- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Luật Chứng khoán 2006
- 3Luật cạnh tranh 2004
- 4Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007
- 5Quyết định 39/2008/QĐ-TTg về quy chế đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 7Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008
- 8Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008
- 9Luật cán bộ, công chức 2008
- 10Luật thuế tài nguyên năm 2009
- 11Luật thuế bảo vệ môi trường 2010
- 12Luật kinh doanh bảo hiểm sửa đổi 2010
- 13Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 14Bộ Luật lao động 2012
- 15Nghị định 99/2012/NĐ-CP về phân công, phân cấp thực hiện quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp
- 16Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 17Quyết định 35/2013/QĐ-TTg Quy chế hoạt động của Kiểm soát viên công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Nghị định 105/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập
- 19Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 20Nghị định 130/2013/NĐ-CP về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
- 21Nghị định 151/2013/NĐ-CP về chức năng, nhiệm vụ và cơ chế hoạt động của Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước
- 22Quyết định 2075/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 23Nghị định 172/2013/NĐ-CP thành lập, tổ chức lại, giải thể công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là công ty con của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu
- 24Nghị định 192/2013/NĐ-CP quy định việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản nhà nước; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; dự trữ quốc gia; kho bạc nhà nước
- 25Quyết định 74/2013/QĐ-TTg về Quy chế thí điểm chuyển đổi Công ty phát triển hạ tầng khu công nghiệp hoạt động theo mô hình đơn vị sự nghiệp có thu thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 26Nghị định 57/2014/NĐ-CP về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước
- 27Luật Đầu tư công 2014
- 28Nghị định 69/2014/NĐ-CP về tập đoàn kinh tế nhà nước và tổng công ty nhà nước
- 29Nghị định 118/2014/NĐ-CP về sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp
- 30Nghị định 128/2014/NĐ-CP về bán, giao và chuyển giao doanh nghiệp 100% vốn nhà nước
- 31Nghị định 15/2015/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức đối tác công tư
- 32Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 33Nghị định 30/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư
- 34Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 35Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
- 36Luật ngân sách nhà nước 2015
- 37Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 38Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 39Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 40Nghị định 91/2015/NĐ-CP về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp
- 41Nghị định 108/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi
- 42Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 43Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017
- 44Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 45Nghị quyết 25/2016/QH14 về kế hoạch tài chính 5 năm quốc gia giai đoạn 2016-2020 do Quốc hội ban hành
- 46Luật Quản lý nợ công 2017
- 47Quyết định 707/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Đề án "Cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước giai đoạn 2016-2020" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 48Luật Các tổ chức tín dụng sửa đổi 2017
- 49Quyết định 1191/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Lộ trình phát triển thị trường trái phiếu giai đoạn 2017-2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Nghị định 87/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 2Nghị quyết 51/NQ-CP năm 2017 chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 07-NQ/TW về Chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để đảm bảo nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững do Chính phủ ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 377/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 22 tháng 03 năm 2018 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị quyết số 51/NQ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TW ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Bộ Chính trị về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để đảm bảo nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết số 51/NQ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ về ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TW ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Bộ Chính trị về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để đảm bảo nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững.
(Chi tiết nhiệm vụ của từng đơn vị theo Phụ lục số 1 và Phụ lục số 2 đính kèm)
Điều 2. Các đồng chí Lãnh đạo Bộ căn cứ các giải pháp, nhiệm vụ Chính phủ giao trong Nghị quyết số 51/NQ-CP và nội dung của Quyết định này, chủ động chỉ đạo các đơn vị thuộc lĩnh vực mình phụ trách thực hiện tốt những nhiệm vụ được giao, bảo đảm đạt mục tiêu và yêu cầu; chủ động kết hợp kiểm tra, nắm tình hình triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính khi công tác tại các bộ, ngành, địa phương.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ căn cứ nội dung của Nghị quyết 51/NQ-CP và Quyết định này, tập trung chỉ đạo điều hành đơn vị mình thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp, kế hoạch hành động và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về việc thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao; cụ thể như sau:
1. Nhiệm vụ do Bộ Tài chính chủ trì
a) Đối với các Đề án/Báo cáo/Dự án Luật trình Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội: Các đơn vị được giao chủ trì có trách nhiệm bám sát chương trình họp của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội để trình Bộ trình Chính phủ báo cáo đúng thời hạn.
b) Đối với các Đề án/Báo cáo trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ: Các đơn vị thuộc Bộ được giao chủ trì có trách nhiệm báo cáo kết quả, tiến độ xây dựng các Đề án/Báo cáo gửi về Vụ Pháp chế trước ngày 18 hàng tháng để Vụ Pháp chế tổng hợp trình Bộ trước ngày 20 hàng tháng phục vụ Bộ trưởng dự họp Chính phủ.
c) Các nhiệm vụ không phải là Đề án/Báo cáo trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
Đơn vị được giao chủ trì chủ động phối hợp chặt chẽ với các đơn vị liên quan thuộc Bộ Tài chính, các bộ, ngành liên quan để tổ chức triển khai thực hiện.
d) Quý IV hàng năm:
Các đơn vị được giao chủ trì thực hiện nhiệm vụ gửi báo cáo kết quả thực hiện trong năm đến Vụ Ngân sách nhà nước trước ngày 10 tháng 12 để xây dựng báo cáo chung trình Bộ báo cáo Chính phủ;
Vụ Ngân sách nhà nước trình Bộ ban hành văn bản đề nghị các bộ, cơ quan trung ương, các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo đánh giá kết quả thực hiện Nghị quyết số 51/NQ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ, gửi Bộ Tài chính trước ngày 10 tháng 12 để tổng hợp, báo cáo Chính phủ, cấp có thẩm quyền.
2. Các nhiệm vụ do các bộ, ngành khác chủ trì, Bộ Tài chính phối hợp
Đơn vị được giao chủ trì có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với các đơn vị liên quan trong Bộ để tổng hợp trình Bộ ý kiến tham gia với các bộ, ngành chủ trì khi có yêu cầu; đồng thời chủ động theo dõi, nghiên cứu báo cáo Bộ những nội dung liên quan đến Bộ Tài chính.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc cần điều chỉnh các nhiệm vụ được phân công tại Quyết định này, đề nghị các đơn vị chủ động phối hợp với Vụ Ngân sách nhà nước để báo cáo Bộ.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các đồng chí Lãnh đạo Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính, Chánh văn phòng Bộ Tài chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 51/NQ-CP NGÀY 19 THÁNG 06 NĂM 2017 CỦA CHÍNH PHỦ (CÁC NHIỆM VỤ DO BỘ TÀI CHÍNH CHỦ TRÌ THỰC HIỆN)
(Kèm theo Quyết định số 377/QĐ-BTC ngày 22 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính)
TT | Tên đề án/nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Thời gian trình | Cấp trình | Bộ Tài chính triển khai thực hiện | ||
Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Hình thức văn bản | |||||
I | PHÁT TRIỂN THỂ CHẾ KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA, TẠO MÔI TRƯỜNG VÀ ĐỘNG LỰC PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI, TẠO NGUỒN THU VỮNG CHẮC CHO NSNN | ||||||
1 | Phát triển thể chế kinh tế thị trường đồng bộ và hiện đại |
|
|
|
|
| |
a | Dự án Luật sửa đổi, bổ sung các Luật về đầu tư, kinh doanh và các văn bản hướng dẫn | Các bộ, ngành | 2017-2018 | Các cấp | Các đơn vị theo chức năng nhiệm vụ được giao |
| Luật sửa đổi/Văn bản sửa đổi |
b | Tiếp tục hoàn thiện khuôn khổ pháp luật, cơ chế, chính sách, thực hiện đồng bộ các giải pháp để vận hành thông suốt, hiệu quả các loại thị trường |
|
|
|
|
|
|
b1 | Thị trường tài chính |
|
|
|
|
|
|
| Luật Chứng khoán (thay thế Luật Chứng khoán hiện hành) | Bộ Tài chính | 2018-2019 | Quốc hội | Ủy ban chứng khoán Nhà nước | Các đơn vị liên quan | Luật Chứng khoán (thay thế) |
| Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Chứng khoán | Bộ Tài chính | 2019-2020 | Chính phủ | Ủy ban chứng khoán Nhà nước | Các đơn vị liên quan | Dự thảo Nghị định |
| Xây dựng lộ trình phát triển thị trường Trái phiếu Việt Nam giai đoạn 2017- 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 | Bộ Tài chính | 2017 | Thủ tướng Chính phủ | Vụ Tài chính ngân hàng | Các đơn vị liên quan | Quyết định số 1191/QĐ-TTg ngày 14/8/2017 của Thủ tướng Chính phủ |
| Đưa vào vận hành thị trường chứng khoán phái sinh | Bộ Tài chính | 2017 |
| Ủy ban chứng khoán Nhà nước | Các đơn vị liên quan | Đã triển khai từ tháng 8/2017 |
b2 | Thị trường bảo hiểm |
|
|
|
|
|
|
| Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm; hoàn thiện các quy định về chế độ bảo hiểm bắt buộc | Bộ Tài chính | 2020 | Quốc hội/các cấp | Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm | Các đơn vị liên quan | Dự án Luật sửa đổi/văn bản pháp luật |
b3 | Thị trường kế toán, kiểm toán, dịch vụ tài chính |
|
|
|
|
|
|
| Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện khuôn khổ pháp lý về kế toán, kiểm toán, định mức tín nhiệm, dịch vụ tư vấn thẩm định giá, đại lý thuế và tư vấn thuế, đại lý hải quan,... | Bộ Tài chính | 2017-2020 | Các cấp | Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán, Cục Quản lý giá, Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan theo nhiệm vụ được phân công | Các đơn vị liên quan | Văn bản pháp lý |
2 | Về quản lý giá |
|
|
|
|
|
|
| Đẩy mạnh thực hiện cơ chế giá thị trường có sự điều tiết của Nhà nước đối với hàng hóa quan trọng, thiết yếu; sớm thực hiện cơ chế giá thị trường đối với điện, đất đai và tài nguyên quan trọng theo lộ trình thích hợp | Bộ Tài chính | 2017-2018 | Chính phủ | Cục Quản lý giá, Cục Quản lý công sản | Các đơn vị liên quan | Đề án |
| Tăng cường quản lý thị trường, giá cả; Tăng cường công khai, minh bạch trong điều hành; Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về chủ trương, biện pháp bình ổn giá, kiểm soát lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội để tạo ra sự đồng thuận trong xã hội, hạn chế tối đa các tác động tăng giá do yếu tố tâm lý, kỳ vọng lạm phát; Bảo đảm cân đối cung - cầu, nhất là các hàng hóa, dịch vụ thiết yếu. | Bộ Tài chính; Bộ Công Thương (theo phạm vi quản lý) | 2017-2020 | Thủ tướng Chính phủ | Cục Quản lý giá | Các đơn vị liên quan | Chỉ thị điều hành hàng năm |
3 | Tăng cường ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm các cân đối lớn của nền kinh tế |
|
|
|
| ||
| Chiến lược tài chính đến năm 2030 | Bộ Tài chính | 2019-2020 | Thủ tướng Chính phủ | Viện Chiến lược và chính sách tài chính | Các đơn vị liên quan | Đề án |
II | THÚC ĐẨY TÁI CƠ CẤU NỀN KINH TẾ GẮN VỚI CHUYỂN ĐỔI MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG | ||||||
1 | Tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là các tập đoàn, tổng công ty nhà nước |
|
| ||||
| Báo cáo Thủ tướng Chính phủ tình hình cổ phần hóa các doanh nghiệp theo danh sách đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt | Các bộ, ngành, địa phương (theo phạm vi quản lý) | Hàng Quý | Thủ tướng Chính phủ | Cục Tài chính doanh nghiệp | Các đơn vị liên quan | Báo cáo |
| Đề án cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là các tập đoàn, tổng công ty nhà nước giai đoạn 2016-2020 | Bộ Tài chính | 2017 | Thủ tướng Chính phủ | Cục Tài chính doanh nghiệp | Các đơn vị liên quan | Quyết định số 707/QĐ-TTg ngày 25/5/2017 |
| Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 151/2013/NĐ-CP ngày 01/11/2013 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ và cơ chế hoạt động của Tổng công ty Đầu tư kinh doanh vốn nhà nước | Bộ Tài chính | 2017 | Chính phủ | Cục Tài chính doanh nghiệp | Tổng công ty Đầu tư kinh doanh vốn nhà nước và các đơn vị liên quan | Nghị định |
| Nghị định thay thế Nghị định số 57/2014/NĐ-CP ngày 16/6/2014 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Đầu tư kinh doanh vốn nhà nước | Bộ Tài chính | 2017 | Chính phủ | Cục Tài chính doanh nghiệp | Tổng công ty Đầu tư kinh doanh vốn nhà nước và các đơn vị liên quan | Nghị định |
| Nghị định (thay thế Nghị định số 91/2015/NĐ-CP của Chính phủ: Về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp) | Bộ Tài chính | 2017-2018 | Chính phủ | Cục Tài chính doanh nghiệp | Cục Quản lý công sản và các đơn vị liên quan | Nghị định |
2 | Tái cơ cấu cung cấp dịch vụ công, đặc biệt là dịch vụ giáo dục, y tế và khoa học công nghệ |
|
|
|
|
|
|
| Tập trung thực hiện quyết liệt, đồng bộ các cơ chế, chính sách liên quan đến việc đổi mới cơ chế tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập, đặc biệt là việc tính giá dịch vụ sự nghiệp công theo đúng lộ trình thực hiện tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ | Các Bộ, ngành, địa phương (theo phạm vi quản lý) | 2017-2020 | Thủ tướng Chính phủ | Vụ Hành Chính sự nghiệp, Vụ Tài chính ngân hàng, Vụ Tài chính quốc phòng, an ninh, đặc biệt, Cục Tài chính doanh nghiệp và Cục Kế hoạch Tài chính theo chức năng nhiệm vụ được giao | Các đơn vị liên quan | Báo cáo |
| Khẩn trương hoàn thiện việc giao vốn, tài sản cho các đơn vị sự nghiệp quản lý theo quy định tại Luật quản lý tài sản nhà nước | Các Bộ, ngành, địa phương (theo phạm vi quản lý) | 2017-2020 | Thủ tướng Chính phủ | Vụ Hành Chính sự nghiệp, Vụ Tài chính ngân hàng, Vụ Tài chính quốc phòng, an ninh, đặc biệt, Cục Tài chính doanh nghiệp và Cục Kế hoạch Tài chính theo chức năng nhiệm vụ được giao | Cục Quản lý công sản và các đơn vị liên quan | Báo cáo |
| Trong từng lĩnh vực sự nghiệp công, cơ cấu lại nội dung và chính sách hỗ trợ | Các bộ quản lý ngành (theo phạm vi quản lý) | 2017-2020 | Thủ tướng Chính phủ | Vụ Hành Chính sự nghiệp, Vụ Tài chính quốc phòng, an ninh, đặc biệt theo chức năng nhiệm vụ được giao | Các đơn vị liên quan | Báo cáo/văn bản chính sách |
| Đề án hoàn thiện cơ chế tài chính về đất đai đẩy mạnh xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục, thể thao, môi trường, giám định tư pháp. | Bộ Tài chính | 2020 | Chính phủ | Cục Quản lý công sản | Vụ Hành chính sự nghiệp và các đơn vị liên quan | Đề án |
III | TĂNG CƯỜNG TUÂN THỦ PHÁP LUẬT VỀ TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH, NỢ CÔNG; QUYẾT LIỆT THỰC HIỆN TIẾT KIỆM, CHỐNG LÃNG PHÍ | ||||||
| Tổng kết, đánh giá việc chấp hành nghĩa vụ nộp thuế, pháp luật về ngân sách nhà nước, đầu tư công; quản lý nợ công | Bộ Tài chính; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; địa phương (theo phạm vi quản lý) | 2017 | Thủ tướng Chính phủ | Vụ Ngân sách nhà nước, Vụ Đầu tư, Cục Quản lý nợ và tài chính đối ngoại, Tổng cục Thuế và Tổng cục Hải quan theo chức năng nhiệm vụ được giao | Các đơn vị liên quan | Báo cáo |
| Hoàn thiện căn bản và toàn diện khung pháp lý, chế tài tăng cường tuân thủ pháp luật về tài chính - ngân sách, nợ công và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; Rà soát chế tài trách nhiệm đối với người đứng đầu các cấp, ngành, đơn vị để xảy ra sai phạm trong quản lý ngân sách, nợ công và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí | Bộ Tài chính | 2017-2018 | Các cấp | Vụ Ngân sách nhà nước, Vụ Hành chính sự nghiệp, Vụ Đầu tư, Vụ Pháp chế, Cục Quản lý nợ và tài chính đối ngoại và các đơn vị theo chức năng nhiệm vụ được giao | Các đơn vị liên quan | Sửa đổi văn bản pháp lý |
| Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định 192/2013/NĐ-CP quy định việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản nhà nước; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; dự trữ quốc gia; kho bạc nhà nước. | Bộ Tài chính | 2018 | Chính phủ | Cục Quản lý công sản | Vụ Pháp chế, Tổng cục Dự trữ nhà nước, Kho bạc Nhà nước và các đơn vị liên quan | Nghị định |
| Nghị định thay thế Nghị định 105/2013/NĐ-CP quy định việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập. | Bộ Tài chính | 2017 | Chính phủ | Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán | Vụ Pháp chế và các đơn vị liên quan | Nghị định |
IV | CƠ CẤU LẠI THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC | ||||||
1 | Hoàn thiện chính sách thu |
|
|
|
|
|
|
a | Sửa đổi, bổ sung Luật thuế bảo vệ môi trường (BVMT) | Bộ Tài chính | 2019 | Quốc hội | Vụ Chính sách thuế | Các đơn vị liên quan | Luật |
b | Dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt, Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, Luật thuế thu nhập cá nhân, Luật thuế tài nguyên và Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu | Bộ Tài chính | 2018 | Quốc hội | Vụ Chính sách thuế | Các đơn vị liên quan | Luật |
c | Sửa đổi, bổ sung Nghị định ban hành biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu (XK, NK) | Bộ Tài chính | 2017-2020 | Chính phủ | Vụ Chính sách thuế | Các đơn vị liên quan | Nghị định |
d | Xây dựng hoặc sửa đổi, bổ sung chính sách đối với các khoản thu từ đất | Bộ Tài chính | 2018 | Cấp có thẩm quyền | Các đơn vị theo chức năng nhiệm vụ được giao |
| Văn bản pháp quy |
đ | Đề án hoàn thiện cơ chế tài chính về đất đai | Bộ Tài chính | 2019 | Thủ tướng Chính phủ | Cục Quản lý công sản | Các đơn vị liên quan | Đề án |
e | Luật thuế tài sản | Bộ Tài chính | 2020 | Quốc hội | Vụ Chính sách thuế | Các đơn vị liên quan | Luật thuế tài sản |
g | Rà soát, chỉnh sửa, bổ sung khung pháp lý về cơ chế, chính sách tài chính đối với tài nguyên, tài sản công |
|
|
|
|
|
|
| Đề án hoàn thiện cơ chế tài chính về cấp quyền khai thác tài nguyên thiên nhiên | Bộ Tài chính | 2018 | Chính phủ | Cục Quản lý công sản | Các đơn vị liên quan | Đề án |
| Nghị định của Chính phủ quy định về quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không | Bộ Tài chính | 2017 | Chính phủ | Cục Quản lý công sản | Các đơn vị liên quan | Nghị định |
| Nghị định của Chính phủ về Quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông Đường thủy nội địa | Bộ Tài chính | 2018 | Chính phủ | Cục Quản lý công sàn | Các đơn vị liên quan | Nghị định |
| Nghị định của Chính phủ về Quản lý, sử dụng và khai thác Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông hàng hải | Bộ Tài chính | 2019 | Chính phủ | Cục Quản lý công sản | Các đơn vị liên quan | Nghị định |
| Đề án hoàn thiện cơ chế tài chính về cấp quyền sử dụng khu vực biển khi giao khu vực biển cho tổ chức, cá nhân khai thác sử dụng tài nguyên biển | Bộ Tài chính | 2019 | Thủ tướng Chính phủ | Cục Quản lý công sản | Các đơn vị liên quan | Đề án |
2 | Cơ cấu lại thu ngân sách trung ương-ngân sách địa phương, đảm bảo thu ngân sách trung ương chiếm khoảng 60-65% tổng thu ngân sách nhà nước | Bộ Tài chính | 2019-2020 | Các cấp | Vụ Ngân sách nhà nước | Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan và các đơn vị liên quan | Đề án |
3 | Tăng cường công tác quản lý thu |
|
|
|
|
|
|
a | Luật Quản lý thuế (sửa đổi) | Bộ Tài chính | 2018 | Quốc hội | Tổng cục Thuế | Các đơn vị liên quan | Luật |
| Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế (sửa đổi) | Bộ Tài chính | 2019 | Chính phủ | Tổng cục Thuế | Các đơn vị liên quan | Nghị định |
b | Hiện đại hóa toàn diện công tác quản lý thuế cả về phương pháp quản lý, thủ tục hành chính theo định hướng chuẩn mực quốc tế; ứng dụng công nghệ thông tin và áp dụng thuế điện tử để nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý thuế | Bộ Tài chính | 2017-2020 | Chính phủ | Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan theo nhiệm vụ được phân công | Các đơn vị liên quan | Đề án |
c | Xây dựng và triển khai Đề án tăng cường giám sát hoàn thuế GTGT | Bộ Tài chính | 2017-2020 | Chính phủ | Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan | Các đơn vị liên quan | Đề án |
d | Xây dựng và tổ chức bộ máy quản lý thuế hiện đại, hiệu lực, hiệu quả | Bộ Tài chính | 2017-2020 | Chính phủ | Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan | Các đơn vị liên quan | Đề án |
đ | Tăng cường quản lý trị giá hải quan | Bộ Tài chính | 2018 | Chính phủ | Tổng cục Hải quan | Các đơn vị liên quan | Đề án |
V | CƠ CẤU LẠI CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC | ||||||
1 | Đổi mới quản lý chi ngân sách theo cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; nâng cao hiệu quả phân bổ, sử dụng NSNN thực hiện các ưu tiên chiến lược của nền kinh tế | ||||||
a | Hoàn thiện khung pháp lý và triển khai quản lý ngân sách nhà nước theo khung trung hạn |
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thiện khung pháp lý về Kế hoạch Tài chính 5 năm và triển khai Kế hoạch Tài chính 5 năm 2016-2020 | Bộ Tài chính | 2017-2020 | Các cấp | Vụ Ngân sách nhà nước | Các đơn vị liên quan | Văn bản pháp lý/báo cáo |
| Hoàn thiện khung pháp lý về Kế hoạch Tài chính - ngân sách 3 năm và triển khai từ năm 2018 | Bộ Tài chính | 2017 -2020 | Các cấp | Vụ Ngân sách nhà nước | Các đơn vị liên quan | Văn bản pháp lý/báo cáo |
b | Hoàn thiện cơ chế đấu thầu, đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công; cơ chế tự chủ đối với các cơ quan nhà nước |
|
|
|
|
|
|
| Xây dựng Nghị định của Chính phủ quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên (thay thế Nghị định số 130/2013/NĐ-CP và Quyết định số 39/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ). | Bộ Tài chính | 2017 | Chính phủ | Vụ Hành chính sự nghiệp | Các đơn vị liên quan | Nghị định |
| Dự thảo Nghị định thay thế Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP) | Bộ Tài chính |
| Chính phủ | Vụ Hành chính sự nghiệp | Các đơn vị liên quan | Nghị định |
c | Sửa đổi, bổ sung cơ chế quản lý kiểm soát cam kết chi theo hướng kiểm soát cam kết chi theo kế hoạch ngân sách trung hạn. | Bộ Tài chính | 2019 |
| Kho bạc Nhà nước | Các đơn vị liên quan |
|
d | Quản lý, sử dụng tài sản công theo các nguyên tắc thị trường |
|
|
|
|
|
|
| Luật Quản lý, sử dụng tài sản công | Bộ Tài chính | 2017 | Quốc hội | Cục Quản lý công sản | Các đơn vị liên quan | Dự án Luật |
| Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Quản lý, sử dụng tài sản công | Bộ Tài chính | 2018 | Chính phủ | Cục Quản lý công sản | Các đơn vị liên quan | Nghị định |
đ | Khung pháp lý và triển khai thực hiện quản lý ngân sách theo kết quả thực hiện nhiệm vụ | Bộ, ngành, địa phương | 2017-2020 |
| Vụ Hành chính sự nghiệp | Các đơn vị liên quan |
|
e | Hoàn thiện và triển khai mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung | Bộ, ngành, địa phương | 2017-2020 | Thủ tướng Chính phủ | Cục Quản lý công sản | Các đơn vị liên quan | Quyết định |
f | Xây dựng Kế hoạch và triển khai rà soát, sắp xếp lại; xử lý tập trung đối với một số loại tài sản công tại cơ quan, đơn vị hành chính, sự nghiệp | Bộ Tài chính | 2017-2020 | Chính phủ/Thủ tướng Chính phủ | Cục Quản lý công sản | Vụ Hành chính sự nghiệp và các đơn vị liên quan | Văn bản |
2 | Cơ cấu lại chi ngân sách nhà nước |
|
|
|
|
|
|
a | Ưu tiên bố trí chi trả nợ, đảm bảo thanh toán đầy đủ các khoản chi trả nợ trong và ngoài nước đến hạn. | Bộ Tài chính; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | 2017-2020 | Các cấp | Vụ Ngân sách nhà nước, Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại | Các đơn vị liên quan | Báo cáo dự toán, điều hành ngân sách nhà nước hàng năm |
b | Giảm dần tỷ trọng chi thường xuyên | Bộ Tài chính | 2017-2020 | Các cấp | Vụ Ngân sách nhà nước, Vụ Hành chính sự nghiệp | Các đơn vị liên quan | Báo cáo dự toán, điều hành ngân sách nhà nước hàng năm |
c | Rà soát phân cấp ngân sách trung ương - địa phương theo hướng tăng cường vai trò chủ đạo của ngân sách trung ương | Bộ Tài chính | 2019-2020 | Các cấp | Vụ Ngân sách nhà nước | Các đơn vị liên quan | Đề án |
d | Khống chế bội chi ngân sách nhà nước theo đúng Nghị quyết Bộ Chính trị, Quốc hội | Bộ Tài chính; các tỉnh, thành phố | 2017-2020 |
| Vụ Ngân sách nhà nước, Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại | Các đơn vị liên quan | Dự toán và điều hành ngân sách nhà nước hàng năm |
VI | QUẢN LÝ NỢ CÔNG TRONG GIỚI HẠN; CƠ CẤU LẠI NỢ CÔNG | ||||||
1 | Kiểm soát nợ trong giới hạn trần nợ cho phép |
|
|
|
|
|
|
a | Về nợ Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
| Các giải pháp đảm bảo an toàn nợ công và an ninh tài chính quốc gia | Bộ Tài chính | 2017 | Thủ tướng Chính phủ | Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại | Vụ Ngân sách nhà nước và các đơn vị liên quan | Báo cáo dự toán ngân sách nhà nước, tình hình nợ công hàng năm; Báo cáo kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm |
| Xác định tổng mức, cơ cấu các nguồn vốn vay của Chính phủ cho bù đắp bội chi ngân sách Trung ương và để trả nợ gốc, đảm bảo các chỉ tiêu nợ trong giới hạn cho phép. | Bộ Tài chính | 2017 | Thủ tướng Chính phủ | Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại | Vụ Ngân sách nhà nước và các đơn vị liên quan | Báo cáo dự toán ngân sách nhà nước hàng năm |
b | Về nợ chính quyền địa phương |
|
|
|
|
|
|
| Kế hoạch vay trả nợ của chính quyền địa phương trong các giới hạn theo quy định của Luật NSNN | Bộ Tài chính | Hàng năm | Thủ tướng Chính phủ | Vụ Ngân sách nhà nước | Các đơn vị liên quan | Báo cáo |
2 | Tiếp tục hoàn thiện thể chế, chính sách quản lý nợ công |
|
|
|
|
| |
a | Khung pháp lý |
|
|
|
|
|
|
| Dự án Luật Quản lý nợ công sửa đổi | Bộ Tài chính | 2017-2018 | Quốc hội | Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại | Các đơn vị liên quan | Đã thông qua Luật số 20/2017/QH14 ngày 23/11/2017 |
| Nghị định về quản lý cho vay lại nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ | Bộ Tài chính | 2017-2018 | Chính phủ | Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại | Các đơn vị liên quan | Nghị định |
| Nghị định về cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ | Bộ Tài chính | 2017-2018 | Chính phủ | Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại | Các đơn vị liên quan | Nghị định |
| Nghị định về phát hành, đăng ký, lưu ký, niêm yết và giao dịch công cụ nợ của Chính phủ. | Bộ Tài chính | 2017-2018 | Chính phủ | Vụ Tài chính ngân hàng | Các đơn vị liên quan | Nghị định |
| Nghị định về hướng dẫn một số nghiệp vụ về quản lý nợ công | Bộ Tài chính | 2017-2018 | Chính phủ | Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại | Các đơn vị liên quan | Nghị định |
| Xây dựng các chỉ tiêu giám sát nợ công phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế, hướng tới thông lệ, chuẩn mực quốc tế | Bộ Tài chính | 2017-2018 | Chính phủ | Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại | Các đơn vị liên quan |
|
b | Hoàn thiện công cụ quản lý nợ công chủ động |
|
|
|
|
|
|
| Chiến lược nợ công và nợ nước ngoài của quốc gia giai đoạn 2021-2030 | Bộ Tài chính | 2020 | Quốc hội | Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại | Các đơn vị liên quan | Đề án |
| Kế hoạch vay, trả nợ 5 năm giai đoạn 2021-2025 | Bộ Tài chính | 2020 | Quốc hội | Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại | Các đơn vị liên quan | Báo cáo |
| Chương trình quản lý nợ trung hạn (3 năm) - gắn với kế hoạch tài chính ngân sách nhà nước 03 năm | Bộ Tài chính | Hàng năm | Thủ tướng Chính phủ | Vụ Ngân sách nhà nước, Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại theo nhiệm vụ được phân công | Các đơn vị liên quan | Báo cáo |
VII | TĂNG CƯỜNG KỶ CƯƠNG, KỶ LUẬT TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH; NÂNG CAO HIỆU LỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH, NỢ CÔNG | ||||||
1 | Tăng cường kỷ cương, kỷ luật tài chính - ngân sách |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện thu chi trong phạm vi dự toán, vay nợ, giải ngân trong phạm vi kế hoạch và hạn mức được cấp thẩm quyền quyết định; chỉ ban hành cơ chế, chính sách chi khi có nguồn tài chính đảm bảo; hạn chế tối đa việc ứng trước dự toán, chuyển nguồn, điều chỉnh tổng mức đầu tư các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn vay; xử lý dứt điểm nợ đọng xây dựng cơ bản và không để phát sinh nợ xây dựng cơ bản mới. Tăng cường công tác quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước, xử lý dứt điểm tình trạng tồn đọng quyết toán, thực hiện nghiêm các chế tài xử lý vi phạm trong công tác quyết toán các dự án hoàn thành. | Bộ Tài chính; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; các địa phương | 2017-2020 | Các cấp | Vụ Ngân sách nhà nước, Vụ Đầu tư, Vụ Hành chính sự nghiệp, Kho bạc Nhà nước theo chức năng nhiệm vụ được phân công | Các đơn vị liên quan | Chỉ thị điều hành Thủ tướng Chính phủ; báo cáo tình hình thực hiện ngân sách nhà nước định kỳ |
| Xử lý nghiêm tình trạng trốn thuế, nợ đọng thuế; | Bộ Tài chính; | 2017 | Thủ tướng Chính phủ | Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan, Thanh tra Bộ | Các đơn vị liên quan | Đề án |
| Tăng cường công khai, minh bạch tài chính - ngân sách theo đúng quy định của Luật ngân sách nhà nước 2015 và các văn bản hướng dẫn | Bộ Tài chính; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Các Bộ, ngành, địa phương; | 2017-2020 | Các cấp | Vụ Ngân sách nhà nước | Các đơn vị liên quan |
|
2 | Cải cách thủ tục hành chính, ứng dụng CNTT trong quản lý tài chính - ngân sách |
|
| ||||
| Tiếp tục triển khai thực hiện toàn diện và hiệu quả Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 và Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020. | Bộ Tài chính; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; địa phương | 2017-2020 | Thủ tướng Chính phủ | Văn phòng Bộ | Các đơn vị liên quan | Báo cáo |
| Triển khai xây dựng Chính phủ điện tử, Chính quyền điện tử theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ. | Bộ Tài chính; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; địa phương | 2017-2020 | Chính phủ | Vụ Hành chính sự nghiệp, Vụ Ngân sách nhà nước, Cục Tin học và Thống kê tài chính và các đơn vị theo chức năng nhiệm vụ được giao |
| Báo cáo |
| Mở rộng thực hiện hóa đơn điện tử, khai thuế qua mạng cho các doanh nghiệp, triển khai dịch vụ nộp thuế điện tử | Bộ Tài chính; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; địa phương | 2017-2020 | Chính phủ | Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan theo chức năng nhiệm vụ được giao | Các đơn vị liên quan | Báo cáo |
| Thực hiện giao nhận hồ sơ qua mạng và kiểm soát chi điện tử | Bộ Tài chính | 2017-2018 | Thủ tướng Chính phủ | Kho bạc Nhà nước | Các đơn vị liên quan | Đề án |
3 | Đổi mới công tác lập dự toán, thống kê, báo cáo tài chính- ngân sách |
|
|
| |||
| Xây dựng cơ sở dữ liệu đối tượng nộp thuế đầy đủ, tập trung, thống nhất, kết nối với các cơ sở dữ liệu quốc gia | Bộ Tài chính | 2017-2020 | Thủ tướng Chính phủ | Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan | Các đơn vị liên quan | Đề án |
| Phát triển hệ thống thông tin thống kê tài chính tập trung, thống nhất, phục vụ yêu cầu quản lý tài chính ngân sách quốc gia | Bộ Tài chính | 2017-2020 | Thủ tướng Chính phủ | Cục Tin học và thống kê tài chính | Vụ Ngân sách nhà nước và các đơn vị liên quan | Các Đề án cơ sở dữ liệu |
| Nghiên cứu, ứng dụng phương pháp xây dựng dự toán thu ngân sách trên cơ sở quản lý dữ liệu thuế | Bộ Tài chính | 2017-2020 | Thủ tướng Chính phủ | Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan | Các đơn vị liên quan | Đề án |
| Từng bước triển khai lập dự toán chi ngân sách theo mục tiêu, nhiệm vụ, các định mức kinh tế kỹ thuật và đơn giá dịch vụ, cam kết chi | Bộ Tài chính | 2018-2010 | Các cấp | Vụ Ngân sách nhà nước | Các đơn vị liên quan | Báo cáo dự toán hàng năm |
| Lập báo cáo tài chính nhà nước | Bộ Tài chính | 2019 | Thủ tướng Chính phủ | Kho bạc Nhà nước | Các đơn vị liên quan | Báo cáo |
VIII | NGHIÊN CỨU, XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC VÀ LỘ TRÌNH CƠ CẤU LẠI NSNN VÀ QUẢN LÝ NỢ CÔNG SAU NĂM 2020 | ||||||
| Rà soát, đánh giá toàn diện việc triển khai các nhiệm vụ chủ yếu, các kết quả cơ cấu lại thu - chi ngân sách nhà nước và quản lý nợ công đến năm 2020. | Bộ Tài chính | 2020 | Chính phủ | Vụ Ngân sách nhà nước, Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại theo chức năng nhiệm vụ được giao | Các đơn vị liên quan | Báo cáo |
| Nghiên cứu, xây dựng chiến lược và lộ trình cơ cấu lại NSNN và quản lý nợ công sau năm 2020 | Bộ Tài chính | 2020 | Chính phủ | Vụ Ngân sách nhà nước, Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại theo chức năng nhiệm vụ được giao | Các đơn vị liên quan | Báo cáo |
| Xây dựng chương trình hành động của Chính phủ để tiếp tục thực hiện các mục tiêu cơ cấu lại ngân sách nhà nước và quản lý nợ công sau năm 2020. | Bộ Tài chính | 2019 | Chính phủ | Vụ Ngân sách nhà nước, Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại theo chức năng nhiệm vụ được giao | Các đơn vị liên quan | Nghị quyết chương trình hành động |
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 51/NQ-CP NGÀY 19 THÁNG 06 NĂM 2017 CỦA CHÍNH PHỦ (CÁC NHIỆM VỤ DO CÁC BỘ, CƠ QUAN KHÁC CHỦ TRÌ THỰC HIỆN)
(Kèm theo Quyết định số 377/QĐ-BTC ngày 22 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính)
TT | Tên đề án/nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Thời gian trình | Cấp trình | Bộ Tài chính triển khai thực hiện | ||
Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Hình thức văn bản | |||||
I | PHÁT TRIỂN THỂ CHẾ KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA, TẠO MÔI TRƯỜNG VÀ ĐỘNG LỰC PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI, TẠO NGUỒN THU VỮNG CHẮC CHO NSNN | ||||||
1 | Phát triển thể chế kinh tế thị trường đồng bộ và hiện đại |
|
|
|
| ||
a | Dự án Luật sửa đổi, bổ sung các Luật về đầu tư, kinh doanh và các văn bản hướng dẫn | Các bộ, ngành | 2017-2018 | Các cấp | Các đơn vị theo chức năng nhiệm vụ được giao |
| Luật sửa đổi/Văn bản sửa đổi |
b | Đẩy nhanh hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường đồng bộ, hiện đại, cải thiện môi trường kinh doanh. |
|
|
|
|
|
|
| Đề án tổng thể về chính sách cạnh tranh quốc gia | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | 2017 |
| Vụ Pháp chế | Các đơn vị liên quan | Công văn |
| Sửa đổi Luật cạnh tranh | Bộ Công thương | 2017 |
| Vụ Pháp chế | Các đơn vị liên quan | Công văn |
| Hoàn thiện cơ chế, chính sách, pháp luật về thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư để đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng thực hiện các dự án đầu tư | Bộ Tài nguyên và Môi trường | 2016 |
| Cục Quản lý công sản | Vụ Đầu tư và các đơn vị liên quan | Công văn |
| Đề án Đổi mới cơ chế tiếp cận đất đai của các doanh nghiệp bao gồm doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. | Bộ Tài nguyên và Môi trường | 2017 |
| Cục Quản lý công sản | Cục Tài chính doanh nghiệp, Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại và các đơn vị liên quan | Công văn |
| Đề án thí điểm cho nhà đầu tư nước ngoài nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất của hộ gia đình cá nhân để sản xuất nông nghiệp | Bộ Tài nguyên và Môi trường | 2018 |
| Các đơn vị theo chức năng nhiệm vụ được giao |
| Công văn |
| Nghị quyết về tiếp tục thu hút, đổi mới quản lý và sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư nước ngoài giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2025. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | 2018 |
| Vụ Đầu tư | Các đơn vị liên quan | Công văn |
| Đề án thí điểm việc thế chấp tài sản gắn liền với đất tại các ngân hàng ở nước ngoài | Bộ Tài nguyên và Môi trường | 2017 |
| Cục Quản lý công sản | Vụ Tài chính ngân hàng và các đơn vị liên quan | Công văn |
| Đề án Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa và các văn bản hướng dẫn dưới Luật | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | 2016-2020 |
| Cục Tài chính doanh nghiệp | Các đơn vị liên quan | Công văn |
| Đề án thí điểm đăng ký trực tuyến giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất | Bộ Tư pháp | 2016 |
| Vụ Hành chính sự nghiệp, Cục Quản lý công sản, Cục Tài chính doanh nghiệp và các đơn vị theo chức năng nhiệm vụ được giao | Các đơn vị liên quan | Công văn |
| Đề án hỗ trợ cộng đồng doanh nghiệp tham gia hiệu quả vào thương mại quốc tế khi Việt Nam là thành viên Công ước của Liên hợp quốc về hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế | Bộ Công Thương | 2016 |
| Cục Tài chính doanh nghiệp | Các đơn vị liên quan | Công văn |
| Kế hoạch thực hiện Công ước La Hay năm 1965 về tống đạt ra nước ngoài giấy tờ tư pháp và ngoài tư pháp trong lĩnh vực dân sự hoặc thương mại | Bộ Tư pháp | 2016 |
| Vụ Hành chính sự nghiệp, Vụ Pháp chế theo chức năng nhiệm vụ được giao | Các đơn vị liên quan | Công văn |
| Đề án “Tăng cường năng lực cho trọng tài trong việc giải quyết tranh chấp thương mại, đầu tư phục vụ hội nhập quốc tế” | Bộ Tư pháp | 2017 |
| Vụ Hành chính sự nghiệp, Vụ Pháp chế theo chức năng nhiệm vụ được giao | Các đơn vị liên quan | Công văn |
c | Tiếp tục hoàn thiện khuôn khổ pháp luật, cơ chế, chính sách, thực hiện đồng bộ các giải pháp để vận hành thông suốt, hiệu quả các loại thị trường |
|
|
|
|
|
|
c1 | Thị trường bất động sản: |
|
|
|
|
|
|
| Đề án đánh giá tình hình, dự báo xu hướng, đề xuất các giải pháp thị trường; cơ chế, chính sách quản lý để thúc đẩy thị trường bất động sản phát triển ổn định lành mạnh trên cơ sở đó ban hành Nghị quyết của Chính phủ về một số giải pháp quản lý và thúc đẩy phát triển thị trường bất động sản | Bộ Xây dựng | 2018 |
| Cục Quản lý công sản | Các đơn vị liên quan | Công văn |
| Các giải pháp phát triển mạnh thị trường quyền sử dụng đất. | Bộ Tài nguyên và Môi trường | 2017 |
| Cục Quản lý công sản | Các đơn vị liên quan | Công văn |
| Đề án đánh giá sự phát triển thị trường xây dựng, các yếu tố cơ bản tạo ra sự biến động của thị trường, dự báo xu hướng phát triển và đề xuất các giải pháp bình ổn, điều tiết và thúc đẩy sự phát triển của các loại thị trường xây dựng | Bộ Xây dựng | 2019 |
| Các đơn vị theo chức năng nhiệm vụ được giao |
| Công văn |
| Tăng cường quản lý đối với đất đai có nguồn gốc từ các nông, lâm trường quốc doanh hiện có do các công ty nông nghiệp, công ty lâm nghiệp không thuộc diện sắp xếp lại theo Nghị định số 118/2014/NĐ-CP, ban quản lý rừng và các tổ chức sự nghiệp khác, hộ gia đình, cá nhân sử dụng | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Quý II/2017 |
| Cục Tài chính doanh nghiệp, Cục Quản lý công sản, Vụ Hành chính sự nghiệp theo chức năng nhiệm vụ được giao | Các đơn vị liên quan | Công văn |
| Điều tra, đánh giá xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích tích tụ, tập trung đất đai, phát huy tiềm năng đất đai cho phát triển kinh tế xã hội”. | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Quý II/2017 |
| Cục Quản lý công sản | Các đơn vị liên quan | Công văn |
c2 | Thị trường lao động |
|
|
|
|
|
|
| Bộ luật Lao động (sửa đổi) | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | 2018-2019 |
| Vụ Pháp chế | Các đơn vị liên quan | Công văn |
| Đề án về tổ chức dự báo cung cầu thị trường lao động | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | 2018-2019 |
| Vụ Hành chính sự nghiệp | Các đơn vị liên quan | Công văn |
c3 | Thị trường khoa học công nghệ |
|
|
|
|
|
|
| Phát triển thị trường Khoa học Công nghệ theo Quyết định 2075/QĐ-TTg ngày 8/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ đến năm 2020 | Bộ Khoa học và Công nghệ | 2017-2020 |
| Vụ Hành chính sự nghiệp | Các đơn vị liên quan |
|
c4 | Thị trường hàng hóa |
|
|
|
|
|
|
| Chiến lược phát triển thương mại trong nước giai đoạn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 | Bộ Công Thương | Quý III/2017 |
| Vụ Hành chính sự nghiệp | Các đơn vị liên quan | Công văn |
d | Tiếp tục chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, phù hợp với cơ chế thị trường làm cơ sở cho việc định hướng và phân bổ nguồn lực (vốn, đất đai, tài nguyên...) để phát triển kinh tế bền vững, hiệu quả. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | 2017 |
| Các đơn vị theo chức năng nhiệm vụ được giao |
|
|
2 | Về quản lý giá |
|
|
|
|
|
|
| Tăng cường quản lý thị trường, giá cả; Tăng cường công khai, minh bạch trong điều hành; Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về chủ trương, biện pháp bình ổn giá, kiểm soát lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội để tạo ra sự đồng thuận trong xã hội, hạn chế tối đa các tác động tăng giá do yếu tố tâm lý, kỳ vọng lạm phát; Bảo đảm cân đối cung - cầu, nhất là các hàng hóa, dịch vụ thiết yếu. | Bộ Tài chính; Bộ Công Thương (theo phạm vi quản lý) | 2017-2020 | Thủ tướng Chính phủ | Cục Quản lý giá | Các đơn vị liên quan | Chỉ thị điều hành hằng năm |
3 | Tăng cường ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm các cân đối lớn của nền kinh tế |
|
|
| |||
| Điều hành chủ động, linh hoạt, phối hợp chặt chẽ giữa các chính sách tài khóa, tiền tệ và các chính sách khác để bảo đảm ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát ở mức hợp lý, giữ vững các cân đối lớn của nền kinh tế; bảo đảm an ninh tài chính quốc gia | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | 2017-2020 |
| Vụ Ngân sách nhà nước, Vụ Tài chính ngân hàng và các đơn vị theo chức năng nhiệm vụ được giao | Các đơn vị liên quan |
|
| Thực hiện chính sách tiền tệ chủ động, linh hoạt. Từng bước giảm mặt bằng lãi suất cho vay phù hợp với diễn biến kinh tế vĩ mô, hỗ trợ tăng trường hợp lý. Tiếp tục điều hành tỷ giá phù hợp với diễn biến trên thị trường, các cân đối kinh tế vĩ mô, tiền tệ và phù hợp với mục tiêu chính sách tiền tệ. Quản lý hiệu quả thị trường ngoại tệ, vàng; tăng dự trữ ngoại hối Nhà nước phù hợp với điều kiện thực tế. Tạo điều kiện thuận lợi trong việc tiếp cận vốn tín dụng. Điều hành tăng trưởng tín dụng phù hợp, chú trọng các lĩnh vực ưu tiên, gắn với nâng cao chất lượng tín dụng | Ngân hàng Nhà nước | 2017-2020 |
| Vụ Tài chính ngân hàng | Các đơn vị liên quan |
|
| Chiến lược tổng thể quốc gia về tài chính toàn diện | Ngân hàng Nhà nước | 2020 |
| Vụ Tài chính ngân hàng | Viện Chiến lược và chính sách tài chính và các đơn vị liên quan | Công văn |
| Đề án hạn chế tình trạng đô la hóa trong nền kinh tế đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 | Ngân hàng Nhà nước | 2017 |
| Vụ Tài chính ngân hàng | Các đơn vị liên quan | Công văn |
| Đề án giải pháp hạn chế tình trạng vàng hóa nhằm chuyển hóa nguồn lực vàng thành tiền phục vụ phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2017-2020 | Ngân hàng Nhà nước | 2017 |
| Vụ Tài chính ngân hàng | Các đơn vị liên quan | Công văn |
| Chiến lược phát triển ngành Ngân hàng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 | Ngân hàng Nhà nước | 2017 |
| Vụ Tài chính ngân hàng | Các đơn vị liên quan | Công văn |
II | THÚC ĐẨY TÁI CƠ CẤU NỀN KINH TẾ GẮN VỚI CHUYỂN ĐỔI MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG | ||||||
1 | Tái cơ cấu đầu tư, trọng tâm là đầu tư công, tập trung vào đổi mới căn bản cơ chế và cách thức huy động, phân bố, quản lý và sử dụng vốn đầu tư xã hội | ||||||
a | Đề án cơ cấu lại đầu tư công giai đoạn 2017 - 2020 và một số định hướng đến năm 2025 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | 2017 |
| Vụ Đầu tư | Các đơn vị liên quan | Công văn |
b | Đề án xã hội hóa đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông giai đoạn 2016 - 2020 | Bộ Giao thông vận tải | Đã xin rút khỏi Chương trình công tác của Chính phủ |
| Vụ Đầu tư | Các đơn vị liên quan |
|
c | Hoàn thiện thể chế đầu tư công |
|
|
|
|
|
|
| Rà soát, chỉnh sửa, bổ sung khung pháp lý về đầu tư công; | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | 2017 |
| Vụ Đầu tư | Các đơn vị liên quan | Công văn |
| Sửa đổi, bổ sung Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 9/2017 |
| Vụ Đầu tư | Các đơn vị liên quan | Công văn |
| Sửa đổi Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 9/2017 |
| Vụ Đầu tư | Các đơn vị liên quan | Công văn |
| Nghiên cứu, xây dựng đề án Luật theo hình thức đối tác công tư | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 3/2018 |
| Vụ Đầu tư | Các đơn vị liên quan | Công văn |
d | Tổ chức thực hiện, điều hành |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện nghiêm túc các quy định của Luật đầu tư công (bao gồm: Chuẩn bị dự án, thẩm định quyết định chủ trương đầu tư, thẩm định nguồn vốn và cân đối vốn, thẩm định quyết định đầu tư chương trình, dự án; lập và thẩm định kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm. Tăng cường các giải pháp chống đầu tư phân tán, dàn trải; xử lý dứt điểm nợ đọng xây dựng cơ bản, thu hồi các khoản vốn ứng trước; xử lý nghiêm những trường hợp vi phạm, gây thất thoát, lãng phí nguồn vốn của Nhà nước...) | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | 2017-2020 |
| Vụ Đầu tư, Vụ Ngân sách nhà nước theo chức năng nhiệm vụ được giao | Các đơn vị liên quan | Báo cáo dự toán, điều hành ngân sách nhà nước (phần chi đầu tư trung hạn và hàng năm) |
| Rà soát danh mục các chương trình, dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn vay nợ công; kiên quyết cắt giảm các chương trình, dự án không đảm bảo hiệu quả, chưa thực sự cần thiết | Bộ Kế hoạch và Đầu tư; các địa phương | 2017-2020 |
| Vụ Đầu tư, Cục Quản lý nợ và tài chính đối ngoại theo chức năng nhiệm vụ được giao | Các đơn vị liên quan |
|
2 | Cơ cấu lại thị trường tài chính, tập trung vào các tổ chức tín dụng |
|
|
| |||
| Đề án cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng gắn với xử lý cơ bản, triệt để nợ xấu và các tổ chức tín dụng yếu kém giai đoạn 2016-2020 | Ngân hàng Nhà nước | 2017 |
| Vụ Tài chính ngân hàng | Các đơn vị liên quan | Công văn |
| Đề án Đẩy mạnh tái cơ cấu và cổ phần hóa ngân hàng thương mại nhà nước | Ngân hàng Nhà nước | 2017 |
| Vụ Tài chính ngân hàng | Các đơn vị liên quan | Công văn |
| Phương án tăng vốn điều lệ của các NHTM Nhà nước đến năm 2020 đáp ứng tỷ lệ an toàn vốn theo chuẩn mực vốn Basel II | Ngân hàng Nhà nước | 2017 |
| Vụ Tài chính ngân hàng | Các đơn vị liên quan |
|
| Luật sửa đổi, bổ sung Luật các tổ chức tín dụng | Ngân hàng Nhà nước | 2017 |
| Vụ Tài chính ngân hàng | Các đơn vị liên quan | Công văn |
| Nghị quyết của Quốc hội về xử lý nợ xấu | Ngân hàng Nhà nước | 2017 |
| Vụ Tài chính ngân hàng | Các đơn vị liên quan | Công văn |
| Đề án “Phát triển hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân đến năm 2020 và định hướng đến 2030” | Ngân hàng Nhà nước | 2017 |
| Vụ Tài chính ngân hàng | Các đơn vị liên quan | Công văn |
3 | Tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là các tập đoàn, tổng công ty nhà nước |
|
|
| |||
| Báo cáo Thủ tướng Chính phủ tình hình cổ phần hóa các doanh nghiệp theo danh sách đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt | Các bộ, ngành, địa phương (theo phạm vi quản lý) | Hàng Quý | Thủ tướng Chính phủ | Cục Tài chính doanh nghiệp | Các đơn vị liên quan | Báo cáo |
| Nghị định về hoạt động của doanh nghiệp nhà nước (thay thế Nghị định số 69/2014/NĐ-CP ngày 15/7/2014 về tập đoàn kinh tế Nhà nước và tổng công ty Nhà nước; Nghị định số 172/2013/NĐ-CP; Nghị định số 128/2014/NĐ-CP; Quyết định số 35/2013/QĐ-TTg; Quyết định số 74/2013/QĐ-TTg) | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | 2017 |
| Cục Tài chính doanh nghiệp | Các đơn vị liên quan | Công văn |
| Nghị định (thay thế Nghị định số 99/2012/NĐ-CP của Chính phủ: Về phân công, phân cấp thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | 2017-2018 |
| Cục Tài chính doanh nghiệp | Các đơn vị liên quan | Công văn |
| Áp dụng quản trị hiện đại đối với các doanh nghiệp nhà nước; minh bạch hóa hoạt động đầu tư kinh doanh của chủ sở hữu nhà nước; | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | 2017-2020 |
| Cục Tài chính doanh nghiệp | Các đơn vị liên quan |
|
| Nghiên cứu và thành lập cơ quan chuyên trách thực hiện quyền chủ sở hữu tại doanh nghiệp | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | 2017 |
| Cục Tài chính doanh nghiệp | Vụ Pháp chế và các đơn vị liên quan |
|
4 | Tái cơ cấu cung cấp dịch vụ công, đặc biệt là dịch vụ giáo dục, y tế và khoa học công nghệ | ||||||
| Tập trung thực hiện quyết liệt, đồng bộ các cơ chế, chính sách liên quan đến việc đổi mới cơ chế tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập, đặc biệt là việc tính giá dịch vụ sự nghiệp công theo đúng lộ trình thực hiện tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ | Các Bộ, ngành, địa phương (theo phạm vi quản lý) | 2017-2020 | Thủ tướng Chính phủ | Vụ Hành Chính sự nghiệp, Vụ Tài chính ngân hàng, Vụ Tài chính quốc phòng, an ninh, đặc biệt, Cục Tài chính doanh nghiệp và Cục Kế hoạch Tài chính theo chức năng nhiệm vụ được giao | Các đơn vị liên quan | Báo cáo |
| Khẩn trương hoàn thiện việc giao vốn, tài sản cho các đơn vị sự nghiệp quản lý theo quy định tại Luật quản lý tài sản nhà nước | Các Bộ, ngành, địa phương (theo phạm vi quản lý) | 2017-2020 | Thủ tướng Chính phủ | Vụ Hành Chính sự nghiệp, Vụ Tài chính ngân hàng, Vụ Tài chính quốc phòng, an ninh, đặc biệt, Cục Tài chính doanh nghiệp và Cục Kế hoạch Tài chính theo chức năng nhiệm vụ được giao | Cục Quản lý công sản và các đơn vị liên quan | Báo cáo |
| Đề án đổi mới cơ chế quản lý, tổ chức lại hệ thống các đơn vị sự nghiệp công lập | Bộ Nội vụ | Quý IV/2017 |
| Vụ Hành chính sự nghiệp | Vụ Pháp chế, Vụ Tổ chức cán bộ, Cục kế hoạch tài chính và các đơn vị liên quan | Công văn |
| Trong từng lĩnh vực sự nghiệp công, cơ cấu lại nội dung và chính sách hỗ trợ | Các bộ quản lý ngành (theo phạm vi quản lý) | 2017-2020 | Thủ tướng Chính phủ | Vụ Hành Chính sự nghiệp, Vụ Tài chính quốc phòng, an ninh, đặc biệt và Cục Kế hoạch Tài chính theo chức năng nhiệm vụ được giao | Các đơn vị liên quan | Báo cáo/văn bản chính sách |
| Hoàn thiện khung pháp lý về đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) theo hướng minh bạch, ổn định, bình đẳng để khuyến khích các doanh nghiệp trong và ngoài nước tham gia đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng, cung cấp trang thiết bị và dịch vụ công thông qua các hình thức hợp đồng PPP phù hợp như: BOT, BT, BTO... | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | 2018 |
| Vụ Đầu tư | Các đơn vị liên quan | Công văn |
| Tập trung đẩy mạnh xã hội hóa trong đầu tư phát triển, nhất là xây dựng cơ sở hạ tầng ở nông thôn và dịch vụ giáo dục, y tế. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, địa phương | 2017-2020 |
| Cục Quản lý công sản | Vụ Đầu tư và các đơn vị liên quan |
|
III | TĂNG CƯỜNG TUÂN THỦ PHÁP LUẬT VỀ TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH, NỢ CÔNG; QUYẾT LIỆT THỰC HIỆN TIẾT KIỆM, CHỐNG LÃNG PHÍ | ||||||
| Tổng kết, đánh giá việc chấp hành nghĩa vụ nộp thuế, pháp luật về ngân sách nhà nước, đầu tư công; quản lý nợ công | Bộ Tài chính; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; địa phương (theo phạm vi quản lý) | 2017 | Thủ tướng Chính phủ | Vụ Ngân sách nhà nước, Vụ Đầu tư, Cục Quản lý nợ và tài chính đối ngoại, Tổng cục Thuế và Tổng cục Hải quan theo chức năng nhiệm vụ được giao | Các đơn vị liên quan | Báo cáo |
| Tăng cường thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, điều tra, truy tố, xét xử và xử lý nghiêm minh, đúng pháp luật các hành vi vi phạm các quy định quản lý tài chính - ngân sách, nợ công | Thanh tra Chính phủ, Kiểm toán Nhà nước, khối cơ quan Tòa án, Tư pháp (theo phạm vi quản lý) | 2017-2020 |
| Thanh tra Bộ, Tổng cục Thuế và Tổng cục Hải quan theo chức năng nhiệm vụ được giao | Các đơn vị liên quan |
|
| Thực hiện kê khai trung thực, chính xác, đầy đủ tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức, viên chức, nhất là cán bộ lãnh đạo quản lý. | Thanh tra Chính phủ | 2017-2020 |
| Vụ Tổ chức cán bộ, Thanh tra Bộ và các đơn vị theo chức năng nhiệm vụ được giao |
|
|
| Đề án tăng cường đầu tư, hiện đại hóa cơ sở vật chất, kỹ thuật, phương tiện làm việc phục vụ công tác thanh tra, phòng, chống tham nhũng | Thanh tra Chính phủ | 2018 |
| Vụ Hành chính sự nghiệp, Vụ Đầu tư | Vụ Ngân sách nhà nước, Thanh tra Bộ và các đơn vị liên quan | Công văn |
| Đề án đổi mới, nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ công chức, viên chức ngành thanh tra | Thanh tra Chính phủ | 2019 |
| Vụ Hành chính sự nghiệp | Vụ Ngân sách nhà nước, Vụ Tổ chức cán bộ, Cục Kế hoạch tài chính, Thanh tra Bộ và các đơn vị liên quan | Công văn |
| Đề án tuyên truyền về phòng, chống tham nhũng cho các tầng lớp nhân dân và công chức, viên chức | Thanh tra Chính phủ | 2017 |
| Vụ Hành chính sự nghiệp | Vụ Ngân sách nhà nước và các đơn vị liên quan | Công văn |
| Các đề án nâng cao hiệu quả hoạt động của cơ quan thanh tra, kiểm tra đảng và kiểm toán nhà nước | Thanh tra Chính phủ | 2020 |
| Vụ Hành chính sự nghiệp | Vụ Ngân sách nhà nước và các đơn vị liên quan | Công văn |
| Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính | Bộ Tư pháp | 2016 |
| Vụ Hành chính sự nghiệp, Vụ Pháp chế theo chức năng nhiệm vụ được giao | Các đơn vị liên quan | Công văn |
IV | CƠ CẤU LẠI THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC | ||||||
1 | Hoàn thiện chính sách thu |
|
|
|
|
|
|
| Đề án về cơ chế đột phá huy động nguồn thu hút đầu tư, xã hội hóa bảo vệ môi trường, thực hiện đúng nguyên tắc "người được hưởng lợi từ môi trường có nghĩa vụ đóng góp tài chính cho bảo vệ môi trường; người gây ô nhiễm, sự cố và suy thoái môi trường phải khắc phục, bồi thường thiệt hại" | Bộ Tài nguyên và Môi trường | 2018 |
| Vụ Hành chính sự nghiệp | Các đơn vị liên quan | Công văn |
V | CƠ CẤU LẠI CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC | ||||||
1 | Đổi mới quản lý chi ngân sách theo cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; nâng cao hiệu quả phân bổ, sử dụng NSNN thực hiện các ưu tiên chiến lược của nền kinh tế | ||||||
| Khung pháp lý và triển khai thực hiện quản lý ngân sách theo kết quả thực hiện nhiệm vụ | Bộ, ngành, địa phương | 2017-2020 |
| Vụ Hành chính sự nghiệp | Các đơn vị liên quan |
|
| Hoàn thiện và triển khai mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung | Bộ, ngành, địa phương | 2017-2020 | Thủ tướng Chính phủ | Cục Quản lý công sản | Các đơn vị liên quan | Quyết định |
2 | Cơ cấu lại chi ngân sách nhà nước |
|
|
|
|
|
|
| Ưu tiên bố trí chi trả nợ, đảm bảo thanh toán đầy đủ các khoản chi trả nợ trong và ngoài nước đến hạn. | Bộ Tài chính; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | 2017-2020 | Các cấp | Vụ Ngân sách nhà nước, Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại | Các đơn vị liên quan | Báo cáo dự toán, điều hành ngân sách nhà nước hàng năm |
| Khống chế bội chi ngân sách nhà nước theo đúng Nghị quyết Bộ Chính trị, Quốc hội | Bộ Tài chính; các tỉnh, thành phố | 2017-2020 |
| Vụ Ngân sách nhà nước, Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại | Các đơn vị liên quan | Dự toán và điều hành ngân sách nhà nước hàng năm |
VI | QUẢN LÝ NỢ CÔNG TRONG GIỚI HẠN; CƠ CẤU LẠI NỢ CÔNG | ||||||
1 | Kiểm soát nợ trong giới hạn trần nợ cho phép |
|
|
|
|
|
|
a | Về nợ Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
| Kiểm soát huy động, sử dụng vốn vay ODA, vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài trong hạn mức giải ngân vốn vay nước ngoài giai đoạn 2016-2020 theo Nghị quyết số 25/2016/QH14 của Quốc hội | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | 2017 |
| Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại | Kho bạc Nhà nước và các đơn vị liên quan |
|
b | Về nợ tự vay, tự trả của các doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
| Rà soát các dự án lớn, đánh giá thực trạng vốn mỏng (tỷ lệ vốn vay/vốn góp lớn) của khối doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để làm cơ sở dự báo nhu cầu vay nước ngoài tự vay tự trả của doanh nghiệp | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | 2017-2018 |
| Cục Tài chính doanh nghiệp | Các đơn vị liên quan | Văn bản/báo cáo |
| Tăng cường giám sát thực hiện hạn mức vay nước ngoài tự vay, tự trả của doanh nghiệp nhằm đảm bảo các chỉ tiêu an toàn nợ nước ngoài | Ngân hàng Nhà nước | 2017-2020 |
| Cục quản lý nợ và tài chính đối ngoại, Cục Tài chính doanh nghiệp | Các đơn vị liên quan |
|
2 | Tiếp tục hoàn thiện thể chế, chính sách quản lý nợ công |
|
|
|
|
|
|
a | Khung pháp lý |
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thiện các văn bản thực hiện hạn mức vay nước ngoài tự vay, tự trả của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh | Ngân hàng Nhà nước | 2017 |
| Cục quản lý nợ và tài chính đối ngoại, Cục Tài chính doanh nghiệp | Các đơn vị liên quan | Công văn |
VII | TĂNG CƯỜNG KỶ CƯƠNG, KỶ LUẬT TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH; NÂNG CAO HIỆU LỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH, NỢ CÔNG | ||||||
1 | Tăng cường kỷ cương, kỷ luật tài chính - ngân sách |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện thu chi trong phạm vi dự toán, vay nợ, giải ngân trong phạm vi kế hoạch và hạn mức được cấp thẩm quyền quyết định; chi ban hành cơ chế, chính sách chi khi có nguồn tài chính đảm bảo; hạn chế tối đa việc ứng trước dự toán, chuyển nguồn, điều chỉnh tổng mức đầu tư các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn vay; xử lý dứt điểm nợ đọng xây dựng cơ bản và không để phát sinh nợ xây dựng cơ bản mới. Tăng cường công tác quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước, xử lý dứt điểm tình trạng tồn đọng quyết toán, thực hiện nghiêm các chế tài xử lý vi phạm trong công tác quyết toán các dự án hoàn thành. | Bộ Tài chính; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; các địa phương | 2017-2020 | Các cấp | Vụ Ngân sách nhà nước, Vụ Đầu tư, Vụ Hành chính sự nghiệp, Kho bạc Nhà nước theo chức năng nhiệm vụ được phân công | Các đơn vị liên quan | Chỉ thị điều hành Thủ tướng Chính phủ; báo cáo tình hình thực hiện ngân sách nhà nước định kỳ |
| Kiên quyết không để phát sinh nợ xây dựng cơ bản. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Các địa phương |
|
| Vụ Đầu tư | Các đơn vị liên quan |
|
| Tăng cường công khai, minh bạch tài chính - ngân sách theo đúng quy định của Luật ngân sách nhà nước 2015 và các văn bản hướng dẫn | Bộ Tài chính; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Các Bộ, ngành, địa phương; | 2017-2020 | Các cấp | Vụ Ngân sách nhà nước | Các đơn vị liên quan |
|
2 | Cải cách thủ tục hành chính, ứng dụng CNTT trong quản lý tài chính - ngân sách |
|
| ||||
| Tiếp tục triển khai thực hiện toàn diện và hiệu quả Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 và Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020. | Bộ Tài chính; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; địa phương | 2017-2020 | Thủ tướng Chính phủ | Văn phòng Bộ | Các đơn vị liên quan | Báo cáo |
| Triển khai xây dựng Chính phủ điện tử, Chính quyền điện tử theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ. | Bộ Tài chính; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; địa phương | 2017-2020 | Chính phủ | Vụ Hành chính sự nghiệp, Vụ Ngân sách nhà nước, Cục Tin học và Thống kê tài chính và các đơn vị theo chức năng nhiệm vụ được giao |
| Báo cáo |
| Mở rộng thực hiện hóa đơn điện tử, khai thuế qua mạng cho các doanh nghiệp, triển khai dịch vụ nộp thuế điện tử | Bộ Tài chính; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; địa phương | 2017-2020 | Chính phủ | Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan theo chức năng nhiệm vụ được giao | Các đơn vị liên quan | Báo cáo |
3 | Cơ cấu lại tổ chức bộ máy, con người; đổi mới chế độ tiền lương |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo đúng Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị, Nghị định số 108/2015/NĐ-CP ngày 20/11/2014 | Bộ Nội vụ | 2017-2020 |
| Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị liên quan | Báo cáo |
| Đề án cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong các doanh nghiệp | Bộ Nội vụ | Quý II/2018 |
| Vụ Hành chính sự nghiệp, Vụ Ngân sách nhà nước | Các đơn vị liên quan | Công văn |
| Triển khai Luật Tổ chức Chính phủ (sửa đổi) năm 2015, Luật Tổ chức Chính quyền địa phương; xây dựng bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn, liêm chính, thông suốt, hiệu lực, hiệu quả | Bộ Nội vụ | Quý IV/2020 |
| Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị liên quan |
|
| Sửa đổi Luật cán bộ, công chức và các quy định pháp luật có liên quan | Bộ Nội vụ | 2018 |
| Vụ Hành chính sự nghiệp, Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị liên quan | Công văn |
| Nghiên cứu, rà soát, điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của các bộ, ngành, cơ quan trung ương, địa phương theo hướng tinh gọn, gắn trách nhiệm quyết định chi ngân sách, vay nợ công với trách nhiệm quản lý ngân sách nhà nước và trả nợ công | Bộ Nội vụ | 2017-2018 |
| Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị liên quan | Công văn |
- 1Nghị quyết 07-NQ/TW năm 2016 về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để bảo đảm nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững do Ban Chấp hành Trung ương Đảng ban hành
- 2Quyết định 3312/QĐ-BNN-TC năm 2017 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 51/NQ-CP thực hiện Nghị quyết 07-NQ/TW về Chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để bảo đảm nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Quyết định 1849/QĐ-BTTTT năm 2017 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 51/NQ-CP thực hiện Nghị quyết 07-NQ/TW về Chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để đảm bảo nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Nghị định 94/2018/NĐ-CP về nghiệp vụ quản lý nợ công
- 5Thông tư 84/2018/TT-BTC quy định về mẫu biểu báo cáo và công bố thông tin về nợ công do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 14060/BTC-NSNN về điều hành thực hiện ngân sách năm 2018 do Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 1130/QĐ-TTg về phê duyệt chương trình quản lý nợ công 3 năm giai đoạn 2020-2022 và kế hoạch vay, trả nợ công năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 856/QĐ-TTg về Chương trình quản lý nợ công 3 năm giai đoạn 2021-2023 và Kế hoạch vay trả nợ công năm 2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Công văn 5418/VPCP-QHQT năm 2021 thực hiện kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước về quản lý nợ công do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 1869/QĐ-TTg sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 856/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình quản lý nợ công 03 năm giai đoạn 2021-2023 và Kế hoạch vay, trả nợ công năm 2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Luật Chứng khoán 2006
- 3Luật cạnh tranh 2004
- 4Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007
- 5Quyết định 39/2008/QĐ-TTg về quy chế đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 7Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008
- 8Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008
- 9Luật cán bộ, công chức 2008
- 10Luật thuế tài nguyên năm 2009
- 11Luật thuế bảo vệ môi trường 2010
- 12Luật kinh doanh bảo hiểm sửa đổi 2010
- 13Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 14Bộ Luật lao động 2012
- 15Nghị định 99/2012/NĐ-CP về phân công, phân cấp thực hiện quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp
- 16Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 17Quyết định 35/2013/QĐ-TTg Quy chế hoạt động của Kiểm soát viên công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Nghị định 105/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập
- 19Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 20Nghị định 130/2013/NĐ-CP về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
- 21Nghị định 151/2013/NĐ-CP về chức năng, nhiệm vụ và cơ chế hoạt động của Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước
- 22Quyết định 2075/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 23Nghị định 172/2013/NĐ-CP thành lập, tổ chức lại, giải thể công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là công ty con của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu
- 24Nghị định 192/2013/NĐ-CP quy định việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản nhà nước; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; dự trữ quốc gia; kho bạc nhà nước
- 25Quyết định 74/2013/QĐ-TTg về Quy chế thí điểm chuyển đổi Công ty phát triển hạ tầng khu công nghiệp hoạt động theo mô hình đơn vị sự nghiệp có thu thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 26Nghị định 57/2014/NĐ-CP về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước
- 27Luật Đầu tư công 2014
- 28Nghị định 69/2014/NĐ-CP về tập đoàn kinh tế nhà nước và tổng công ty nhà nước
- 29Nghị định 118/2014/NĐ-CP về sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp
- 30Nghị định 128/2014/NĐ-CP về bán, giao và chuyển giao doanh nghiệp 100% vốn nhà nước
- 31Nghị định 15/2015/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức đối tác công tư
- 32Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 33Nghị định 30/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư
- 34Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 35Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
- 36Luật ngân sách nhà nước 2015
- 37Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 38Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 39Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 40Nghị định 91/2015/NĐ-CP về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp
- 41Nghị định 108/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi
- 42Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 43Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017
- 44Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 45Nghị định 87/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 46Nghị quyết 25/2016/QH14 về kế hoạch tài chính 5 năm quốc gia giai đoạn 2016-2020 do Quốc hội ban hành
- 47Nghị quyết 07-NQ/TW năm 2016 về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để bảo đảm nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững do Ban Chấp hành Trung ương Đảng ban hành
- 48Luật Quản lý nợ công 2017
- 49Quyết định 707/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Đề án "Cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước giai đoạn 2016-2020" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 50Nghị quyết 51/NQ-CP năm 2017 chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 07-NQ/TW về Chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để đảm bảo nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững do Chính phủ ban hành
- 51Luật Các tổ chức tín dụng sửa đổi 2017
- 52Quyết định 1191/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Lộ trình phát triển thị trường trái phiếu giai đoạn 2017-2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 53Quyết định 3312/QĐ-BNN-TC năm 2017 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 51/NQ-CP thực hiện Nghị quyết 07-NQ/TW về Chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để bảo đảm nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 54Quyết định 1849/QĐ-BTTTT năm 2017 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 51/NQ-CP thực hiện Nghị quyết 07-NQ/TW về Chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để đảm bảo nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 55Nghị định 94/2018/NĐ-CP về nghiệp vụ quản lý nợ công
- 56Thông tư 84/2018/TT-BTC quy định về mẫu biểu báo cáo và công bố thông tin về nợ công do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 57Công văn 14060/BTC-NSNN về điều hành thực hiện ngân sách năm 2018 do Bộ Tài chính ban hành
- 58Quyết định 1130/QĐ-TTg về phê duyệt chương trình quản lý nợ công 3 năm giai đoạn 2020-2022 và kế hoạch vay, trả nợ công năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 59Quyết định 856/QĐ-TTg về Chương trình quản lý nợ công 3 năm giai đoạn 2021-2023 và Kế hoạch vay trả nợ công năm 2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 60Công văn 5418/VPCP-QHQT năm 2021 thực hiện kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước về quản lý nợ công do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 61Quyết định 1869/QĐ-TTg sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 856/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình quản lý nợ công 03 năm giai đoạn 2021-2023 và Kế hoạch vay, trả nợ công năm 2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 377/QĐ-BTC năm 2018 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 51/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 07-NQ/TW về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để đảm bảo nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 377/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/03/2018
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Đinh Tiến Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/03/2018
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết