Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UỶ BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 38/2012/QĐ-UBND

Đà Nẵng, ngày 23 tháng 8 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỘT SỐ MỨC CHI ĐẶC THÙ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật;

Căn cứ Nghị quyết số 26/2012/NQ-HĐND ngày 04 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khóa VIII, nhiệm kỳ 2011-2016, kỳ họp thứ 4 về nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2012;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính thành phố Đà Nẵng tại Tờ trình số 1097TTr-STC ngày 16 tháng 8 năm 2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định một số mức chi đặc thù thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn thành phố Đà Nẵng (chi tiết theo phụ lục đính kèm).

Điều 2. Đối tượng áp dụng:

1. Các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật;

2. Các cơ quan, đơn vị có thành lập Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật;

3. UBND các quận, huyện; xã, phường;

4. Các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và các tổ chức, đoàn thể khác được giao nhiệm vụ phổ biến giáo dục pháp luật theo yêu cầu, kế hoạch.

Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện:

Nguồn ngân sách bố trí trong dự toán hằng năm theo phân cấp và nguồn thu hợp pháp khác được để lại theo quy định của các cơ quan, đơn vị.

Điều 4. Trách nhiệm các cơ quan liên quan:

1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp và các cơ quan, đơn vị có liên quan kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện Quyết định này;

2. Các cơ quan, đơn vị áp dụng thực hiện việc chi tiêu theo đúng mức chi quy định tại Quyết định này và thực hiện thanh quyết toán theo quy định của chế độ kế toán hiện hành.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và áp dụng từ ngày 01 tháng 8 năm 2012.

Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tư pháp; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Võ Duy Khương

 

PHỤ LỤC

QUY ĐỊNH MỘT SỐ MỨC CHI ĐẶC THÙ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
( Kèm theo Quyết định số: 38 /2012/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2012 của UBND thành phố Đà Nẵng )

ĐVT: 1.000 đồng

Stt

Nội dung chi

Đơn vị tính

Mức chi tối đa

Ghi chú

I

Xây dựng và xét duyệt đề án, chương trình, kế hoạch

 

 

 

1

Xây dựng đề cương

 

 

Tùy theo quy mô, tính chất và nhiệm vụ của từng Chương trình, đề án

a

Xây dựng đề cương chi tiết

Đề cương

500

 

b

Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát

Chương trình, đề án

1.000

 

2

Xét duyệt đề án, chương trình, kế hoạch

 

 

 

a

Chủ tịch hội đồng

Người/buổi

200

 

b

Thành viên hội đồng, thư ký

Người/buổi

150

 

c

Đại biểu được mời tham dự

Người/buổi

70

 

d

Nhận xét, phản biện của Hội đồng

Bài viết

200

 

e

Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng

Bài viết

150

 

3

Lấy ý kiến thẩm định đề án, chương trình, kế hoạch bằng văn bản của chuyên gia và nhà quản lý

Bài viết

300

Trường hợp không thành lập Hội đồng

II

Chi thực hiện đề án, Chương trình, kế hoạch

 

 

 

1

Chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên, cộng tác viên, hoà giải viên

 

 

 

a

Thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật, cộng tác viên tham gia thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt và tổ hoà giải cơ sở

Người/buổi

200

Tuỳ theo trình độ của báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật, tính chất nghiệp vụ phức tạp của từng đợt, buổi tuyên truyền, hướng dẫn

b

Tài liệu, văn phòng phẩm, sổ sách… phục vụ công tác hoà giải cơ sở

Tổ/tháng

100

 

c

Thù lao hòa giải cơ sở

Vụ việc/tổ

100

Căn cứ vào xác nhận của UBND xã về số vụ việc nhận hoà giải của tổ hoà giải cơ sở

2

Biên dịch tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật

 

 

 

-

Biên dịch tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật bằng tiếng dân tộc thiểu số

Trang

60

Tối thiếu mỗi trang phải đạt 300 từ của văn bản gốc

3

Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt

 

 

 

-

Chi hỗ trợ tiền ăn cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật

Người/ngày

20

Không quá 1 ngày

-

Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt

Người/buổi

5

 

4

Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số, thuê người dẫn đường

 

 

 

a

Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số kiêm người dẫn đường (đối với trường hợp phải thuê ngoài)

Ngày

Tối đa 200% mức lương tối thiểu chung, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính

Chỉ áp dụng đối với hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp luật, sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt tại vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa cần có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật

b

Chi thuê người dẫn đường (không phải phiên dịch)

Ngày

Tối đa 130% mức lương tối thiểu chung, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính

5

Chi tổ chức các cuộc thi

 

 

 

a

Chi biên soạn đề thi (bao gồm cả hướng dẫn và biểu điểm)

Đề thi

Thực hiện theo quy định của Liên tịch Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn mức chi xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi cấp địa phương và cấp quốc gia

 

b

Chi bồi dưỡng chấm thi (Ban giám khảo), xét công bố kết quả cuộc thi (tối đa không quá 7 người)

Người/ngày

150

Tối đa không quá 5 ngày

c

Chi bồi dưỡng cho thành viên ban tổ chức cuộc thi

 

 

 

-

Chủ tịch, phó Chủ tịch, Thư ký, thành viên hội đồng thi

Người/ngày

150

 

d

Chi giải thưởng

 

 

 

 

* Cuộc thi tổ chức quy mô cấp thành phố

 

 

 

 

- Giải nhất:

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

1.500

 

 

+ Cá nhân

 

750

 

 

- Giải nhì

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

1.000

 

 

+ Cá nhân

 

500

 

 

- Giải ba

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

800

 

 

+ Cá nhân

 

400

 

 

- Giải khuyến khích

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

500

 

 

+ Cá nhân

 

250

 

 

* Cuộc thi tổ chức quy mô cấp huyện

 

 

 

 

- Giải nhất:

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

1.000

 

 

+ Cá nhân

 

600

 

 

- Giải nhì

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

800

 

 

+ Cá nhân

 

500

 

 

- Giải ba

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

600

 

 

+ Cá nhân

 

400

 

 

- Giải khuyến khích

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

400

 

 

+ Cá nhân

 

200

 

 

* Cuộc thi tổ chức quy mô cấp xã

 

 

 

 

- Giải nhất:

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

800

 

 

+ Cá nhân

 

500

 

 

- Giải nhì

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

600

 

 

+ Cá nhân

 

400

 

 

- Giải ba

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

400

 

 

+ Cá nhân

 

250

 

 

- Giải khuyến khích

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

300

 

 

+ Cá nhân

 

150