- 1Quyết định 50/2015/QĐ-UBND Quy định về thực hiện Chương trình kích cầu đầu tư của Thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 332/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2015
- 3Quyết định 701/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả Hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2013/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 09 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 33/2011/QĐ-UBND NGÀY 28 THÁNG 5 NĂM 2011 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH KÍCH CẦU CỦA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về một số giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 7640/SKHĐT-KT ngày 06 tháng 9 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quyết định số 33/2011/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành quy định về thực hiện các dự án đầu tư thuộc Chương trình kích cầu của Thành phố Hồ Chí Minh như sau:
“1. Các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể trong nước được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã có hoạt động đầu tư trên địa bàn thành phố; các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể được thành lập tại thành phố thực hiện các dự án đầu tư ngoài nước (Lào, Campuchia).”
2. Sửa đổi, bổ sung điểm c, Khoản 1, Điều 3:
“c) Các dự án thuộc các ngành: cơ khí (Các phân ngành, sản phẩm thuộc ngành cơ khí - Theo Phụ lục I đính kèm); điện tử - công nghệ thông tin; hóa dược - cao su; dự án đầu tư sản xuất các loại máy móc, sản phẩm điện tử, thiết bị thế hệ mới sử dụng công nghệ mới được tự động hóa, điều khiển theo các chương trình máy tính.”
3. Bổ sung thêm điểm e vào Khoản 1, Điều 3:
“e) Các dự án đầu tư xây dựng trung tâm hỏa táng trên địa bàn thành phố.”
4. Bổ sung thêm điểm g vào Khoản 1, Điều 3:
“g) Các dự án đầu tư sản xuất các sản phẩm thuộc ngành công nghiệp hỗ trợ phục vụ các ngành công nghiệp điện tử - tin học, công nghiệp công nghệ cao của thành phố (Theo Phụ lục II đính kèm).”
5. Sửa đổi điểm a, Khoản 2, Điều 3:
“a) Các dự án đầu tư sản xuất các sản phẩm thuộc ngành công nghiệp hỗ trợ phục vụ các ngành công nghiệp dệt - may, da - giày của thành phố (Theo Phụ lục III đính kèm).”
6. Sửa đổi điểm b, Khoản 2, Điều 3:
“b) Dự án đầu tư đổi mới thiết bị, công nghệ cho các ngành sản xuất vật liệu composit, vật liệu mới có chất lượng cao; sản xuất sản phẩm in phức hợp, bao bì màng đa lớp, bao bì thân thiện môi trường.”
7. Sửa đổi điểm c, Khoản 2, Điều 3:
“c) Dự án đầu tư sản xuất các sản phẩm như: điện gia dụng, dây cáp điện, dây điện từ, đèn LED, máy biến áp, ống thép không rỉ, cốp - pha nhựa, lốp ôtô được tiêu thụ trong nước.”
8. Sửa đổi, bổ sung điểm f, Khoản 2, Điều 3:
“f) Dự án đầu tư xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm; dự án đầu tư cơ sở giết mổ; sản xuất giống gia súc, gia cầm; dự án đầu tư cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi. Các dự án này phải đáp ứng yêu cầu bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm, không gây ô nhiễm môi trường; sản phẩm của các dự án phải thuộc danh mục hoặc phục vụ cho sản xuất các mặt hàng thiết yếu theo Chương trình bình ổn giá cả thị trường và được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt.”
9. Bổ sung thêm điểm h vào Khoản 2, Điều 3:
“h) Các dự án cải tạo và nâng cấp lưới điện hiện hữu; ngầm hóa hệ thống mạng lưới dây dẫn thông tin truyền thông trên địa bàn trung tâm thành phố”.
10. Sửa đổi, bổ sung điểm a, Khoản 3, Điều 3:
“a) Mức lãi suất hỗ trợ theo thực tế nhưng tối đa không quá mức lãi suất huy động tiền bằng đồng VN kỳ hạn 12 tháng bình quân của 4 ngân hàng thương mại trên địa bàn thành phố (Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh, Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh, Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh) công bố hàng tháng (loại trả lãi sau) cộng thêm phí quản lý từ 1% đến 2%/năm.
Phần chênh lệch lãi vay do chênh lệch giữa mức lãi suất cho vay của các tổ chức tín dụng hoặc Công ty Đầu tư Tài chính Nhà nước Thành phố Hồ Chí Minh với mức lãi suất hỗ trợ của ngân sách thành phố sẽ do Chủ đầu tư tự cân đối.”
“4. Tổng vốn vay của các dự án được ngân sách hỗ trợ lãi vay thông qua Chương trình này là không quá 12.000 tỷ đồng, bao gồm số vốn vay theo Quyết định số 20/2009/QĐ-UBND. Ngân sách thành phố không thanh toán phần lãi phát sinh do chủ đầu tư không hoàn trả lại vốn gốc đúng thời hạn quy định trong dự án được duyệt.”
12. Bổ sung thêm Khoản 5, Điều 8:
“5. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn chủ đầu tư thực hiện quyết toán đối với các khoản được ngân sách hỗ trợ khi chấm dứt thời gian hỗ trợ lãi vay của dự án."
13. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Điều 9:
“1. Căn cứ Quyết định giao chỉ tiêu kế hoạch hỗ trợ lãi vay hàng năm đối với các dự án tham gia Chương trình kích cầu thông qua đầu tư của Sở Kế hoạch và Đầu tư và hồ sơ đề nghị cấp bù lãi vay cho các chủ đầu tư, Kho bạc Nhà nước Thành phố Hồ Chí Minh kiểm soát, cấp bù lãi vay cho các chủ đầu tư. Hồ sơ do chủ đầu tư cung cấp để làm cơ sở kiểm soát cấp bù lãi vay bao gồm:
- Quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân thành phố về quy mô, mục tiêu của dự án, tổng vốn đầu tư, mức vốn được ngân sách hỗ trợ lãi vay, thời gian hỗ trợ lãi vay, nguồn vốn đầu tư, chi phí cho các hạng mục: xây lắp, thiết bị, công nghệ được ngân sách hỗ trợ lãi suất vốn vay;
- Bản sao (có thị thực) hợp đồng tín dụng đã ký với các tổ chức tín dụng và Công ty Đầu tư Tài chính Nhà nước Thành phố Hồ Chí Minh cho vay;
- Bảng kê chi phí phát sinh và phiếu tính lãi đối với các khoản vay thuộc hạng mục hoặc khoản mục chi phí đã được Ủy ban nhân dân thành phố xét duyệt hỗ trợ lãi suất vay vốn;
- Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư;
- Giấy rút vốn đầu tư;
- Bảng kê chi tiết nội dung thanh toán các khoản vay được ngân sách hỗ trợ lãi có xác nhận của tổ chức tín dụng (Theo Phụ lục IV đính kèm).”
14. Bổ sung thêm Khoản 4, Điều 9:
“4. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn Chủ đầu tư thực hiện quyết toán đối với các khoản được ngân sách hỗ trợ khi chấm dứt thời gian hỗ trợ lãi vay của dự án.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười (10) ngày, kể từ ngày ký. Các quy định khác tại Quy định về thực hiện các dự án đầu tư thuộc Chương trình kích cầu của Thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định số 33/2011/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố không sửa đổi, bổ sung vẫn có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố, Tổng Giám đốc Công ty Đầu tư Tài chính Nhà nước Thành phố Hồ Chí Minh, Thủ trưởng các Sở - ban - ngành của thành phố, Tổng Giám đốc, Giám đốc các Tổng Công ty, Công ty trực thuộc thành phố quản lý và chủ đầu tư các dự án liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC PHÂN NGÀNH, SẢN PHẨM THUỘC NGÀNH CƠ KHÍ ĐƯỢC HỖ TRỢ 100% LÃI VAY
- Cơ khí chế tạo máy, chế tạo khuôn mẫu.
- Sản xuất phương tiện vận tải thủy, máy công cụ, máy động lực, máy sản xuất phục vụ nông - lâm - ngư nghiệp và công nghiệp chế biến.
- Sản xuất thiết bị toàn bộ, thiết bị kỹ thuật điện và cơ điện tử, rôbốt công nghiệp.
- Sản xuất linh kiện, phụ tùng máy công nghiệp.
- Sản xuất dụng cụ quang học, thiết bị kiểm tra an toàn, thiết bị đo lường.
- Tạo phôi và luyện bột kim loại.
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM THUỘC NGÀNH CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ ĐƯỢC HỖ TRỢ 100% LÃI VAY
1. Ngành Điện tử - Tin học:
- Linh kiện điện tử - quang điện tử cơ bản: Transistor, mạch tích hợp, cảm biến, điện trở, tụ, điôt, ăngten, thyristor;
- Linh kiện thạch anh; Vi mạch điện tử;
- Vật liệu sản xuất linh kiện điện tử: Chất bán dẫn, vật liệu từ cứng, vật liệu từ mềm, chất cách điện tích cực;
- Linh kiện phục vụ công nghiệp lắp ráp sản phẩm điện tử: Linh kiện nhựa, linh kiện cao su, chi tiết cơ - điện tử, linh kiện kính;
- Pin sản xuất theo công nghệ mới dùng cho ngành thông tin, tin học, dân dụng thay thế pin - ắc quy chì truyền thống.
2. Các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho ngành công nghiệp công nghệ cao.
- Các loại linh kiện điện tử, mạch vi điện tử để phát triển các thiết bị: Thiết bị ngoại vi, máy vi tính, đồ điện tử gia dụng, thiết bị nghe nhìn.
- Các loại chi tiết cơ khí tiêu chuẩn chất lượng cao: Các loại đai ốc, bu lông, ốc vít có độ chính xác cao dùng cho các thiết bị điện tử, cơ điện tử, điện tử y tế, rôbốt công nghiệp.
- Các cụm linh kiện, phụ tùng cho hệ thống thiết bị sản xuất điện năng từ năng lượng mới và năng lượng tái tạo.
- Các loại chi tiết nhựa chất lượng cao: Các bộ truyền động chính xác, các chi tiết có độ bền và tuổi thọ cao, chịu nhiệt và chịu mài mòn bằng nhựa.
PHỤ LỤC III
DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM THUỘC NGÀNH CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ ĐƯỢC HỖ TRỢ 50% LÃI VAY
1. Ngành Dệt - May:
- Xơ tổng hợp: PE, Viscose.
- Vải: Vải kỹ thuật, vải không dệt.
- Hóa chất, chất trợ, thuốc nhuộm phục vụ ngành nhuộm hoàn tất vải.
- Phụ liệu ngành may: Cúc, mex, khóa kéo, băng chun (thung).
2. Ngành Da - Giày:
- Da thuộc; Da muối, Vải giả da.
- Đế giày, Chỉ may giày.
- Hóa chất thuộc da.
PHỤ LỤC IV
CÔNG TY …………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG KÊ CHI TIẾT NỘI DUNG THANH TOÁN CÁC KHOẢN VAY ĐƯỢC NGÂN SÁCH HỖ TRỢ LÃI
Dự án:
ĐVT: đồng.
Số TT | Hợp đồng tín dụng | Ngày nhận nợ | Số tiền vay | Nội dung thanh toán | Ghi chú | |
Số | Ngày | |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giám đốc | Xác nhận của tổ chức tín dụng |
- 1Quyết định 18/2009/QĐ-UBND ban hành chương trình hành động thực hiện chủ trương kích cầu đầu tư và tiêu dùng trên địa bàn thành phố từ nay đến năm 2010 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về chương trình hành động thực hiện chủ trương kích cầu đầu tư và tiêu dùng trên địa bàn huyện từ nay đến năm 2010 do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành
- 3Quyết định 5390/QĐ-UBND năm 2012 về Quy chế phối hợp thực hiện Chương trình kích cầu của Thành phố Hồ Chí Minh
- 4Quyết định 50/2015/QĐ-UBND Quy định về thực hiện Chương trình kích cầu đầu tư của Thành phố Hồ Chí Minh
- 5Quyết định 332/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2015
- 6Quyết định 701/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả Hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định về thực hiện các dự án đầu tư thuộc chương trình kích cầu của thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 50/2015/QĐ-UBND Quy định về thực hiện Chương trình kích cầu đầu tư của Thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 332/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2015
- 4Quyết định 701/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả Hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Luật Doanh nghiệp 2005
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 18/2009/QĐ-UBND ban hành chương trình hành động thực hiện chủ trương kích cầu đầu tư và tiêu dùng trên địa bàn thành phố từ nay đến năm 2010 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về thực hiện các dự án đầu tư trong nước thuộc chương trình kích cầu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về chương trình hành động thực hiện chủ trương kích cầu đầu tư và tiêu dùng trên địa bàn huyện từ nay đến năm 2010 do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành
- 6Quyết định 5390/QĐ-UBND năm 2012 về Quy chế phối hợp thực hiện Chương trình kích cầu của Thành phố Hồ Chí Minh
- 7Luật hợp tác xã 2012
- 8Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2013 về giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu do Chính phủ ban hành
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định về thực hiện dự án đầu tư thuộc Chương trình kích cầu của Thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 38/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/09/2013
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Lê Hoàng Quân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 58
- Ngày hiệu lực: 03/10/2013
- Ngày hết hiệu lực: 09/11/2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực