành lang hoặc tầng lửng BTCT; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước:

m2

 

365

SMT-03.01

Tường dày 20cm, mái BTCT

 

6 259 000

366

SMT-03.02

Tường dày 20cm, mái ngói

 

6 150 000

367

SMT-03.03

Tường dày 20cm, mái tôn tráng kẽm

 

5 957 000

368

SMT-03.04

Tường dày 20cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

5 934 000

369

SMT-03.05

Tường dày 10cm, mái BTCT

 

5 758 000

370

SMT-03.06

Tường dày 10cm, mái ngói

 

5 649 000

371

SMT-03.07

Tường dày 10cm, mái tôn tráng kẽm

 

5 456 000

372

SMT-03.08

Tường dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

5 434 000

VI.1.4

 

- Nhà ở loại 4: Móng trụ BTCT; sàn nền bê tông cốt thép kết hợp gỗ; cột, đà BTCT; tường xây gạch; có sảnh, hành lang hoặc tầng lửng BTCT; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước:

m2

 

373

SMT-04.01

Tường dày 20cm, mái BTCT

 

5 826 000

374

SMT-04.02

Tường dày 20cm, mái ngói

 

5 636 000

375

SMT-04.03

Tường dày 20cm, mái tôn tráng kẽm

 

5 408 000

376

SMT-04.04

Tường dày 20cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

5 378 000

377

SMT-04.05

Tường dày 10cm, mái BTCT

 

5 309 000

378

SMT-04.06

Tường dày 10cm, mái ngói

 

5 119 000

379

SMT-04.07

Tường dày 10cm, mái tôn tráng kẽm

 

4 891 000

380

SMT-04.08

Tường dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

4 861 000

VI.1.5

 

- Nhà ở loại 5: Móng trụ BTCT; sàn nền bê tông cốt thép lát gạch ceramic hoàn thiện; khung cột gạch hoặc thép hoặc gỗ dầu (hoặc gỗ xây dựng cùng nhóm gỗ dầu); cửa nhôm, sắt, gỗ; có điện, nước:

m2

 

381

SMT-05.01

Tường xây gạch dày 10cm, mái ngói.

 

6 033 000

382

SMT-05.02

Tường xây gạch dày 10cm, mái tôn tráng kẽm.

 

5 619 000

383

SMT-05.03

Tường xây gạch dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment.

 

5 577 000

384

SMT-05.04

Tường lửng xây gạch, dày 10cm, cao từ 2m trở lên trên đóng tôn, fibrociment, ván; mái ngói.

 

5 893 000

385

SMT-05.05

Tường lửng xây gạch, dày 10cm, cao từ 2m trở lên trên đóng tôn, fibrociment, ván; mái tôn tráng kẽm.

 

5 479 000

386

SMT-05.06

Tường lửng xây gạch, dày 10cm, cao từ 2m trở lên trên đóng tôn, fibrociment, ván; mái tôn thiếc hoặc fibrociment.

 

5 436 000

387

SMT-05.07

Tường lửng xây gạch, dày 10cm, cao dưới 2m trên đóng tôn, fibrociment, ván; mái ngói.

 

5 823 000

388

SMT-05.08

Tường lửng xây gạch, dày 10cm, cao dưới 2m trên đóng tôn, fibrociment, ván; mái tôn tráng kẽm.

 

5 409 000

389

SMT-05.09

Tường lửng xây gạch, dày 10cm, cao dưới 2m trở đóng tôn, fibrociment, ván; mái tôn thiếc hoặc fibrociment.

 

5 366 000

390

SMT-05.10

Vách ván dầu (nhóm gỗ xây dựng) hoặc tôn, mái ngói.

 

5 682 000

391

SMT-05.11

Vách ván dầu (nhóm gỗ xây dựng) hoặc tôn, mái tôn tráng kẽm.

 

5 269 000

392

SMT-05.12

Vách ván dầu (nhóm gỗ xây dựng) hoặc tôn, mái tôn thiếc hoặc fibrociment.

 

5 226 000

VI.1.6

 

- Nhà ở loại 6: Móng trụ BTCT; sàn nền bê tông cốt thép lát không hoàn thiện; khung cột gạch hoặc thép hoặc gỗ dầu (hoặc gỗ xây dựng cùng nhóm gỗ dầu); cửa nhôm, sắt, gỗ; có điện, nước:

m2

 

393

SMT-06.01

Tường xây gạch dày 10cm, mái ngói.

 

5 652 000

394

SMT-06.02

Tường xây gạch dày 10cm, mái tôn tráng kẽm.

 

5 238 000

395

SMT-06.03

Tường xây gạch dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment.

 

5 196 000

396

SMT-06.04

Tường lửng xây gạch, dày 10cm, cao từ 2m trở lên trên đóng tôn, fibrociment, ván; mái ngói.

 

5 512 000

397

SMT-06.05

Tường lửng xây gạch, dày 10cm, cao từ 2m trở lên trên đóng tôn, fibrociment, ván; mái tôn tráng kẽm.

 

5 098 000

398

SMT-06.06

Tường lửng xây gạch, dày 10cm, cao từ 2m trở lên trên đóng tôn, fibrociment, ván; mái tôn thiếc hoặc fibrociment.

 

5 055 000

399

SMT-06.07

Tường lửng xây gạch, dày 10cm, cao dưới 2m trên đóng tôn, fibrociment, ván; mái ngói.

 

5 442 000

400

SMT-06.08

Tường lửng xây gạch, dày 10cm, cao dưới 2m trên đóng tôn, fibrociment, ván; mái tôn tráng kẽm.

 

5 028 000

401

SMT-06.09

Tường lửng xây gạch, dày 10cm, cao dưới 2m trở đóng tôn, fibrociment, ván; mái tôn thiếc hoặc fibrociment.

 

4 985 000

402

SMT-06.10

Vách ván dầu (nhóm gỗ xây dựng) hoặc tôn, mái ngói.

 

5 301 000

403

SMT-06.11

Vách ván dầu (nhóm gỗ xây dựng) hoặc tôn, mái tôn tráng kẽm.

 

4 888 000

404

SMT-06.12

Vách ván dầu (nhóm gỗ xây dựng) hoặc tôn, mái tôn thiếc hoặc fibrociment.

 

4 845 000

VI.1.7

 

- Nhà ở loại 7: Móng trụ BTCT; sàn nền bê tông cốt thép kết hợp gỗ; khung cột gạch hoặc thép hoặc gỗ dầu (hoặc gỗ xây dựng cùng nhóm gỗ dầu); cửa nhôm, sắt, gỗ; có điện, nước:

m2

 

405

SMT-07.01

Tường xây gạch dày 10cm, mái ngói.

 

5 103 000

406

SMT-07.02

Tường xây gạch dày 10cm, mái tôn tráng kẽm.

 

4 735 000

407

SMT-07.03

Tường xây gạch dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment.

 

4 708 000

408

SMT-07.04

Tường lửng xây gạch, dày 10cm, cao từ 2m trở lên trên đóng tôn, fibrociment, ván; mái ngói.

 

4 976 000

409

SMT-07.05

Tường lửng xây gạch, dày 10cm, cao từ 2m trở lên trên đóng tôn, fibrociment, ván; mái tôn tráng kẽm.

 

4 608 000

410

SMT-07.06

Tường lửng xây gạch, dày 10cm, cao từ 2m trở lên trên đóng tôn, fibrociment, ván; mái tôn thiếc hoặc fibrociment.

 

4 559 000

411

SMT-07.07

Tường lửng xây gạch, dày 10cm, cao dưới 2m trên đóng tôn, fibrociment, ván; mái ngói.

 

4 913 000

412

SMT-07.08

Tường lửng xây gạch, dày 10cm, cao dưới 2m trên đóng tôn, fibrociment, ván; mái tôn tráng kẽm.

 

4 545 000

413

SMT-08.09

Tường lửng xây gạch, dày 10cm, cao dưới 2m trở đóng tôn, fibrociment, ván; mái tôn thiếc hoặc fibrociment.

 

4 489 000

414

SMT-07.10

Vách ván dầu (nhóm gỗ xây dựng) hoặc tôn, mái ngói.

 

4 786 000

415

SMT-07.11

Vách ván dầu (nhóm gỗ xây dựng) hoặc tôn, mái tôn tráng kẽm.

 

4 392 000

416

SMT-07.12

Vách ván dầu (nhóm gỗ xây dựng) hoặc tôn, mái tôn thiếc hoặc fibrociment.

 

4 349 000

VI.1.8

 

- Nhà ở loại 8: Móng trụ sàn gỗ địa phương; cột, kèo gỗ dầu; vách tôn, thiếc, firoximăng; cửa nhôm, sắt, gỗ; có điện nước:

m2

 

417

SMT-08.01

Mái tôn tráng kẽm

 

2 056 000

418

SMT-08.02

Mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

2 018 000

419

SMT-08.03

Mái lá

 

1 959 000

VI.1.9

 

- Nhà ở loại 9: Móng trụ sàn gỗ địa phương; cột gỗ địa phương (gỗ tràm, bạch đàn và các loại tương đương); có điện nước; vách tôn, thiếc, firoximăng:

m2

 

420

SMT-09.01

Mái tôn tráng kẽm

 

2 080 000

421

SMT-09.02

Mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

2 037 000

422

SMT-09.03

Mái lá

 

1 991 000

VII

 

NHÀ SÀN, NHÀ CAO CẲNG 2 TẦNG (VÁCH RIÊNG; CHƯA TÍNH TRẦN; BAO GỒM TRƯỜNG HỢP CÓ VÀ KHÔNG CÓ NHÀ VỆ SINH, NHÀ TẮM TẠI PHẦN NHÀ SÀN, CAO CẲNG)

 

 

VII.1

 

- Nhà ở loại 1: Móng cọc trụ BTCT; sàn nền trệt trên trụ bằng BTCT; cột, đà, sàn lầu bằng BTCT; Tường xây gạch; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước; nền gạch ceramic:

m2

 

423

SHT-01.01

Tường dày 20cm, mái BTCT

 

8 460 000

424

SHT-01.02

Tường dày 20cm, mái ngói

 

8 436 000

425

SHT-01.03

Tường dày 20cm, mái tôn tráng kẽm

 

8 302 000

426

SHT-01.04

Tường dày 20cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

8 284 000

427

SHT-01.05

Tường dày 10cm, mái BTCT

 

8 062 000

428

SHT-01.06

Tường dày 10cm, mái ngói

 

8 038 000

429

SHT-01.07

Tường dày 10cm, mái tôn tráng kẽm

 

7 904 000

430

SHT-01.08

Tường dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

7 886 000

VII.2

 

- Nhà ở loại 2: Móng cọc trụ BTCT; sàn nền trệt trên trụ bằng BTCT; cột, đà, sàn lầu bằng BTCT; Tường xây gạch; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước; không hoàn thiện nền:

m2

 

431

SHT-02.01

Tường dày 20cm, mái BTCT

 

8 014 000

432

SHT-02.02

Tường dày 20cm, mái ngói

 

7 990 000

433

SHT-02.03

Tường dày 20cm, mái tôn tráng kẽm

 

7 855 000

434

SHT-02.04

Tường dày 20cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

7 838 000

435

SHT-02.05

Tường dày 10cm, mái BTCT

 

7 616 000

436

SHT-02.06

Tường dày 10cm, mái ngói

 

7 591 000

437

SHT-02.07

Tường dày 10cm, mái tôn tráng kẽm

 

7 457 000

438

SHT-02.08

Tường dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

7 440 000

VII.3

 

- Nhà ở loại 3: Móng cọc trụ BTCT; sàn nền trệt trên trụ bằng gỗ hoặc BTCT kết hợp gỗ; cột, đà, sàn lầu BTCT; Tường xây gạch; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước; hoàn thiện nền lầu bằng gạch ceramic:

m2

 

439

SHT-03.01

Tường dày 20cm, mái BTCT

 

6 404 000

440

SHT-03.02

Tường dày 20cm, mái ngói

 

6 354 000

441

SHT-03.03

Tường dày 20cm, mái tôn tráng kẽm

 

6 232 000

442

SHT-03.04

Tường dày 20cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

6 215 000

443

SHT-03.05

Tường dày 10cm, mái BTCT

 

5 776 000

444

SHT-03.06

Tường dày 10cm, mái ngói

 

5 727 000

445

SHT-03.07

Tường dày 10cm, mái tôn tráng kẽm

 

5 604 000

446

SHT-03.08

Tường dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

5 588 000

VII.4

 

- Nhà ở loại 4: Móng cọc trụ BTCT; sàn nền trệt trên trụ bằng gỗ hoặc BTCT kết hợp gỗ; cột, đà, sàn lầu BTCT; Tường xây gạch; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước; không hoàn thiện:

m2

 

447

SHT-04.01

Tường dày 20cm, mái BTCT

 

6 156 000

448

SHT-04.02

Tường dày 20cm, mái ngói

 

6 107 000

449

SHT-04.03

Tường dày 20cm, mái tôn tráng kẽm

 

5 983 000

450

SHT-04.04

Tường dày 20cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

5 967 000

451

SHT-04.05

Tường dày 10cm, mái BTCT

 

5 529 000

452

SHT-04.06

Tường dày 10cm, mái ngói

 

5 479 000

453

SHT-04.07

Tường dày 10cm, mái tôn tráng kẽm

 

5 357 000

454

SHT-04.08

Tường dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

5 339 000

VII.5

 

- Nhà ở loại 5: Móng trụ BTCT; sàn nền trệt trên trụ bằng BTCT; cột, đà BTCT, sàn lầu gỗ xây dựng; Tường xây gạch; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước; nền trệt gạch ceramic:

m2

 

455

SHT-05.01

Tường dày 20cm, mái ngói

 

8 291 000

456

SHT-05.02

Tường dày 20cm, mái tôn tráng kẽm

 

8 157 000

457

SHT-05.03

Tường dày 20cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

8 139 000

458

SHT-05.04

Tường dày 10cm, mái ngói

 

7 893 000

459

SHT-05.05

Tường dày 10cm, mái tôn tráng kẽm

 

7 759 000

460

SHT-05.06

Tường dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

7 741 000

461

SHT-05.07

-Tường dày 20cm, có ban công BTCT, mái ngói

 

8 324 000

462

SHT-05.08

-Tường dày 20cm, có ban công BTCT, mái tôn tráng kẽm

 

8 189 000

463

SHT-05.09

-Tường dày 20cm, có ban công BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

8 172 000

464

SHT-05.10

-Tường dày 10cm, có ban công BTCT, mái ngói

 

7 925 000

465

SHT-05.11

-Tường dày 10cm, có ban công BTCT, mái tôn tráng kẽm

 

7 791 000

466

SHT-05.12

-Tường dày 10cm, có ban công BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

7 774 000

VII.6

 

- Nhà ở loại 6: Móng trụ BTCT; sàn nền trệt trên trụ bằng BTCT; cột, đà BTCT, sàn lầu gỗ xây dựng; Tường xây gạch; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước; không hoàn thiện nền:

m2

 

467

SHT-06.01

Tường dày 20cm, mái ngói

 

7 844 000

468

SHT-06.02

Tường dày 20cm, mái tôn tráng kẽm

 

7 710 000

469

SHT-06.03

Tường dày 20cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

7 693 000

470

SHT-06.04

Tường dày 10cm, mái ngói

 

7 446 000

471

SHT-06.05

Tường dày 10cm, mái tôn tráng kẽm

 

7 312 000

472

SHT-06.06

Tường dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

7 295 000

473

SHT-06.07

-Tường dày 20cm, có ban công BTCT, mái ngói

 

7 877 000

474

SHT-06.08

-Tường dày 20cm, có ban công BTCT, mái tôn tráng kẽm

 

7 743 000

475

SHT-06.09

-Tường dày 20cm, có ban công BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

7 725 000

476

SHT-06.10

-Tường dày 10cm, có ban công BTCT, mái ngói

 

7 479 000

477

SHT-06.11

-Tường dày 10cm, có ban công BTCT, mái tôn tráng kẽm

 

7 345 000

478

SHT-06.12

-Tường dày 10cm, có ban công BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

7 327 000

VII.7

 

- Nhà ở loại 7: Móng trụ BTCT; sàn nền trệt trên trụ bằng gỗ hoặc BTCT kết hợp gỗ; cột, đà BTCT, sàn lầu gỗ xây dựng; Tường xây gạch; hệ thống cửa nhôm, sắt hoặc gỗ; có điện, nước:

m2

 

479

SHT-07.01

Tường dày 20cm, mái ngói

 

6 044 000

480

SHT-07.02

Tường dày 20cm, mái tôn tráng kẽm

 

5 905 000

481

SHT-07.03

Tường dày 20cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

5 890 000

482

SHT-07.04

Tường dày 10cm, mái ngói

 

5 418 000

483

SHT-07.05

Tường dày 10cm, mái tôn tráng kẽm

 

5 295 000

484

SHT-07.06

Tường dày 10cm, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

5 279 000

485

SHT-07.07

-Tường dày 20cm, có ban công BTCT, mái ngói

 

6 074 000

486

SHT-07.08

-Tường dày 20cm, có ban công BTCT, mái tôn tráng kẽm

 

5 940 000

487

SHT-07.09

-Tường dày 20cm, có ban công BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

5 923 000

488

SHT-07.10

-Tường dày 10cm, có ban công BTCT, mái ngói

 

5 514 000

489

SHT-07.11

-Tường dày 10cm, có ban công BTCT, mái tôn tráng kẽm

 

5 392 000

490

SHT-07.12

-Tường dày 10cm, có ban công BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

5 375 000

VII.8

 

- Nhà ở loại 8: Móng trụ BTCT; sàn trệt trên trụ bằng BTCT; sàn lầu ván dầu; cột, đà BTCT; vách tầng trệt xây gạch dày 10cm, vách tầng lầu bằng tôn, thiếc, firoximăng

m2

 

491

SHT-08.01

Mái tôn tráng kẽm, không hoàn thiện nền

 

7 229 000

492

SHT-08.02

Mái tôn tráng kẽm, nền gạch hoa hoặc ceramic

 

7 676 000

493

SHT-08.03

Mái tôn tráng kẽm, nền gạch tàu hoặc láng xi măng

 

7 428 000

494

SHT-08.04

Mái thiếc hoặc fibrociment, không hoàn thiện nền

 

7 212 000

495

SHT-08.05

Mái thiếc hoặc fibrociment, nền gạch hoa hoặc ceramic

 

7 658 000

496

SHT-08.06

Mái thiếc hoặc firoximang, nền gạch tàu hoặc láng xi măng

 

7 410 000

VII.9

 

- Nhà ở loại 9: Móng trụ BTCT; sàn trệt trên trụ bằng gỗ hoặc BTCT kết hợp gỗ; sàn lầu ván dầu; cột, đà BTCT; vách tầng trệt xây gạch dày 10cm, vách tầng lầu bằng tôn, thiết, firoximăng

m2

 

497

SHT-09.01

Mái tôn tráng kẽm

 

5 173 000

498

SHT-09.02

Mái thiếc hoặc fibrociment

 

5 157 000

VII.10

 

- Nhà ở loại 10: Móng trụ bằng BTCT; sàn trệt trên trụ bằng BTCT; khung cột, đà gỗ dầu; sàn ván dầu; Tường xây gạch dày 10cm tầng trệt, tầng lầu vách tôn

m2

 

499

SHT-10.01

Mái tôn tráng kẽm, không hoàn thiện nền

 

6 926 000

500

SHT-10.02

Mái tôn tráng kẽm, nền gạch hoa hoặc ceramic

 

7 372 000

501

SHT-10.03

Mái tôn tráng kẽm, nền gạch tàu hoặc láng xi măng

 

7 124 000

502

SHT-10.04

Mái thiếc hoặc fibrociment, không hoàn thiện nền

 

6 908 000

503

SHT-10.05

Mái thiếc hoặc fibrociment, nền gạch hoa hoặc ceramic

 

7 355 000

504

SHT-10.06

Mái thiếc hoặc firoximang, nền gạch tàu hoặc láng xi măng

 

7 107 000

VII.11

 

- Nhà ở loại 11: Móng trụ bằng BTCT; sàn trệt trên trụ bằng gỗ hoặc BTCT kết hợp gỗ; khung cột, đà gỗ dầu; sàn ván dầu; Tường xây gạch dày 10cm tầng trệt, tầng lầu vách tôn

m2

 

505

SHT-11.01

Mái tôn tráng kẽm

 

4 871 000

506

SHT-11.02

Mái thiếc hoặc fibrociment

 

4 855 000

VII.12

 

- Nhà ở loại 12: Móng trụ BTCT; sàn trệt trên trụ bằng BTCT; khung tầng trệt BTCT đến sàn ván, tầng lầu cột gỗ; sàn ván dầu; Tường xây gạch dày 10cm tầng trệt, tầng lầu vách tôn

m2

 

507

SHT-12.01

Mái tôn tráng kẽm, không hoàn thiện nền

 

7 040 000

508

SHT-12.02

Mái tôn tráng kẽm, nền gạch hoa hoặc ceramic

 

7 486 000

509

SHT-12.03

Mái tôn tráng kẽm, nền gạch tàu hoặc láng xi măng

 

7 238 000

510

SHT-12.04

Mái thiếc hoặc fibrociment, không hoàn thiện

 

7 022 000

511

SHT-12.05

Mái thiếc hoặc fibrociment, nền gạch hoa hoặc ceramic

 

7 468 000

512

SHT-12.06

Mái thiếc hoặc firoximang, nền gạch tàu hoặc láng xi măng

 

7 220 000

 

PHỤ LỤC 2

ĐƠN GIÁ CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC
(Kèm theo Quyết định số 30/2022/QĐ-UBND ngày 06/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

SỐ THỨ TỰ

MÃ HIỆU

LOẠI CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC

ĐƠN VỊ TÍNH

ĐƠN GIÁ (ĐỒNG)

I

 

NHÀ XƯỞNG, NHÀ KHO CƠ SỞ SẢN XUẤT HỘ GIA ĐÌNH (NHÀ BAO CHE)

m2

 

I.1

 

- Nhà loại 1: Móng BTCT gia cố cừ tràm; cột, đà BTCT, kèo thép hoặc gỗ dầu (gỗ nhóm IV); Tường xây gạch dày 10cm

 

 

1

NX-01.01

Nền BTCT, mái tôn tráng kẽm

 

2 622 000

2

NX-01.02

Nền BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

2 591 000

3

NX-01.03

Nền gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm

 

2 765 000

4

NX-01.04

Nền gạch ceramic, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

2 734 000

5

NX-01.05

Nền gạch tàu hoặc láng xi măng, mái tôn tráng kẽm

 

2 528 000

6

NX-01.06

Nền gạch tàu hoặc láng xi măng, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

2 497 000

7

NX-01.07

Nền đất, mái tôn tráng kẽm

 

2 390 000

8

NX-01.08

Nền đất, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

2 359 000

 

 

- Nhà loại 2: Móng BTCT gia cố cừ tràm, cột, đà BTCT; kèo thép hoặc gỗ dầu (gỗ nhóm IV); Tường xây gạch dày 20cm

 

 

9

NX-02.01

Nền BTCT, mái tôn tráng kẽm

 

3 023 000

10

NX-02.02

Nền BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

2 992 000

11

NX-02.03

Nền gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm

 

3 166 000

12

NX-02.04

Nền gạch ceramic, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

3 128 000

13

NX-02.05

Nền gạch tàu hoặc láng xi măng, mái tôn tráng kẽm

 

2 929 000

14

NX-02.06

Nền gạch tàu hoặc láng xi măng, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

2 898 000

15

NX-02.07

Nền đất, mái tôn tráng kẽm

 

2 790 000

16

NX-02.08

Nền đất, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

2 759 000

 

 

-Nhà loại 3: Móng BTCT gia cố cừ tràm, cột, đà BTCT; kèo thép hoặc gỗ dầu (gỗ nhóm IV); tường lửng xây gạch, dày 10cm, cao từ 2m trở lên phần trên là vách tôn, ván.

