- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3767/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 25 tháng 12 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/ 11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày 02/7/2014 của UBND tỉnh Quảng Bình ban hành Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 2178/TTr-STP ngày 4 tháng 12 năm 2015
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hành chính - Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3767/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung | Trang |
Lĩnh vực Hành chính – Tư pháp | ||||
1 | - T-QBI-277836, thủ tục số 13, Phần II Quyết định số 2442/QĐ-UBND ngày 05/9/2014 - T-QBI-277841, thủ tục số 14, Phần II Quyết định số 2442/QĐ-UBND ngày 05/9/2014 | - Thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 (trực tiếp có yêu cầu)
- Thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 (Thông qua ủy quyền) | - Luật Lý lịch tư pháp năm 2009 - Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010 của Chính phủ; - Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ Tư pháp; - Quyết định số 19/QĐ-TTg ngày 08/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt ”Đề án thí điểm cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính, đăng ký cấp Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến”. |
|
2 | - T-QBI-277842, thủ tục số 15, Phần II Quyết định số 2442/QĐ-UBND ngày 05/9/2014 | Thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 | - Luật Lý lịch tư pháp năm 2009 - Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010 của Chính phủ; - Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ Tư pháp; - Quyết định số 19/QĐ-TTg ngày 08/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt ”Đề án thí điểm cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính, đăng ký cấp Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến”. |
|
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
1. Thủ tục Cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1
* Trình tự thực hiện:
Các bước thực hiện đối với cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (gọi tắt là người có yêu cầu)
Bước 1: Người có yêu cầu nộp hồ sơ yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp qua đường Bưu cục, điểm Bưu điện – văn hóa xã hoặc qua dịch vụ bưu chính khác hoặc đến nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp Quảng Bình, địa chỉ số 183 Hữu Nghị, Đồng Hới, Quảng Bình.
- Thời gian nộp hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Bước 2: Người yêu cầu có thể chuyển lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua Bưu điện, nhân viên Bưu điện thu tiền của người yêu cầu, viết 02 (hai) liên Phiếu thu hộ lệ phí, trong đó 01(một) liên giao cho người có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp, 01 (một) liên chuyển đến Sở Tư pháp cùng với hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp. Người yêu cầu cũng có thể nộp lệ phí trực tiếp hoặc nộp vào tài khoản ngân hàng của Sở Tư pháp (số tài khoản: 53110000105491, Ngân hàng Đầu tư phát triển Quảng Bình). (Trừ trường hợp được miễn lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo quy định của pháp luật).
Các bước thực hiện đối với cơ quan hành chính nhà nước Sở Tư pháp:
Bước 1:
- Đối với trường hợp người yêu cầu gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính: Cán bộ của Bộ phận giao dịch một cửa có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp kèm theo Bảng kê giao nhận hồ sơ từ Bưu điện tỉnh, kiểm tra, đối chiếu và ký nhận đầy đủ. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp và lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp, cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp và hồ sơ của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Gửi Phiếu hẹn trả kết quả theo mẫu cho người có yêu cầu. Phiếu hẹn này cũng đồng thời được gửi đến địa chỉ thư điện tử (email) của người có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (nếu có), vào sổ theo dõi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, chuyển hồ sơ đến Phòng Hành chính tư pháp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ: Thông báo cho người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để bổ sung, đính chính hồ sơ thông qua các hình thức như: Gửi email, gọi điện thoại hoặc qua dịch vụ bưu chính.
- Đối với trường hợp người yêu cầu nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp:
Cán bộ của Bộ phận giao dịch một cửa tiếp nhận, kiểm tra Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp và hồ sơ, đối chiếu bản chụp chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp với bản gốc (trường hợp bản sao đã có chứng thực theo đúng quy định của pháp luật thì không yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu), thu lệ phí, viết phiếu hẹn ngày trả kết quả, vào sổ theo dõi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, chuyển hồ sơ đến Phòng Hành chính tư pháp.
Bước 2: Chuyên viên Phòng Hành chính tư pháp nghiên cứu hồ sơ, lập phiếu đề nghị xác minh lý lịch tư pháp trình lãnh đạo ký và chuyển 01 bộ hồ sơ và phiếu xác minh lý lịch tư pháp đến Công an tỉnh hoặc Cục hồ sơ nghiệp vụ cảnh sát - Bộ Công an, Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia để xác minh.
Bước 3: Chuyên viên Phòng Hành chính tư pháp nhận kết quả xác minh từ công an tỉnh và cơ quan Toà án hoặc các cơ quan có liên quan (nếu có); căn cứ vào kết quả xác minh nếu đủ điều kiện cấp phiếu lý lịch tư pháp lập phiếu lý lịch tư pháp, trường hợp không đủ điều kiện để cấp phiếu lý lịch tư pháp, thì soạn văn bản trả lời cho đương sự trình lãnh đạo ký.
Bước 4: Lãnh đạo Sở ký cấp phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản trả lời.
Bước 5: Phòng Hành chính tư pháp chuyển kết quả đến bộ phận giao dịch một cửa và Website của Sở Tư pháp để đăng tải công khai trên Trang thông tin điện tử của cơ quan (cấp phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản trả lời cho đương sự).
Bước 6: Bộ phận giao dịch một cửa trả kết quả cấp phiếu lý lịch tư pháp cho người có yêu cầu qua dịch vụ bưu chính hoặc trả trực tiếp tại Sở Tư pháp.
Nếu Phiếu lý lịch tư pháp được chuyển qua dịch vụ bưu chính tới người có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì khi nhận Phiếu lý lịch tư pháp, người nhận Phiếu phải xuất trình giấy tờ tùy thân như Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu. Ngoài người có yêu cầu và người được ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì cha, mẹ, vợ, chồng, con của người có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp có thể nhận thay với điều kiện phải xuất trình giấy tờ chứng minh mối quan hệ.
* Cách thức thực hiện:
Người yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp có thể thực hiện theo 03 cách sau:
- Gửi hồ sơ và nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp và nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính;
- Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính và nhận kết quả trực tiếp tại Sở Tư pháp;
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Sở Tư pháp;
Cá nhân có thể yêu cầu cơ quan có thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho thay đổi phương thức nhận kết quả từ việc nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính sang nhận trực tiếp nhưng không được hoàn lại phí dịch vụ bưu chính đã nộp.
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu
- Bản chụp giấy chứng minh nhân dân dân hoặc hộ chiếu;
- Bản chụp sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
- Đối với trường hợp ủy quyền người yêu cầu phải nộp thêm các giấy tờ: Bản chụp chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người nhận uỷ quyền và Văn bản uỷ quyền được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật, trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì không cần văn bản ủy quyền, nhưng phải có bản chụp giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp chứng minh quan hệ là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp
- Phiếu đăng ký nhận kết quả Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính theo mẫu nếu có yêu cầu.
Trường hợp gửi hồ sơ và nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì người yêu cầu phải nộp bản sao có chứng thực các loại giấy tờ trên; trường hợp cá nhân nộp hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu qua dịch vụ bưu chính và nhận kết quả trực tiếp tại Sở Tư pháp, cá nhân có thể sử dụng bản chụp các giấy tờ nhưng phải xuất trình bản chính để đối chiếu khi đến nhận kết quả cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
* Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
* Thời hạn giải quyết:
+ 10 ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận được yêu cầu hợp lệ;
+ 15 ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận được yêu cầu hợp lệ, đối với trường hợp người được cấp phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kể từ khi đủ 14 tuổi trở lên hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài; trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xoá án tích; trường hợp người từng là sĩ quan, hạ sĩ quan, binh sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc phòng.
Đối với trường hợp gửi hồ sơ cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính thì thời điểm thụ lý hồ sơ kể từ ngày Sở Tư pháp nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và cá nhân đã nộp lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp. Trường hợp cá nhân chuyển tiền qua dịch vụ bưu chính thì thời điểm Sở Tư pháp nhận được biên lai chuyển tiền kèm theo hồ sơ cũng được coi là cá nhân đã nộp lệ phí.
* Đối tượng thực hiện TTHC:
- Công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú trong nước;
- Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài;
- Công dân nước ngoài đang cư trú ở Việt Nam.
Công dân Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh; người nước ngoài cư trú tại Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú;
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp;
- Cơ quan phối hợp:
+ Công an cấp tỉnh;
+ Cục hồ sơ nghiệp vụ cảnh sát - Bộ Công an, Toà án nhân dân, cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng, Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia, UBND cấp xã và các cơ quan có liên quan (trong trường hợp phức tạp).
* Kết quả thực hiện TTHC: Phiếu lý lịch tư pháp số 1
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo Mẫu số 03/2013/TT- LLTP hoặc Mẫu số 04/2013/TT- LLTP (đối với trường hợp ủy quyền) (Thông tư số 16/2013/TT-BTP);
- Phiếu hẹn trả kết quả theo Mẫu số 02/2014/LLTP (Quyết định số 19/QĐ-TTg);
- Phiếu đăng ký nhận kết quả Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính theo Mẫu số 01/2014/LLTP (Quyết định số 19/QĐ-TTg);
- Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo Mẫu số 06/2013/TT-LLTP (Thông tư số 16/2013/TT-BTP);
* Phí, lệ phí
Thông tư số 174/2011/TT-BTC quy định như sau:
- Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp: 200.000đ/lần/người.
- Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp đối với học sinh, sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ: 100.000đ/lần/người.
- Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 2 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi cơ quan cấp Phiếu lý lịch tư pháp được thu thêm 3.000 đồng/Phiếu.
- Những trường hợp sau đây được miễn lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp: Người thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật; Người cư trú tại xã đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật. Đối với các trường hợp được miễn lệ phí thì người yêu cầu phải nộp bản sao chứng thực hoặc bản photo (có (bản gốc để đối chiếu) các giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp được miễn giảm theo quy định pháp luật.
Lệ phí này không bao gồm phí dịch vụ bưu chính (việc chuyển hồ sơ, chuyển phiếu hẹn, chuyển trả kết quả)
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: không
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17/6/2009;
+ Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp;
+ Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu sổ lý lịch tư pháp;
+ Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu sổ lý lịch tư pháp;
+ Thông tư số 174/2011/TT-BTC ngày 02/12/2011 của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
+ Quyết định 19/QĐ-TTg ngày 08/1/2015 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt “Đề án thí điểm cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính, đăng lý cấp Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến”;
* Ghi chú:
- Phần in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung
- Biểu mẫu đính kèm:
2. Thủ tục Cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2
* Trình tự thực hiện:
Các bước thực hiện đối với cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (gọi tắt là người có yêu cầu)
Bước 1: Người có yêu cầu nộp hồ sơ yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp qua đường Bưu cục, điểm Bưu điện – văn hóa xã hoặc qua dịch vụ bưu chính khác hoặc đến nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp Quảng Bình, địa chỉ số 183 Hữu Nghị, Đồng Hới, Quảng Bình.
- Thời gian nộp hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Bước 2: người yêu cầu có thể chuyển lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua Bưu điện, nhân viên Bưu điện thu tiền của người yêu cầu, viết 02 (hai) liên Phiếu thu hộ lệ phí, trong đó 01(một) liên giao cho người có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp, 01 (một) liên chuyển đến Sở Tư pháp cùng với hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp. Người yêu cầu cũng có thể nộp lệ phí trực tiếp hoặc nộp vào tài khoản ngân hàng của Sở Tư pháp (số tài khoản: 53110000105491, Ngân hàng Đầu tư phát triển Quảng Bình). (Trừ trường hợp được miễn lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo quy định của pháp luật).
Các bước thực hiện đối với cơ quan hành chính nhà nước Sở Tư pháp:
Bước 1:
- Đối với trường hợp người yêu cầu gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính: Cán bộ của Bộ phận giao dịch một cửa có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp kèm theo Bảng kê giao nhận hồ sơ từ Bưu điện tỉnh, kiểm tra, đối chiếu và ký nhận đầy đủ. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp và lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp, cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp và hồ sơ của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Gửi Phiếu hẹn trả kết quả theo mẫu cho người có yêu cầu. Phiếu hẹn này cũng đồng thời được gửi đến địa chỉ thư điện tử (email) của người có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (nếu có), vào sổ theo dõi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, chuyển hồ sơ đến Phòng Hành chính tư pháp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ: Thông báo cho người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để bổ sung, đính chính hồ sơ thông qua các hình thức như: Gửi email, gọi điện thoại hoặc qua dịch vụ bưu chính.
- Đối với trường hợp người yêu cầu nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp:
Cán bộ của Bộ phận giao dịch một cửa tiếp nhận, kiểm tra Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp và hồ sơ, đối chiếu bản chụp chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp với bản gốc (trường hợp bản sao đã có chứng thực theo đúng quy định của pháp luật thì không yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu), thu lệ phí, viết phiếu hẹn ngày trả kết quả, vào sổ theo dõi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, chuyển hồ sơ đến Phòng Hành chính tư pháp.
Bước 2: Chuyên viên Phòng Hành chính tư pháp nghiên cứu hồ sơ, lập phiếu đề nghị xác minh lý lịch tư pháp trình lãnh đạo ký và chuyển 01 bộ hồ sơ và phiếu xác minh lý lịch tư pháp đến Công an tỉnh hoặc Cục hồ sơ nghiệp vụ cảnh sát - Bộ Công an, Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia để xác minh.
Bước 3: Chuyên viên Phòng Hành chính tư pháp nhận kết quả xác minh từ công an tỉnh và cơ quan Toà án hoặc các cơ quan có liên quan (nếu có); căn cứ vào kết quả xác minh nếu đủ điều kiện cấp phiếu lý lịch tư pháp lập phiếu lý lịch tư pháp, trường hợp không đủ điều kiện để cấp phiếu lý lịch tư pháp, thì soạn văn bản trả lời cho đương sự trình lãnh đạo ký.
Bước 4: Lãnh đạo Sở ký cấp phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản trả lời.
Bước 5: Phòng Hành chính tư pháp chuyển kết quả đến bộ phận giao dịch một cửa và Website của Sở Tư pháp để đăng tải công khai trên Trang thông tin điện tử của cơ quan (cấp phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản trả lời cho đương sự).
Bước 6: Bộ phận giao dịch một cửa trả kết quả cấp phiếu lý lịch tư pháp cho người có yêu cầu qua dịch vụ bưu chính hoặc trả trực tiếp tại Sở Tư pháp.
Nếu Phiếu lý lịch tư pháp được chuyển qua dịch vụ bưu chính tới người có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì khi nhận Phiếu lý lịch tư pháp, người nhận Phiếu phải xuất trình giấy tờ tùy thân như Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu. Chỉ người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 mới được nhận Phiếu lý lịch tư pháp.
* Cách thức thực hiện:
Người yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp có thể thực hiện theo 03 cách sau:
- Gửi hồ sơ và nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp và nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính;
- Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính và nhận kết quả trực tiếp tại Sở Tư pháp;
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Sở Tư pháp;
Cá nhân có thể yêu cầu cơ quan có thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho thay đổi phương thức nhận kết quả từ việc nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính sang nhận trực tiếp nhưng không được hoàn lại phí dịch vụ bưu chính đã nộp.
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu;
- Bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;
- Bản chụp sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
- Phiếu đăng ký nhận kết quả Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính theo mẫu nếu có yêu cầu.
Trường hợp hồ sơ được gửi qua dịch vụ bưu chính thì Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp phải được chứng thực chữ ký theo quy định của pháp luật về chứng thực.
Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là cha, mẹ của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là người chưa thành niên thì phải có bản chụp giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp chứng minh quan hệ là cha, mẹ, của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Trường hợp gửi hồ sơ và nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì người yêu cầu phải nộp bản sao có chứng thực các loại giấy tờ trên; trường hợp cá nhân nộp hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu qua dịch vụ bưu chính và nhận kết quả trực tiếp tại Sở Tư pháp, cá nhân có thể sử dụng bản chụp các giấy tờ nhưng phải xuất trình bản chính để đối chiếu khi đến nhận kết quả cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
* Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
* Thời hạn giải quyết:
+ 10 ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận được yêu cầu hợp lệ;
+ 15 ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận được yêu cầu hợp lệ, đối với trường hợp người được cấp phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kể từ khi đủ 14 tuổi trở lên hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài; trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xoá án tích; trường hợp người từng là sĩ quan, hạ sĩ quan, binh sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc phòng.
Đối với trường hợp gửi hồ sơ cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính thì thời điểm thụ lý hồ sơ kể từ ngày Sở Tư pháp nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và cá nhân đã nộp lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp. Trường hợp cá nhân chuyển tiền qua dịch vụ bưu chính thì thời điểm Sở Tư pháp nhận được biên lai chuyển tiền kèm theo hồ sơ cũng được coi là cá nhân đã nộp lệ phí.
* Đối tượng thực hiện TTHC:
- Công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú trong nước;
- Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài;
- Công dân nước ngoài đang cư trú ở Việt Nam.
Công dân Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh; người nước ngoài cư trú tại Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú;
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp;
- Cơ quan phối hợp:
+ Công an cấp tỉnh;
+ Cục hồ sơ nghiệp vụ cảnh sát - Bộ Công an, Toà án nhân dân, cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng, Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia, UBND cấp xã và các cơ quan có liên quan (trong trường hợp phức tạp).
* Kết quả thực hiện TTHC: Phiếu lý lịch tư pháp số 2
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo Mẫu số 03/2013/TT- LLTP hoặc Mẫu số 04/2013/TT- LLTP (đối với trường hợp cha mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp) (Thông tư số 16/2013/TT-BTP);
- Phiếu hẹn trả kết quả theo Mẫu số 02/2014/LLTP (Quyết định số 19/QĐ-TTg);
- Phiếu đăng ký nhận kết quả Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính theo Mẫu số 01/2014/LLTP (Quyết định số 19/QĐ-TTg);
- Phiếu lý lịch tư pháp số 2 theo Mẫu số 07/2013/TT-LLTP (Thông tư số 16/2013/TT-BTP);
* Phí, lệ phí
Thông tư số 174/2011/TT-BTC quy định như sau:
- Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp: 200.000đ/lần/người.
- Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp đối với học sinh, sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ: 100.000đ/lần/người.
- Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 2 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi cơ quan cấp Phiếu lý lịch tư pháp được thu thêm 3.000 đồng/Phiếu.
- Những trường hợp sau đây được miễn lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp: Người thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật; Người cư trú tại xã đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật. Đối với các trường hợp được miễn lệ phí thì người yêu cầu phải nộp bản sao chứng thực hoặc bản photo (có (bản gốc để đối chiếu) các giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp được miễn giảm theo quy định pháp luật.
Lệ phí này không bao gồm phí dịch vụ bưu chính (việc chuyển hồ sơ, chuyển phiếu hẹn, chuyển trả kết quả)
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: không
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17/6/2009;
+ Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp;
+ Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu sổ lý lịch tư pháp;
+ Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu sổ lý lịch tư pháp;
+ Thông tư số 174/2011/TT-BTC ngày 02/12/2011 của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
+ Quyết định 19/QĐ-TTg ngày 08/1/2015 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt “Đề án thí điểm cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính, đăng lý cấp Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến”;
* Ghi chú:
- Phần in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung
- Biểu mẫu đính kèm:
- 1Quyết định 2442/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hành chính - Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Bình
- 2Quyết định 2440/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Bình
- 3Quyết định 2441/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Giám định tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Bình
- 4Quyết định 560/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Bình
- 5Quyết định 298/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hành chính tư pháp, hộ tịch, bổ trợ tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân cấp xã của tỉnh Bình Dương
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 6Quyết định 2442/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hành chính - Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Bình
- 7Quyết định 2440/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Bình
- 8Quyết định 2441/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Giám định tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Bình
- 9Quyết định 560/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Bình
- 10Quyết định 298/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hành chính tư pháp, hộ tịch, bổ trợ tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân cấp xã của tỉnh Bình Dương
Quyết định 3767/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hành chính - Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 3767/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/12/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Nguyễn Tiến Hoàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/12/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực