- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 3Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 4Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7Nghị định 114/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ
- 8Nghị quyết 23/2012/NQ-HĐND phê chuẩn khung mức thu, quản lý và sử dụng tiền cho thuê địa điểm kinh doanh tại các chợ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 1Quyết định 23/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 39/2013/QĐ- UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng tiền cho thuê địa điểm kinh doanh tại các chợ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 2Quyết định 34/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 39/2013/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng tiền cho thuê địa điểm kinh doanh tại chợ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 1Quyết định 51/2016/QĐ-UBND về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 2Quyết định 257/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành tính đến 31/12/2016
- 3Quyết định 2116/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục quyết định quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hết hiệu lực toàn bộ do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 4Quyết định 490/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành giai đoạn 2014-2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2013/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 28 tháng 10 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí, lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23/12/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 23/2012/NQ-HĐND ngày 08/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VIII - kỳ họp thứ 7 về việc phê chuẩn khung mức thu, quản lý và sử dụng tiền cho thuê địa điểm kinh doanh tại các chợ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu, quản lý và sử dụng tiền cho thuê địa điểm kinh doanh tại các chợ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh cụ thể như sau:
1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu thuê địa điểm để kinh doanh tại các chợ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
2. Mức thu cụ thể (có phụ lục kèm theo)
- Đối với những địa điểm kinh doanh trong chợ được tổ chức đấu giá cho thuê (nếu có) thì mức thu là mức trúng đấu giá nhưng không thấp hơn mức quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Quản lý và sử dụng nguồn thu
a) Tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ thu phí cho thuê mặt bằng chợ (nơi chưa có Ban Quản lý chợ - thực hiện khoán thu) được trích để lại 20% chi cho hoạt động, phần còn lại 80% nộp vào ngân sách Nhà nước.
b) Đối với Ban Quản lý các chợ thực hiện theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ (đơn vị sự nghiệp công lập) giao nộp toàn bộ số phí thu được cho ngân sách nhà nước. Giao UBND huyện, thành phố xác định phân loại đơn vị sự nghiệp theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 43/2006/NĐ-CP; đồng thời xác định mức tỷ lệ (%) để đảm bảo chi phí hoạt động thường xuyên gửi Sở Tài chính tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tỷ lệ (%) để lại cho đơn vị nhằm thực hiện chế độ tự chủ về biên chế và tài chính.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế Trà Vinh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ chức năng, thẩm quyền hướng dẫn, tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 10/2009/QĐ-UBND ngày 01/9/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành mức thu phí mặt bằng chợ thị xã Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh và Quyết định số 16/2009/QĐ- UBND ngày 21/12/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành mức thu phí mặt bằng chợ xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế Trà Vinh; Thủ trưởng Sở, Ban ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 39/2013/QĐ-UBND ngày 28 /10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Diễn giải | Mức thu đồng/m2/tháng | Ghi chú |
1 | Chợ trung tâm Trà Vinh |
|
|
| - Nhà lồng số 1: vải sợi, quần áo may sẵn | 100.000 |
|
| - Nhà lồng số 2: đồng hồ, bách hóa mỹ phẩm | 100.000 |
|
| - Nhà lồng số 3: giày dép, nón | 60.000 |
|
| - Nhà lồng số 4: ăn uống giải khát | 40.000 |
|
| - Nhà lồng số 5: nhôm, nhựa | 68.000 |
|
| - Nhà lồng số 6: thịt gia súc | 90.000 |
|
| - Sách báo, mùng mền, đồ chơi trẻ em | 68.000 |
|
| - Tạp hóa | 73.500 |
|
| - Đồ sắt, chài lưới, khô | 73.500 |
|
| - Cám gạo | 50.000 |
|
| - Đồ nan | 50.000 |
|
| - Thuốc giồng | 68.000 |
|
| - Trái cây, bông tươi | 68.000 |
|
| - Củ quả loại I | 66.000 |
|
| - Củ quả loại II | 66.000 |
|
| - Bún cân, hủ tiếu cân | 68.000 |
|
| - Hột vịt, mắm, bánh tráng | 68.000 |
|
| - Rau cải | 68.000 |
|
| - Ngành hàng thủy sản lẻ loại I | 72.500 |
|
| - Ngành hàng thủy sản lẻ loại II | 58.000 |
|
2 | Chợ Bạch Đằng |
|
|
| -Vựa thủy sản loại I | 35.000 |
|
| -Vựa thủy sản loại II | 30.000 |
|
| - Vựa khoai, muối, củ quả loại I | 25.000 |
|
| - Vựa khoai, muối, củ quả loại II | 20.000 |
|
| - Ngành hàng gia cầm loại I | 30.000 |
|
| - Ngành hàng gia cầm loại II | 20.000 |
|
| - Ngành hàng ăn uống loại I | 16.000 |
|
| - Ngành hàng ăn uống loại II | 14.000 |
|
| - Ngành hàng phân phối rau, củ, quả | 30.000 |
|
| - Ngành hàng vựa mía | 25.000 |
|
| - Ngành hàng bách hóa, tạp hóa | 25.000 |
|
3 | Chợ khóm 3 phường 9 TPTV |
|
|
| - Trong nhà lồng bách hóa tổng hợp | 40.000 |
|
| - Trong nhà lồng ăn uống giải khác | 20.000 |
|
| - Ngoài nhà lồng | 40.000 |
|
4 | Chợ Ba Trường xã Long Đức | 40.000 |
|
5. Đối với hộ buôn bán không thường xuyên, vị trí buôn bán không ổn định, mức thu là 2.000 đồng/người/ngày; trường hợp hộ kinh doanh mang hàng hóa đến chợ buôn bán không thường xuyên (có sử dụng mặt bằng chợ trong thời gian nhất định) mức thu là 25.000 đồng/lượt (đối với xe tải trọng dưới 1,5 tấn hàng nhập chợ) và thu 50.000 đồng/lượt (đối với xe tải trọng trên 1,5 tấn hàng nhập chợ). |
TT | Diễn giải | Mức thu đồng/m2/tháng | Ghi chú |
1 | Chợ thị trấn Càng Long: |
|
|
| - Ngành hàng tạp hóa, mỹ phẩm | 40.000 |
|
| - Ngành Vải sợi, đồ may sẵn, giày dép, đồ chơi trẻ em, đồ điện gia dụng | 35.000 |
|
| - Ngành thịt heo | 30.000 |
|
| - Ngành cá, rau, củ, quả loại I | 35.000 |
|
| - Ngành cá, rau, củ, quả loại II | 25.000 |
|
| - Nơi chưa đầu tư xây dựng chợ | 20.000 |
|
2 | Chợ Mỹ Cẩm | 8.000 |
|
3 | Chợ An Trường | 8.000 |
|
4 | Chợ An Trường A | 8.000 |
|
5 | Chợ Mỹ Huê | 8.000 |
|
6 | Chợ Tân An | 16.000 |
|
7 | Chợ Huyền Hội | 10.000 |
|
8 | Chợ Bình Phú | 5.000 |
|
9 | Chợ Phương Thạnh | 8.000 |
|
10 | Chợ Nhị Long | 10.000 |
|
11 | Chợ Nhị Long Phú | 8.000 |
|
12 | Chợ Đức Mỹ | 8.000 |
|
13. Đối với hộ buôn bán không thường xuyên, vị trí buôn bán không ổn định, mức thu là 2.000 đồng/người/ngày; trường hợp hộ kinh doanh mang hàng hóa đến chợ buôn bán không thường xuyên (có sử dụng mặt bằng chợ trong thời gian nhất định) mức thu là 25.000 đồng/lượt (đối với xe tải trọng dưới 1,5 tấn hàng nhập chợ) và thu 50.000 đồng/lượt (đối với xe tải trọng trên 1,5 tấn hàng nhập chợ). |
TT | Diễn giải | Mức thu đồng/m2/tháng | Ghi chú |
1 | Chợ thị trấn Cầu Ngang: |
|
|
| - Trong nhà lồng chợ | 50.000 |
|
| - Ngoài nhà lồng chợ | 20.000 |
|
2 | Chợ thị trấn Mỹ Long và chợ các xã |
|
|
| - Trong nhà lồng chợ | 25.000 |
|
| - Ngoài nhà lồng chợ | 10.000 |
|
3. Đối với hộ buôn bán không thường xuyên, vị trí buôn bán không ổn định, mức thu là 2.000 đồng/người/ngày; trường hợp hộ kinh doanh mang hàng hóa đến chợ buôn bán không thường xuyên (có sử dụng mặt bằng chợ trong thời gian nhất định) mức thu là 25.000 đồng/lượt (đối với xe tải trọng dưới 1,5 tấn hàng nhập chợ) và thu 50.000 đồng/lượt (đối với xe tải trọng trên 1,5 tấn hàng nhập chợ). |
TT | Diễn giải | Mức thu đồng/m2/tháng | Ghi chú |
1 | Chợ thị trấn Trà Cú | 25.000 |
|
2 | Chợ các xã trong huyện | 20.000 |
|
3. Đối với hộ buôn bán không thường xuyên, vị trí buôn bán không ổn định, mức thu là 2.000 đồng/người/ngày; trường hợp hộ kinh doanh mang hàng hóa đến chợ buôn bán không thường xuyên (có sử dụng mặt bằng chợ trong thời gian nhất định) mức thu là 10.000 đồng/lượt (đối với xe tải trọng dưới 1,5 tấn hàng nhập chợ), thu 20.000 đồng/lượt (đối với xe tải trọng từ 1,5 tấn đến 3 tấn hàng nhập chợ) và thu 40.000 đồng/lượt (đối với xe tải trọng trên 3 tấn hàng nhập chợ). |
* Riêng chợ huyện Tiểu Cần sẽ quy định mức thu sau khi được sự thống nhất của nhà đầu tư và các tiểu thương.
TT | Diễn giải | Mức thu đồng/m2/tháng | Ghi chú |
1 | Chợ xã nhóm I: | 12.000 |
|
2 | Chợ xã nhóm II: | 10.000 |
|
3 | Chợ xã nhóm III: | 7.000 |
|
4. Đối với hộ buôn bán không thường xuyên, vị trí buôn bán không ổn định, mức thu là 2.000 đồng/người/ngày; trường hợp hộ kinh doanh mang hàng hóa đến chợ buôn bán không thường xuyên (có sử dụng mặt bằng chợ trong thời gian nhất định) mức thu là 20.000 đồng/lượt (đối với xe tải trọng dưới 1,5 tấn hàng nhập chợ) và thu 50.000 đồng/lượt (đối với xe tải trọng trên 1,5 tấn hàng nhập chợ). |
* Ghi chú:
- Chợ xã nhóm I gồm các chợ: Chợ Cầu Quan và chợ Thuận An, thị trấn Cầu Quan.
- Chợ xã nhóm II gồm các chợ: chợ Lò Ngò, xã Hiếu Tử; chợ Rạch Lợp, xã Tân Hùng; chợ Hiếu Trung, xã Hiếu Trung; chợ Tập Ngãi, xã Tập Ngãi.
- Chợ xã nhóm III gồm các chợ: chợ Trinh Phụ, xã Long Thới; chợ Ngãi Hùng, chợ Ngã Tư I, xã Ngãi Hùng; chợ Tân Hòa, xã Tân Hòa; chợ Ô Đùng, xã Hiếu Tử; chợ Hùng Hòa, chợ Sóc Cầu, xã Hùng Hòa; chợ Cây Ổi, xã Tập Ngãi.
TT | Diễn giải | Mức thu đồng/m2/tháng | Ghi chú |
1 | Chợ thị trấn Cầu Kè: | 30.000 |
|
| - Đối với các điểm kinh doanh tổ chức đấu giá thu theo mức trúng đấu giá. |
|
|
2 | Chợ các xã trong huyện | 15.000 |
|
3. Đối với hộ buôn bán không thường xuyên, vị trí buôn bán không ổn định, mức thu là 2.000 đồng/người/ngày; trường hợp hộ kinh doanh mang hàng hóa đến chợ buôn bán không thường xuyên (có sử dụng mặt bằng chợ trong thời gian nhất định) mức thu là 30.000 đồng/lượt (đối với xe tải trọng dưới 1,5 tấn hàng nhập chợ) và thu 50.000 đồng/lượt (đối với xe tải trọng trên 1,5 tấn hàng nhập chợ). |
TT | Diễn giải | Mức thu đồng/m2/tháng | Ghi chú |
1 | Chợ thị trấn Châu Thành: |
|
|
| - Nhà lồng loại 1 | 25.000 |
|
| - Nhà lồng loại 2 | 20.000 |
|
| - Nhà lồng loại 3 | 12.000 |
|
| - Nhà lồng loại 4 | 10.000 |
|
2 | Chợ Mỹ Chánh: |
|
|
| - Vị trí 1: Thuốc tây, điện tử | 7.000 |
|
| - Vị trí 2: Vải sợi, tạp hóa | 6.000 |
|
| - Vị trí 3: Rau cải, thịt, cá | 5.000 |
|
3 | Chợ Thanh Nguyên B: | 5.000 |
|
4 | Chợ Sâm Bua: |
|
|
| - Nhà lồng A | 10.000 |
|
| - Nhà lồng B | 10.000 |
|
| - Ngoài nhà lồng | 5.000 |
|
5 | Chợ Phước Hảo: |
|
|
| - Hộ buôn bán có kiốt | 8.500 |
|
| - Hộ buôn bán không có kiốt | 5.000 |
|
6 | Chợ Song Lộc |
|
|
| - Nhà lồng A | 6.000 |
|
| - Nhà lồng B và nhà lồng C | 5.000 |
|
7 | Chợ Lương Hòa A |
|
|
| - Nhà lồng A | 10.000 |
|
| - Nhà lồng B | 15.000 |
|
8 | Chợ Hòa Thuận | 5.000 |
|
9 | Chợ Hòa Lợi |
|
|
| - Nhà lồng A và B | 7.500 |
|
| - Hai bên chợ và sạp tạp hóa | 5.000 |
|
| - Khu chợ cá | 6.500 |
|
10 | Chợ Bãi Vàng |
|
|
| - Dãy A1 và dãy A2 | 7.000 |
|
| - Dãy A3 | 6.000 |
|
| - Dãy B1 và B2 | 5.000 |
|
11 | Chợ Long Hòa |
|
|
| - Dãy A và Dãy B | 5.000 |
|
12. Đối với hộ buôn bán không thường xuyên, vị trí buôn bán không ổn định, mức thu là 2.000 đồng/người/ngày; trường hợp hộ kinh doanh mang hàng hóa đến chợ buôn bán không thường xuyên (có sử dụng mặt bằng chợ trong thời gian nhất định) mức thu là 25.000 đồng/lượt (đối với xe tải trọng dưới 1,5 tấn hàng nhập chợ) và thu 50.000 đồng/lượt (đối với xe tải trọng trên 1,5 tấn hàng nhập chợ). |
TT | Diễn giải | Mức thu đồng/m2/tháng | Ghi chú |
1 | Chợ thị trấn Duyên Hải: |
|
|
| - Lô số 1 đến lô 14 | 11.000 |
|
| - Lô số 8 | 14.000 |
|
| - Lô số 15 quầy kiốt | 10.000 |
|
| - Lô bán ăn uống | 12.000 |
|
| - Lô bán thịt, cá | 30.000 |
|
| - Lô ở chùa Phước Long | 10.000 |
|
2 | Chợ Long Hữu: |
|
|
| - Lô bán vải , quần áo may sẵn, tạp hóa, bách hóa tổng hợp, đồng hồ | 7.000 |
|
| - Lô bán giày, dép, nón | 7.500 |
|
| - Lô bán nhôm, nhựa, đồ sắt, chày lưới, cám, gạo, đồ chơi trẻ em | 6.000 |
|
| - Lô bán ăn, uống, thịt , cá, rau cải, trái cây | 5.000 |
|
3 | Chợ thị trấn Long Thành: | 5.000 |
|
4 | Chợ Ngũ Lạc: |
|
|
| - Quầy bán vải, nón, giày dép | 15.000 |
|
| - Quầy tạp hóa, thịt, ăn uống | 10.000 |
|
| - Rau cải, cá tép | 6.000 |
|
5 | Chợ xã Long Vĩnh: | 5.000 |
|
6 | Chợ xã Đông Hải | 8.500 |
|
| - Hộ bán giày dép, quần áo may sẵn, gạo, đồ sắt | 6.000 |
|
| - Hộ bán tạp hóa, thịt | 9.000 |
|
| - Hộ bán trái cây, rau cải, hột vịt | 7.000 |
|
| - Hộ bán ăn uống | 5.550 |
|
7 | Chợ xã Dân Thành |
|
|
| - Hộ bán tạp hóa, mùn mền quần áo may sẵn, gạo cám, đồ mũ | 10.000 |
|
| - Hộ bán trước nhà lồng chợ tạp hóa, trái cây | 8.000 |
|
| - Hộ bán sau nhà lồng chợ rau cải, thịt, cá | 8.000 |
|
8 | Chợ xã Trường Long Hòa | 10.000 |
|
9 | Chợ xã Hiệp Thạnh | 5.000 |
|
10. Đối với hộ buôn bán không thường xuyên, vị trí buôn bán không ổn định, mức thu là 2.000 đồng/người/ngày; trường hợp hộ kinh doanh mang hàng hóa đến chợ buôn bán không thường xuyên (có sử dụng mặt bằng chợ trong thời gian nhất định) mức thu là 20.000 đồng/lượt (đối với xe tải trọng dưới 1,5 tấn hàng nhập chợ) và thu 30.000 đồng/lượt (đối với xe tải trọng trên 1,5 tấn hàng nhập chợ). |
- 1Quyết định 22/2009/QĐ-UBND về mức giá cho thuê điểm kinh doanh trong nhà lồng chợ huyện Ea Súp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 2Quyết định 1262/2010/QĐ-UBND quy định về sử dụng, thuê, thời hạn và các biện pháp quản lý điểm kinh doanh tại chợ trên địa bàn tỉnh Ninh thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh thuận ban hành
- 3Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về mức thu phí mặt bằng chợ thị xã Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
- 4Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về mức thu phí mặt bằng chợ xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
- 5Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục rà soát - hệ thống hóa kỳ đầu văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh tính đến thời điểm 31/12/2013
- 6Nghị quyết 08/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 23/2012/NQ-HĐND phê chuẩn khung mức thu, quản lý và sử dụng tiền cho thuê địa điểm kinh doanh tại chợ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 7Quyết định 2098/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt phương án bố trí, sắp xếp ngành nghề kinh doanh, sử dụng điểm kinh doanh tại Chợ thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh
- 8Quyết định 51/2016/QĐ-UBND về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 9Quyết định 257/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành tính đến 31/12/2016
- 10Quyết định 2116/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục quyết định quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hết hiệu lực toàn bộ do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 11Quyết định 490/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành giai đoạn 2014-2018
- 1Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về mức thu phí mặt bằng chợ thị xã Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
- 2Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về mức thu phí mặt bằng chợ xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
- 3Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục rà soát - hệ thống hóa kỳ đầu văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh tính đến thời điểm 31/12/2013
- 4Quyết định 23/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 39/2013/QĐ- UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng tiền cho thuê địa điểm kinh doanh tại các chợ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 5Quyết định 34/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 39/2013/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng tiền cho thuê địa điểm kinh doanh tại chợ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 6Quyết định 51/2016/QĐ-UBND về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 7Quyết định 257/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành tính đến 31/12/2016
- 8Quyết định 2116/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục quyết định quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hết hiệu lực toàn bộ do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 9Quyết định 490/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành giai đoạn 2014-2018
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 5Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 8Quyết định 22/2009/QĐ-UBND về mức giá cho thuê điểm kinh doanh trong nhà lồng chợ huyện Ea Súp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 9Nghị định 114/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ
- 10Quyết định 1262/2010/QĐ-UBND quy định về sử dụng, thuê, thời hạn và các biện pháp quản lý điểm kinh doanh tại chợ trên địa bàn tỉnh Ninh thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh thuận ban hành
- 11Nghị quyết 23/2012/NQ-HĐND phê chuẩn khung mức thu, quản lý và sử dụng tiền cho thuê địa điểm kinh doanh tại các chợ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 12Nghị quyết 08/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 23/2012/NQ-HĐND phê chuẩn khung mức thu, quản lý và sử dụng tiền cho thuê địa điểm kinh doanh tại chợ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 13Quyết định 2098/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt phương án bố trí, sắp xếp ngành nghề kinh doanh, sử dụng điểm kinh doanh tại Chợ thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng tiền cho thuê địa điểm kinh doanh tại chợ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- Số hiệu: 39/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/10/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Đồng Văn Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/11/2013
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực