Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 39/2012/QĐ-UBND

Bình Thuận, ngày 26 tháng 9 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH XÂY DỰNG, THẨM ĐỊNH VÀ BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG CỦA TỈNH BÌNH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006;

Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

Căn cứ Thông tư số 23/2007/TT-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc Hướng dẫn xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;

Căn cứ Nghị định số 67/2009/NĐ-CP ngày 03/8/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 30/2011/TT-BKHCN ngày 15/11/2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định của Thông tư số 23/2007/TT-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ;

Theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 597/TTr-SKHCN ngày 02 tháng 7 năm 2012 và Công văn số 839/SKHCN-CCTĐC ngày 11 tháng 9 năm 2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh Bình Thuận.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Tiến Phương

 

QUY ĐỊNH

XÂY DỰNG, THẨM ĐỊNH VÀ BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG CỦA TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 39/2012/QĐ-UBND ngày 26/9/2012 của UBND tỉnh Bình Thuận)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này hướng dẫn chi tiết việc lập kế hoạch, xây dựng, thẩm định, ban hành; rà soát, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ; trình bày và thể hiện nội dung; thông báo, phổ biến, đăng ký, xuất bản và phát hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh Bình Thuận (sau đây viết tắt là QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận).

Đối tượng của QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận bao gồm các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ liên quan đến sức khỏe, an toàn, môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình xây dựng, thẩm định và ban hành QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

- Quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh Bình Thuận: là quy chuẩn kỹ thuật do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành để bắt buộc áp dụng trong phạm vi quản lý của tỉnh Bình Thuận đối với các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình đặc thù và yêu cầu cụ thể về môi trường của tỉnh Bình Thuận;

- Quá trình đặc thù được hiểu là quá trình mang tính đặc trưng, riêng biệt, chỉ có tại địa phương.

Chương II

LẬP VÀ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH 05 NĂM VÀ HÀNG NĂM XÂY DỰNG QCKT ĐỊA PHƯƠNG CỦA TỈNH BÌNH THUẬN

Điều 4. Những quy định trong việc lập và phê duyệt kế hoạch 05 năm và hàng năm xây dựng QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận

- Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm chủ trì tổ chức và phối hợp với các sở, ban, ngành, tổ chức, cá nhân có liên quan lập dự thảo kế hoạch 05 năm và hàng năm xây dựng QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;

- Việc lập và phê duyệt kế hoạch 05 năm và hàng năm xây dựng QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận được thực hiện theo quy định tại Điều 29, Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

- Việc lập kế hoạch phải đáp ứng yêu cầu quản lý đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình đặc thù và yêu cầu cụ thể về môi trường, điều kiện phát triển khoa học và công nghệ, quản lý của địa phương;

- Kế hoạch 05 năm và hàng năm xây dựng QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận kèm theo thuyết minh được lập theo nội dung quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quy định này.

Điều 5. Lập và phê duyệt kế hoạch 05 năm xây dựng QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận

1. Lập kế hoạch 05 năm xây dựng QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận:

- Vào quý II của năm trước năm bắt đầu kế hoạch 05 năm, căn cứ yêu cầu quản lý Nhà nước, các sở, ban, ngành có liên quan lập dự thảo kế hoạch 05 năm xây dựng QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận trong lĩnh vực được phân công quản lý, gửi về Sở Khoa học và Công nghệ;

- Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm tổng hợp, gửi dự thảo kế hoạch 05 năm xây dựng QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận đến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để lấy ý kiến. Thời gian lấy ý kiến về dự thảo ít nhất là sáu mươi ngày, kể từ ngày gửi dự thảo lấy ý kiến;

- Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện việc tổng hợp, xử lý các ý kiến góp ý để hoàn chỉnh dự thảo kế hoạch 05 năm xây dựng QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh văn bản lấy ý kiến của Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý lĩnh vực chuyên ngành.

2. Phê duyệt kế hoạch 05 năm xây dựng QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận:

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch 05 năm xây dựng QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận sau khi có sự thống nhất với Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý lĩnh vực chuyên ngành và cơ quan thuộc Chính phủ tương ứng;

- Trường hợp các Bộ, ngành, cơ quan thuộc Chính phủ có ý kiến góp ý, yêu cầu chỉnh sửa dự thảo kế hoạch: giao Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp, tiếp thu hoàn chỉnh trình UBND tỉnh phê duyệt;

- Sau khi kế hoạch được phê duyệt, Sở Khoa học và Công nghệ thông báo các cơ quan, tổ chức có liên quan, Phòng Thông báo và Hỏi đáp về Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Bình Thuận và công khai trên các phương tiện thông tin của Sở Khoa học và Công nghệ trong thời hạn không quá ba mươi ngày, kể từ ngày kế hoạch được phê duyệt.

3. Sửa đổi, bổ sung kế hoạch 05 năm xây dựng QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận:

- Việc sửa đổi, bổ sung kế hoạch 05 năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận được thực hiện theo quy định tại Khoản 3, Điều 29, Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

- Tùy vào tình hình thực tế trong việc quản lý Nhà nước, các cơ quan liên quan gửi đề nghị sửa đổi, bổ sung kế hoạch 05 năm xây dựng QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;

- Sau khi được phê duyệt, Sở Khoa học và Công nghệ thông báo các cơ quan, tổ chức có liên quan và công khai trên các phương tiện thông tin của Sở Khoa học và Công nghệ trong thời hạn không quá ba mươi ngày, kể từ ngày được phê duyệt.

Điều 6. Lập và phê duyệt kế hoạch hàng năm xây dựng QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận

1. Lập dự thảo kế hoạch hàng năm xây dựng QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận:

- Vào quý II hàng năm, căn cứ vào nhu cầu xây dựng, sửa đổi, bổ sung, thay thế QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan gửi đề nghị kế hoạch xây dựng QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận cho năm sau bằng văn bản đến Sở Khoa học và Công nghệ kèm theo dự án xây dựng QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận để tổng hợp và thực hiện các nội dung theo quy định trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;

- Dự án xây dựng QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quy định này.

2. Xem xét, hoàn chỉnh dự thảo kế hoạch hàng năm xây dựng QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận:

- Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức việc xem xét dự án xây dựng QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận với sự tham gia của đại diện các cơ quan có liên quan của địa phương. Tùy theo nội dung, mức độ phức tạp, quy mô ảnh hưởng của đối tượng QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận, Sở Khoa học và Công nghệ đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và mời đại diện của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan trực tiếp tham gia xem xét dự án hoặc lấy ý kiến bằng văn bản;

- Sở Khoa học và Công nghệ gửi bản dự thảo đến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để lấy ý kiến, đồng thời thông báo về việc lấy ý kiến trên các phương tiện thông tin của Sở Khoa học và Công nghệ trong thời hạn ít nhất ba mươi ngày, kể từ ngày gửi dự thảo lấy ý kiến;

- Sở Khoa học và Công nghệ hoàn chỉnh dự thảo trên cơ sở tổng hợp, thống nhất ý kiến giữa các cơ quan có liên quan của địa phương và ý kiến chỉ đạo của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan.

3. Phê duyệt kế hoạch hàng năm xây dựng QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận:

- Vào Quý III của năm trước năm thực hiện kế hoạch, Sở Khoa học và Công nghệ trình kế hoạch để Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và phê duyệt;

- Sở Khoa học và Công nghệ có nhiệm vụ thông báo đến các cơ quan, tổ chức có liên quan, Phòng Thông báo và Hỏi đáp về Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Bình Thuận và công khai trên các phương tiện thông tin của Sở Khoa học và Công nghệ trong thời hạn không quá ba mươi ngày, kể từ ngày được phê duyệt.

4. Thực hiện kế hoạch hàng năm xây dựng QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận:

- Các cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện kế hoạch đã được phê duyệt;

- Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm định kỳ sáu tháng hoặc đột xuất theo yêu cầu tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện kế hoạch xây dựng QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận và báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ.

5. Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch hàng năm xây dựng QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận:

- Kế hoạch hàng năm xây dựng QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận có thể được điều chỉnh, bổ sung theo đề nghị bằng văn bản của các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan. Nội dung điều chỉnh, bổ sung kế hoạch có thể bao gồm: tiến độ, đối tượng, nội dung của QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận, kinh phí, bổ sung hoặc đưa ra ngoài kế hoạch;

- Việc đề nghị điều chỉnh, bổ sung kế hoạch hàng năm xây dựng QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận phải được thực hiện trước thời điểm kết thúc nhiệm vụ kế hoạch được đề nghị ít nhất là sáu tháng. Trình tự điều chỉnh, bổ sung kế hoạch xây dựng QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận được thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều này.

Trường hợp do yêu cầu cấp thiết của quản lý Nhà nước, trình tự điều chỉnh, bổ sung kế hoạch hàng năm được rút ngắn để đảm bảo đáp ứng kịp thời yêu cầu quản lý Nhà nước theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận chủ trì lập và phê duyệt kế hoạch.

Chương III

XÂY DỰNG, THẨM ĐỊNH VÀ BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG

Điều 7. Ban soạn thảo QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận

1. Thành lập Ban soạn thảo:

- Căn cứ vào kế hoạch hàng năm xây dựng QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận và tờ trình của thủ trưởng các sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định thành lập Ban soạn thảo;

- Ban soạn thảo sẽ kết thúc nhiệm vụ và giải thể khi UBND tỉnh ký quyết định ban hành QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận;

- Ban soạn thảo gồm có Trưởng ban, Phó Trưởng ban, Tổ thư ký và các thành viên. Trưởng ban là thủ trưởng cơ quan chủ trì, Phó Trưởng ban và Tổ thư ký do Trưởng ban đề xuất, trong Tổ thư ký có một thành viên thuộc Sở Khoa học và Công nghệ, các thành viên của ban do lãnh đạo các sở, ban, ngành có liên quan đề xuất.

2. Nhiệm vụ của Ban soạn thảo:

- Phối hợp với các cơ quan ban ngành, tổ chức, chuyên gia trong và ngoài tỉnh xem xét, thảo luận đưa ra kết luận về những vấn đề chuyên môn làm cơ sở cho việc xây dựng QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận;

- Nghiên cứu, xây dựng, tổ chức lấy ý kiến và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận;

- Tham mưu, tư vấn về những vấn đề liên quan đến QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận khi có yêu cầu của các sở ban ngành liên quan;

- Bảo mật thông tin theo quy định của pháp luật.

3. Quyền hạn của Ban soạn thảo:

- Được quyền tiếp cận các thông tin, tài liệu cần thiết trong quá trình thực hiện nhiệm vụ;

- Được quyền đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan ban ngành có liên quan sắp xếp, tạo điều kiện thuận lợi và phối hợp trong quá trình làm việc;

- Được hỗ trợ kinh phí cần thiết phục vụ nghiên cứu, thí nghiệm theo quy định;

- Được quyền mời các nhà nghiên cứu khoa học, chuyên gia tư vấn trong và ngoài tỉnh tham gia tư vấn những kiến thức thuộc lĩnh vực chuyên môn phục vụ quá trình soạn thảo;

- Ban soạn thảo lập bảng dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phân bổ. Được quyền sử dụng con dấu và tài khoản của cơ quan chủ trì trong quá trình hoạt động và giao dịch.

4. Nhiệm vụ và quyền hạn của thành viên Ban soạn thảo:

a) Trách nhiệm, quyền hạn của Trưởng ban, Phó Trưởng ban, Thư ký:

Ngoài những trách nhiệm và quyền hạn của thành viên Ban soạn thảo quy định tại Điểm b, Khoản 4 Điều này, Trưởng ban, Phó Trưởng ban, Thư ký còn có trách nhiệm và quyền hạn sau:

- Trưởng ban:

+ Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh trong quá trình xây dựng, thẩm định và ban hành QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận;

+ Chỉ đạo phân công các thành viên trong ban soạn thảo chuẩn bị các nội dung đưa ra thảo luận tại các cuộc họp của Ban soạn thảo và thực hiện các nhiệm vụ khác liên quan đến việc soạn thảo;

+ Triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Ban soạn thảo, tổng hợp, kết luận những vấn đề đưa ra thảo luận;

+ Thay mặt Ban soạn thảo ký các văn bản gửi các tổ chức, cá nhân;

+ Có quyền quyết định thay đổi thành viên của Ban soạn thảo trên cơ sở lấy ý kiến chung của các thành viên trong Ban soạn thảo.

b) Phó Trưởng ban:

+ Giúp Trưởng ban trong việc điều hành công việc chung của Ban soạn thảo, chịu trách nhiệm trước Trưởng ban về công tác được phân công phụ trách;

+ Thay mặt Trưởng ban điều hành, giải quyết công việc của Ban soạn thảo khi Trưởng ban ủy quyền.

c) Thư ký ban:

Ngoài những trách nhiệm và quyền hạn của thành viên Ban soạn thảo quy định tại Điểm d Khoản 4 Điều này, Thư ký Ban còn có trách nhiệm và quyền hạn sau:

+ Tổng hợp, lưu giữ và bảo quản tài liệu liên quan trong quá trình soạn thảo;

+ Xây dựng và gửi kế hoạch thời gian, địa điểm, tài liệu các cuộc họp của Ban theo chỉ đạo của Trưởng ban đến các thành viên ít nhất là hai ngày trước khi diễn ra cuộc họp.

d) Nhiệm vụ và quyền hạn của các thành viên:

+ Thực hiện nhiệm vụ được Trưởng ban phân công;

+ Nghiên cứu tài liệu và chuẩn bị đóng góp ý kiến các vấn đề đưa ra thảo luận;

+ Được quyền đề xuất các vấn đề cần thảo luận trong quá trình soạn thảo;

+ Được quyền đề xuất thủ trưởng đơn vị phân công các bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan, đơn vị mình nghiên cứu các vấn đề liên quan đến hoạt động soạn thảo;

+ Tham gia đầy đủ các cuộc họp của Ban, chuẩn bị ý kiến về các nội dung đưa ra thảo luận. Trong trường hợp vắng mặt phải ủy quyền bằng văn bản cho đại diện của cơ quan, đơn vị mình họp thay. Người được ủy quyền phải là người nắm được nội dung vấn đề cuộc họp, được quyền tham gia thảo luận nhưng không được biểu quyết các vấn đề cần biểu quyết của Ban và có trách nhiệm báo cáo lại kết quả cuộc họp với người ủy quyền biết để có trách nhiệm tham gia và thực hiện.

5. Nguyên tắc hoạt động của Ban soạn thảo:

- Ban soạn thảo làm việc theo nguyên tắc thảo luận dân chủ, Trưởng ban tổng hợp, kết luận và đưa ra quyết định trên cơ sở thống nhất ý kiến của đa số thành viên;

- Các thành viên được quyền bảo lưu ý kiến của mình trong trường hợp không đạt được sự đồng thuận của đa số các thành viên, nhưng phải chấp hành các quyết định của Trưởng ban khi đã ban hành và có hiệu lực. Trong trường hợp có bảo lưu, các kiến nghị, đề xuất của Ban soạn thảo khi gửi cơ quan Nhà nước liên quan phải kèm theo ý kiến bảo lưu và giải trình về ý kiến bảo lưu đó;

- Các cuộc họp của Ban được tổ chức định kỳ nhằm xây dựng, soát xét chương trình hoạt động và đánh giá việc thực hiện các chương trình của Ban. Thành phần cuộc họp ít nhất phải có Trưởng hoặc Phó ban, Tổ thư ký, các thành viên của Ban và các đại diện tổ chức, cá nhân có liên quan. Thành phần và số lượng đại diện của các tổ chức, cá nhân có liên quan tham dự cuộc họp thường kỳ do Trưởng ban quyết định trước mỗi cuộc họp. Trong trường hợp cần thiết, Trưởng ban có quyền triệu tập các cuộc họp bất thường của Ban. Thành phần của cuộc họp bất thường, tùy thuộc vào nội dung và phạm vi của vấn đề cần giải quyết, sẽ do Trưởng ban quyết định. Thời gian, địa điểm phải được thông báo đến các thành viên ít nhất 4 giờ trước khi diễn ra cuộc họp và tài liệu liên quan đến cuộc họp bất thường sẽ được gửi các thành viên của Ban trước khi họp qua phương tiện điện tử hoặc được cung cấp tại cuộc họp, tùy thuộc vào vấn đề phát sinh;

- Báo cáo kết quả của các cuộc họp thường kỳ và bất thường sẽ được gửi Ủy ban nhân dân tỉnh, các thành viên của Ban, Sở Khoa học và Công nghệ, các cơ quan có liên quan và các tổ chức, cá nhân có liên quan khác (nếu cần) do Trưởng ban quyết định và chịu trách nhiệm;

- Sở Khoa học và Công nghệ và các sở, ban, ngành, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm tạo điều kiện cho các đại diện của mình tham gia và hoàn thành nhiệm vụ thành viên của Ban soạn thảo.

Điều 8. Quy trình xây dựng, thẩm định và ban hành QCKT của địa phương tỉnh Bình Thuận

1. Bước 1: Thành lập Ban soạn thảo.

Tiến hành thành lập Ban soạn thảo theo quy định tại Điều 7 của Quy định này.

2. Bước 2: Biên soạn dự thảo QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận.

Ban soạn thảo thực hiện việc biên soạn dự thảo QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận theo trình tự như sau:

a) Chuẩn bị việc biên soạn dự thảo:

- Thu thập, tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành có liên quan đến dự án xây dựng QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận;

- Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý Nhà nước liên quan đến đối tượng quản lý và nội dung chính của dự án xây dựng QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận;

- Tổ chức nghiên cứu thông tin, tư liệu có liên quan đến dự án xây dựng QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận;

- Chuẩn bị và thông qua đề cương chi tiết việc triển khai dự án xây dựng kèm theo khung nội dung dự thảo QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận;

- Các công việc khác có liên quan.

b) Triển khai việc biên soạn dự thảo QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận:

- Biên soạn dự thảo trên cơ sở khung nội dung dự thảo đã được Ban soạn thảo thống nhất và viết thuyết minh cho dự thảo;

- Ban soạn thảo tổ chức các hội nghị, hội thảo, lấy ý kiến của các chuyên gia có liên quan đối với dự thảo QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận;

- Ban soạn thảo nghiên cứu, tiếp thu ý kiến, chỉnh sửa dự thảo và trình các cơ quan có liên quan, Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét.

3. Bước 3: Lấy ý kiến và hoàn chỉnh dự thảo QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận.

a) Ban soạn thảo gửi dự thảo QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận đến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để lấy ý kiến và gửi đến Phòng Thông báo và Hỏi đáp về Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Bình Thuận để xác định sự cần thiết phải thông báo Tổ chức Thương mại Thế giới theo Quyết định số 09/2006/QĐ- BKHCN ngày 04 tháng 5 năm 2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về quy trình thông báo và hỏi đáp của mạng lưới cơ quan Thông báo và Điểm hỏi đáp của Việt Nam về hàng rào kỹ thuật trong thương mại.

Đồng thời, gửi thông báo về việc lấy ý kiến dự thảo QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận trên trang tin điện tử (website) hoặc tạp chí, ấn phẩm chính thức của Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan chủ trì.

Thời gian lấy ý kiến về dự thảo ít nhất sáu mươi ngày, kể từ ngày gửi dự thảo lấy ý kiến. Trong trường hợp cấp thiết, thời gian lấy ý kiến có thể ngắn hơn theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;

b) Trên cơ sở các ý kiến góp ý, Ban soạn thảo hoàn chỉnh lại dự thảo QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận và lập hồ sơ dự thảo QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật (sau đây viết tắt là Nghị định số 127/2007/NĐ-CP); tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh văn bản lấy ý kiến Bộ, cơ quan ngang Bộ ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng;

c) Ủy ban nhân dân tỉnh chuyển hồ sơ dự thảo QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận đến Bộ, cơ quan ngang Bộ ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng quy định tại Điều 23 của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP để xem xét, cho ý kiến.

Trường hợp đối tượng của QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận thuộc lĩnh vực quản lý của cơ quan thuộc Chính phủ, hồ sơ dự thảo QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận phải được chuyển đến cơ quan thuộc Chính phủ tương ứng để tổ chức xem xét, cho ý kiến.

4. Bước 4: Ban hành QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận.

Việc ban hành QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận được thực hiện như sau:

a) Sau khi nhận được ý kiến đồng ý với việc ban hành QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ bằng văn bản, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định ban hành QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận;

b) Trường hợp Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có ý kiến không đồng ý với việc ban hành QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận, Ban soạn thảo tổ chức nghiên cứu, xem xét các ý kiến không nhất trí để xử lý, hoàn chỉnh dự thảo, lập lại hồ sơ dự thảo QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận và gửi lấy ý kiến của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ theo quy định chi tiết tại Điểm c, Khoản 3 Điều này.

Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ được quyết định ban hành QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận sau khi có ý kiến đồng ý của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ được phân công quản lý lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.

Điều 9. Trình bày và thể hiện nội dung QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận

Việc trình bày và thể hiện nội dung QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận được thực hiện theo quy định sau:

1. Bố cục quy chuẩn kỹ thuật:

Bố cục của QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận bao gồm những phần chính sau:

a) Phần quy định chung:

- Phạm vi điều chỉnh;

- Đối tượng áp dụng;

- Giải thích từ ngữ (nếu có).

b) Phần quy định về kỹ thuật:

Phần này viện dẫn tiêu chuẩn hoặc đưa ra các yêu cầu kỹ thuật cụ thể về mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật mà đối tượng của QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận phải tuân theo để bảo đảm an toàn, vệ sinh, sức khỏe con người; bảo vệ động vật, thực vật, môi trường; bảo vệ lợi ích và an ninh quốc gia, quyền lợi của người tiêu dùng và các yêu cầu thiết yếu khác.

Các yêu cầu kỹ thuật được quy định phải đánh giá được bằng các phương pháp và phương tiện hiện có ở trong nước hoặc nước ngoài.

c) Phần quy định về quản lý:

Phần này thể hiện cụ thể phương thức quản lý thích hợp đối với đối tượng của QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận như sau:

- Quy định về chứng nhận hợp quy (nêu rõ phương thức đánh giá sự phù hợp được lựa chọn theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ, các quy định có liên quan khác);

- Quy định về công bố hợp quy (nêu rõ cơ sở để công bố hợp quy là kết quả đánh giá của tổ chức chứng nhận, phòng thử nghiệm được chỉ định hoặc được công nhận hay là kết quả tự đánh giá của chính tổ chức thực hiện việc công bố);

- Phương thức kiểm tra;

- Quy định các hình thức quản lý khác (ví dụ: quy định về việc ghi nhãn, kiểm tra trên thị trường ...);

- Phương pháp thử, phương pháp lấy mẫu;

- Các nội dung thích hợp khác.

d) Các quy định quản lý khác có liên quan (các điều kiện đặc thù liên quan đến sử dụng, vận hành,... đối tượng của QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận và các yêu cầu khác);

đ) Phần quy định về giám sát và xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành;

e) Phần trách nhiệm của tổ chức, cá nhân;

g) Phần quy định về tổ chức thực hiện;

h) Các phụ lục (nếu có).

Tùy theo đối tượng của QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận và yêu cầu quản lý, nội dung của QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận có thể bao gồm tất cả các mục trên, giảm bớt hoặc bổ sung cho phù hợp.

2. Trình bày QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận:

Việc trình bày QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận phải đảm bảo tính hệ thống, hiệu lực pháp lý và không được trái với văn bản pháp luật liên quan. Ngôn ngữ của QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận phải nhất quán, chính xác, phổ thông; cách diễn đạt phải đơn giản, dễ hiểu. Các thuật ngữ chuyên môn cần xác định rõ nội dung phải được định nghĩa trong văn bản.

a) Trang bìa QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận.

- QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận phải có trang bìa trước và trang bìa sau;

- Mẫu trình bày trang bìa QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận được quy định chi tiết tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Quy định này;

- Trang 2 của QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận là trang thể hiện lời nói đầu trong đó ghi rõ tổ chức biên soạn dự thảo QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận, cơ quan trình duyệt và cơ quan ban hành QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận, số quyết định, ngày, tháng, năm ban hành QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận và các nội dung khác có liên quan đến việc xây dựng và ban hành QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận.

b) Phần trống đầu trang (header) của các trang nội dung quy chuẩn kỹ thuật (trừ trang 3) in ký hiệu đầy đủ của QCKT tỉnh Bình Thuận tại vị trí phía bên phải của trang đối với các trang lẻ và phía bên trái của trang đối với các trang chẵn. Kiểu chữ của ký hiệu in hoa, in đậm theo phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 12 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng Việt Unicode);

c) Nguyên tắc đánh số thứ tự các hạng mục nội dung của quy chuẩn kỹ thuật thực hiện theo quy định tương ứng tại Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV- VPCP ngày 06 tháng 5 năm 2005 của Bộ Nội vụ và Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản.

3. Thể thức trình bày quy chuẩn kỹ thuật:

- Khổ giấy của quy chuẩn kỹ thuật là khổ A4 (210 mm x 297 mm), sai số kích thước cho phép là ± 0,5 mm;

- Phần nội dung (bản văn) của QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận được trình bày bằng chữ in thường, kiểu chữ thực hiện theo phông chữ Times New Roman, cỡ chữ từ 12 đến 14 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng Việt Unicode); khi xuống dòng, chữ đầu dòng có thể lùi vào từ 1 cm đến 1,27 cm (1 default tab); khoảng cách giữa các đoạn văn (paragraph) đặt tối thiểu là 6 pt; khoảng cách giữa các dòng hay cách dòng (line spacing) chọn tối thiểu từ cách dòng đơn (single line spacing) hoặc từ 15 pt (exactly line spacing) trở lên;

- Số trang QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận được tính từ trang bìa trước cho đến trang cuối cùng của quy chuẩn. Số trang QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận được in trên từng trang của QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận tại chính giữa phần cuối trang giấy, trừ trang bìa;

- Ký hiệu và số hiệu QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận được in trên từng trang của quy chuẩn kỹ thuật ở góc ngoài phía mở của trang (phần header).

4. Khi thể hiện nội dung QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận, tham khảo các hướng dẫn quy định trong tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1-2.

Chương IV

RÀ SOÁT, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ, HỦY BỎ QUY CHUẨN KỸ THUẬT TỈNH BÌNH THUẬN

Điều 10. Rà soát định kỳ QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận

1. Các cơ quan có liên quan tổ chức việc rà soát định kỳ 05 năm một lần hoặc sớm hơn khi cần thiết, kể từ ngày ban hành QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận trong lĩnh vực được phân công quản lý quy định tại Điều 23, Nghị định số 127/2007/NĐ-CP.

2. Các cơ quan có liên quan lập danh mục và tiến hành rà soát QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận theo các tiêu chí quy định tại khoản 1, 2 Điều 33, Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và các tiêu chí khác có liên quan. Kết quả rà soát được lập thành các danh mục kèm theo bản giải trình, bao gồm: danh mục QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận giữ nguyên hiệu lực; danh mục QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận cần sửa đổi, bổ sung, thay thế và danh mục QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận cần hủy bỏ.

3. Các cơ quan có liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả kèm theo kiến nghị đưa vào kế hoạch hàng năm xây dựng QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận.

4. Trường hợp do yêu cầu cấp thiết của quản lý Nhà nước, thủ trưởng các sở chuyên ngành có thể quyết định tổ chức việc rà soát QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận sớm hơn quy định.

Điều 11. Sửa đổi, bổ sung, thay thế QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận

- Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận phải được đưa vào kế hoạch hàng năm về xây dựng QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận;

- Các cơ quan có liên quan tổ chức việc xem xét, sửa đổi, bổ sung, thay thế QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận theo trình tự, thủ tục tương ứng quy định tại Điều 8, Chương 3 của Quy định này.

Điều 12. Hủy bỏ QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận

1. Việc hủy bỏ QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận được thực hiện theo quy định tại Điểm b, Khoản 3 Điều 35 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật. Các sở, ban, ngành chủ trì xây dựng QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận lập hồ sơ hủy bỏ QCKT tương ứng, hồ sơ bao gồm:

a) Bản QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận đề nghị hủy bỏ;

b) Bản thuyết minh (lý do, cơ sở pháp lý, cơ sở khoa học);

c) Ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có);

d) Kết quả rà soát định kỳ và kiến nghị;

đ) Văn bản đề nghị hủy bỏ QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận;

e) Ý kiến của Bộ, cơ quan ngang Bộ tương ứng;

g) Các tài liệu khác liên quan (nếu có).

2. Trường hợp do yêu cầu cấp thiết của quản lý Nhà nước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ quy chuẩn kỹ thuật theo thủ tục, quy trình rút ngắn trên cơ sở đảm bảo tính khả thi, cơ sở khoa học và kinh phí cần thiết cho việc triển khai thực hiện.

Chương V

ĐĂNG KÝ VÀ PHÁT HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG CỦA TỈNH BÌNH THUẬN

Điều 13. Đăng ký và thông báo việc ban hành QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận

- Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện việc đăng ký quy chuẩn kỹ thuật tại Bộ Khoa học và Công nghệ chậm nhất sau 15 ngày, kể từ ngày ban hành QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận và theo mẫu tại Phụ lục III của Quy định này;

- Hồ sơ đăng ký QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận bao gồm:

+ Công văn đề nghị kèm theo bản đăng ký QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ;

+ Bản sao QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận;

+ Quyết định ban hành QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận.

- Bộ Khoa học và Công nghệ tiếp nhận hồ sơ đăng ký quy chuẩn kỹ thuật và định kỳ hàng năm xuất bản danh mục quy chuẩn kỹ thuật;

- Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm thông báo về việc ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận trên Công báo, trên các phương tiện thông tin của cơ quan trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận được ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ;

- Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức việc xuất bản và phát hành quy chuẩn kỹ thuật trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận được ban hành.

Điều 14. Phổ biến, hướng dẫn áp dụng QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận đã được phê duyệt

- Các cơ quan liên quan có trách nhiệm lập kế hoạch triển khai việc phổ biến, hướng dẫn áp dụng QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận;

- Việc phổ biến, hướng dẫn áp dụng quy chuẩn kỹ thuật cần được thực hiện ngay sau khi QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận được ban hành đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thông qua các lớp tập huấn, hội nghị, hội thảo và các hình thức thích hợp khác.

Chương VI

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 15. Kinh phí thực hiện

Kinh phí cho việc xây dựng, rà soát, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận bao gồm:

- Ngân sách Nhà nước cấp theo dự toán ngân sách hàng năm được duyệt;

- Các khoản hỗ trợ tự nguyện của tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài.

Điều 16. Tổ chức thực hiện

Việc tổ chức áp dụng QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận được thực hiện cụ thể như sau:

1. Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm tổ chức thực hiện các công việc sau:

- Tổng hợp, đề xuất kế hoạch xây dựng Tiêu chuẩn Quốc gia và Tiêu chuẩn - QCKT địa phương; tham mưu tổ chức lập và thực hiện kế hoạch xây dựng QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận; thông báo danh mục các QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành gửi Bộ Khoa học và Công nghệ;

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và các địa phương có liên quan giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về hoạt động trong lĩnh vực Tiêu chuẩn và lĩnh vực QCKT trên địa bàn tỉnh;

- Phối hợp triển khai các hoạt động tuyên truyền, đào tạo và phổ biến, hướng dẫn áp dụng và các hoạt động có liên quan khác nhằm đảm bảo việc thi hành QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận tại địa phương.

2. Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan giúp Sở Khoa học và Công nghệ trong việc phối hợp với sở chuyên ngành thực hiện phổ biến và hướng dẫn áp dụng QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận, định kỳ in và phát hành danh mục QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận trên cơ sở thông báo chính thức của các cơ quan.

3. Các cơ quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện các công việc sau:

Cập nhật, tổng hợp và phối hợp triển khai các hoạt động tuyên truyền, đào tạo và phổ biến, hướng dẫn áp dụng và các hoạt động có liên quan khác nhằm đảm bảo việc thi hành QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận tại địa phương.

4. Các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh:

- Tìm hiểu, nắm rõ những quy định, yêu cầu của QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận đã ban hành để triển khai thực hiện đúng theo quy định của pháp luật;

- Trong quá trình áp dụng, nếu phát hiện có sai sót, những điểm chưa phù hợp với điều kiện của địa phương phải phản ánh kịp thời với cơ quan chủ trì soạn thảo QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận hoặc Sở Khoa học và Công nghệ.

Điều 17. Việc sửa đổi, bổ sung Quy định

Trong quá trình thực hiện quy định này, nếu có vấn đề vướng mắc các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để nghiên cứu trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung. /.


PHỤ LỤC I

NỘI DUNG KẾ HOẠCH XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG CỦA TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 39/2012/QĐ-UBND ngày 26/9/2012 của UBND tỉnh Bình Thuận)

1. Kế hoạch năm năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh Bình Thuận Từ năm ...... đến năm .....

TT

Chuyên ngành/lĩnh vực, đối tượng QCĐP

Loại QCĐP

Số lượng QCĐP cần xây dựng

Kinh phí dự kiến

(triệu đồng)

Ghi chú

Tổng số

Năm 1

Năm 2

Năm 3

Năm4

Năm 5

Tổng số

NSNN

Nguồn khác

 

1

Chuyên ngành A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Lĩnh vực, đối tượng SP, HH, DV, QT, MT...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Lĩnh vực, đối tượng SP, HH, DV, QT, MT...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Chuyên ngành B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Lĩnh vực, đối tượng SP, HH, DV, QT, MT...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Lĩnh vực, đối tượng SP, HH, DV, QT, MT...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Bản thuyết minh kế hoạch 05 năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh Bình Thuận (kèm theo kế hoạch):

Nội dung chính của bản thuyết minh bao gồm các mục sau:

- Căn cứ xây dựng kế hoạch 05 năm (phân tích sự liên quan và yêu cầu thực hiện quy chuẩn kỹ thuật quốc gia liên quan, các yêu cầu đặc thù khác của địa phương, v.v...);

- Mục tiêu;

- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý trong lĩnh vực, đối tượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình đặc thù hoặc yêu cầu cụ thể về môi trường của địa phương;

- Xác định nhu cầu xây dựng QCĐP tỉnh Bình Thuận cho các lĩnh vực, đối tượng đặc thù và yêu cầu môi trường của địa phương;

- Xác định lĩnh vực, đối tượng cụ thể cần xây dựng QCĐP tỉnh Bình Thuận và loại QCĐP tỉnh Bình Thuận;

- Dự kiến về khả năng nguồn kinh phí và kinh phí thực hiện;

- Dự kiến thời gian thực hiện;

- Kiến nghị biện pháp thực hiện;

- Các nội dung khác có liên quan;

- Các phụ lục kèm theo (nếu có).

3. Kế hoạch hàng năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh Bình Thuận Năm: ..... (năm kế hoạch)

TT

Lĩnh vực, đối tượng của quy chuẩn kỹ thuật địa phương

Tên quy chuẩn kỹ thuật địa phương

Cơ quan, tổ chức biên soạn QCĐP

Thời gian thực hiện

Kinh phí dự kiến

(triệu đồng)

Cơ quan, tổ chức đề nghị

Bắt đầu

Kết thúc

Tổng số

NSNN

Nguồn khác

1

…….

 

 

 

 

 

 

 

 

2

…….

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh Bình Thuận phải kèm theo các dự án xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh Bình Thuận (theo biểu mẫu - Phục lục II) cho từng đối tượng của quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh Bình Thuận hoặc nhóm đối tượng của quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh Bình Thuận./.


PHỤ LỤC II

MẪU DỰ ÁN XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG CỦA TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 39/2012/QĐ-UBND ngày 26/9/2012 của UBND tỉnh Bình Thuận

DỰ ÁN XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT TỈNH BÌNH THUẬN

1. Tên gọi quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh Bình Thuận:

……………………………...................................................................................

2. Phạm vi và đối tượng áp dụng của quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh Bình Thuận ..................................................................................................

3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị:

Tên cơ quan/tổ chức/cá nhân:................................................................................

Địa chỉ:..................................................................................................................

Điện thoại:...........................Fax:............................E-mail....................................

Tên cơ quan chủ quản (nếu có) ............................................................................

4. Tình hình quản lý đối tượng của quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh Bình Thuận hoặc đối tượng của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng tại địa phương:

- Đối tượng của quy chuẩn kỹ thuật là:

+ Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình đặc thù của địa phương

+ Yêu cầu cụ thể về môi trường tại địa phương

- Tên Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quản lý đối tượng trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật dự kiến ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh Bình Thuận:

- Tình hình quản lý cụ thể đối tượng của quy chuẩn kỹ thuật.

5. Lý do và mục đích xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh Bình Thuận:

- Quy chuẩn kỹ thuật nhằm đáp ứng những mục tiêu quản lý nào dưới đây:

+ Đảm bảo an toàn                                      + Bảo vệ động, thực vật

+ Đảm bảo vệ sinh, sức khỏe                       + Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng

+ Bảo vệ môi trường                                   + Bảo vệ lợi ích và an ninh quốc gia

+ Các mục tiêu quản lý khác (ghi rõ mục tiêu quản lý).................................

.......................................................................................................................

- Quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh Bình Thuận dùng để chứng nhận hoặc công bố hợp quy;

- Căn cứ về nội dung quản lý Nhà nước có liên quan:

+ Trích dẫn tên gọi, số chỉ thị, văn bản có liên quan đến yêu cầu quản lý nêu trên;

+ Yêu cầu hài hòa trong khuôn khổ hợp tác quốc tế và khu vực;

+ Các yêu cầu quản lý khác.

6. Loại quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh Bình Thuận:

+ Quy chuẩn kỹ thuật chung

+ Quy chuẩn kỹ thuật an toàn

+ Quy chuẩn kỹ thuật môi trường

+ Quy chuẩn kỹ thuật về quá trình

+ Quy chuẩn kỹ thuật về dịch vụ

7. Những vấn đề sẽ quy định trong quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh Bình Thuận:

- Những vấn đề sẽ quy định (hoặc sửa đổi, bổ sung):

+ Yêu cầu về chất thải (nước thải, khí thải, chất thải rắn)

+ Yêu cầu về an toàn, vệ sinh trong sản xuất, khai thác, chế biến sản phẩm, hàng hóa đặc thù

+ Yêu cầu về an toàn, vệ sinh trong bảo quản, vận hành, vận chuyển, sử dụng, bảo trì sản phẩm, hàng hóa đặc thù

+ An toàn trong dịch vụ môi trường

+ An toàn, vệ sinh trong các lĩnh vực khác thuộc lĩnh vực được phân công (liệt kê ở dưới)

- Bố cục, nội dung các phần chính của QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận dự kiến;

- Nhu cầu khảo nghiệm quy chuẩn kỹ thuật trong thực tế:            có        không

(Nếu có, ghi rõ dự kiến nội dung cần khảo nghiệm, quy mô, địa điểm, thời gian khảo nghiệm)

8. Phương thức thực hiện và tài liệu làm căn cứ xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh Bình Thuận:

+ Xây dựng QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận trên cơ sở tiêu chuẩn

+ Xây dựng QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận trên cơ sở tham khảo tài liệu, dữ liệu khác

+ Xây dựng QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận kết hợp cả tiêu chuẩn và tham khảo các tài liệu, dữ liệu

- Tài liệu chính làm căn cứ xây dựng quy chuẩn địa phương của kỹ thuật (bản sao kèm theo).

9. Kiến nghị Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh Bình Thuận:

- Cơ quan, tổ chức biên soạn QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận

 (Tên cơ quan, tổ chức chủ trì biên soạn QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận)

- Ban soạn thảo soạn thảo QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận

 (Dự kiến thành viên ban soạn thảo QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận)

10. Cơ quan phối hợp xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh Bình Thuận:

- Dự kiến cơ quan, tổ chức phối hợp xây dựng dự thảo quy chuẩn kỹ thuật;

- Dự kiến cơ quan quản lý có liên quan bắt buộc phải lấy ý kiến về dự thảo quy chuẩn kỹ thuật;

- Dự kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân cần lấy ý kiến về dự thảo quy chuẩn kỹ thuật.

11. Dự kiến tiến độ thực hiện:

TT

Nội dung công việc

Thời gian

Bắt đầu

Kết thúc

1

Chuẩn bị biên soạn dự thảo QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận

 

 

2

Biên soạn dự thảo QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận:

- Lấy ý kiến chuyên gia;

- Khảo nghiệm dự thảo (nếu có);

- Hoàn chỉnh dự thảo và lập hồ sơ dự thảo QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận.

 

 

3

Tổ chức thông báo và lấy ý kiến rộng rãi

 

 

4

Tổ chức Hội nghị chuyên đề

 

 

5

Hoàn chỉnh, lập hồ sơ dự thảo QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận trình duyệt

 

 

6

Thẩm định hồ sơ dự thảo QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận trình duyệt

 

 

7

Ban hành QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận

 

 

12. Dự toán kinh phí thực hiện:

a) Tổng kinh phí dự kiến:………… trong đó:

- Ngân sách Nhà nước: ................................................................................

- Đóng góp của các tổ chức, cá nhân: ..........................................................

 (Ghi rõ của tổ chức cá nhân nào, nếu có)

- Nguồn khác: ...............................................................................................

b) Dự toán chi tiết kinh phí thực hiện: (theo hướng dẫn của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng)

 

 

......., ngày        tháng    năm 20.....

Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị dự án QCKT địa phương của tỉnh Bình Thuận

Ký tên, đóng dấu (nếu có)

 

PHỤ LỤC III

MẪU BẢN ĐĂNG KÝ QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG CỦA TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 39/2012/QĐ-UBND ngày 26/9/2012 của UBND tỉnh Bình Thuận)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------

Bản đăng ký quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh Bình Thuận

Số:….….(số thứ tự đăng ký/năm đăng ký)

1

Tên UBND tỉnh, thành phố ban hành quy chuẩn kỹ thuật:

2

Số quyết định, ngày ban hành:

3

Ký hiệu quy chuẩn kỹ thuật địa phương:

4

Lần ban hành, soát xét, sửa đổi (nếu có):

5

Tên gọi quy chuẩn kỹ thuật địa phương: ..................................

6

Phạm vi, đối tượng điều chỉnh:: ...............................................................

7

Tóm tắt nội dung: ............................................................................

8

Số trang:

9

Thời gian có hiệu lực:

.....................................................................................

 

 

........., ngày.......tháng........năm.........

Đại diện cơ quan đăng ký

(Ký tên, ghi rõ họ và tên, chức vụ, đóng dấu)

 


PHỤ LỤC IV

TRÌNH BÀY TRANG BÌA VÀ TRANG 2 CỦA QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG CỦA TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 39/2012/QĐ-UBND ngày 26/9/2012 của UBND tỉnh Bình Thuận)

1. Mẫu trang bìa Quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh Bình Thuận:

Ví dụ quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh Bình Thuận về trái Thanh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành năm 2012 theo quy định tại Mẫu 1 của Phụ lục này.

Mẫu 1

 

(1)

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (2)

 

 

 

 

 

QCĐP 1: 2012/BTN (3)

 

 

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG (4)

VỀ TRÁI THANH LONG (5)

 

Local technical regulation on Dragon fruit (6)

 

 

 

 

 

 

 

BÌNH THUẬN - 2012 (7)

 

 

Chú thích Mẫu 1:

(1)

Quốc huy nước CHXHCN Việt Nam.

Hình khối vuông, mỗi cạnh 3 cm.

(2)

Dòng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”.

Kiểu chữ in hoa theo phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 14 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng Việt Unicode), không in đậm.

(3)

Ký hiệu đầy đủ quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh Bình Thuận, gồm:

+ Số thứ tự Quy chuẩn kỹ thuật địa phương theo số thứ tự của năm ban hành;

+ Phần số thứ tự và năm ban hành cách nhau dấu 2 chấm “:”;

+ Từ viết tắt của từ tỉnh Bình Thuận là: “BTn”.

Kiểu chữ in hoa theo phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 16 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng Việt Unicode), in đậm.

(4)

Dòng chữ “Quy chuẩn kỹ thuật địa phương”.

Kiểu chữ in hoa theo phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 16 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng Việt Unicode), in đậm.

(5)

Tên của quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh Bình Thuận bằng tiếng Việt.

Kiểu chữ in hoa theo phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 16 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng Việt Unicode), in đậm.

(6)

Tên đầy đủ của quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh Bình Thuận bằng tiếng Anh tương ứng với phần tiếng Việt tại mục (4) và Mục (5).

Kiểu chữ in thường theo phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 14 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng Việt Unicode), in nghiêng, đậm.

(7)

Địa điểm và năm ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh Bình Thuận.

Kiểu chữ in hoa theo phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 12 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng Việt Unicode), in đậm.

2. Ví dụ về thể hiện lời nói đầu của quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh Bình Thuận:

Lời nói đầu

- QCĐP 1: 2012/BTn do (tên đơn vị hoặc Ban soạn thảo được thành lập) biên soạn, (tên cơ quan trình duyệt) trình duyệt, UBND tỉnh Bình Thuận ban hành theo Quyết định số ../2012/QĐ-UBND ngày ...tháng...năm 2012;

- Các nội dung khác liên quan đến việc xây dựng và ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương nếu thấy cần thiết.