 

 

17

NX-03.01

Nền BTCT, mái tôn tráng kẽm

 

2 438 000

18

NX-03.02

Nền BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

2 403 000

19

NX-03.03

Nền gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm

 

2 578 000

20

NX-03.04

Nền gạch ceramic, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

2 528 000

21

NX-03.05

Nền gạch tàu hoặc láng xi măng, mái tôn tráng kẽm

 

2 343 000

22

NX-03.06

Nền gạch tàu hoặc láng xi măng, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

2 312 000

23

NX-03.07

Nền đất, mái tôn tráng kẽm

 

2 205 000

24

NX-03.08

Nền đất, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

2 174 000

I.4

 

- Nhà loại 4: Móng BTCT gia cố cừ tràm, cột, đà BTCT; kèo thép hoặc gỗ dầu (gỗ nhóm IV); tường lửng xây gạch dày 10cm, cao dưới 2m phần trên là vách tôn, ván.

 

 

25

NX-04.01

Nền BTCT, mái tôn tráng kẽm

 

2 378 000

26

NX-04.02

Nền BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

2 340 000

27

NX-04.03

Nền gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm

 

2 515 000

28

NX-04.04

Nền gạch ceramic, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

2 466 000

29

NX-04.05

Nền gạch tàu hoặc láng xi măng, mái tôn tráng kẽm

 

2 283 000

30

NX-04.06

Nền gạch tàu hoặc láng xi măng, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

2 252 000

31

NX-04.07

Nền đất, mái tôn tráng kẽm

 

2 145 000

32

NX-04.08

Nền đất, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

2 112 000

I.5

 

- Nhà loại 5: Móng BTCT gia cố cừ tràm, cột, đà BTCT; kèo thép hoặc gỗ dầu (gỗ nhóm IV); vách tôn, ván.

 

 

33

NX-05.01

Nền BTCT, mái tôn tráng kẽm

 

2 175 000

34

NX-05.02

Nền BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

2 125 000

35

NX-05.03

Nền gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm

 

2 300 000

36

NX-05.04

Nền gạch ceramic, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

2 251 000

37

NX-05.05

Nền gạch tàu hoặc láng xi măng, mái tôn tráng kẽm

 

2 099 000

38

NX-05.06

Nền gạch tàu hoặc láng xi măng, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

2 058 000

39

NX-05.07

Nền đất, mái tôn tráng kẽm

 

1 947 000

40

NX-05.08

Nền đất, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

1 898 000

I.6

 

-Nhà loại 6: Móng BTCT gia cố cừ tràm, cột, đà BTCT; kèo thép hoặc gỗ dầu (gỗ nhóm IV); không vách

 

 

41

NX-06.01

Nền BTCT, mái tôn tráng kẽm

 

1 600 000

42

NX-06.02

Nền BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

1 551 000

43

NX-06.03

Nền gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm

 

1 726 000

44

NX-06.04

Nền gạch ceramic, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

1 651 000

45

NX-06.05

Nền gạch tàu hoặc láng xi măng, mái tôn tráng kẽm

 

1 533 000

46

NX-06.06

Nền gạch tàu hoặc láng xi măng, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

1 483 000

47

NX-06.07

Nền đất, mái tôn tráng kẽm

 

1 373 000

48

NX-06.08

Nền đất, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

1 323 000

I.7

 

- Nhà loại 7: Móng BTCT trên nền thiên nhiên; khung cột, kèo bằng BTCT đúc sẵn hoặc thép hoặc gỗ dầu (gỗ nhóm IV); vách tường xây gạch dày 100.

 

 

49

NX-07.01

Nền BTCT, mái tôn tráng kẽm

 

2 429 000

50

NX-07.02

Nền BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

2 399 000

51

NX-07.03

Nền gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm

 

2 571 000

52

NX-07.04

Nền gạch ceramic, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

2 540 000

53

NX-07.05

Nền gạch tàu hoặc láng xi măng, mái tôn tráng kẽm

 

2 335 000

54

NX-07.06

Nền gạch tàu hoặc láng xi măng, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

2 303 000

55

NX-07.07

Nền đất, mái tôn tráng kẽm

 

2 197 000

56

NX-07.08

Nền đất, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

2 165 000

I.8

 

- Nhà loại 8: Móng BTCT trên nền thiên nhiên; khung cột, kèo bằng BTCT đúc sẵn hoặc thép hoặc gỗ dầu (gỗ nhóm IV); tường lửng 100 cao từ 2m trở lên, trên vách tôn, ván.

 

 

57

NX-08.01

Nền BTCT, mái tôn tráng kẽm

 

2 257 000

58

NX-08.02

Nền BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

2 226 000

59

NX-08.03

Nền gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm

 

2 400 000

60

NX-08.04

Nền gạch ceramic, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

2 369 000

61

NX-08.05

Nền gạch tàu hoặc láng xi măng, mái tôn tráng kẽm

 

2 163 000

62

NX-08.06

Nền gạch tàu hoặc láng xi măng, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

2 132 000

63

NX-08.07

Nền đất, mái tôn tráng kẽm

 

2 025 000

64

NX-08.08

Nền đất, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

1 994 000

I.9

 

- Nhà loại 9: Móng BTCT trên nền thiên nhiên; khung cột, kèo bằng BTCT đúc sẵn hoặc thép hoặc gỗ dầu (gỗ nhóm IV); tường 100 lửng xây gạch, cao dưới 2m trên vách tôn, ván.

 

 

65

NX-09.01

Nền BTCT, mái tôn tráng kẽm

 

2 199 000

66

NX-09.02

Nền BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

2 168 000

67

NX-09.03

Nền gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm

 

2 340 000

68

NX-09.04

Nền gạch ceramic, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

2 309 000

69

NX-09.05

Nền gạch tàu hoặc láng xi măng, mái tôn tráng kẽm

 

2 103 000

70

NX-09.06

Nền gạch tàu hoặc láng xi măng, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

2 072 000

71

NX-09.07

Nền đất, mái tôn tráng kẽm

 

1 965 000

72

NX-09.08

Nền đất, mái tôn thiếc hoặc fibrociment.

 

1 934 000

I.10

 

- Nhà loại 10: Móng BTCT gia cố cừ tràm; khung cột, kèo bằng thép hoặc gỗ dầu (gỗ nhóm IV); vách tôn (tôn thiếc, tôn tráng kẽm, fibrociment)

 

 

73

NX-10.01

Nền BTCT, mái tôn tráng kẽm

 

1 858 000

74

NX-10.02

Nền BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

1 750 000

75

NX-10.03

Nền gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm

 

1 923 000

76

NX-10.04

Nền gạch ceramic, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

1 892 000

77

NX-10.05

Nền gạch tàu hoặc láng xi măng, mái tôn tráng kẽm

 

1 763 000

78

NX-10.06

Nền gạch tàu hoặc láng xi măng, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

1 656 000

79

NX-10.07

Nền đất, mái tôn tráng kẽm

 

1 628 000

80

NX-10.08

Nền đất, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

1 517 000

I.11

 

-Nhà loại 11: Móng BTCT gia cố cừ tràm hoặc xây bó nền bằng gạch; khung cột, kèo bằng thép hoặc gỗ dầu (gỗ nhóm IV); không vách.

 

 

81

NX-11.01

Nền BTCT, mái tôn tráng kẽm

 

1 298 000

82

NX-11.02

Nền BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

1 249 000

83

NX-11.03

Nền gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm

 

1 424 000

84

NX-11.04

Nền gạch ceramic, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

1 336 000

85

NX-11.05

Nền gạch tàu hoặc láng xi măng, mái tôn tráng kẽm

 

1 231 000

86

NX-11.06

Nền gạch tàu hoặc láng xi măng, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

1 181 000

87

NX-11.07

Nền đất, mái tôn tráng kẽm

 

1 071 000

88

NX-11.08

Nền đất, mái tôn thiếc hoặc fibrociment

 

1 021 000

II

 

CHÒI VUÔNG; MÁI CHE; CHUỒNG, TRẠI CHĂN NUÔI CỐ ĐỊNH.

 

 

II.1

 

*Chòi vuông:

m2

 

89

CV-01.01

-Khung cột gỗ địa phương; vách tôn thiếc, ván; mái tôn thiếc; nền đất.

 

469 000

90

CV-01.02

-Khung cột gỗ địa phương; vách tôn, ván; mái tôn; nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu.

 

583 000

91

CV-01.03

-Khung cột gỗ địa phương; vách tôn, ván; mái tôn; nền sàn gỗ trên cọc gỗ địa phương.

 

791 000

92

CV-01.04

-Khung cột gỗ địa phương; vách tôn, ván; mái lá; nền đất.

 

378 000

93

CV-01.05

-Khung cột gỗ địa phương; vách tôn, ván; mái lá; nền nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu.

 

493 000

94

CV-01.06

-Khung cột gỗ địa phương; vách tôn, ván; mái lá; nền sàn gỗ trên cọc gỗ địa phương.

 

702 000

95

CV-01.07

-Khung cột gỗ địa phương; vách lá; mái tôn; nền đất.

 

411 000

96

CV-01.08

-Khung cột gỗ địa phương; vách lá; mái tôn; nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu.

 

526 000

97

CV-01.09

-Khung cột gỗ địa phương; vách lá; mái tôn; nền sàn sàn gỗ trên cọc gỗ địa phương.

 

734 000

98

CV-01.10

-Khung cột gỗ địa phương; vách lá; mái lá; nền đất.

 

321 000

99

CV-01.11

-Khung cột gỗ địa phương; vách lá; mái lá; nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu.

 

436 000

100

CV-01.12

-Khung cột gỗ địa phương; vách lá; mái lá; nền sàn gỗ trên cọc gỗ địa phương.

 

644 000

II.2

 

*Mái che (không tính phần nền):

m2

 

101

MA-01.01

-Mái che bằng tôn tráng kẽm, cột gỗ dầu (gỗ xây dựng nhóm IV), khung cột thép hoặc cột BTCT đúc sẵn.

 

355 000

102

MA-01.02

-Mái che bằng tôn thiếc hoặc fibrociment, cột gỗ dầu (gỗ xây dựng nhóm IV), khung cột thép hoặc cột BTCT đúc sẵn.

 

260 000

103

MA-01.03

-Mái che bằng tôn tráng kẽm, khung cột gỗ địa phương.

 

317 000

104

MA-01.04

-Mái che bằng tôn thiếc hoặc fibrociment, khung cột gỗ địa phương.

 

221 000

105

MA-01.05

-Mái che bằng lá, khung cột gỗ dầu (gỗ xây dựng nhóm IV), khung cột thép hoặc cột BTCT đúc sẵn.

 

177 000

106

MA-01.06

-Mái che bằng lá, khung cột gỗ địa phương.

 

139 000

II.3

 

*Chuồng, trại chăn nuôi cố định

 

 

II.3.1

 

Kết cấu 1: Cột BTCT hoặc cột gạch, gỗ dầu; tường lửng xây gạch dày 10cm:

m2

 

107

CT-01.01

Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền đất

 

1 006 000

108

CT-01.02

Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu

 

1 134 000

109

CT-01.03

Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền sàn ván trên trụ gỗ địa phương

 

975 000

110

CT-01.04

Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, sàn ghép đan BTCT trên trụ đà BTCT.

 

1 308 000

111

CT-01.05

Mái lá, nền đất

 

917 000

112

CT-01.06

Mái lá, nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu

 

1 050 000

113

CT-01.07

Mái lá, nền sàn ván trên trụ gỗ địa phương

 

887 000

114

CT-01.08

Mái lá, sàn ghép đan BTCT trên trụ đà BTCT.

 

1 218 000

II.3.2

 

Kết cấu 2: Cột BTCT hoặc cột gạch, gỗ dầu; vách lửng tôn hoặc ván.

m2

 

115

CT-02.01

Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền đất

 

929 000

116

CT-02.02

Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu

 

1 061 000

117

CT-02.03

Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền sàn ván trên trụ gỗ địa phương

 

898 000

118

CT-02.04

Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, sàn ghép đan BTCT trên trụ đà BTCT.

 

1 229 000

119

CT-02.05

Mái lá, nền đất

 

840 000

120

CT-02.06

Mái lá, nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu

 

973 000

121

CT-02.07

Mái lá, nền sàn ván trên trụ gỗ địa phương

 

808 000

122

CT-02.08

Mái lá, sàn ghép đan BTCT trên trụ đà BTCT.

 

1 141 000

II.3.3

 

-Kết cấu 3: Cột gỗ địa phương; vách lửng tôn, ván

m2

 

123

CT-03.01

Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền đất

 

835 000

124

CT-03.02

Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu

 

968 000

125

CT-03.03

Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền sàn ván trên trụ gỗ địa phương

 

804 000

126

CT-03.04

Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, sàn ghép đan BTCT trên trụ đà BTCT

 

1 136 000

127

CT-03.05

Mái lá, nền đất

 

745 000

128

CT-03.06

Mái lá, nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu

 

879 000

129

CT-03.07

Mái lá, nền sàn ván trên trụ gỗ địa phương

 

715 000

130

CT-03.08

Mái lá, sàn ghép đan BTCT trên trụ đà BTCT

 

1 047 000

II.3.4

 

Kết cấu 4: Cột gỗ địa phương, vách lửng lá hoặc rào chắn bằng gỗ hay lưới B40.

m2

 

131

CT-04.01

Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền đất

 

727 000

132

CT-04.02

Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu

 

860 000

133

CT-04.03

Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền sàn ván trên trụ gỗ địa phương

 

696 000

134

CT-04.04

Mái tôn thiếc hoặc fibrociment, sàn ghép đan BTCT trên trụ đà BTCT

 

1 028 000

135

CT-04.05

Mái lá, nền đất

 

637 000

136

CT-04.06

Mái lá, nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu

 

771 000

137

CT-04.07

Mái lá, nền sàn ván trên trụ gỗ địa phương

 

607 000

138

CT-04.08

Mái lá, sàn ghép đan BTCT trên trụ đà BTCT

 

938 000

III

 

NHÀ VỆ SINH ĐỘC LẬP CÓ HẦM TỰ HOẠI, CÓ XÍ XỎM (nếu không có hầm tự hoại thì đơn giá trừ 1.100.000 đồng/m2)

m2

 

139

VS-01.01

- Nền lát gạch ceramic, cột BTCT hoặc gạch hoặc gỗ dầu; tường xây gạch; mái tôn, ngói, fibrociment

 

5 690 000

140

VS-01.02

- Nền lát gạch ceramic, cột BTCT hoặc gạch hoặc gỗ dầu; tường xây gạch; mái lá.

 

5 532 000

141

VS-01.03

- Nền lát gạch tàu, Cột BTCT hoặc gạch hoặc gỗ dầu; vách tôn hoặc ván; mái tôn, ngói, fibrociment

 

3 805 000

142

VS-01.04

- Nền lát gạch tàu, cột BTCT hoặc gạch hoặc gỗ dầu; vách tôn hoặc ván; mái lá

 

3 647 000

143

VS-01.05

- Nền lát gạch tàu, cột gỗ địa phương;vách tôn hoặc ván; mái tôn, fibrociment.

 

3 281 000

144

VS-01.06

- Nền lát gạch tàu, Cột gỗ địa phương; vách tôn hoặc ván, mái lá.

 

3 123 000

145

VS-01.07

- Nền lát gạch tàu, cột gỗ địa phương; vách lá, ván địa phương; mái lá.

 

2 612 000

IV

 

NHÀ TẮM ĐỘC LẬP

m2

 

146

NT-01.01

-Cột BTCT hoặc gạch hoặc gỗ dầu; tường xây gạch; mái tôn thiếc, tôn tráng kẽm, ngói, fibrociment; nền gạch ceramic

 

4 394 000

147

NT-01.02

-Cột BTCT hoặc gạch hoặc gỗ dầu; tường xây gạch; mái tôn thiếc, tôn tráng kẽm, ngói, fibrociment; nền xi măng hoặc gạch tàu

 

4 215 000

148

NT-01.03

-Cột BTCT hoặc gạch hoặc gỗ dầu; tường xây gạch; mái lá; nền gạch ceramic

 

4 237 000

149

NT-01.04

-Cột BTCT hoặc gạch hoặc gỗ dầu; tường xây gạch; mái lá; nền xi măng hoặc gạch tàu

 

4 081 000

150

NT-01.05

-Cột BTCT hoặc gạch hoặc gỗ dầu; vách tôn hoặc ván; mái tôn thiếc, tôn tráng kẽm, ngói, fibrociment; nền gạch ceramic

 

2 493 000

151

NT-01.06

-Cột BTCT hoặc gạch hoặc gỗ dầu; vách tôn hoặc ván; mái tôn thiếc, tôn tráng kẽm, ngói, fibrociment; nền xi măng hoặc gạch tàu

 

2 301 000

152

NT-01.07

-Cột gỗ dầu; vách tôn hoặc ván; mái tôn, ngói, fibrociment; nền sàn ván trên trụ gỗ địa phương

 

2 356 000

153

NT-01.08

-Cột BTCT, gỗ dầu; vách tôn hoặc ván; mái tôn, ngói, fibrociment, sàn ghép đan BTCT trên trụ đà BTCT;

 

2 979 000

154

NT-01.09

-Cột BTCT hoặc gạch hoặc gỗ dầu; vách tôn hoặc ván; mái lá; nền gạch ceramic

 

2 336 000

155

NT-01.10

-Cột BTCT hoặc gạch hoặc gỗ dầu; vách tôn hoặc ván; mái lá; nền xi măng hoặc gạch tàu

 

2 144 000

156

NT-01.11

-Cột BTCT, gỗ dầu; vách tôn hoặc ván; mái lá; sàn ghép đan BTCT trên trụ đà BTCT.

 

2 821 000

157

NT-01.12

-Cột gỗ dầu; vách tôn hoặc ván; mái lá; nền sàn ván trên trụ gỗ địa phương

 

2 199 000

158

NT-01.13

-Cột gỗ địa phương;vách tôn hoặc ván; mái tôn, fibrociment; nền gạch ceramic

 

2 062 000

159

NT-01.14

-Cột gỗ địa phương;vách tôn hoặc ván; mái tôn, fibrociment; nền xi măng hoặc gạch tàu

 

1 871 000

160

NT-01.15

-Cột gỗ địa phương; vách tôn hoặc ván; mái tôn, fibrociment; nền sàn ván trên trụ gỗ địa phương

 

2 356 000

161

NT-01.16

-Cột gỗ địa phương; vách tôn hoặc ván; mái tôn, fibrociment; sàn ghép đan BTCT trên trụ đà BTCT;

 

2 979 000

162

NT-01.17

Cột gỗ địa phương; vách tôn hoặc ván, mái lá; nền gạch ceramic

 

1 904 000

163

NT-01.18

-Cột gỗ địa phương; vách tôn hoặc ván; mái lá, fibrociment; nền xi măng hoặc gạch tàu

 

1 712 000

164

NT-01.19

-Cột gỗ địa phương; vách tôn hoặc ván; mái lá, fibrociment; nền sàn ván trên trụ gỗ địa phương

 

2 199 000

165

NT-01.20

-Cột gỗ địa phương; vách tôn hoặc ván; mái lá, fibrociment; sàn ghép đan BTCT trên trụ đà BTCT;

 

2 821 000

166

NT-01.21

-Cột gỗ địa phương;vách lá, ván địa phương, thảo bạt; mái lá, thảo bạt; nền đất.

 

710 000

167

NT-01.22

-Cột gỗ địa phương;vách lá, ván địa phương, thảo bạt; mái lá, thảo bạt; sàn ghép đan BTCT trên trụ đà BTCT;

 

2 024 000

168

NT-01.23

-Cột gỗ địa phương; vách lá, ván địa phương, thảo bạt; mái lá, thảo bạt; nền sàn ván trên trụ gỗ địa phương.

 

1 402 000

V

 

NHÀ MỒ, MỒ MÃ

 

 

V.1

 

*Phần mộ:

Cái

 

169

MM-01.01

-Mộ đất

 

4 898 000

170

MM-01.02

-Mộ xây gạch có nắp Mộ bằng BTCT, sơn nước - có kim tĩnh xây gạch

 

12 665 000

171

MM-01.03

-Mộ xây gạch có nắp Mộ bằng BTCT, có ốp gạch men, gạch ceramic - có kim tĩnh xây gạch

 

16 049 000

172

MM-01.04

-Mộ đổ BTCT, sơn nước

 

14 720 000

173

MM-01.05

-Mộ đổ BTCT, có ốp gạch ceramic hoặc đá hoa cương

 

17 932 000

174

MM-01.06

-Kim tĩnh xây sẵn: xây gạch, đáy BTCT

 

8 856 000

174

MM-01.07

-Kim tĩnh xây sẵn: Đáy, thành BTCT

 

9 990 000

175

MM-01.08

Mộ đặc thù (mộ không sử dụng vật liệu xây dựng hiện đại, nhưng có diện tích xây dựng phần mộ chính >= 10m2/mộ hoặc mộ có kiến trúc không phổ biến hiện nay ở địa phương)

 

17 784 000

V.2

 

*Nhà mồ có kiến trúc 1 tầng mái, nền cao trung bình không quá 0,3m (trường hợp nền cao hơn 0,3m thì sử dụng đơn giá xây dựng nền tại Phụ lục 3 để tính cộng thêm; trường hợp nền lát đá granite thì cộng thêm 850.000 đồng/m2 cho phần lát đá):

m2 (tính theo diện tích sàn xây dựng)

 

176

NM-01.01

-Móng BTCT trên nền thiên nhiên, cột đổ BTCT; mái BTCT; nền gạch ceramic

 

3 479 000

177

NM-01.02

-Móng BTCT trên nền thiên nhiên, cột đổ BTCT; mái BTCT; nền xi măng hoặc gạch tàu

 

3 328 000

178

NM-01.03

-Móng BTCT trên nền thiên nhiên, cột đổ BTCT; mái ngói; nền ceramic

 

3 384 000

179

NM-01.04

-Móng BTCT trên nền thiên nhiên, cột đổ BTCT; mái ngói; nền xi măng hoặc gạch tàu.

 

3 241 000

180

NM-01.05

-Móng BTCT trên nền thiên nhiên, cột đổ BTCT; mái tôn tráng kẽm; nền ceramic

 

2 873 000

181

NM-01.06

-Móng BTCT trên nền thiên nhiên, cột đổ BTCT; mái tôn tráng kẽm; nền xi măng hoặc gạch tàu

 

2 723 000

182

NM-01.07

-Móng BTCT trên nền thiên nhiên, cột đổ BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền ceramic

 

2 803 000

183

NM-01.08

-Móng BTCT trên nền thiên nhiên, cột đổ BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền xi măng hoặc gạch tàu

 

2 660 000

184

NM-01.09

-Móng BTCT trên nền thiên nhiên, cột đổ BTCT, mái tôn thiếc hoặc fibrociment, nền đất.

 

2 509 000

185

NM-01.10

-Móng xây gạch hoặc đá, cột gạch hoặc BTCT đúc sẵn hoặc gỗ dầu (gỗ nhóm IV); mái tôn tráng kẽm; nền gạch ceramic

 

1 297 000

186

NM-01.11

-Móng xây gạch hoặc đá, cột gạch hoặc BTCT đúc sẵn hoặc gỗ dầu (gỗ nhóm IV); mái tôn tráng kẽm; nền xi măng hoặc gạch tàu.

 

1 158 000

187

NM-01.12

-Móng xây gạch hoặc đá, cột gạch hoặc BTCT đúc sẵn hoặc gỗ dầu (gỗ nhóm IV); mái tôn thiếc hoặc fibrociment; nền xi măng hoặc gạch tàu

 

1 129 000

188

NM-01.13

-Móng xây gạch hoặc đá, cột gạch hoặc BTCT đúc sẵn hoặc gỗ dầu (gỗ nhóm IV); mái tôn thiếc hoặc fibrocimnent; nền đất

 

975 000

V.3

 

*Nhà mồ có kiến trúc từ 2 tầng mái trở lên, nền cao trung bình không quá 0,3m (trường hợp nền cao hơn 0,3m thì sử dụng đơn giá xây dựng nền tại Phụ lục 3 để tính cộng thêm; trường hợp nền lát đá granite thì cộng thêm 850.000 đồng/m2 cho phần lát đá):

m2 (tính theo diện tích sàn xây dựng)

 

189

NM-02.01

Móng trực tiếp trên nền tự nhiên hoặc có gia cố cừ tràm; Cột và dầm thép; Tường xây bó, nền lát gạch ceramic; Kèo và xà gồ thép, lợp tole; Trang trí tượng, tranh, bồn hoa cây cảnh,…

 

3 773 000

190

NM-02.02

Móng trực tiếp trên nền tự nhiên hoặc có gia cố cừ tràm; Cột và dầm thép; Tường xây bó, nền lát gạch ceramic; Kèo và xà gồ thép, lợp tole; Không trang trí thêm ngoài hoàn thiện công trình

 

1 997 000

191

NM-02.03

Móng trực tiếp trên nền tự nhiên hoặc có gia cố cừ tràm; Cột và dầm BTCT; Tường xây bó, nền lát gạch ceramic; Kèo và xà gồ thép, lợp tole; Trang trí tượng, tranh, bồn hoa cây cảnh,…

 

4 062 000

192

NM-02.04

Móng trực tiếp trên nền tự nhiên hoặc có gia cố cừ tràm; Cột và dầm BTCT; Tường xây bó, nền lát gạch ceramic; Kèo và xà gồ thép, lợp tole; Không trang trí thêm ngoài hoàn thiện công trình

 

2 286 000

193

NM-02.05

Móng trực tiếp trên nền tự nhiên hoặc có gia cố cừ tràm; Cột và dầm BTCT; Tường xây bó, nền lát gạch ceramic; Kèo và mái BTCT dán ngói; Trang trí tượng, tranh, bồn hoa cây cảnh,…

 

8 923 000

194

NM-02.06

Móng trực tiếp trên nền tự nhiên hoặc có gia cố cừ tràm; Cột và dầm BTCT; Tường xây bó, nền lát gạch ceramic; Kèo và mái BTCT dán ngói; Không trang trí thêm ngoài hoàn thiện công trình

 

7 147 000

VI

 

HÀNG RÀO

 

 

VI.1

 

*Cổng rào có móng BTCT trên nền thiên nhiên:

m2

 

195

CR-01.01

- Trụ BTCT, cửa cổng sắt hình, không mái che, sơn trụ

 

2 062 000

196

CR-01.02

-Trụ BTCT, cửa cổng sắt hình, không mái che, trụ ốp gạch ceramic

 

2 492 000

197

CR-01.03

-Trụ BTCT, cửa cổng sắt hình, có mái che ngói, sơn trụ

 

2 742 000

198

CR-01.04

-Trụ BTCT, cửa cổng sắt hình, có mái che ngói, trụ ốp gạch ceramic

 

3 189 000

199

CR-01.05

-Trụ gỗ địa phương (không móng), cửa khung gỗ lưới B40, không mái che

 

1 030 000

200

CR-01.06

-Trụ gỗ địa phương (không móng), cửa khung sắt hình lưới B40, không mái che

 

1 320 000

201

CR-01.07

-Trụ BTCT, khung thép hình , thép tấm lưới B40, sơn trụ, không mái che

 

1 692 000

202

CR-01.08

-Trụ BTCT, Khung inox , song inox, sơn trụ, không mái che

 

2 446 000

VI.2

 

*Tường rào: (tính sơn, trát hoàn thiện; nếu có ốp gạch, đá thì giá trị được tính thêm theo khối lượng thực tế nhân với đơn giá của công tác tương ứng trong phụ lục 3)

m2

 

VI.2.1

 

-Loại tường rào 1: Có móng BTCT gia cố cừ tràm (đối với tường rào tương ứng có sử dụng móng cọc BTCT thì đơn giá tính bằng loại tường rào có móng gia cố cừ tràm cộng thêm 150.000 đồng/m)

 

 

203

TR-01.01

Trụ BTCT, Tường gạch dày 20cm xây trơn, trát (tô) hai mặt.

 

1 153 000

204

TR-01.02

Trụ BTCT, Tường gạch dày 20cm xây trơn, trát (tô) một mặt.

 

925 000

205

TR-01.03

Trụ BTCT, Tường gạch dày 20cm xây trơn, không trát (tô).

 

795 000

206

TR-01.04

Trụ BTCT, Tường gạch dày 20cm kết hợp song sắt

 

1 314 000

207

TR-01.05

Trụ BTCT,Tường gạch dày 20cm kết hợp lưới B40

 

874 000

208

TR-01.06

Trụ BTCT, Tường gạch dày 10cm xây trơn, trát (tô) hai mặt.

 

938 000

209

TR-01.07

Trụ BTCT, Tường gạch dày 10cm xây trơn, trát (tô) một mặt.

 

731 000

210

TR-01.08

Trụ BTCT, Tường gạch dày 10cm xây trơn, không trát (tô).

 

656 000

211

TR-01.09

Trụ BTCT, Tường gạch dày 10cm kết hợp song sắt

 

1 191 000

212

TR-01.10

Trụ BTCT, Tường gạch dày 10cm kết hợp lưới B40

 

742 000

V.2.2

 

- Loại tường rào 2: Có móng BTCT trên nền thiên nhiên (đối với tường rào tương ứng có sử dụng móng BTCT gia cố cừ tràm thì đơn giá tính bằng loại tường rào có móng trên nền thiên nhiên cộng thêm 200.000 đồng/m)

 

 

213

TR-02.01

-Trụ gạch hoặc đá, Tường gạch dày 20cm xây trơn, trát (tô) hai mặt.

 

912 000

214

TR-02.02

-Trụ gạch hoặc đá, Tường gạch dày 20cm xây trơn, trát (tô) một mặt.

 

703 000

215

TR-02.03

-Trụ gạch hoặc đá, Tường gạch dày 20cm xây trơn, không trát (tô).

 

574 000

216

TR-02.04

- Trụ gạch hoặc đá, Tường gạch dày 20cm kết hợp song sắt

 

1 102 000

217

TR-02.05

- Trụ gạch hoặc đá, Tường gạch dày 20cm kết hợp lưới B40

 

662 000

218

TR-02.06

-Trụ gạch, đá hoặc thép hộp, Tường gạch dày 10cm xây trơn, trát (tô) hai mặt.

 

727 000

219

TR-02.07

-Trụ gạch, đá hoặc thép hộp, Tường gạch dày 10cm xây trơn, trát (tô) một mặt.

 

567 000

220

TR-02.08

-Trụ gạch, đá hoặc thép hộp, Tường gạch dày 10cm xây trơn, không trát (tô).

 

444 000

221

TR-02.09

-Trụ gạch, đá hoặc thép hộp, Tường gạch dày 10cm kết hợp song sắt

 

1 010 000

222

TR-02.10

- Trụ gạch, đá hoặc thép hộp, Tường gạch dày 10cm kết hợp lưới B40

 

560 000

VI.2.3

 

- Loại tường rào 3: Không có móng

 

 

223

TR-03.01

Trụ đá hoặc gỗ dầu. Vách rào kéo kẽm gai ô vuông 200x200.

 

198 000

224

TR-03.02

Trụ BTCT, vách rào lưới B40 hoặc vật liệu nhẹ (tole, thiếc)

 

219 000

225

TR-03.03

Trụ gỗ địa phương, vách rào lưới B40

 

160 000

226

TR-03.04

Trụ đá, vách rào lưới B40

 

198 000

227

TR-03.05

Trụ gỗ địa phương, vách rào bằng tre, gỗ địa phương

 

68 000

228

TR-03.06

Trụ đá, vách rào bằng tre, gỗ địa phương

 

96 000

VII

 

SÀN NƯỚC, CẦU DẪN CẶP SÔNG, KÊNH, MƯƠNG

m2

 

229

SN-01.01

-Sàn BTCT trên cọc, dầm BTCT

 

1 381 000

230

SN-01.02

-Sàn gỗ dầu trên cọc, dầm BTCT

 

1 061 000

231

SN-01.03

-Sàn gỗ dầu trên cọc, dầm gỗ dầu

 

849 000

232

SN-01.04

-Sàn gỗ địa phương trên cọc, dầm BTCT

 

922 000

233

SN-01.05

-Sàn đan BTCT đúc sẵn trên cọc, dầm gỗ

 

1 021 000

234

SN-01.06

-Sàn gỗ địa phương hoặc lắp ghép nhiều loại vật liệu trên cọc gỗ

 

566 000

235

SN-01.07

-Sàn BTCT trên cọc đá

 

1 004 000

236

SN-01.08

-Sàn gỗ ván dầu trên cọc đá

 

876 000

237

SN-01.09

-Sàn gỗ địa phương trên cọc đá

 

798 000

VIII

 

HỒ NƯỚC, HỒ ƯƠM GIỐNG THỦY SẢN

 

 

VII.1

 

*Hồ nước đặt nổi đặt trên nền thiên nhiên: (Nếu hồ ngầm nền không gia cố móng giá được cộng thêm 150.000 đồng/m3; nếu hồ ngầm nền có gia cố cừ tràm cộng thêm 1.000.000 đồng/m3)

m3

 

238

HN-01.01

-Đổ BTCT liền khối, có nắp đan BTCT

 

4 416 000

239

HN-01.02

-Đổ BTCT liền khối, không nắp

 

3 775 000

240

HN-01.03

-Xây gạch dày 20cm, có nắp đan BTCT

 

3 395 000

241

HN-01.04

-Xây gạch dày 20cm, không nắp

 

2 754 000

242

HN-01.05

-Xây gạch dày 10cm, có nắp đan BTCT

 

2 952 000

243

HN-01.06

-Xây gạch dày 10cm, không nắp

 

2 310 000

VII.2

 

*Hồ ươm giống thủy sản:

m3

 

244

HU-01.01

-Đáy và thành hồ đổ BTCT, thành dày 20cm

 

3 775 000

245

HU-01.02

-Đáy và thành hồ đổ BTCT, thành dày 10cm

 

3 698 000

246

HU-01.03

-Đáy hồ đổ BTCT, thành hồ xây gạch thẻ dày 20cm

 

2 754 000

247

HU-01.04

-Đáy hồ đổ BTCT, thành hồ xây gạch thẻ dày 10cm

 

2 310 000

IX

 

MƯƠNG, CỐNG, CỬA CỐNG

 

 

IX.1

 

*Mương thoát nước, cống hở:

 

 

IX.1.1

 

-Loại 1: Mương, cống rộng trên 1,6m:

 

248

MC-01.01

Xây gạch dày 10cm, đáy BTCT, có nắp đan BTCT.

 

2 840 000

249

MC-01.02

Xây gạch dày 10cm, đáy BTCT, không nắp

 

2 241 000

250

MC-01.03

Xây gạch dày 10cm, có nắp đan BTCT

 

2 415 000

251

MC-01.04

Xây gạch dày 10cm, không nắp

 

1 983 000

252

MC-01.05

Xây gạch dày 20cm, đáy BTCT, có nắp đan BTCT.

 

3 441 000

253

MC-01.06

Xây gạch dày 20cm, đáy BTCT, không nắp

 

2 836 000

254

MC-01.07

Xây gạch dày 20cm, có nắp đan BTCT

 

2 770 000

255

MC-01.08

Xây gạch dày 20cm, không nắp

 

2 364 000

256

MC-01.09

Đổ BTCT, không nắp

 

2 963 000

257

MC-01.10

Đổ BTCT, có nắp

 

3 802 000

IX.1.2

 

-Loại 2: Mương, cống rộng dưới 0,6m

m3

 

258

MC-02.01

Xây gạch dày 10cm, đáy BTCT, có nắp đan BTCT.

 

4 011 000

259

MC-02.02

Xây gạch dày 10cm, đáy BTCT, không nắp

 

3 360 000

260

MC-02.03

Xây gạch dày 10cm, có nắp đan BTCT

 

3 384 000

261

MC-02.04

Xây gạch dày 10cm, không nắp

 

2 832 000

262

MC-02.05

Xây gạch dày 20cm, đáy BTCT, có nắp đan BTCT.

 

4 869 000

263

MC-02.06

Xây gạch dày 20cm, đáy BTCT, không nắp

 

4 317 000

264

MC-02.07

Xây gạch dày 20cm, có nắp đan BTCT

 

4 341 000

265

MC-02.08

Xây gạch dày 20cm, không nắp

 

3 789 000

266

MC-02.09

Đổ BTCT, không nắp

 

4 219 000

267

MC-02.10

Đổ BTCT, có nắp

 

5 732 000

IX.1.3

 

-Loại 3: Mương, cống rộng dưới từ 0,6m đến 1,6m:

m3

Giá được xác định bằng công thức ghi tại phần quy định chung

IX.2

 

*Cống ngầm:

 

 

IX.2.1

 

-Loại 1: Cống ngầm bằng ống nhựa

m

 

268

CN-01.01

Đường kính 114mm

 

320 000

269

CN-01.02

Đường kính 200mm

 

436 000

270

CN-01.03

Đường kính 250mm

 

522 000

271

CN-01.04

Đường kính 300mm

 

669 000

IX.2.2

 

-Loại 2: Cống BTCT đúc thủ công:

 

 

272

CN-02.01

Đường kính ngoài 20 cm

 

751 000

273

CN-02.02

Đường kính ngoài 30 cm

 

911 000

274

CN-02.03

Đường kính ống 40 cm

 

1 252 000

275

CN-02.04

Đường kính ống 50 cm

 

1 561 000

276

CN-02.05

Đường kính ống 60 cm

 

1 976 000

277

CN-02.06

Đường kính ống 70 cm

 

2 377 000

278

CN-02.07

Đường kính ống 80 cm

 

2 797 000

279

CN-02.08

Đường kính ống 90 cm

 

3 273 000

280

CN-02.09

Đường kính ống 100 cm

 

3 818 000

IX.2.3

 

-Loại 3: Cống ly tâm bê tông cốt thép:

m

 

281

CN-03.01

Đường kính ngoài 20 cm

 

905 000

282

CN-03.02

Đường kính ngoài 30 cm

 

1 116 000

283

CN-03.03

Đường kính ống 40 cm

 

1 434 000

284

CN-03.04

Đường kính ống 50 cm

 

1 729 000

285

CN-03.05

Đường kính ống 60 cm

 

2 084 000

286

CN-03.06

Đường kính ống 70 cm

 

2 385 000

287

CN-03.07

Đường kính ống 80 cm

 

2 897 000

288

CN-03.08

Đường kính ống 90 cm

 

3 442 000

289

CN-03.09

Đường kính ống 100 cm

 

4 072 000

IX.3

 

*Cửa cống:

m2

 

290

CC-01.01

-Cửa bằng thép, khung trụ BTCT

 

1 082 000

291

CC-01.02

-Cửa ván bằng gỗ dầu (gỗ nhóm IV), khung trụ BTCT

 

1 099 000

292

CC-01.03

-Cửa ván bằng gỗ địa phương, khung trụ BTCT

 

1 052 000

X

 

BỜ KÈ VÀ TƯỜNG CHẮN:

 

 

X.1

 

Bờ kè:

m (theo chiều dài kè)

 

293

BK-01.01

- Kè xây đá hộc, không trụ

 

851 000

294

BK-01.02

- Kè có tường chắn đan firoximang, trụ BTCT, giằng BTCT, cao từ 1m trở xuống

 

2 249 000

295

BK-01.03

- Kè có tường chắn đan BTCT, trụ BTCT, giằng BTCT, cao từ 1m trở xuống

 

2 271 000

296

BK-01.04

- Kè có tường chắn nhựa PE, trụ BTCT, giằng BTCT, cao từ 1m trở xuống

 

2 655 000

297

BK-01.05

- Kè có tường chắn đan BTCT, trụ BTCT, giằng BTCT, cao hơn 1m đến dưới 2m

 

Nội suy từ đơn giá kè có chiều cao 1m và đơn giá kè có chiều cao 2m tương ứng

298

BK-01.06

- Kè có tường chắn bằng tấm nhựa PE, trụ BTCT, giằng BTCT, cao hơn 1m đến dưới 2m

 

299

BK-01.07

- Kè có tường chắn đan BTCT, trụ BTCT, giằng BTCT, cao 2m

 

5 061 000

300

BK-01.08

- Kè có tường chắn bằng tấm nhựa PE, trụ BTCT, giằng BTCT, cao 2m

 

5 918 000

301

BK-01.09

- Kè có tường chắn đan BTCT, trụ BTCT, giằng BTCT, cao hơn 2m đến dưới 3m

 

Nội suy từ đơn giá kè có chiều cao 2m và đơn giá kè có chiều cao 3m tương ứng

302

BK-01.10

- Kè có tường chắn bằng tấm nhựa PE, trụ BTCT, giằng BTCT, cao hơn 2m đến dưới 3m

 

303

BK-01.11

- Kè có tường chắn đan BTCT, trụ BTCT, giằng BTCT, cao 3m

 

6 705 000

304

BK-01.12

- Kè có tường chắn bằng tấm nhựa PE, trụ BTCT, giằng BTCT, cao 3m

 

7 918 000

X.2

 

Tường chắn:

m (theo chiều dài tường chắn)

 

305

TC-01.01

- Tường chắn xây gạch dày 20cm, có trụ đà bằng BTCT.

 

2 021 000

306

TC-01.02

- Tường chắn xây gạch dày 10cm, có trụ đà bằng BTCT.

 

1 773 000

307

TC-01.03

- Cừ, cọc gỗ, các loại vật liệu tạm khác chắn trước hoặc sau nhà.

 

462 000

XI

 

CÁC VẬT KIẾN TRÚC KHÁC:

 

 

XI.1

 

*Lò nấu; bệ, móng máy; ống khói:

 

 

308

LN-01.01

- Lò nấu, lò quay gia súc, gia cầm (áp dụng cho trường hợp không có hóa đơn chứng từ quyết toán hợp lệ).

m3

Tính theo đơn giá (phụ lục 3) khi đo đạc ngoài hiện trường cho 1m3 BTCT móng, xây gạch thẻ

309

LN-01.02

-Bệ máy, móng máy đổ BTCT

m3

310

LN-01.03

-Ống khói xây gạch chịu lửa, khung thép hình

m3

XI.2

 

*Sân, nền, hành lang, lộ nông thôn, đường ray:

m2

 

311

SL-01.01

-Sân, hành lang, nền lót gạch tàu, đan xi măng

 

177 000

312

SL-01.02

-Sân, hành lang, nền lót gạch xi măng tự chèn

 

224 000

313

SL-01.03

-Sân, hành lang, nền láng xi măng không có bê tông lót

 

65 000

314

SL-01.04

-Sân, hành lang, nền láng xi măng có lót bê tông gạch vỡ

 

142 000

315

SL-01.05

-Sân, hành lang, nền láng xi măng có bê tông đá 4x6

 

196 000

316

SL-01.06

-Sân, hành lang, nền lót gạch ceramic thông thường.

 

399 000

317

SL-01.07

-Sân, hành lang, nền lót đá granit

 

1 201 000

318

SL-01.08

-Lộ nông thôn đổ BTCT có lót BT đá 4x6

 

443 000

319

SL-01.09

-Lộ nông thôn láng xi măng

 

196 000

320

SL-01.10

-Lộ nông thôn láng nhựa

 

494 000

321

SL-01.11

-Lộ nông thôn bằng đất sét nung tại địa phương hoặc đất đỏ, rãi gạch vỡ, đá.

 

113 000

322

SL-01.12

-Lộ nông thôn bằng đất đen

 

81 000

323

SL-01.13

-Đường ray kê trên tà vẹt thép, gỗ hay BTCT dùng để kéo gỗ, hàng hóa, hạ thủy tàu ghe

m

972 000

XI.3

 

*Giếng khoan (cây nước) không bao gồm sàn nước:

 

 

324

GK-01.01

Giếng khoan ống nhựa, ống tráng kẽm đường kính từ 49mm trở xuống

m

115 000

325

GK-01.02

Giếng khoan ống nhựa, ống tráng kẽm đường kính trên 49mm đến 60mm

m

132 000

326

GK-01.02

Giếng khoan ống nhựa, ống tráng kẽm đường kính trên 60mm đến 90mm

m

161 000

327

GK-02.01

Đầu bơm lắc tay

bộ

575 000

XI.4

 

*Miếu thờ (dạng miếu thờ thổ thần, đặt ở góc đất); bàn thờ ông thiên:

m2

 

328

MI-01.01

-Miếu thờ có vách xây gạch, mái ngói, nền BTCT

 

1 971 000

329

MI-01.02

-Miếu thờ có vách xây gạch, mái ngói, nền gạch ceramic

 

1 988 000

330

MI-01.03

-Miếu thờ có vách xây gạch, mái ngói, nền xi măng

 

1 894 000

331

MI-01.04

-Miếu thờ có vách xây gạch, mái tôn hoặc fibrociment, nền BTCT

 

1 572 000

332

MI-01.05

-Miếu thờ có vách xây gạch, mái tôn hoặc fibrociment, nền gạch ceramic

 

1 588 000

333

MI-01.06

-Miếu thờ có vách xây gạch, mái tôn hoặc fibrociment, nền xi măng

 

1 500 000

334

MI-01.07

-Miếu thờ vách lá, tôn, ván; mái lá, tôn.

 

508 000

335

MI-01.08

-Bàn thờ ông thiên ngoài trời BTCT

cái

728 000

336

MI-01.09

-Bàn thờ ông thiên ngoài trời xây gạch

cái

405 000

337

MI-01.10

-Bàn thờ ông thiên bằng gỗ, vật liệu địa phương

cái

171 000

XI.5

 

*Cột điện (sử dụng cho hệ thống sinh hoạt do hộ gia đình, cá nhân):

 

 

XI.5.1

 

-Đơn giá bồi thường (áp dụng trong trường hợp xác định cột không sử dụng lại được):

m

 

338

TĐ-01.01

Trụ BTCT Tiết diện (MC) nhỏ hơn 15cmx15 cm

 

138 000

339

TĐ-01.02

Trụ BTCT Tiết diện lớn hơn hoặc bằng 15cmx15cm nhưng nhỏ hơn hoặc bằng 20 cm x 20 cm (15x15 ≤MC≤ 20x20)

 

208 000

340

TĐ-01.03

Trụ BTCT Tiết diện lớn hơn 20cmx20cm

 

270 000

XI.5.2

 

-Đơn giá hỗ trợ di dời (áp dụng trong trường hợp xác định cột sử dụng lại được):

m

 

341

TĐ-02.01

Trụ BTCT Tiết diện (MC) nhỏ hơn 15cmx15 cm

 

111 000

342

TĐ-02.02

Trụ BTCT Tiết diện lớn hơn hoặc bằng 15cmx15cm nhưng nhỏ hơn hoặc bằng 20 cm x 20 cm (15x15 ≤MC≤ 20x20)

 

132 000

343

TĐ-02.03

Trụ BTCT Tiết diện lớn hơn 20cmx20cm

 

153 000

XI.6

 

-Đơn giá hỗ trợ di dời điện nhánh đấu nối từ lưới điện chung đến hộ gia đình

 

 

344

NĐ-01.01

Hỗ trợ di dời khi chiều dài nhánh đấu nối đến lưới điện chung dưới 20m

Bộ nhánh

1 380 000

345

NĐ-01.02

Hỗ trợ di dời khi chiều dài nhánh đấu nối đến lưới điện chung từ 20m đến 40m

Bộ nhánh

1 495 000

346

NĐ-01.03

Hỗ trợ di dời khi chiều dài nhánh đấu nối đến lưới điện chung từ 40m đến 60m

Bộ nhánh

1 725 000

347

NĐ-01.04

Hỗ trợ di dời khi chiều dài nhánh đấu nối đến lưới điện chung từ 60m đến 80m

Bộ nhánh

1 955 000

348

NĐ-01.05

Hỗ trợ di dời khi chiều dài nhánh đấu nối đến lưới điện chung từ 80m đến 100m

Bộ nhánh

2 415 000

349

NĐ-01.06

Hỗ trợ di dời thêm khi chiều dài nhánh đấu nối đến lưới điện chung lớn 100m

m

23 000

XI.7

 

-Đơn giá hỗ trợ di dời tuyến ống cấp nước nhánh đấu nối từ mạng lưới chung đến hộ gia đình

 

 

350

NN-01.01

Hỗ trợ di dời khi chiều dài nhánh đấu nối đến mạng lưới nước chung dưới 25m

Bộ nhánh

1 380 000

351

NN-01.01

Hỗ trợ di dời khi chiều dài nhánh đấu nối đến mạng lưới nước chung dưới 50m

Bộ nhánh

1 725 000

352

NN-01.01

Hỗ trợ di dời thêm khi chiều dài nhánh đấu nối đến mạng lưới nước chung lớn 50m

Bộ nhánh

29 000

XII

 

AO NUÔI THỦY SẢN

 

 

XII.1

 

Ao nuôi thủy sản nổi có quy mô dưới 750m2 trở xuống

m2

 

353

AT-01.01

Đáy ao bạt HDPE, xiphong nhựa; Thành ao khung sắt, vách nhựa HDPE; Mái che (khung thép' mái bạt, lưới nhựa,...); Thiết bị gắn với ao nuôi

 

1 144 000

354

AT-01.02

Đáy ao bạt HDPE, xiphong nhựa; Thành ao khung sắt, vách nhựa HDPE; Không có mái che; Thiết bị gắn với ao nuôi

 

376 000

355

AT-01.03

Đáy ao bạt HDPE, xiphong nhựa; Thành ao khung Composite, vách nhựa HDPE; Mái che (khung thép' mái bạt, lưới nhựa,...); Thiết bị gắn với ao nuôi

 

1 255 000

356

AT-01.04

Đáy ao bạt HDPE, xiphong nhựa; Thành ao khung Composite, vách nhựa HDPE; Không có mái che; Thiết bị gắn với ao nuôi

 

486 000

XII.2

 

Ao nuôi thủy sản nổi có quy mô từ 750m2 đến dưới 1250m2

m2

 

357

AT-02.01

Đáy ao bạt HDPE, xiphong nhựa; Thành ao khung sắt, vách nhựa HDPE; Mái che (khung thép' mái bạt, lưới nhựa,...); Thiết bị gắn với ao nuôi

 

1 201 000

358

AT-02.02

Đáy ao bạt HDPE, xiphong nhựa; Thành ao khung sắt, vách nhựa HDPE; Không có mái che; Thiết bị gắn với ao nuôi

 

314 000

359

AT-02.03

Đáy ao bạt HDPE, xiphong nhựa; Thành ao khung Composite, vách nhựa HDPE; Mái che (khung thép' mái bạt, lưới nhựa,...); Thiết bị gắn với ao nuôi

 

1 276 000

360

AT-02.04

Đáy ao bạt HDPE, xiphong nhựa; Thành ao khung Composite, vách nhựa HDPE; Không có mái che; Thiết bị gắn với ao nuôi

 

389 000

XII.3

 

Ao nuôi thủy sản nổi có quy mô từ 1250m2 trở lên

m2

 

361

AT-03.01

Đáy ao bạt HDPE, xiphong nhựa; Thành ao khung sắt, vách nhựa HDPE; Mái che (khung thép' mái bạt, lưới nhựa,...); Thiết bị gắn với ao nuôi

 

1 188 000

362

AT-03.02

Đáy ao bạt HDPE, xiphong nhựa; Thành ao khung sắt, vách nhựa HDPE; Mái che (khung thép' mái bạt, lưới nhựa,...); Không có mái che

 

199 000

363

AT-03.03

Đáy ao bạt HDPE, xiphong nhựa; Thành ao khung Composite, vách nhựa HDPE; Mái che (khung thép' mái bạt, lưới nhựa,...); Thiết bị gắn với ao nuôi

 

1 249 000

364

AT-03.04

Đáy ao bạt HDPE, xiphong nhựa; Thành ao khung Composite, vách nhựa HDPE; Mái che (khung thép' mái bạt, lưới nhựa,...); Không có mái che

 

260 000

XII.4

 

Ao nuôi thủy sản chìm (thành chịu lực là đất nền) có quy mô dưới 750m2

m2

 

365

AT-04.01

Đáy, thành ao phủ bạt HDPE, xiphong nhựa; Mái che (khung thép' mái bạt, lưới nhựa,...); Thiết bị gắn với ao nuôi

 

1 038 000

366

AT-04.02

Đáy, thành ao phủ bạt HDPE, xiphong nhựa; Mái che (khung thép' mái bạt, lưới nhựa,...); Không có thiết bị

 

950 000

367

AT-04.03

Đáy, thành ao phủ bạt HDPE, xiphong nhựa; Không có mái che; Thiết bị gắn với ao nuôi

 

270 000

368

AT-04.04

Đáy, thành ao phủ bạt HDPE, xiphong nhựa; Không có mái che; Không có thiết bị

 

182 000

XII.5

 

Ao nuôi thủy sản chìm (thành chịu lực là đất nền) có quy mô từ 750m2 đến dưới 1250m2

m2

 

369

AT-05.01

Đáy, thành ao phủ bạt HDPE, xiphong nhựa; Mái che (khung thép' mái bạt, lưới nhựa,...); Thiết bị gắn với ao nuôi

 

1 127 000

370

AT-05.02

Đáy, thành ao phủ bạt HDPE, xiphong nhựa; Mái che (khung thép' mái bạt, lưới nhựa,...); Không có thiết bị

 

1 037 000

371

AT-05.03

Đáy, thành ao phủ bạt HDPE, xiphong nhựa; Không có mái che; Thiết bị gắn với ao nuôi

 

240 000

372

AT-05.04

Đáy, thành ao phủ bạt HDPE, xiphong nhựa; Không có mái che; Không có thiết bị

 

150 000

XII.6

 

Ao nuôi thủy sản chìm (thành chịu lực là đất nền) có quy mô từ 1250m2 trở lên

m2

 

373

AT-06.01

Đáy, thành ao phủ bạt HDPE, xiphong nhựa; Mái che (khung thép' mái bạt, lưới nhựa,...); Thiết bị gắn với ao nuôi

 

1 147 000

374

AT-06.02

Đáy, thành ao phủ bạt HDPE, xiphong nhựa; Mái che (khung thép' mái bạt, lưới nhựa,...); Không có thiết bị

 

1 085 000

375

AT-06.03

Đáy, thành ao phủ bạt HDPE, xiphong nhựa; Không có mái che; Thiết bị gắn với ao nuôi

 

220 000

376

AT-06.04

Đáy, thành ao phủ bạt HDPE, xiphong nhựa; Không có mái che; Không có thiết bị

 

158 000

XIII

 

CẦU GIA ĐÌNH (CẦU BẮT QUA KÊNH RẠCH KẾT NỐI GIỮA LỘ GIAO THÔNG CÔNG CỘNG VÀ NHÀ Ở GIA ĐÌNH - CHỈ ĐƯỢC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ KHI ĐỦ KIỆN THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG)

 

 

XIII.1

 

Cầu có chiều rộng từ 1,5m trở xuống

m2

 

377

CG-01.01

Móng trụ gỗ địa phương hoặc tương đương; Dầm (đà dọc, ngang cầu) chịu lực chính bằng gỗ địa phương hoặc tương đương; Mặt cầu bằng gỗ địa phương hoặc tương đương

 

2 335 000

378

CG-01.02

Móng trụ bê tông cốt thép; Dầm (đà dọc, ngang cầu) chịu lực chính bê tông cốt thép; Mặt cầu bằng bê tông cốt thép

 

5 363 000

379

CG-01.03

Móng trụ bê tông cốt thép; Dầm (đà dọc, ngang cầu) chịu lực chính bằng gỗ địa phương hoặc tương đương; Mặt cầu bằng gỗ địa phương hoặc tương đương

 

3 757 000

380

CG-01.04

Móng trụ bê tông cốt thép; Dầm (đà dọc, ngang cầu) chịu lực chính bằng thép; Mặt cầu bằng thép

 

5 760 000

XIII.2

 

Cầu có chiều rộng trên 1,5m (ngoại trừ cầu xe ô tô từ 1,5T trở lên)

m2

 

381

CG-02.01

Móng trụ bê tông cốt thép; Dầm (đà dọc, ngang cầu) chịu lực chính bê tông cốt thép; Mặt cầu bằng bê tông cốt thép

 

4 321 000

382

CG-02.02

Móng trụ bê tông cốt thép; Dầm (đà dọc, ngang cầu) chịu lực chính bằng thép; Mặt cầu bằng thép

 

4 775 000

XIV

 

ĐÀI NƯỚC SINH HOẠT (< 3,0M3)

 

 

XIV.1

 

Đài nước cao từ 3m trở xuống

m (tính theo chiều cao từ nền nơi xây dựng đài đến mặt đáy đặt bồn nước)

 

383

ĐN-01.01

Móng trên nền tự nhiên hoặc có gia cố cừ tràm; Khung giằng cột thép

 

8 774 000

384

ĐN-01.02

Móng trên nền tự nhiên hoặc có gia cố cừ tràm; Khung giằng cột BTCT

 

7 777 000

XIV.2

 

Đài nước cao từ 6m trở lên

m (tính theo chiều cao từ nền nơi xây dựng đài đến mặt đáy đặt bồn nước)

 

385

ĐN-02.01

Móng trên nền tự nhiên hoặc có gia cố cừ tràm; Khung giằng cột thép

 

7 165 000

386

ĐN-02.02

Móng trên nền tự nhiên hoặc có gia cố cừ tràm; Khung giằng cột BTCT

 

6 228 000

XIV.3

 

Đài nước có chiều cao lớn hơn 3m đến dưới 6m

m (tính theo chiều cao từ nền nơi xây dựng đài đến mặt đáy đặt bồn nước)

 

387

ĐN-03.01

Móng trên nền tự nhiên hoặc có gia cố cừ tràm; Khung giằng cột thép

 

Nội suy từ đơn giá đài nước có chiều cao 3m và đơn giá đài nước có chiều cao 6m tương ứng

388

ĐN-03.02

Móng trên nền tự nhiên hoặc có gia cố cừ tràm; Khung giằng cột BTCT

 

XV

 

NHÀ NUÔI YẾN

 

 

XV.1

 

Nhà chỉ chuyên dùng nuôi yến (không có kết hợp chức năng khác

m2 (tính theo tổng diện tích sàn xây dựng các tầng)

 

389

NY-01.01

Móng cọc BTCT; Khung BTCT; Nền, sàn các tầng và sàn mái BTCT, láng vữa hoàn thiện; Tường xây gạch; Phần thiết bị khu nuôi (âm thanh, camera, gỗ ốp tường và trần,…)

 

6 076 000

390

NY-01.02

Móng cọc BTCT; Khung thép; Nền, sàn các tầng và sàn mái thép, láng vữa hoàn thiện; Tường xây gạch; Phần thiết bị khu nuôi (âm thanh, camera, gỗ ốp tường và trần,…)

 

6 955 000

391

NY-01.03

Móng BTCT trên nền gia cố cừ tràm; Khung BTCT; Nền, sàn các tầng và sàn mái BTCT, láng vữa hoàn thiện; Tường xây gạch; Phần thiết bị khu nuôi (âm thanh, camera, gỗ ốp tường và trần,…)

 

5 545 000

392

NY-01.04

Móng BTCT trên nền gia cố cừ tràm; Khung thép; Nền, sàn các tầng và sàn mái thép, láng vữa hoàn thiện; Tường xây gạch; Phần thiết bị khu nuôi (âm thanh, camera, gỗ ốp tường và trần,…)

 

6 424 000

393

 

Nhà nuôi yến kết hợp với nhà ở

m2 (tính theo tổng diện tích sàn xây dựng các tầng)

 

394

NY-02.01

Móng cọc BTCT; Khung BTCT; Nền, sàn các tầng và sàn mái BTCT, láng vữa hoàn thiện; Tường xây gạch; Phần thiết bị khu nuôi (âm thanh, camera, gỗ ốp tường và trần,…)

 

5 183 000

395

NY-02.02

Móng BTCT trên nền gia cố cừ tràm; Khung BTCT; Nền, sàn các tầng và sàn mái BTCT, láng vữa hoàn thiện; Tường xây gạch; Phần thiết bị khu nuôi (âm thanh, camera, gỗ ốp tường và trần,…)

 

4 787 000

XVI

 

NHÀ ĐẬU PHƯƠNG TIỆN THỦY

m2 (tính theo tổng diện tích sàn xây dựng)

 

396

PT-01.01

Cột và khung giằng BTCT hoặc thép; Vách tole; Mái che tole

 

2 249 000

397

PT-01.02

Cột và khung giằng BTCT hoặc thép; Không vách; Mái che tole

 

2 051 000

398

PT-01.03

Cột và khung giằng BTCT hoặc thép; Vách lá; Mái che lá

 

2 011 000

399

PT-01.04

Cột và khung giằng BTCT hoặc thép; Không vách; Mái che lá

 

1 880 000

400

PT-01.05

Cột và khung giằng bằng gỗ; Vách lá; Mái che lá

 

19 571 000

401

PT-01.06

Cột và khung giằng bằng gỗ; Không vách; Mái che lá

 

19 571 000

402

PT-01.07

Cột và khung giằng bằng gỗ; Vách tole; Mái che tole

 

19 571 000

403

PT-01.08

Cột và khung giằng bằng gỗ; Không vách; Mái che tole

 

19 571 000

 

PHỤ LỤC 3

ĐƠN GIÁ BỘ PHẬN, CẤU KIỆN NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH VÀ VẬT KIẾN TRÚC
(Kèm theo Quyết định số 30/2022/QĐ-UBND ngày 06/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

SỐ THỨ TỰ

MÃ HIỆU

CÁC CẤU KIỆN, CÔNG TÁC XÂY DỰNG

ĐƠN VỊ TÍNH

ĐƠN GIÁ (ĐỒNG)

I

 

MÁI NHÀ:

m2

 

1

M-01

-Mái ngói, xà gồ, cầu phong, li tô gỗ dầu hoặc thép

 

618 000

2

M-02

-Mái tôn tráng kẽm, xà gồ gỗ dầu

 

229 000

3

M-03

-Mái tôn thiếc, fibrociment; xà gồ gỗ dầu

 

148 000

4

M-04

-Mái tôn tráng kẽm, xà gồ gỗ địa phương

 

219 000

5

M-05

-Mái tôn thiếc, firociment; xà gồ gỗ địa phương

 

121 000

6

M-06

Mái lá, xà gồ gỗ dầu

 

85 000

7

M-07

-Mái lá, xà gồ gỗ địa phương

 

61 000

8

M-08

-Mái nilon, xà gồ gỗ tạp, gỗ địa phương

 

25 000

II

 

TRẦN NHÀ:

m2

 

9

T-01

-Trần hợp kim nhôm sơn tĩnh điện

 

999 000

10

T-02

-Trần thép sơn tĩnh điện

 

553 000

11

T-03

-Trần thạch cao các loại

 

158 000

12

T-04

-Trần ván ép các loại

 

107 000

13

T-05

-Trần tấm nhựa các loại

 

152 000

14

T-06

-Trần tấm mốt xốp, giấy ép cứng

 

19 000

15

T-07

-Trần lambri gỗ dày 1cm

 

423 000

16

T-08

-Trần lambri gỗ dày 1,5cm

 

541 000

III

 

VÁCH NHÀ:

m2

 

17

V-01

-Vách tôn tráng kẽm, khung gỗ dầu (gỗ nhóm IV)

 

231 000

18

V-02

-Vách tôn tráng kẽm, khung gỗ địa phương.

 

216 000

19

V-03

-Vách tôn thiếc hoặc fibrociment, khung gỗ dầu (gỗ nhóm IV)

 

127 000

20

V-04

-Vách tôn thiếc hoặc fibrociment, khung gỗ địa phương.

 

112 000

21

V-05

-Vách ván dầu, khung gỗ dầu (các loại gỗ nhóm IV)

 

274 000

22

V-06

-Vách ván dầu, khung gỗ địa phương

 

272 000

23

V-07

-Vách ván địa phương, khung gỗ địa phương

 

215 000

24

V-08

-Vách lá, khung gỗ dầu (gỗ nhóm IV)

 

71 000

25

V-09

-Vách lá, khung gỗ địa phương.

 

54 000

26

V-10

-Vách tấm bạt, tấm ni lông

 

22 000

27

V-11

-Vách bằng tấm lắp ghép (vật liệu nhẹ, sản xuất công nghiệp)

 

506 000

IV

 

GÁC LỬNG BẰNG VÁN

m2

 

28

G-01

-Ván bằng các loại gỗ xây dựng nhóm III

 

1 088 000

29

G-02

-Ván bằng gỗ dầu hoặc các loại gỗ xây dựng nhóm IV

 

880 000

30

G-03

-Ván gỗ tạp hoặc gỗ địa phương

 

638 000

31

G-04

-Sàn, gác bằng tấm lắp ghép (vật liệu nhẹ, sản xuất công nghiệp)

 

920 000

V

 

CÔNG TÁC XÂY:

 

 

32

X-01

-Xây tường gạch ống dày 10cm không trát

m2

174 000

33

X-02

-Xây tường gạch ống dày 10cm trát 1 mặt

m2

261 000

34

X-03

-Xây tường gạch ống dày 10cm trát 2 mặt

m2

350 000

35

X-04

-Xây tường gạch ống dày 20 không trát

m2

328 000

36

X-05

-Xây tường gạch ống dày 20cm trát 1 mặt

m2

416 000

37

X-06

-Xây tường gạch ống dày 20cm trát 2 mặt

m2

505 000

38

X-07

-Xây móng bằng gạch thẻ

m3

2 487 000

39

X-08

-Xây móng bằng đá hộc

m3

1 335 000

38

X-09

-Xây trụ bằng gạch thẻ

m3

3 135 000

VI

 

CÔNG TÁC BÊ TÔNG:

 

 

39

B-01

-Khối bê tông đá 4 x 6 lót móng, sân, nền, bệ máy

m3

1 443 000

40

B-02

-Khối bê tông đá 1 x 2 lót móng, sân, nền, bệ máy

m3

1 720 000

41

B-03

-Khối bê tông cốt thép đá 1x2, mác 200

m3

4 302 000

42

B-04

-Trụ BTCT đá 1x2, Mác 200 (tiết diện dưới 0,1m2)

m3

5 627 000

43

B-05

-Trụ BTCT đá 1x2, mác 200 đúc sẵn, TD 10x10 cm

m

62 000

44

B-06

-Trụ BTCT đá 1x2, mác 200 đúc sẵn, TD 12x12 cm

m

101 000

45

B-07

-Trụ BTCT đá 1x2, mác 200 đúc sẵn, TD 15x15 cm

m

148 000

46

B-08

-Trụ BTCT đá 1x2, mác 200 đúc sẵn, TD 20x20 cm

m

193 000

47

B-09

-Trụ BTCT đá 1x2, mác 200 đúc sẵn, TD 30x30 cm

m

337 000

48

B-10

-Trụ BTCT đá 1x2, mác 200 đúc sẵn, TD 40x40 cm

m

496 000

VII

 

TÔ TRÁT, ỐP, LÁT NỀN:

m2

 

49

H-01

-Tô, trát vữa tường

 

78 000

50

H-02

-Sơn nước có bả mastic

 

122 000

51

H-03

-Sơn nước không bả mastic

 

39 000

52

H-04

-Quét vôi

 

15 000

53

H-05

-Ốp tường hoặc cột bằng gạch ceramic

 

386 000

54

H-06

-Ốp tường hoặc cột bằng đá granit

 

1 258 000

55

H-07

-Đóng lambri chân tường các loại

 

643 000

56

H-08

-Nền đá granite cho nền tầng trệt

 

1 086 000

57

H-09

-Nền gạch ceramic cho nền tầng trệt

 

401 000

58

H-10

-Nền gạch hoa cho nền tầng trệt

 

354 000

59

H-11

-Nền gạch tàu trên nền cát cho nền tầng trệt

 

162 000

60

H-12

-Nền vữa xi măng cho nền tầng trệt

 

218 000

61

H-13

-Nền bê tông cốt thép

 

403 000

62

H-14

-Lát đá granite cho nền tầng lầu, gác

 

928 000

63

H-15

-Lát gạch ceramic cho nền tầng lầu, gác

 

257 000

64

H-16

-Lát gạch hoa cho nền tầng lầu, gác

 

180 000

65

H-17

-Láng vữa xi măng cho nền tầng lầu, gác

 

59 000

VIII

 

CÔNG TÁC ĐÀO, ĐẮP ĐẤT, NÂNG NỀN

m3

 

VIII.1

 

Công tác đào, đắp

 

 

66

Đ-01

-Đắp nền nhà bằng đất lấy tại chỗ chỉ có thể thực hiện bằng thủ công (không tính vật tư đất)

 

146 000

67

Đ-02

-Đào đắp đất bằng máy (không tính vật tư đất)

 

38 000

VIII.2

 

Công tác nâng nền nhà, công trình khác (ngoại trừ nhà mồ, mộ) trong kiện đắp nền bằng

 

 

68

N1-01

Nâng nền nhà, công trình bằng đất, thành xây gạch

 

97 000

69

N1-02

Nâng nền nhà, công trình bằng đất, thành BTCT

 

100 000

70

N1-03

Nâng nền nhà, công trình bằng cát, thành xây gạch

 

349 000

71

N1-04

Nâng nền nhà, công trình bằng cát, thành BTCT

 

359 000

72

N1-05

Nâng nền nhà, công trình bằng đá bụi, thành xây gạch

 

497 000

73

N1-06

Nâng nền nhà, công trình bằng đá bụi, thành BTCT

 

512 000

VIII.3

 

Công tác nâng nền nhà, công trình khác (ngoại trừ nhà mồ, mộ) trong điều kiện chỉ có thể đắp nền bằng thủ công

 

 

74

N2-01

Nâng nền nhà, công trình bằng đất, thành xây gạch

 

97 000

75

N2-02

Nâng nền nhà, công trình bằng đất, thành BTCT

 

100 000

76

N2-03

Nâng nền nhà, công trình bằng cát, thành xây gạch

 

349 000

77

N2-04

Nâng nền nhà, công trình bằng cát, thành BTCT

 

359 000

78

N2-05

Nâng nền nhà, công trình bằng đá bụi, thành xây gạch

 

497 000

79

N2-06

Nâng nền nhà, công trình bằng đá bụi, thành BTCT

 

512 000

VIII.4

 

Công tác nâng nền nhà mồ, mộ trong điều kiện đắp nền bằng máy (nếu đắp nền khuôn viên xung quanh ngoài phạm vi chính của phần nhà mồ, mộ thì áp dụng giá theo mục VIII.1)

 

 

80

N3-01

Nâng nền nhà mồ, mộ bằng đất, thành xây gạch

 

154 000

81

N3-02

Nâng nền nhà mồ, mộ bằng đất, thành BTCT

 

167 000

82

N3-03

Nâng nền nhà mồ, mộ bằng cát, thành xây gạch

 

407 000

83

N3-04

Nâng nền nhà mồ, mộ bằng cát, thành BTCT

 

420 000

84

N3-05

Nâng nền nhà mồ, mộ bằng đá bụi, thành xây gạch

 

550 000

85

N3-06

Nâng nền nhà mồ, mộ bằng đá bụi, thành BTCT

 

569 000

 

PHỤ LỤC 4

TỈ TRỌNG CÁC BỘ PHẬN CỦA MỘT SỐ NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH KHÁC (NGOÀI NHÀ Ở)
(Kèm theo Quyết định số 30/2022/QĐ-UBND ngày 06/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

SỐ THỨ TỰ

LOẠI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH KHÁC (NGOÀI NHÀ Ở)

TỈ TRỌNG (%)

Tổng cộng

Phần móng, trụ, sàn cao cẳng

Phần khung

Phần sàn, nền hoặc gác

Phần vách

Phần mái

Phần điện

Phần nước và vệ sinh

Phần hoàn thiện (gồm cả hoàn thiện nền, sàn)

I

Biệt thự

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Biệt thự 1 tầng

21,25

15,01

8,19

22,20

13,78

2,78

4,85

11,95

100,00

2

Biệt thự 2 tầng

25,37

14,08

7,57

20,73

11,47

4,69

5,89

10,17

100,00

II

Nhà ở khác (ngoài biệt thự)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nhà 1 tầng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhà kiên cố (số thứ tự từ 25- 80)

28,44

5,59

9,61

21,82

15,83

2,62

9,22

6,88

100,00

Nhà bán kiên cố (số thứ tự từ 81-178)

18,14

9,74

20,76

21,82

10,33

3,73

7,24

8,23

100,00

Nhà tạm (số thứ tự từ 179-232)

18,64

15,65

10,65

28,13

11,98

4,13

1,01

9,80

100,00

2

Nhà 2 tầng

31,70

7,59

9,69

22,27

8,12

2,64

4,99

12,99

100,00

3

Nhà từ 3 đến 6 tầng

29,55

13,11

17,41

20,57

6,04

2,84

5,45

5,02

100,00

III

Công trình sản xuất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nhà xưởng, nhà kho cơ sở sản xuất hộ gia đình

23,93

10,98

10,86

31,61

15,61

Tổng cộng 7%

100,00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Những công trình có kết cấu gần tương tự được vận dụng tỉ trọng tương tự để xác định giá trị xây dựng mới.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 30/2022/QĐ-UBND quy định đơn giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Cà Mau

  • Số hiệu: 30/2022/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 06/12/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
  • Người ký: Lâm Văn Bi
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 06/12/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản