Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2023/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 10 tháng 4 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 06/2020/NĐ-CP ngày 03/01/2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung Điều 17 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Văn bản số 1787/SXD-KTXD ngày tháng 26/3/2023 về việc đề nghị ban hành Đơn giá xây dựng nhà, công trình làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Đối tượng áp dụng Đơn giá
1. Cơ quan quản lý Nhà nước về đất đai, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
2. Người sử dụng đất quy định tại Điều 5 của Luật Đất đai khi Nhà nước thu hồi đất.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Khi xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ theo quy định của pháp luật, căn cứ từng trường hợp cụ thể để áp dụng như sau:
1. Diện tích nhà và công trình phụ được xác định như sau:
- Nhà 1 tầng mái nhọn (mái dốc), nhà sàn diện tích bồi thường được tính theo diện tích hình chiếu bằng của mái nhà (diện tích giới hạn bởi đường bao “giọt tranh”).
- Nhà một tầng mái bằng và các tầng dưới của nhà ≥ 2 tầng, diện tích bồi thường xác định từ giới hạn mép ngoài của tường hoặc trụ ngoài cùng mặt cắt sát nền (hoặc sàn), diện tích áp giá là diện tích các tầng cộng lại, diện tích tầng trên cùng xác định theo kiểu mái nhà như quy định trên. Nhà có cả mái nhọn và phần mái bằng (hiên, buồng lồi) thì khi kiểm kê tách thành 2 phần diện tích (mái nhọn, mái bằng) để thuận tiện cho việc áp giá.
- Phần bậc lên xuống, lan can, ô văng, tường chắn mái, cầu thang (trừ cầu thang ngoài nhà) đã tính gộp trong đơn giá 01m2 nhà. Hành lang, ban công, logia có lan can (người ra làm việc được) thì tính như diện tích nhà; phần ô văng, gờ chắn nước không được tính vào diện tích bồi thường. Khối lượng BTCT mái, phần đua ra từ mép ngoài tường (hoặc trụ) ngoài cùng của nhà mái bằng thì kiểm kê khối lượng riêng và áp mức giá quy định tại Đơn giá xây dựng mới đối với nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất.
2. Chiều cao của nhà trong Đơn giá được xác định từ mặt nền, sàn đến mặt sàn hoặc từ mặt nền, sàn đến dạ quá giang hoặc thanh cánh hạ của vì kèo.
3. Chiều cao của nhà tính trong Đơn giá (đối với nhà có xác định giá theo chiều cao) là 3,6 m, khi chiều cao nhà tăng hoặc giảm 0,1m so với với mức đã tính toán (3,6m) thì được điều chỉnh tăng hoặc giảm (30.000 đồng với nhà tường xây 110 và 32.000 đồng với nhà tường xây 220) cho 1m2 nền hoặc sàn của tầng đó (khoảng tăng/giảm <5cm thì không tính bổ sung; khoảng tăng/giảm ≥ 5cm đến 10cm thì tính bổ sung 1 lần).
4. Đơn giá bồi thường nhà đã tính hoàn chỉnh từ móng đến mái, hoàn thiện kể cả phần điện chiếu sáng ở mức độ bình thường. Phần móng nhà tính từ mặt nền (cốt ±0,00) đến đáy móng, trong Đơn giá đã tính bình quân móng sâu 1,2m; vì vậy, với những công trình phải xử lý móng sâu trên 1,2m thì được tính bổ sung giá trị phần móng sâu từ trên 1,2m đến đáy móng theo nguyên tắc: Khối lượng tính bổ sung phải được Hội đồng kiểm kê đo đếm thực tế công trình được bồi thường, tách riêng thành một mục độc lập trong biên bản kiểm kê (công trình thuộc diện cấp phép xây dựng thì đối chiếu với mặt cắt móng trong hồ sơ cấp giấy phép xây dựng). Giá trị phần khối lượng bổ sung căn cứ vào loại vật liệu làm móng để xác định theo mức giá tại Đơn giá này.
5. Nếu công trình phải bồi thường chưa có hệ thống điện chiếu sáng thì giá trị bồi thường bằng (=) giá quy định tại Đơn giá xây dựng đối với nhà, công trình nhân (x) với 96%.
6. Nếu công trình phải bồi thường mới xây thô chưa trát thì giá trị bồi thường bằng (=) giá quy định tại Đơn giá đối với nhà, công trình tương ứng nhân (x) với 93%.
7. Giá nhà lợp tôn thường bằng giá nhà ngói có kết cấu tương ứng trừ (-) 38.000 đồng/m2; giá nhà lợp Fiprôciment bằng giá nhà ngói có kết cấu tương ứng trừ (-) 70.000 đồng/m2; Giá nhà lợp tôn xốp bằng giá nhà ngói có kết cấu tương ứng.
8. Cửa, khuôn học làm bằng gỗ nhóm I, II thì ngoài Đơn giá được bồi thường còn được cộng thêm 145.000 đồng/m2 cửa, 155.000 đồng/1m khung học kép, 42.000 đồng/1m khung học đơn. Cửa, khuôn học làm bằng gỗ dổi thì ngoài Đơn giá được bồi thường còn được cộng thêm 105.000 đồng/m2 cửa, 108.000 đồng/1m khung học kép, 30.000 đồng/1m khung học đơn.
9. Giá nhà bán mái tính bằng 80% giá nhà có tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng tại Đơn giá này; giá nhà bán bình bằng giá nhà bán mái có tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng trừ (-) tiền những bức tường không có hoặc chung với công trình khác theo kích thước kiểm tra thực tế.
10. Giá nhà sàn mái lợp ngói bằng giá nhà sàn mái lợp tranh cùng loại tại Đơn giá này cộng ( ) thêm 100.000 đồng/1m2. Nhà sàn khung, cột bê tông cốt thép, vách thưng ván, mái lợp Fiprôciment hoặc lợp ngói thì mức giá bồi thường bằng giá nhà sàn khung cột gỗ nhóm III đến nhóm VI, đường kính cột >25cm theo chất liệu lợp mái tương ứng.
11. Giá nhà xây tường xây gạch không nung đạt quy chuẩn, dày 150 bằng giá nhà xây tường xây gạch không nung đạt quy chuẩn, dày 110 cùng loại tại Đơn giá này cộng ( ) thêm 68.000 đồng/1m2.
12. Toàn bộ nhà, công trình kiến trúc ngoài kết cấu đã nêu trên nếu có kết cấu khác biệt thì được cộng ( ) hoặc trừ (-) giá trị của những kết cấu khác khác biệt đó khi xác định dự toán bồi thường.
13. Những công trình có kết cấu, kiến trúc đặc biệt, những tài sản khác chưa đề cập trong Đơn giá này tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng có thể vận dụng tương tự hoặc tính toán cụ thể theo hệ thống Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Thanh Hóa do Chủ tịch UBND tỉnh Công bố, giá vật liệu xây dựng do Liên sở Xây dựng - Tài chính công bố (trường hợp không có trong hệ thống giá do tỉnh công bố thì căn cứ vào giá thực tế trên thị trường tại địa bàn để tính toán).
Điều 4. Điều khoản chuyển tiếp
1. Trường hợp đã có quyết định thu hồi đất và phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo phương án đã phê duyệt.
2. Trường hợp chưa phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành thì xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ theo đơn giá tại Quyết định này.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/4/2023 và thay thế Quyết định số 25/2019/QĐ-UBND ngày 06/8/2019 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc Ban hành Bảng giá xây dựng mới đối với nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất và Quy định việc xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG NHÀ, CÔNG TRÌNH LÀM CƠ SỞ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2023/QĐ-UBND ngày 10/4/2023 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
Số TT | Loại hình kiến trúc | ĐVT | Đơn giá |
1 | Lều quán tạm bằng tranh tre nứa lá (không phân biệt chiều cao). | m2 | 65.000 |
2 | Lều quán không có tường xây xung quanh mái lợp Fiprociment, nền đổ bê tông lót, láng vữa XMC (không phân biệt chiều cao) | m2 | 181.000 |
3 | Nhà tranh tre nứa lá nền láng vữa xi măng cát hoặc lát gạch đất nung (không phân biệt chiều cao). | m2 | 412.000 |
4 | Nhà gỗ vách toóc xi (cả xây bao móng) nền láng vữa xi măng cát hoặc lát gạch (bát hoặc XMH), lắp điện chiếu sáng hoàn chỉnh |
|
|
- Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu | m2 | 647.000 | |
- Mái lợp ngói | m2 | 766.000 | |
5 | Nhà xây (cả móng) tường xây gạch đất nung hoặc gạch không nung đạt quy chuẩn, dày 110 bổ trụ, tường trát vữa, quét vôi các màu, nền lát gạch XMH, lắp điện chiếu sáng hoàn chỉnh | ||
- Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu | m2 | 1.925.000 | |
- Mái lợp ngói | m2 | 2.510.000 | |
- Mái BTCT đổ tại chỗ | m2 | 3.207.000 | |
- Mái BTCT lắp ghép | m2 | 3.029.000 | |
6 | Nhà xây (cả móng) tường xây gạch đất nung hoặc gạch không nung đạt quy chuẩn, dày 110 bổ trụ, tường trát vữa, lăn sơn các màu, nền lát gạch XMH, lắp điện chiếu sáng hoàn chỉnh | ||
- Mái lợp ngói | m2 | 2.552.000 | |
- Mái BTCT đổ tại chỗ | m2 | 3.285.000 | |
- Mái BTCT lắp ghép | m2 | 3.075.000 | |
7 | Nhà xây (cả móng) tường xây gạch đất nung hoặc gạch không nung đạt quy chuẩn, dày 220, tường trát vữa, quét vôi các màu, nền lát gạch XMH, lắp điện chiếu sáng hoàn chỉnh. | ||
- Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu | m2 | 2.294.000 | |
- Mái lợp ngói | m2 | 2.901.000 | |
- Mái BTCT đổ tại chỗ | m2 | 3.412.000 | |
- Mái BTCT lắp ghép | m2 | 3.139.000 | |
8 | Nhà xây (cả móng) tường xây gạch đất nung hoặc gạch không nung đạt quy chuẩn, dày 220, tường trát vữa, lăn sơn các màu, nền lát gạch XMH, lắp điện chiếu sáng hoàn chỉnh. | ||
- Mái lợp ngói | m2 | 3.060.000 | |
- Mái BTCT đổ tại chỗ | m2 | 3.585.000 | |
- Mái BTCT lắp ghép | m2 | 3.307.000 | |
9 | Nhà xây tường xây gạch đất nung hoặc gạch không nung đạt quy chuẩn, dày 110, khung cột BTCT chịu lực, móng xây kết hợp bê tông cốt thép, tường trát vữa, quét vôi các màu, nền lát gạch XMH, lắp điện chiếu sáng hoàn chỉnh. | ||
- Mái lợp ngói. | m2 | 3.508.000 | |
- Mái BTCT đổ tại chỗ. | m2 | 4.121.000 | |
- Mái BTCT lắp ghép | m2 | 3.786.000 | |
10 | Nhà xây tường xây gạch đất nung hoặc gạch không nung đạt quy chuẩn, dày 110, khung cột BTCT chịu lực, móng xây kết hợp bê tông cốt thép, tường trát vữa, lăn sơn các màu, nền lát gạch XMH, lắp điện chiếu sáng hoàn chỉnh. | ||
- Mái lợp ngói. | m2 | 3.705.000 | |
- Mái BTCT đổ tại chỗ. | m2 | 4.295.000 | |
- Mái BTCT lắp ghép | m2 | 3.957.000 | |
11 | Nhà xây tường xây gạch đất nung hoặc gạch không nung đạt quy chuẩn, dày 220, khung cột BTCT chịu lực, móng xây kết hợp bê tông cốt thép, tường trát vữa, quét vôi các màu, nền lát gạch XMH, lắp điện chiếu sáng hoàn chỉnh. | ||
- Mái lợp ngói. | m2 | 3.840.000 | |
- Mái BTCT đổ tại chỗ. | m2 | 4.278.000 | |
- Mái BTCT lắp ghép | m2 | 3.900.000 | |
12 | Nhà xây tường xây gạch đất nung hoặc gạch không nung đạt quy chuẩn, dày 220, khung cột BTCT chịu lực, móng xây kết hợp bê tông cốt thép, tường trát vữa, lăn sơn các màu, nền lát gạch XMH, lắp điện chiếu sáng hoàn chỉnh. | ||
- Mái lợp ngói. | m2 | 4.001.000 | |
- Mái BTCT đổ tại chỗ. | m2 | 4.451.000 | |
- Mái BTCT lắp ghép | m2 | 4.072.000 | |
13 | Nhà xây tường xây gạch đất nung hoặc gạch không nung đạt quy chuẩn, dày 220 kết hợp tường dày 110, khung cột BTCT chịu lực, móng bê tông cốt thép kết hợp xây, tường trát vữa XM, quét vôi các màu, tường khu vệ sinh ốp gạch men sứ, nền lát gạch CERAMIC 300*300 và gạch chống trơn, cửa gỗ nhóm III, cửa sổ có hoa sắt, cầu thang láng GRANITÔ, điện sinh hoạt, điện chống sét, cấp thoát nước đầy đủ (dây đi ngầm tường, lắp quạt các loại, thiết bị vệ sinh, két nước mái, bể tự hoại), hoàn thiện hoàn chỉnh. | ||
- Mái BTCT đổ tại chỗ. | m2 | 5.155.000 | |
- Mái BTCT lắp ghép | m2 | 4.780.000 | |
14 | Nhà xây tường xây gạch đất nung hoặc gạch không nung đạt quy chuẩn, dày 220 kết hợp tường dày 110, khung cột BTCT chịu lực, móng BTCT kết hợp xây, tường trát vữa XM, lăn sơn các màu, tường khu vệ sinh ốp gạch men sứ, nền lát gạch CERAMIC 300*300 và gạch chống trơn, cửa gỗ nhóm III, cửa sổ có hoa sắt, cầu thang láng GRANITÔ, điện sinh hoạt, điện chống sét, cấp thoát nước đầy đủ (dây đi ngầm tường, lắp quạt các loại, thiết bị vệ sinh, két nước mái, bể tụ hoại), hoàn thiện hoàn chỉnh. | ||
- Mái BTCT đổ tại chỗ. | m2 | 5.329.000 | |
- Mái BTCT lắp ghép | m2 | 4.955.000 | |
15 | Nhà xây tường xây gạch đất nung hoặc gạch không nung đạt quy chuẩn, dày 220 kết hợp tường dày 110, khung cột BTCT chịu lực, móng bê tông cốt thép kết hợp xây, tường trát vữa XM, sơn SILICAT các màu, tường khu vệ sinh ốp gạch men sứ, nền lát gạch CERAMIC 300*300 và gạch chống trơn, cửa gỗ nhóm III, cửa sổ có hoa sắt, cầu thang lát đá nguyên tấm, làm mái dốc trên mái bê tông (lợp ngói để chống nóng và trang trí), điện sinh hoạt, điện chống sét, cấp thoát nước đầy đủ (dây đi ngầm tường, lắp quạt các loại, thiết bị vệ sinh, két nước mái, bể tự hoại), hoàn thiện hoàn chỉnh. | ||
- Mái BTCT đổ tại chỗ. | m2 | 6.262.000 | |
- Mái BTCT lắp ghép | m2 | 6.012.000 | |
16 | Nhà khung, cột, kèo bằng thép hình (U, V), móng cột BTCT, mái lớp tôn, nền bê tông đá 1x2cm M200# D=10cm, có hệ thống rãnh thoát nước xung quanh (xây gạch 110, đáy BT, kích thước lòng < 30cmx30cm), không có tường bao (tường bao tính riêng theo từng chất liệu). | m2 | 1.626.000 |
17 | Nhà xây gạch tro lò, gạch cốm (cả móng), tường trát vữa, quét vôi các màu, nền bê tông gạch vỡ láng vữa xi măng cát hoặc lát gạch (bát hoặc XMH), lắp điện chiếu sáng hoàn chỉnh. | ||
- Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu | m2 | 1.157.000 | |
- Mái BTCT đổ tại chỗ | m2 | 2.205.000 | |
- Mái lợp ngói. | m2 | 1.415.000 | |
18 | Nhà sàn mái lợp tranh, khung, cột gỗ nhóm I, II. Đường kính cột ≤ 25cm. Sàn, vách nhà thưng bằng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Nhà cột chôn (không phân biệt chiều cao) | m2 | 726.000 |
19 | Nhà sàn mái lợp tranh, khung, cột gỗ nhóm I, II. Đường kính cột ≤ 25cm. Sàn, vách nhà thưng bằng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Nhà cột kê tảng (không phân biệt chiều cao) | m2 | 1.100.000 |
20 | Nhà sàn mái lợp tranh, khung, cột gỗ nhóm I, II. Đường kính cột > 25cm. Sàn, vách nhà thưng bằng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Nhà cột chôn (không phân biệt chiều cao) | m2 | 760.000 |
21 | Nhà sàn mái lợp tranh, khung, cột gỗ nhóm I, II. Đường kính cột > 25cm. Sàn, vách nhà thưng bằng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Nhà cột kê tảng (không phân biệt chiều cao) | m2 | 1.190.000 |
22 | Nhà sàn mái lợp tranh, khung, cột gỗ nhóm III - VI. Đường kính cột ≤ 25cm. Sàn, vách nhà thưng bằng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Nhà cột chôn (không phân biệt chiều cao) | m2 | 608.000 |
23 | Nhà sàn mái lợp tranh, khung, cột gỗ nhóm III - VI. Đường kính cột ≤ 25cm. Sàn, vách nhà thưng bằng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Nhà cột kê tảng (không phân biệt chiều cao) | m2 | 1.010.000 |
24 | Nhà sàn mái lợp tranh, khung, cột gỗ nhóm III - VI. Đường kính cột > 25cm. Sàn, vách nhà thưng bằng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Nhà cột chôn (không phân biệt chiều cao) | m2 | 660.000 |
25 | Nhà sàn mái lợp tranh, khung, cột gỗ nhóm III - VI. Đường kính cột > 25cm. Sàn, vách nhà thưng bằng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Nhà cột kê tảng (không phân biệt chiều cao) | m2 | 1.095.000 |
26 | Nhà gỗ, khung, cột gỗ nhóm I, II, nền láng vữa xi măng cát hoặc lát gạch đất nung. Móng tường bao xung quanh nhà xây gạch đá, vách thưng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Đường kính cột ≤ 25cm. | ||
Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu. | m2 | 1.056.000 | |
Mái lợp ngói. | m2 | 1.175.000 | |
27 | Nhà gỗ, khung, cột gỗ nhóm I, II, nền láng vữa xi măng cát hoặc lát gạch đất nung. Móng tường bao xung quanh nhà xây gạch đá, vách thưng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Đường kính cột > 25cm. | ||
Mái lợp hanh, nứa lá, giấy dầu. | m2 | 1.145.000 | |
Mái lợp ngói. | m2 | 1.285.000 | |
28 | Nhà gỗ, khung, cột gỗ nhóm III-VI, nền láng vữa xi măng cát hoặc lát gạch đất nung. Móng tường bao xung quanh nhà xây gạch đá, vách thưng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Đường kính cột ≤ 25cm. | ||
Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu. | m2 | 953.000 | |
Mái lợp ngói. | m2 | 1.076.000 | |
29 | Nhà gỗ, khung, cột gỗ nhóm III-VI, nền láng vữa xi măng cát hoặc lát gạch đất nung. Móng tường bao xung quanh nhà xây gạch đá, vách thưng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Đường kính cột > 25cm. | ||
Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu. | m2 | 1.036.000 | |
Mái lợp ngói. | m2 | 1.174.000 | |
30 | Nhà cột luồng, gỗ, duỗn, vách nứa hoặc trát toóc xi. Nền đất hoặc láng vữa xi măng cát, cửa bướm hoặc cửa liếp. Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu. | m2 | 438.000 |
31 | Cầu thang (ngoài nhà) |
|
|
- Cầu thang gỗ: | m2 | 297.000 | |
- Cầu thang BTCT kết hợp gạch đá | m2 | 972.000 | |
32 | - Mái lợp tôn xốp cột kèo, xà bằng thép hình | m2 | 385.000 |
- Mái lợp tôn cột kèo, xà bằng thép hình | m2 | 347.000 | |
- Mái lợp ngói chống nóng trên mái nhà bằng | m2 | 385.000 | |
33 | Nhà bếp. |
|
|
Bảng giá tính cho nhà bếp độc lập (chỉ có chức năng bếp), nhà có một phần diện tích làm bếp thì toàn bộ ngôi nhà được xác định giá bồi thường theo giá nhà có kết cấu tương ứng. |
|
| |
- Kết cấu tranh tre nứa lá | m2 | 271.000 | |
- Tường xây gạch đất nung hoặc gạch không nung đạt quy chuẩn, mái BTCT, mái BTCT | m2 | 1.983.000 | |
- Tường xây gạch tro lò, gạch cốm, mái BTCT | m2 | 1.436.000 | |
- Tường xây gạch đất nung hoặc gạch không nung đạt quy chuẩn, mái lợp ngói | m2 | 1.313.000 | |
- Tường xây gạch tro lò, gạch cốm, mái lợp ngói | m2 | 1.066.000 | |
34 | Chuồng trại |
|
|
a) Tranh tre nứa lá | m2 | 73.000 | |
- Kết cấu tranh tre nứa lợp Fiprociment | m2 | 103.000 | |
b) Tường xây gạch nung D = 110, trát VXM, nền BTGV láng VXM |
|
| |
- Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu | m2 | 338.000 | |
- Mái lợp ngói, tôn màu, Fiprociment | m2 | 508.000 | |
c) Tường xây gạch không nung D = 110, trát VXM, nền BTGV láng VXM |
|
| |
- Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu | m2 | 240.000 | |
- Mái lợp ngói, tôn màu, Fiprôciment | m2 | 356.000 | |
d) Tường xây gạch nung D = 220, trát VXM, nền BTGV láng VXM |
|
| |
- Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu | m2 | 647.000 | |
- Mái lợp ngói, lợp tôn, Fiprociment | m2 | 797.000 | |
e) Tường xây đá, trát vữa XM, nền BTGV láng vữa XM. |
|
| |
- Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu | m2 | 462.000 | |
- Mái lợp ngói, lợp tôn, Fiprociment | m2 | 648.000 | |
35 | Nhà tắm. Bảng giá tính là nhà tắm độc lập, nhà tắm nằm trong nhà khép kín thì tính bồi thường theo kết cấu thực tế của nhà - Phần ốp gạch men tính riêng. | ||
a) Tường xây gạch đất nung hoặc gạch không nung đạt quy chuẩn, |
|
| |
Không có mái | m2 | 765.000 | |
Mái lợp ngói, gác tấm đan đúc sẵn, đổ bê tông cốt thép tại chỗ | m2 | 1.077.000 | |
b) Tường xây gạch, mái đổ bê tông cốt thép tại chỗ, tường ốp gạch men kính, nền lát gạch chống trơn | m2 | 1.565.000 | |
c) Tranh tre nứa lá | m2 | 125.000 | |
36 | Nhà xí. Bảng giá tính là nhà xí độc lập, nhà xí nằm trong nhà khép kín thì tính bồi thường theo kết cấu thực tế của nhà - Phần ốp gạch men tính riêng. | ||
a) Tường xây gạch, mái lợp ngói, gác tấm đan đúc sẵn, (nhà xí độc lập đố bê tông cốt thép tại chỗ tính theo Bảng giá nhà tắm đổ bê tông đã bao gồm cả gạch ốp lát) (Trong Bảng giá đã tính cả hố chứa phân, khối lượng xây bể phốt tính riêng) | |||
- Loại 1 ngăn | m2 | 1.435.000 | |
- Loại 2 ngăn | m2 | 2.035.000 | |
b) Tranh tre nứa lá | hố | 145.000 | |
37 | Tường rào (Kể cả trát, vôi ve, móng, đã tính gộp chung trong giá tường rào, chiều sâu chôn móng là 0,45m). | ||
- Xây gạch chỉ 110, khoảng cách bổ trụ 3m | m2 | 255.000 | |
- Xây gạch chỉ 220 khoảng cách bổ trụ 3m | m2 | 425.000 | |
- Xây gạch tro lò | m2 | 1553300 | |
- Xây đá (chiều sâu chôn móng là 0,45m) | m2 | 227.000 | |
- Xếp đá khan (chiều dày tính bình quân) | m2 | 75.000 | |
- Tường rào hoa sắt bằng sắt hình (Kể cả móng rào và sơn), cánh cổng sắt (kể cả sơn hoàn chỉnh). | m2 | 459.000 | |
- Tường rào kết hợp thép hình và lưới B40 (kể cả móng rào và sơn). | m2 | 345.000 | |
- Tường rào dây thép gai cột BTCT hoặc cột sắt (cao trung bình 1,5m; khoảng cách giữa các dây ngang ≤ 20cm) | m2 | 65.000 | |
- Tường rào bê tông thoáng | m2 | 184.000 | |
Khối tường xây trát hoàn chỉnh (không bao gồm sơn, bả, hoặc ốp) |
|
| |
- Tường gạch xây trát (gạch chỉ) | m3 | 1.145.000 | |
- Tường gạch xây trát (gạch không nung) | m3 | 1.005.000 | |
38 | Giếng nước |
|
|
a) Phần đào đất (tính cho 1 m3 đào) |
|
| |
- Giếng sâu ≤ 8m | m3 | 236.000 | |
- Giếng sâu > 8m -10m (Từ độ sâu > 8m - 10 m, 1m3 đào đất tăng 30.000 đ/m3) | |||
- Giếng sâu > 10m (Từ độ sâu >10 m, 1m3 đào đất tăng 50.000 đ/m3) | |||
Đào giếng qua đá ngầm (tính cho 1m3 đào qua đá không chia theo độ sâu) | m3 | 316.000 | |
b) Phần xây trát | |||
- Giếng kè đá ba, đá hộc. | m3 | 385.000 | |
- Giếng xây đá ba, đá hộc. | m3 | 623.000 | |
- Giếng xây gạch. | m3 | 1.186.000 | |
39 | Giếng khoan (không kể phần xây, láng sân giếng, máy bơm, dược tính riêng) | ||
Đường kính ≤ 50mm sâu đến 50m | m | 136.000 | |
Đường kính ≤ 110mm sâu đến 50m | m | 203.000 | |
Đường kính ≤ 200mm sâu đến 50m | m | 197.000 | |
Đường kính ≤ 50mm sâu đến 100m | m | 179.000 | |
Đường kính ≤ 110mm sâu đến 100m | m | 226.000 | |
Đường kính ≤ 200mm sâu đến 100m | m | 257.000 | |
Khoan giếng qua đá, đường kính ≤ 50mm sâu đến 50m | m | 185.000 | |
Khoan giếng qua đá, đường kính ≤ 110mm sâu đến 50m | m | 244.000 | |
Khoan giếng qua đá, đường kính ≤ 200mm sâu đến 50m | m | 253.000 | |
Khoan giếng qua đá, đường kính ≤ 50mm sâu đến 100m | m | 245.000 | |
Khoan giếng qua đá, đường kính ≤ 110mm sâu đến 100m | m | 272.000 | |
Khoan giếng qua đá, đường kính ≤ 200mm sâu đến 100m | m | 303.000 | |
40 | Bể các loại (tính cho 1m3 xây trát láng hoàn chỉnh chưa bao gồm bê tông đáy, nắp bể - Lưu ý là khối xây trát, không phải khối tích bể) | ||
- Bể nước xây trát D = 110 | m3 | 2.135.000 | |
- Bể nước xây trát D ≥ 220 | m3 | 1.521.000 | |
- Bể nước xây trát bằng gạch không nung |
| 1.109.000 | |
- Bể phốt (đã bao gồm công đào đất) | m3 | 1.714.000 | |
41 | Móng (kết cấu độc lập tách rời ngồi nhà hoặc đang thi công dở dang). | ||
* Móng xây đá hộc | m3 | 552.000 | |
* Móng xây gạch | m3 | 914.000 | |
* Đào móng (bằng thủ công) | m3 | 56.000 | |
* Đắp đất nền móng (bằng thủ công) | m3 | 45.000 | |
* Đắp cát nền móng (bằng thủ công) | m3 | 127.000 | |
Gia cố móng: Đóng cọc trên mặt đất, độc lập hoặc đang thi công dở dang |
|
| |
42 | Nền |
|
|
- Bê tông gạch vỡ D = 100 | m2 | 45.000 | |
- Láng vữa XM cát | m2 | 24.000 | |
- Nền bê tông gạch vỡ dày 10cm, láng vữa XMC | m2 | 74.000 | |
- Nền lát gạch chỉ | m2 | 87.000 | |
- Nền lát gạch lá nem, gạch bát | m2 | 77.000 | |
- Nền lát gạch XM hoa 200x200 mm | m2 | 102.000 | |
- Nền lát gạch chống trơn (vỉ) 300x300 mm | m2 | 136.000 | |
- Nền lát gạch men chống trơn 200x200 mm | m2 | 170.000 | |
- Nền lát gạch men sứ 150x150 mm | m2 | 107.000 | |
- Nền lát gạch men 108x108mm | m2 | 121.000 | |
- Nền lát gạch men Trung Quốc 300x300 mm | m2 | 110.000 | |
- Nền lát gạch CERAMIC 300x300mm | m2 | 144.000 | |
- Nền lát gạch CERAMIC 400x400 mm | m2 | 149.000 | |
- Nền lát gạch CERAMIC 500x500 mm | m2 | 162.000 | |
- Nền lát gạch CERAMIC 600x600mm | m2 | 198.000 | |
- Nền lát gạch CERAMIC 800x800 mm | m2 | 253.000 | |
- Nền lát gạch bát Hạ Long 400x400 mm | m2 | 136.000 | |
- Nền lát gạch bê tông 300x300 mm | m2 | 102.800 | |
- Nền lát đá Marble (giá bình quân các kích thước: 200x200mm, 300x300mm và 400x400mmm) | m2 | 291.000 | |
- Nền lát gạch GRANIT nhân tạo 300*300mm | m2 | 211.000 | |
- Nền lát gạch GRANIT nhân tạo 400*400mm | m2 | 216.000 | |
- Nền lát gạch GRANIT nhân tạo 500*500mm | m2 | 239.000 | |
- Nền lát gạch GRANIT nhân tạo 600*600mm | m2 | 273.000 | |
- Nền lát gạch GRANIT nhân tạo ≥ 800*800mm | m2 | 309.000 | |
- Nền lát đá GRANIT tự nhiên Thanh Hóa (bình quân các kích cỡ) | m2 | 512.000 | |
- Sàn gỗ công nghiệp dầy 0,8cm | m2 | 242.000 | |
- Sàn gỗ công nghiệp dầy 1,2cm | m2 | 303.000 | |
- Sàn gỗ nhóm III ván sàn D = 2cm | m2 | 387.000 | |
- Sàn gỗ nhóm III ván sàn D = 3cm | m2 | 452.000 | |
43 | Trát láng | m2 |
|
- Trát, quét vôi các màu (bình quân) | m2 | 40.000 | |
- Trát láng Granitô bình quân | m2 | 226.000 | |
- Trát đá rửa, vôi gai, vôi quay (bình quân) | m2 | 150.000 | |
44 | Sơn quét vôi |
|
|
- Quét vôi các màu | m2 | 10.500 | |
- Sơn Silicát các loại không bả ma tít | m2 | 28.500 | |
- Bả ma tít và sơn Silicát các loại | m2 | 67.500 | |
45 | Công tác ốp |
|
|
Ốp gạch men sứ các loại |
|
| |
- Gạch: 108x108mm | m2 | 172.000 | |
- Gạch: 150x150mm | m2 | 142.000 | |
- Gạch: 150x200mm và 200x250mm | m2 | 162.000 | |
- Gạch: 240x60mm | m2 | 154.000 | |
- Ốp gạch XM hoa 200*200 | m2 | 107.000 | |
- Gạch 500x500mm | m2 | 21 1.500 | |
- Gạch 600x600mm | m2 | 221.900 | |
- Gạch 450x900mm | m2 | 233.000 | |
- Gạch 600x900mm | m2 | 227.000 | |
- Ốp gạch CERAMIC chân tường cao đến 130 mm | m | 24.000 | |
- Ốp đá GRANIT tự nhiên Thanh Hóa (bình quân các kích cỡ) | m2 | 611.000 | |
- Ốp đá Marble | m2 |
| |
* Loại 200*200mm | m2 | 247.000 | |
* Loại 300*300mm | m2 | 334.000 | |
* Loại ≥ 400*400mm | m2 | 376.000 | |
46 | Trần (dầm nẹp, sơn hoặc véc ny hoàn chỉnh - tính bình quân) | ||
- Tường, trần Lambris (gỗ) | m2 | 331.000 | |
- Trần ván ép | m2 | 84.000 | |
- Trần Siminimút xốp | m2 | 394.000 | |
- Trần tấm nhựa hoa văn | m2 | 131.000 | |
- Trần tấm nhựa 200*6000 | m2 | 159.000 | |
- Trần cót ép | m2 | 44.000 | |
- Trần thạch cao | m2 | 171.000 | |
- Trần thạch cao giật cấp | m2 | 195.000 | |
- Trần tôn | m2 | 153.000 | |
47 | Bồi thường ao, đào đắp đường, mương, cống rãnh |
|
|
Khối lượng đào ao, đào mương, đào đất cống bằng thủ công. | m3 | 38.800 | |
Đắp bờ ao, đường, bờ mương từ đất đào ra bằng thủ công. | m3 | 20.000 | |
Đào đất để đắp đắp bằng thủ công | m3 | 60.500 | |
Khối lượng đào ao, đào mương, đào đất cống bằng máy. | m3 | 17.000 | |
Đắp bờ ao, đường, bờ mương từ đất đào ra bằng máy (trong phạm vi 300m) | m3 | 6.500 | |
Đào đất để đắp đắp bờ ao, đường bờ mương bằng máy trong phạm vi 300m | m3 | 23.500 | |
Đào đất để đắp đắp bờ ao, đường bờ mương bằng máy ngoài phạm vi 300m | m3 | 26.500 | |
Xây trát bờ ao, bờ mương, thành cống bằng đá | m3 | 615.000 | |
Xây trát bờ ao, bờ mương, thành cống bằng gạch | m3 | 918.000 | |
Kè đá ba, đá hộc bờ ao, bờ mương. | m3 | 345.000 | |
48 | Bồi thường công trình sản xuất muối |
|
|
Sân phơi muối | m2 | 123.000 | |
Sân phơi cát | m2 | 56.000 | |
Chạt đất | m2 | 100.000 | |
Nhăng | cái | 89.000 | |
Đất đắp cồn ô | m3 | 56.000 | |
Giếng chứa nước: vách nứa, trát vữa tam hợp, cao 1,05m, ɸ 1m. | giếng | 567.000 | |
Cát giống: cát sạch tại đồng muối | m3 | 122.000 | |
Kho chứa muối trên đồng muối |
|
| |
- Kết cấu tranh tre nứa lá | m2 | 245.000 | |
- Tường xây gạch đất nung hoặc gạch không nung đạt quy chuẩn, mái lợp ngói | m2 | 1.055.000 | |
- Tường xây gạch tro lò, gạch cốm, mái lợp ngói | m2 | 1.010.000 |
- 1Quyết định 25/2019/QĐ-UBND về bảng giá xây dựng mới đối với nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất và quy định việc xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2Quyết định 26/2022/QĐ-UBND về Đơn giá xây dựng mới nhà, công trình và vật kiến trúc áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3Quyết định 39/2022/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 4Quyết định 69/2022/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng nhà, công trình để xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5Quyết định 65/2023/QĐ-UBND về Quy định đơn giá cây trồng làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Quyết định 10/2024/QĐ-UBND sửa đổi nội dung Quy định Bảng giá nhà và các công trình xây dựng gắn liền với đất để tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng kèm theo Quyết định 36/2022/QĐ-UBND
- 7Quyết định 46/2024/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng để làm căn cứ tính bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3Luật Xây dựng 2014
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 10Nghị định 06/2020/NĐ-CP sửa đổi Điều 17 Nghị định 47/2014/NĐ-CP quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 11Nghị định 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 12Quyết định 26/2022/QĐ-UBND về Đơn giá xây dựng mới nhà, công trình và vật kiến trúc áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 13Quyết định 39/2022/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 14Quyết định 69/2022/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng nhà, công trình để xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 15Quyết định 65/2023/QĐ-UBND về Quy định đơn giá cây trồng làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 16Quyết định 10/2024/QĐ-UBND sửa đổi nội dung Quy định Bảng giá nhà và các công trình xây dựng gắn liền với đất để tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng kèm theo Quyết định 36/2022/QĐ-UBND
Quyết định 11/2023/QĐ-UBND về Đơn giá xây dựng nhà, công trình làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- Số hiệu: 11/2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/04/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Mai Xuân Liêm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra