- 1Luật giá 2012
- 2Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 3Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2016/QĐ-UBND | Kiên Giang, ngày 22 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐÒ, PHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 tháng 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 413A/TTr-SGTVT ngày 22 tháng 12 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định giá tối đa đối với các dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, kinh doanh và sử dụng dịch vụ đò, phà trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 3. Giá tối đa đối với các dịch vụ sử dụng đò, phà
TT | NỘI DUNG GIÁ | ĐƠN VỊ TÍNH | MỨC THU TỐI ĐA | GHI CHÚ |
1 | Đò ngang, phà cự ly dưới 500 mét |
|
|
|
| a) Hành khách đi bộ | Đồng/người/lượt | 1.000 |
|
| b) Hành khách đi bộ mua vé tháng | Đồng/người/tháng | 9.000 |
|
| c) Khách đi xe đạp, xe đạp điện | Đồng/xe/lượt | 1.000 |
|
| d) Khách đi xe đạp, xe đạp điện mua vé tháng | Đồng/xe/tháng | 18.000 |
|
| đ) Khách đi xe gắn máy, xe máy điện, xe mô tô hai bánh | Đồng/xe/lượt | 2.000 |
|
| e) Khách đi xe gắn máy, xe máy điện, xe mô tô hai bánh mua vé tháng | Đồng/xe/tháng | 36.000 |
|
| g) Hàng hóa | Đồng/50 kg hàng hóa | 1.000 |
|
| h) Ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống | Đồng/xe/lượt | 10.000 |
|
| i) Ô tô từ 10 chỗ đến 16 chỗ ngồi | Đồng/xe/lượt | 15.000 |
|
| k) Ô tô trên 16 chỗ đến 25 chỗ ngồi | Đồng/xe/lượt | 20.000 |
|
| l) Ô tô trên 25 chỗ ngồi | Đồng/xe/lượt | 25.000 |
|
| m) Ô tô chở hàng trọng tải từ 2,5 tấn trở xuống | Đồng/xe/lượt | 15.000 |
|
| n) Ô tô chở hàng trọng tải trên 2,5 tấn đến 5 tấn | Đồng/xe/lượt | 20.000 |
|
| o) Ô tô chở hàng trọng tải trên 5 tấn trở lên | Đồng/xe/lượt | 25.000 |
|
2 | Đò ngang, phà cự ly từ 500 mét trở lên |
|
|
|
| a) Hành khách đi bộ | Đồng/người/lượt | 1.000 |
|
| b) Hành khách đi bộ mua vé tháng | Đồng/người/tháng | 18.000 |
|
| c) Khách đi xe đạp, xe đạp điện | Đồng/xe/lượt | 1.500 |
|
| d) Khách đi xe đạp, xe đạp điện mua vé tháng | Đồng/xe/tháng | 27.000 |
|
| đ) Khách đi xe gắn máy, xe máy điện, xe mô tô hai bánh | Đồng/xe/lượt | 2.500 |
|
| e) Khách đi xe gắn máy, xe máy điện, xe mô tô hai bánh mua vé tháng | Đồng/xe/tháng | 40.000 |
|
| g) Hàng hóa | Đồng/50kg | 1.500 |
|
| h) Ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống | Đồng/xe/lượt | 12.000 |
|
| i) Ô tô từ 10 chỗ đến 16 chỗ ngồi | Đồng/xe/lượt | 18.000 |
|
| k) Ô tô trên 16 chỗ đến 25 chỗ ngồi | Đồng/xe/lượt | 24.000 |
|
| l) Ô tô trên 25 chỗ ngồi | Đồng/xe/lượt | 30.000 |
|
| m) Ô tô chở hàng trọng tải từ 2,5 tấn trở xuống | Đồng/xe/lượt | 18.000 |
|
| n) Ô tô chở hàng trọng tải trên 2,5 tấn đến 5 tấn | Đồng/xe/lượt | 24.000 |
|
| o) Ô tô chở hàng trọng tải trên 5 tấn trở lên | Đồng/xe/lượt | 30.000 |
|
Điều 4. Một số quy định cụ thể
1. Giá dịch vụ sử dụng đò, phà từ 22 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau được tăng không quá hai lần mức thu ban ngày.
2. Giá dịch vụ sử dụng đò, phà nêu trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng và bảo hiểm hành khách.
3. Các tổ chức, cá nhân đầu tư các đò, phà bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước không được thu cao hơn giá tối đa quy định tại
4. Các tổ chức, cá nhân thu giá dịch vụ sử dụng đò, phà có trách nhiệm niêm yết giá tại hai đầu bến, trên phương tiện và thu đúng giá niêm yết.
5. Việc thực hiện chế độ miễn, giảm giá dịch vụ sử dụng đò, phà theo quy định hiện hành của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Giao cho Giám đốc các Sở: Tài chính, Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn, triển khai và kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quyết định này.
Điều 6. Điều khoản thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Quyết định số 41/2008/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc tạm ngưng thu phí mua vé tháng qua đò, qua phà trên địa bàn tỉnh Kiên Giang và Quyết định số 25/2012/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành biểu mức thu; việc quản lý thu, chi; chế độ miễn, giảm phí qua đò, qua phà trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về biểu mức thu; việc quản lý, thu, chi; chế độ miễn, giảm phí qua đò, qua phà trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2Quyết định 41/2008/QĐ-UBND tạm ngưng thu phí mua vé tháng qua đò, qua phà trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 3Quyết định 66/2016/QĐ-UBND về quy định giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác sinh hoạt, sử dụng đò, phà trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 4Quyết định 81/2016/QĐ-UBND quy định giá tối đa dịch vụ sử dụng đò trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5Quyết định 82/2016/QĐ-UBND giá dịch vụ sử dụng đò trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 6Quyết định 91/2016/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ sử dụng đò ngang và dọc trên địa bàn tỉnh An Giang
- 7Quyết định 03/2017/QĐ-UBND quy định giá tối đa dịch vụ sử dụng đò, phà trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 8Quyết định 09/2017/QĐ-UBND quy định khung giá, giá tối đa đối với dịch vụ sử dụng đò, phà do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 1Luật giá 2012
- 2Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 3Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 7Quyết định 66/2016/QĐ-UBND về quy định giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác sinh hoạt, sử dụng đò, phà trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 8Quyết định 81/2016/QĐ-UBND quy định giá tối đa dịch vụ sử dụng đò trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 9Quyết định 82/2016/QĐ-UBND giá dịch vụ sử dụng đò trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 10Quyết định 91/2016/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ sử dụng đò ngang và dọc trên địa bàn tỉnh An Giang
- 11Quyết định 03/2017/QĐ-UBND quy định giá tối đa dịch vụ sử dụng đò, phà trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 12Quyết định 09/2017/QĐ-UBND quy định khung giá, giá tối đa đối với dịch vụ sử dụng đò, phà do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Quyết định 38/2016/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ sử dụng đò, phà trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- Số hiệu: 38/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Phạm Vũ Hồng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực