- 1Luật đấu thầu 2013
- 2Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Luật Xây dựng 2014
- 5Luật Đầu tư công 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 375/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 30 tháng 8 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 200/TTr-SNV ngày 10/8/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án vị trí việc làm, Đề án điều chỉnh vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh (Có các phụ lục kèm theo).
1. Các Sở: Nội vụ, Tài nguyên và Môi trường; Tỉnh Đoàn; UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm:
- Tổ chức thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý biên chế công chức, người làm việc và hợp đồng lao động theo đúng vị trí việc làm, ngạch công chức, hạng chức danh nghề nghiệp đã được UBND tỉnh phê duyệt.
- Báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét điều chỉnh danh mục vị trí việc làm khi có sự thay đổi về quy định tại các văn bản của cơ quan có thẩm quyền hoặc thay đổi theo nhu cầu thực tế, nhằm đảm bảo thực hiện vị trí việc làm được kịp thời và hiệu quả.
2. Sở Nội vụ tham mưu UBND tỉnh trong việc kiểm tra, hướng dẫn; tuyển dụng, sử dụng, quản lý biên chế công chức, người làm việc và hợp đồng lao động theo Nghị định 68 và Nghị định 161 của các cơ quan tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Tài nguyên và Môi trường, Tỉnh Đoàn, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 375/QĐ-UBND ngày 30/8/2022 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
STT | Danh mục vị trí việc làm | Ngạch công chức tối thiểu |
| ||
1 | Giám đốc Sở | Chuyên viên chính |
2 | Phó Giám đốc Sở | Chuyên viên chính |
3 | Trưởng phòng thuộc Sở | Chuyên viên |
4 | Chánh Thanh tra Sở | Thanh tra viên |
5 | Chánh Văn phòng Sở | Chuyên viên |
6 | Phó Trưởng phòng thuộc Sở | Chuyên viên |
7 | Phó Chánh thanh tra Sở | Thanh tra viên |
8 | Phó Chánh Văn phòng Sở | Chuyên viên |
9 | Chi cục trưởng | CV hoặc TĐ |
10 | Phó Chi cục trưởng | CV hoặc TĐ |
| ||
1 | Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai | Chuyên viên |
2 | Quản lý khai thác khoáng sản | Chuyên viên |
3 | Quản lý khai thác tài nguyên nước | Chuyên viên |
4 | Quản lý về khí tượng thủy văn | Chuyên viên |
5 | Theo dõi, ứng phó biến đổi khí hậu | Chuyên viên |
6 | Thẩm định giá đất | Chuyên viên |
7 | Quản lý đăng ký đất đai | Chuyên viên |
8 | Quản lý đo đạc, bản đồ và viễn thám | Chuyên viên |
9 | Thẩm định và đánh giá tác động môi trường | Chuyên viên |
10 | Quản lý phí bảo vệ môi trường | Chuyên viên |
11 | Quản lý chất thải | Chuyên viên |
12 | Quản lý đa dạng sinh học | Chuyên viên |
13 | Kiểm soát ô nhiễm môi trường | Chuyên viên |
| ||
| Lĩnh vực Thanh tra, pháp chế |
|
1 | Thanh tra viên về công tác thanh tra | Thanh tra viên |
2 | Chuyên viên về công tác thanh tra | Chuyên viên |
3 | Pháp chế | Chuyên viên |
| Lĩnh vực văn phòng |
|
4 | Hành chính tổng hợp | Chuyên viên |
5 | Hành chính - văn phòng | Chuyên viên |
6 | Quản trị công sở | Cán sự |
7 | Thông tin truyền thông | Chuyên viên |
8 | Văn thư - Lưu trữ | Nhân viên |
| Lĩnh vực kế hoạch, tài chính |
|
9 | Kế hoạch đầu tư | Chuyên viên |
10 | Tài chính | Chuyên viên |
11 | Kế toán | Kế toán viên |
12 | Thủ quỹ | Cán sự |
|
| |
1 | Nhân viên kỹ thuật |
|
2 | Nhân viên phục vụ |
|
3 | Nhân viên lái xe |
|
4 | Nhân viên bảo vệ |
|
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM (ĐIỀU CHỈNH) CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 375/QĐ-UBND ngày 30/8/2022 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
III. Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung
Tên VTVL: Thanh tra viên về công tác thanh tra | Mã VTVL: 10.3.1.1 |
Đơn vị công tác tác | Sở Tài nguyên và Môi trường |
Quản lý trực tiếp | Chánh Thanh tra |
Quản lý chức năng | Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường |
Quan hệ công việc | Các phòng, các Chi cục, các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở, UBND các cấp, các tổ chức, cá nhân có liên quan... |
Công việc liên quan | Luật và các văn bản dưới Luật về: Khiếu nại, Tố cáo, Tiếp công dân, Đất đai, Môi trường, Tài nguyên nước, Khoáng sản, Đo đạc bản đồ, biến đổi khí hậu, Dân sự,...; sự phối hợp với UBND các cấp; sự chỉ đạo của cấp trên... |
Mục tiêu vị trí công việc: Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện thanh tra, kiểm tra và đột xuất; xác minh, giải quyết đơn thư; tiếp công dân, ghi nhận phản ánh, khiếu nại, tố cáo, hướng dẫn, giải thích pháp luật cho công dân; tổng hợp, báo cáo định kỳ và đột xuất về công tác giải quyết đơn thư, tiếp công dân, thanh tra, kiểm tra. |
Nhiệm vụ chính | Tỷ trọng thời gian (%) | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra; phòng, chống tham nhũng. | 40 | Kịp thời, đúng quy định |
Tiếp công dân, giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố cáo. | 50 | Kịp thời, đúng quy định |
Thực hiện nhiệm vụ khác | 10 | Kịp thời, đúng quy định |
Tổng | 100 |
|
Thẩm quyền ra quyết định: |
Số cán bộ thuộc quyền quản lý: |
Thẩm quyền tài chính: |
Trình độ: Về chuyên môn: Tốt nghiệp đại học chuyên ngành Kinh tế, Kế toán, Luật, Mỏ địa chất, các chuyên ngành về tài nguyên, môi trường... Quản lý hành chính nhà nước: Chuyên viên, chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra viên. Ngoại ngữ: trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Tin học: trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương. |
Kinh nghiệm công tác: | |
Yêu cầu năng lực | Năng lực cốt lõi: |
- Nắm rõ các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước. | |
- Am hiểu các lĩnh vực; có hiểu biết về tình hình kinh tế, chính trị, văn hóa - xã hội của địa phương, đất nước; | |
- Có khả năng tuyên truyền, phổ biến pháp luật; | |
- Có khả năng nghiên cứu, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, đề ra giải pháp có hiệu quả trong thực hiện nhiệm vụ được giao; | |
- Có tinh thần trách nhiệm cao, trung thành, tận tụy, nhiệt tình. | |
Yêu cầu năng lực | Năng lực quản lý: |
- Có năng lực phối hợp tốt với các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. | |
- Có kiến thức, tinh thần đoàn kết, phát huy sức mạnh tập thể. | |
Năng lực chuyên môn: | |
- Nắm vững kiến thức pháp luật và nghiệp vụ công tác. | |
- Nắm vững mục tiêu, nhiệm vụ; hệ thống các quy định, quy trình và các yêu cầu công việc được giao, | |
Những đòi hỏi đặc thù của vị trí công việc: Dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm với đề xuất. | |
Các điều kiện cần có (ngoài năng lực cá nhân) để hoàn thành tốt công việc: Cần có sự hiểu biết, chia sẻ từ các phòng, đơn vị thuộc Sở và của các cá nhân, tổ chức liên quan trong công việc. Được sự quan tâm và chỉ đạo quyết liệt dứt khoát của Lãnh đạo Sở, Trưởng phòng. | |
Điều kiện làm việc Chỗ làm việc: Có chỗ làm việc tương đối riêng biệt; chung phòng với vị trí việc làm khác. Trang thiết bị: Máy tính cá nhân, máy in, bàn làm việc, văn phòng phẩm, kết nối internet... Các phần mềm quản lý. |
Tên VTVL: Chuyên viên về công tác thanh tra | Mã VTVL: 10.3.1.2 |
Đơn vị công tác tác | Sở Tài nguyên và Môi trường |
Quản lý trực tiếp | Chánh Thanh tra |
Quản lý chức năng | Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường |
Quan hệ công việc | Các phòng, các Chi cục, các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở, UBND các cấp, các tổ chức, cá nhân có liên quan... |
Công việc liên quan | Luật và các văn bản dưới Luật về: Khiếu nại, Tố cáo, Tiếp công dân, Đất đai, Môi trường, Tài nguyên nước, Khoáng sản, Đo đạc bản đồ, biến đổi khí hậu, Dân sự, ...; sự phối hợp với UBND các cấp; sự chỉ đạo của cấp trên... |
Mục tiêu vị trí công việc: Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện thanh tra, kiểm tra và đột xuất; xác minh, giải quyết đơn thư; tiếp công dân, ghi nhận phản ánh, khiếu nại, tố cáo, hướng dẫn, giải thích pháp luật cho công dân; tổng hợp, báo cáo định kỳ và đột xuất về công tác giải quyết đơn thư, tiếp công dân, thanh tra, kiểm tra. |
Nhiệm vụ chính | Tỷ trọng thời gian (%) | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra; phòng, chống tham nhũng. | 40 | Kịp thời, đúng quy định |
Tiếp công dân, giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố cáo. | 50 | Kịp thời, đúng quy định |
Thực hiện nhiệm vụ khác | 10 | Kịp thời, đúng quy định |
Tổng | 100 |
|
Thẩm quyền ra quyết định: |
Số cán bộ thuộc quyền quản lý: |
Thẩm quyền tài chính: |
Trình độ: Về chuyên môn: Tốt nghiệp đại học chuyên ngành Kinh tế, Kế toán, Luật, Mỏ địa chất, các chuyên ngành về tài nguyên, môi trường... Quản lý hành chính nhà nước: Chuyên viên. Ngoại ngữ: trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Tin học: trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương. |
Kinh nghiệm công tác: | |
Yêu cầu năng lực | Năng lực cốt lõi: |
- Nắm rõ các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước. | |
- Am hiểu các lĩnh vực; có hiểu biết về tình hình kinh tế, chính trị, văn hóa - xã hội của địa phương, đất nước; | |
- Có khả năng tuyên truyền, phổ biến pháp luật; | |
- Có khả năng nghiên cứu, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, đề ra giải pháp có hiệu quả trong thực hiện nhiệm vụ được giao; | |
- Có tinh thần trách nhiệm cao, trung thành, tận tụy, nhiệt tình. | |
Yêu cầu năng lực | Năng lực quản lý: |
- Có năng lực phối hợp tốt với các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. | |
- Có kiến thức, tinh thần đoàn kết, phát huy sức mạnh tập thể. | |
Năng lực chuyên môn: | |
- Nắm vững kiến thức pháp luật và nghiệp vụ công tác. | |
- Nắm vững mục tiêu, nhiệm vụ; hệ thống các quy định, quy trình và các yêu cầu công việc được giao, | |
Những đòi hỏi đặc thù của vị trí công việc: Dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm với đề xuất. | |
Các điều kiện cần có (ngoài năng lực cá nhân) để hoàn thành tốt công việc: Cần có sự hiểu biết, chia sẻ từ các phòng, đơn vị thuộc Sở và của các cá nhân, tổ chức liên quan trong công việc. Được sự quan tâm và chỉ đạo quyết liệt dứt khoát của Lãnh đạo Sở, Trưởng phòng. | |
Điều kiện làm việc Chỗ làm việc: Có chỗ làm việc tương đối riêng biệt; chung phòng với vị trí việc làm khác. Trang thiết bị: Máy tính cá nhân, máy in, bàn làm việc, văn phòng phẩm, kết nối internet... Các phần mềm quản lý. |
Tên VTVL: Hành chính - Văn phòng | Mã VTVL: 10.3.2.2 |
Đơn vị công tác | Sở Tài nguyên và Môi trường |
Quản lý trực tiếp | Chánh Văn phòng Sở |
Quản lý chức năng | Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường |
Quan hệ công việc | Các phòng, các Chi cục, các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở, cơ quan, đơn vị có liên quan. |
Công việc liên quan | Nghiên cứu văn bản liên quan đến chính sách, tổ chức cán bộ công chức, viên chức của Sở, các TTHC, ISO, sử dụng bảo quản tài sản, lập kế hoạch công tác và báo cáo công tác định kỳ |
Mục tiêu vị trí công việc: Tham gia xây dựng, tham mưu, đề xuất chương trình, kế hoạch, nhiệm vụ, giải pháp về công tác hành chính - văn phòng. Tạo mối quan hệ làm việc gắn bó giữa các công chức, viên chức, người lao động trong Sở,... |
Các công việc chính | Tỷ trọng thời gian (%) | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
Xây dựng, theo dõi việc thực hiện chương trình, kế hoạch công tác, lịch làm việc định kỳ và đột xuất của Sở, của phòng, đơn vị. | 20 | Kịp thời, hiệu quả, tuân thủ theo quy định. |
Giúp lãnh đạo tổ chức các kỳ họp; chuẩn bị các điều kiện phục vụ các kỳ họp và các hoạt động của Sở, của phòng, đơn vị. | 25 | Kịp thời, hiệu quả, tuân thủ theo quy định. |
Giúp lãnh đạo Sở, phòng, đơn vị tổ chức tiếp dân; thực hiện công tác văn thư, lưu trữ, cơ chế “một cửa”, “một cửa liên thông”, xây dựng chính quyền điện tử; kiểm soát thủ tục hành chính, tổng hợp, thống kê và quản lý cơ sở dữ liệu theo các lĩnh vực được giao, phân công; tổng hợp, theo dõi, báo cáo việc thực hiện quy chế làm việc của Sở, đơn vị, quy chế dân chủ ở cơ sở theo quy định của pháp luật. | 30 | Kịp thời, hiệu quả, tuân thủ theo quy định. |
Thực hiện các công việc thường xuyên khác. | 25 | Thực hiện hiệu quả, đúng quy định |
Tổng cộng | 100 |
|
Thẩm quyền ra quyết định: |
Số cán bộ thuộc quyền quản lý: |
Thẩm quyền tài chính: |
Trình độ: Về chuyên môn: Tốt nghiệp đại học chuyên ngành Kinh tế, Kế toán, Luật, Hành chính, các chuyên ngành về tài nguyên, môi trường... Quản lý hành chính nhà nước: Chuyên viên. Ngoại ngữ: Trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Tin học: trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương. |
Kinh nghiệm công tác: |
Yêu cầu năng lực | Năng lực cốt lõi: |
- Nắm rõ các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước. | |
- Am hiểu các lĩnh vực; có hiểu biết về tình hình kinh tế, chính trị, văn hóa - xã hội của địa phương, đất nước; | |
- Có khả năng tuyên truyền, phổ biến pháp luật; | |
- Có khả năng nghiên cứu, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, đề ra giải pháp có hiệu quả trong thực hiện nhiệm vụ được giao; | |
- Có tinh thần trách nhiệm cao, trung thành, tận tụy, nhiệt tình. | |
Yêu cầu năng lực | Năng lực quản lý: |
- Có năng lực phối hợp tốt với các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. | |
- Có kiến thức, tinh thần đoàn kết, phát huy sức mạnh tập thể | |
Năng lực chuyên môn: | |
- Nắm vững kiến thức pháp luật và nghiệp vụ công tác. | |
- Nắm vững mục tiêu, nhiệm vụ; hệ thống các quy định, quy trình và các yêu cầu công việc được giao, | |
Những đòi hỏi đặc thù của vị trí công việc: Dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm với đề xuất. | |
Các điều kiện cần có (ngoài năng lực cá nhân) để hoàn thành tốt công việc: Cần có sự hiểu biết, chia sẻ từ các phòng, đơn vị thuộc Sở và của các cá nhân, tổ chức liên quan trong công việc. Được sự quan tâm và chỉ đạo quyết liệt dứt khoát của Lãnh đạo Sở, Trưởng phòng. | |
Điều kiện làm việc Chỗ làm việc: Có chỗ làm việc tương đối riêng biệt; chung phòng với vị trí việc làm khác. Trang thiết bị: Máy tính cá nhân, máy in, bàn làm việc, văn phòng phẩm, kết nối internet... Các phần mềm quản lý. |
Tên VTVL: Văn thư - Lưu trữ | Mã VTVL: 10.3.2.3 |
Đơn vị công tác | Tài nguyên và Môi trường |
Quản lý trực tiếp | Chánh Văn phòng |
Quản lý chức năng | Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường |
Quan hệ công việc | Giám đốc Sở, các Phó Giám đốc Sở; Chánh văn phòng; Trưởng các phòng, đơn vị thuộc Sở; Văn thư Chi cục, các đơn vị sự nghiệp... |
Công việc liên quan | Các văn bản hướng dẫn thi hành về công tác văn thư |
Mục tiêu vị trí công việc: Thực hiện việc tiếp nhận, công văn đến chuyển giao lãnh đạo, các phòng chuyên môn; Ban hành, quản lý, chuyển phát văn bản đi; Quản lý việc sử dụng và bảo quản con dấu Sở Tài nguyên và Môi trường, Đảng ủy, Công đoàn và Đoàn thanh niên. |
Các công việc chính | Tỷ trọng thời gian (%) | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
Tiếp nhận, xử lý văn bản đến | 30 | Đầy đủ, kịp thời, bảo mật, đúng quy trình, quy chế |
Tiếp nhận, xử lý văn bản đi | 30 | Nhanh chóng, kịp thời, chính xác, đúng quy trình, quy chế |
Photo tài liệu | 15 | Thực hiện photo tài liệu, văn bản gửi các cơ quan, đơn vị; tài liệu phục vụ các cuộc họp, hội nghị. |
Tham mưu thực hiện công tác lưu trữ | 10 | Đầy đủ, kịp thời, bảo mật, đúng quy trình, quy chế |
Thực hiện lưu trữ tài liệu cơ quan | 10 | Kịp thời, chính xác, đúng quy trình, quy chế |
Thực hiện công việc khác | 5 | Thực hiện hiệu quả, đúng thời hạn |
Tổng | 100 |
|
Thẩm quyền ra quyết định: |
Số cán bộ thuộc quyền quản lý: |
Thẩm quyền tài chính: |
Trình độ chuyên môn: Về chuyên môn: Tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành văn thư hành chính, văn thư - lưu trữ, lưu trữ, lưu trữ và quản lý thông tin. Trường hợp có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ về văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp. Ngoại ngữ: trình độ tương đương bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Tin học: trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương. |
Kinh nghiệm công tác: | |
Yêu cầu năng lực | Năng lực cốt lõi: |
- Nắm rõ các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước. | |
- Am hiểu các lĩnh vực; có hiểu biết về tình hình kinh tế, chính trị, văn hóa - xã hội của địa phương, đất nước; | |
- Có khả năng tuyên truyền, phổ biến pháp luật; | |
- Có khả năng nghiên cứu, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, đề ra giải pháp có hiệu quả trong thực hiện nhiệm vụ được giao; | |
- Có tinh thần trách nhiệm cao, trung thành, tận tụy, nhiệt tình. | |
Yêu cầu năng lực | Năng lực quản lý: |
- Có năng lực phối hợp tốt với các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. | |
- Có kiến thức, tinh thần đoàn kết, phát huy sức mạnh tập thể. | |
Năng lực chuyên môn: | |
- Nắm vững kiến thức pháp luật và nghiệp vụ công tác. | |
- Nắm vững mục tiêu, nhiệm vụ; hệ thống các quy định, quy trình và các yêu cầu công việc được giao, | |
Những đòi hỏi đặc thù của vị trí công việc: Cẩn thận, chính xác, trung thực,... | |
Các điều kiện cần có (ngoài năng lực cá nhân) để hoàn thành tốt công việc (ví dụ yêu cầu về hỗ trợ, phối hợp…): | |
Điều kiện làm việc Chỗ làm việc: Phòng làm việc (có thể chung phòng) Trang thiết bị: Bàn làm việc, tủ đựng tài liệu, máy tính, điện thoại, máy fax, điều hòa nhiệt độ... Các điều kiện khác (nếu có): |
Tên VTVL: Kế hoạch đầu tư | Mã VTVL: 10.3.3.1 |
Đơn vị công tác | Sở Tài nguyên và Môi trường |
Quản lý trực tiếp | Trưởng phòng |
Quản lý chức năng | Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường |
Quan hệ công việc | Các phòng, các Chi cục, các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở, cơ quan, đơn vị có liên quan. |
Công việc liên quan | Nghiên cứu các văn bản quy phạm pháp luật, thực thi các nhiệm vụ về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư phát triển ngành tài nguyên, môi trường và các văn bản quy phạm pháp luật, nhiệm vụ có liên quan |
Mục tiêu vị trí công việc: Tham gia xây dựng, tham mưu, đề xuất chương trình, kế hoạch, nhiệm vụ, giải pháp về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư phát triển ngành tài nguyên, môi trường. Tạo mối quan hệ làm việc gắn bó giữa các công chức, viên chức, người lao động trong Sở. |
Các công việc chính | Tỷ trọng thời gian (%) | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
Thẩm định danh mục, điều chỉnh danh mục các chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ chuyên môn và nội dung, dự toán của các chương trình, đề án, dự án nhiệm vụ chuyên môn, nhiệm vụ đặc thù; thẩm định dự toán trình cấp có thẩm quyền quyết định. | 30 | Nghiêm túc, kịp thời, đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng trình tự, quy định. |
Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư các dự án sử dụng nguồn vốn đầu tư công. Thẩm định, trình phê duyệt dự án đầu tư. | 15 | Nghiêm túc, kịp thời, đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng trình tự, quy định. |
Hướng dẫn, thực hiện việc giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định. | 15 | Nghiêm túc, kịp thời, đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng trình tự, quy định. |
Hướng dẫn xây dựng, thẩm định đơn giá sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực của Sở do UBND tỉnh đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng ngân sách nhà nước; kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện sau khi được ban hành. | 15 | Nghiêm túc, kịp thời, đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng trình tự, quy định. |
Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quản lý tài sản nhà nước tại các đơn vị trực thuộc Sở. Tổng hợp danh mục, dự toán, kế hoạch đấu thầu mua sắm, sửa chữa lớn tài sản; phương án giao tài sản nhà nước cho các đơn vị sự nghiệp công lập. | 15 | Nghiêm túc, kịp thời, đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng trình tự, quy định. |
Thực hiện các công việc thường xuyên khác. | 10 | Thực hiện hiệu quả, đúng quy định |
Tổng cộng | 100 |
|
Thẩm quyền ra quyết định: |
Số cán bộ thuộc quyền quản lý: |
Thẩm quyền tài chính: |
Trình độ: Về chuyên môn: Tốt nghiệp đại học chuyên ngành về tài nguyên, môi trường các chuyên ngành kinh tế, kế toán - tài chính, luật, đất đai, mỏ địa chất, xây dựng,... Quản lý hành chính nhà nước: Chuyên viên. Ngoại ngữ: trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Tin học: trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương. |
Kinh nghiệm công tác: |
Yêu cầu năng lực | Năng lực cốt lõi: |
- Nắm rõ các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước. | |
- Am hiểu các lĩnh vực; có hiểu biết về tình hình kinh tế, chính trị, văn hóa - xã hội của địa phương, đất nước; | |
- Có khả năng tuyên truyền, phổ biến pháp luật | |
- Có khả năng nghiên cứu, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, đề ra giải pháp có hiệu quả trong thực hiện nhiệm vụ được giao; | |
- Có tinh thần trách nhiệm cao, trung thành, tận tụy, nhiệt tình. | |
Yêu cầu năng lực | Năng lực quản lý: |
- Có năng lực phối hợp tốt với các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. | |
- Có kiến thức, tinh thần đoàn kết, phát huy sức mạnh tập thể. | |
Năng lực chuyên môn: | |
- Nắm vững kiến thức pháp luật và nghiệp vụ công tác. | |
- Nắm vững mục tiêu, nhiệm vụ; hệ thống các quy định, quy trình và các yêu cầu công việc được giao, | |
Những đòi hỏi đặc thù của vị trí công việc: Dám làm, dám chịu trách nhiệm với đề xuất. | |
Các điều kiện cần có (ngoài năng lực cá nhân) để hoàn thành tốt công việc: Cần có sự hiểu biết, chia sẻ từ các phòng, đơn vị thuộc Sở và của các cá nhân, tổ chức liên quan trong công việc. Được sự quan tâm và chỉ đạo quyết liệt dứt khoát của Lãnh đạo Sở, Trưởng phòng. | |
Điều kiện làm việc Chỗ làm việc: Có chỗ làm việc tương đối riêng biệt; chung phòng với vị trí việc làm khác. Trang thiết bị: Máy tính cá nhân, máy in, bàn làm việc, văn phòng phẩm, kết nối internet… Các phần mềm quản lý. |
Tên VTVL: Tài chính | Mã VTVL: 10.3.3.2 |
Đơn vị công tác | Sở Tài nguyên và Môi trường |
Quản lý trực tiếp | Trưởng phòng |
Quản lý chức năng | Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường |
Quan hệ công việc | Các phòng, các Chi cục, các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở, cơ quan, đơn vị có liên quan. |
Công việc liên quan | Nghiên cứu các văn bản quy phạm pháp luật, thực thi các nhiệm vụ về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư phát triển ngành tài nguyên, môi trường và các văn bản quy phạm pháp luật, nhiệm vụ có liên quan |
Mục tiêu vị trí công việc: Tham gia xây dựng, tham mưu, đề xuất chương trình, kế hoạch, nhiệm vụ, giải pháp về quản lý tài chính, tài sản, đầu tư xây dựng, kiểm tra, kiểm toán nội bộ. Tạo mối quan hệ làm việc gắn bó giữa các công chức, viên chức, người lao động trong Sở. |
Các công việc chính | Tỷ trọng thời gian (%) | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
Xây dựng kế hoạch tài chính 05 năm, 03 năm và dự toán ngân sách nhà nước hàng năm; phương án điều chỉnh, bổ sung kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước của các đơn vị dự toán trực thuộc Sở. | 30 | Nghiêm túc, kịp thời, đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng trình tự, quy định. |
Thẩm định các nhiệm vụ, dự án, thiết kế tổng dự toán, dự toán chi tiết, kế hoạch lựa chọn nhà thầu, hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn thầu theo phân cấp; hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt. | 20 | Nghiêm túc, kịp thời, đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng trình tự, quy định. |
Tổng hợp, cân đối nhu cầu kinh phí, thẩm định kế hoạch và dự toán ngân sách từ nguồn sự nghiệp môi trường hàng năm; phối hợp hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch và dự toán ngân sách từ nguồn sự nghiệp môi trường sau khi được phê duyệt. | 20 | Nghiêm túc, kịp thời, đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng trình tự, quy định. |
Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện chế độ tài chính, kế toán đối với các đơn vị dự toán trực thuộc Sở. Kiểm tra, xét duyệt, thẩm định và tổng hợp báo cáo quyết toán các nguồn kinh phí hàng năm của các đơn vị dự toán; thông báo quyết toán thu, chi ngân sách hàng năm theo quy định. Tổng hợp, trình quyết toán vốn đầu tư theo niên độ, dự án đầu tư hoàn thành đối với các dự án theo thẩm quyền. | 20 | Nghiêm túc, kịp thời, đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng trình tự, quy định. |
Thực hiện các công việc thường xuyên khác. | 10 | Thực hiện hiệu quả, đúng quy định |
Tổng cộng | 100 |
|
Thẩm quyền ra quyết định: |
Số cán bộ thuộc quyền quản lý: |
Thẩm quyền tài chính: |
Trình độ: Về chuyên môn: Tốt nghiệp đại học chuyên ngành về tài nguyên, môi trường các chuyên ngành kinh tế, kế toán - tài chính, luật, đất đai, mỏ địa chất, xây dựng,... Quản lý hành chính nhà nước: Chuyên viên. Ngoại ngữ: trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Tin học: trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương. |
Kinh nghiệm công tác: |
Yêu cầu năng lực | Năng lực cốt lõi: |
- Nắm rõ các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước. | |
- Am hiểu các lĩnh vực; có hiểu biết về tình hình kinh tế, chính trị, văn hóa - xã hội của địa phương, đất nước; | |
- Có khả năng tuyên truyền, phổ biến pháp luật; | |
- Có khả năng nghiên cứu, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, đề ra giải pháp có hiệu quả trong thực hiện nhiệm vụ được giao; | |
- Có tinh thần trách nhiệm cao, trung thành, tận tụy, nhiệt tình. | |
Yêu cầu năng lực | Năng lực quản lý: |
- Có năng lực phối hợp tốt với các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. | |
- Có kiến thức, tinh thần đoàn kết, phát huy sức mạnh tập thể. | |
Năng lực chuyên môn: | |
- Nắm vững kiến thức pháp luật và nghiệp vụ công tác. | |
- Nắm vững mục tiêu, nhiệm vụ; hệ thống các quy định, quy trình và các yêu cầu công việc được giao, | |
Những đòi hỏi đặc thù của vị trí công việc: Dám làm, dám chịu trách nhiệm với đề xuất. | |
Các điều kiện cần có (ngoài năng lực cá nhân) để hoàn thành tốt công việc: Cần có sự hiểu biết, chia sẻ từ các phòng, đơn vị thuộc Sở và của các cá nhân, tổ chức liên quan trong công việc. Được sự quan tâm và chỉ đạo quyết liệt dứt khoát của Lãnh đạo Sở, Trưởng phòng. | |
Điều kiện làm việc Chỗ làm việc: Có chỗ làm việc tương đối riêng biệt; chung phòng với vị trí việc làm khác. Trang thiết bị: Máy tính cá nhân, máy in, bàn làm việc, văn phòng phẩm, kết nối internet… Các phần mềm quản lý |
KHUNG NĂNG LỰC TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM (ĐIỀU CHỈNH) CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 375/QĐ-UBND ngày 30/8/2022 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
III. Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung
TT | Vị trí việc làm | Năng lực, kỹ năng | Ghi chú |
1 | Lĩnh vực Thanh tra, pháp chế | ||
1.1 | Thanh tra viên về công tác thanh tra | 1. Năng lực - Hiểu biết về chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; Am hiểu các lĩnh vực; có hiểu biết về tình hình kinh tế, chính trị, văn hóa - xã hội của tỉnh; - Có khả năng tuyên truyền, phổ biến pháp luật; kiến thức chuyên sâu về chuyên môn, nghiệp vụ quản lý thuộc lĩnh vực được giao; tinh thần trách nhiệm thi hành công vụ, trung thực, tận tụy, nhiệt tình, thích nghi môi trường làm việc độc lập; phối hợp tốt với các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao... 2. Kỹ năng: Quản lý thời gian; giao tiếp; làm việc nhóm; soạn thảo văn bản; thu thập và xử lý thông tin; phân tích công việc; phối hợp trong hoạt động công vụ; thuyết trình; quản lý hồ sơ… |
|
1.2 | Chuyên viên về công tác thanh tra | 1. Năng lực - Hiểu biết về chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; Am hiểu các lĩnh vực; có hiểu biết về tình hình kinh tế, chính trị, văn hóa - xã hội của tỉnh; - Có khả năng tuyên truyền, phổ biến pháp luật; kiến thức chuyên sâu về chuyên môn, nghiệp vụ quản lý thuộc lĩnh vực được giao; tinh thần trách nhiệm thi hành công vụ, trung thực, tận tụy, nhiệt tình, thích nghi môi trường làm việc độc lập; phối hợp tốt với các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao... 2. Kỹ năng: Quản lý thời gian; giao tiếp; làm việc nhóm; soạn thảo văn bản; thu thập và xử lý thông tin; phân tích công việc; phối hợp trong hoạt động công vụ; thuyết trình; quản lý hồ sơ... |
|
2 | Lĩnh vực văn phòng | ||
2.1 | Hành chính - văn phòng | 1. Năng lực - Hiểu biết về chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; Am hiểu các lĩnh vực; có hiểu biết về tình hình kinh tế, chính trị, văn hóa - xã hội của tỉnh; - Có kiến thức về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực được giao; tinh thần trách nhiệm thi hành công vụ, trung thực, tận tụy, nhiệt tình, thích nghi môi trường làm việc độc lập; phối hợp tốt với các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện nhiệm vụ được giao... 2. Kỹ năng: Quản lý thời gian; giao tiếp; làm việc nhóm; soạn thảo văn bản; thu thập và xử lý thông tin; phân tích công việc; phối hợp trong hoạt động công vụ; quản lý hồ sơ... |
|
2.2 | Văn thư - Lưu trữ | 1. Năng lực - Hiểu biết về chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; có hiểu biết về các lĩnh vực khác trên địa bàn tỉnh; - Có kiến thức về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực văn thư; tinh thần trách nhiệm thi hành công vụ, trung thực, tận tụy, nhiệt tình, thích nghi môi trường làm việc độc lập; phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao... 2. Kỹ năng: Quản lý thời gian; giao tiếp; làm việc nhóm; soạn thảo văn bản; thu thập và xử lý thông tin; phân tích công việc; phối hợp trong hoạt động công vụ; quản lý hồ sơ... |
|
3 | Lĩnh vực kế hoạch, tài chính | ||
3.1 | Kế hoạch đầu tư | 1. Năng lực - Hiểu biết về chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; Am hiểu các lĩnh vực; có hiểu biết về tình hình kinh tế, chính trị văn hóa - xã hội của tỉnh; - Có khả năng tuyên truyền, phổ biến pháp luật; kiến thức chuyên sâu về chuyên môn, nghiệp vụ quản lý thuộc lĩnh vực được giao; tinh thần trách nhiệm thi hành công vụ, trung thực, tận tụy, nhiệt tình, thích nghi môi trường làm việc độc lập; phối hợp tốt với các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao... 2. Kỹ năng: Quản lý thời gian; giao tiếp; làm việc nhóm; soạn thảo văn bản; thu thập và xử lý thông tin; phân tích công việc; phối hợp trong hoạt động công vụ; thuyết trình; quản lý hồ sơ... |
|
3.2 | Tài chính | 1. Năng lực - Hiểu biết về chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; Am hiểu các lĩnh vực; có hiểu biết về tình hình kinh tế, chính trị, văn hóa - xã hội của tỉnh; - Có khả năng tuyên truyền, phổ biến pháp luật; kiến thức chuyên sâu về chuyên môn, nghiệp vụ quản lý thuộc lĩnh vực được giao; tinh thần trách nhiệm thi hành công vụ, trung thực, tận tụy, nhiệt tình, thích nghi môi trường làm việc độc lập; phối hợp tốt với các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao... 2. Kỹ năng: Quản lý thời gian; giao tiếp; làm việc nhóm; soạn thảo văn bản; thu thập và xử lý thông tin; phân tích công việc; phối hợp trong hoạt động công vụ; thuyết trình; quản lý hồ sơ... |
|
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
(Kèm theo Quyết định số 375/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2022 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
Số TT | DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM | Chức danh nghề nghiệp tương ứng | Hạng của chức danh nghề nghiệp (tối thiểu) |
1 | 2 | 3 | 4 |
Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Truyền thông thành phố Bắc Ninh và 06 huyện |
| ||
I | Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý | ||
1 | Giám đốc | Đạo diễn, Diễn viên; Hướng dẫn viên văn hóa; Huấn luyện viên; Thư viện viên; Kỹ thuật viên hoặc chuyên viên và tương đương | III |
2 | Phó Giám đốc | Đạo diễn, Diễn viên; Hướng dẫn viên văn hóa; Huấn luyện viên; Thư viện viên; Kỹ thuật viên hoặc chuyên viên và tương đương | III |
3 | Trưởng phòng | Huấn luyện viên, Kỹ sư, Họa sỹ, Biên tập viên, Phóng viên, Quay phim,... | III |
4 | Phó Trưởng phòng | Huấn luyện viên, Kỹ sư, Họa sỹ, Biên tập viên, Phóng viên, Quay phim,... | III |
II | Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành |
| |
1 | Thông tin, tuyên truyền | Hướng dẫn viên, phương pháp viên, tuyên truyền viên... | III |
2 | Văn nghệ quần chúng | Hướng dẫn viên văn hóa,... | III |
3 | Quản lý di tích, di sản văn hóa - Du lịch | Di sản viên, hướng dẫn viên, phương pháp viên, tuyên truyền viên... | III |
4 | Thể dục thể thao | Huấn luyện viên | III |
5 | Quản lý trang thiết bị, thư viện | Thư viện viên | III |
6 | Phóng viên, Biên tập viên | Phóng viên, Biên tập viên | III |
7 | Phát thanh viên | Phát thanh viên | III |
8 | Kỹ thuật viên | Kỹ thuật viên | III |
9 | Quay phim | Quay phim | III |
III | Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung |
| |
1 | Hành chính tổng hợp | Chuyên viên hoặc tương đương | III |
2 | Kế toán | Kế toán viên trung cấp | IV |
3 | Văn thư | Văn thư viên trung cấp | IV |
4 | Thủ quỹ | Cán sự | IV |
5 | Thông tin - Truyền thông | Công nghệ thông tin, an toàn thông tin,... | III |
IV | Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ | ||
1 | Nhân viên kỹ thuật | HĐLĐ |
|
2 | Nhân viên phục vụ | HĐLĐ |
|
3 | Nhân viên bảo vệ | HĐLĐ |
|
Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp cấp huyện | |||
I | Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý | ||
1 | Giám đốc | Chuyên viên, Kỹ sư hoặc tương đương | III |
2 | Phó Giám đốc | Chuyên viên, Kỹ sư hoặc tương đương | III |
3 | Trưởng phòng | Kỹ sư, Bảo vệ viên bảo vệ thực vật,... | III |
4 | Phó Trưởng phòng | Kỹ sư, Bảo vệ viên bảo vệ thực vật, Kế toán... | III |
II | Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành | ||
1 | Trồng trọt và bảo vệ thực vật | Bảo vệ viên bảo vệ thực vật, Kỹ sư, Kiểm nghiệm viên cây trồng, Giám định viên thuốc thực vật... | III |
2 | Khuyến nông | Khuyến nông viên, Chẩn đoán viên bệnh động vật, kiểm tra viên vệ sinh thú y, kiểm nghiệm viên thuốc thú y, kiểm nghiệm viên chăn nuôi... | III |
III | Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung |
| |
1 | Hành chính tổng hợp | Chuyên viên hoặc tương đương | III |
2 | Kế toán | Kế toán viên trung cấp | IV |
3 | Văn thư | Văn thư viên trung cấp | IV |
4 | Thủ quỹ | Cán sự | IV |
5 | Thông tin - Truyền thống | Công nghệ thông tin, an toàn thông tin,... | III |
IV | Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ | ||
1 | Nhân viên kỹ thuật | HĐLĐ |
|
2 | Nhân viên phục vụ | HĐLĐ |
|
3 | Nhân viên bảo vệ | HĐLĐ |
|
Ban Quản lý các dự án xây dựng 06 huyện (Đơn vị tự đảm bảo chi thường xuyên) | |||
I | Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý | ||
1 | Giám đốc | Chuyên viên, Kỹ sư hoặc tương đương | III |
2 | Phó Giám đốc | Chuyên viên, Kỹ sư hoặc tương đương | III |
3 | Trưởng phòng | Chuyên viên, Kỹ sư, Kế toán viên | III |
4 | Phó Trưởng phòng | Chuyên viên, Kỹ sư, Kế toán viên | III |
II | Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành | ||
1 | Kế hoạch tài chính | Chuyên viên hoặc tương đương | III |
2 | Đầu tư và tư vấn xây dựng | Kỹ sư /Chuyên viên hoặc tương đương | III |
3 | Kỹ thuật và quản lý chất lượng công trình | Kỹ sư /Chuyên viên hoặc tương đương | III |
4 | Đấu giá và Giải phóng mặt bằng | Chuyên viên hoặc tương đương | III |
III | Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung | ||
1 | Hành chính tổng | Chuyên viên hoặc tương đương | III |
2 | Kế toán | Kế toán viên trung cấp | IV |
3 | Văn thư | Văn thư viên trung cấp | IV |
4 | Thủ quỹ | Cán sự | IV |
5 | Thông tin - Truyền thông | Công nghệ thông tin, an toàn thông tin,... | III |
IV | Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ | ||
1 | Nhân viên phục vụ | HĐLĐ |
|
2 | Nhân viên kỹ thuật | HĐLĐ |
|
3 | Nhân viên bảo vệ | HĐLĐ |
|
I | Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý | ||
1 | Giám đốc | Chuyên viên | III |
2 | Phó Giám đốc | Chuyên viên | III |
3 | Trưởng phòng | Chuyên viên | III |
4 | Phó Trưởng phòng | Chuyên viên | III |
II | Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành | ||
1 | Đào tạo, nghiệp vụ, năng khiếu và phương pháp thanh thiếu nhi | Chuyên viên | III |
2 | Tư vấn hướng nghiệp, giới thiệu việc làm và xuất khẩu lao động | Chuyên viên | III |
III | Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung | ||
1 | Hành chính - tổng hợp | Chuyên viên hoặc tương đương | III |
2 | Kế toán | Kế toán viên trung cấp | IV |
3 | Văn thư | Văn thư viên trung cấp | IV |
4 | Thủ quỹ | Cán sự | IV |
5 | Thông tin truyền thông | Công nghệ thông tin, an toàn thông tin,... | III |
IV | Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ | ||
1 | Lái xe | HĐLĐ |
|
2 | Nhân viên bảo vệ | HĐLĐ |
|
3 | Nhân viên phục vụ | HĐLĐ |
|
4 | Nhân viên kỹ thuật | HĐLĐ |
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM
(Kèm theo Quyết định số 375/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2022 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
Vị trí việc làm | Công việc chính phải thực hiện | Sản phẩm đầu ra | |||
Số TT | Tên vị trí việc làm | Số TT | Tên công việc | Tên sản phẩm đầu ra | Kết quả thực hiện trong năm |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Truyền thông thành phố Bắc Ninh và 06 huyện | |||||
I | Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý |
| |||
1 | Giám đốc | 1.1 | Chỉ đạo xây dựng các chương trình, kế hoạch của đơn vị tham mưu UBND huyện | Kế hoạch | Công tác tham mưu nhanh chóng, kịp thời |
1.2 | Chủ trì điều hành các cuộc họp; trực tiếp phụ trách công tác kỷ cương hành chính, chủ trì đánh giá viên chức hàng tháng | Kế hoạch, báo cáo, hội nghị | Hoàn thành 100% nhiệm vụ, kế hoạch | ||
1.3 | Quản lý, điều hành tài chính ngân sách của đơn vị, thực hiện trách nhiệm chủ tài khoản | Báo cáo Chứng từ | Thu chi đúng nguyên tắc | ||
1.4 | Công tác cán bộ, tổ chức, quản lý viên chức trong đơn vị; Công tác phối hợp với các Sở, ngành, các đơn vị thuộc địa bàn và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong thực hiện nhiệm vụ; Ký các văn bản do đơn vị ban hành; Trao đổi, cung cấp thông tin với các cá nhân, tổ chức có liên quan. | Văn bản, phối hợp tốt với các đơn vị | Hoàn thành 100% nhiệm vụ, kế hoạch | ||
2 | Phó Giám đốc | 2.1 | Chịu sự chỉ đạo, điều hành của Giám đốc; tham mưu giúp Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về lĩnh vực được phân công; thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ và quy chế làm việc của Trung tâm. | Kế hoạch | Hoàn thành công việc đạt hiệu quả cao |
2.2 | Ký các văn bản của Trung tâm khi được phân công hoặc ủy quyền của Giám đốc; các văn bản hướng dẫn chuyên môn thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách. | Điều lệ, hướng dẫn, thông báo | Hoàn thành 100% nhiệm vụ, kế hoạch | ||
2.3 | Thay mặt Giám đốc điều hành các hoạt động của Trung tâm và dự họp khi được ủy quyền. | Hội nghị | Hoàn thành 100% nhiệm vụ, kế hoạch | ||
2.4 | Chỉ đạo xây dựng báo cáo tháng, quý, năm theo lĩnh vực phụ trách | Xây dựng kế hoạch hoạt động của bộ phận phụ trách, ổn định, điều hành và tổ chức | Có hiệu quả cao, hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ | ||
2.5 | Kiểm tra, theo dõi, chỉ đạo, hướng dẫn, phân công nhiệm vụ cho cấp dưới theo lĩnh vực phân công, | ||||
3 | Trưởng phòng | 3.1 | Tham mưu giúp Ban Giám đốc kế hoạch, điều lệ, đề án, báo cáo | Xây dựng kế hoạch, điều lệ, đề án được phụ trách | Hoàn thành 100% nhiệm vụ, kế hoạch |
3.2 | Biên soạn giáo án, tổ chức tuyển chọn và chỉ đạo về chuyên môn đối với các Câu lạc bộ | Phòng hoàn thành nhiệm vụ được giao | Hoàn thành 100% nhiệm vụ, kế hoạch | ||
3.3 | Quản lý, điều hành chung các hoạt động của Phòng | ||||
4 | Phó Trưởng phòng | 4.1 | Quản lý, điều hành lĩnh vực được giao phụ trách | Hoạt động thuộc lĩnh vực điều hành đạt hiệu quả. | Hoàn thành 100% nhiệm vụ, kế hoạch |
II | Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành |
| |||
1 | Thông tin, Tuyên truyền | 1.1 | Xây dựng kế hoạch và triển khai công tác tuyên truyền, cổ động. | Banner, khẩu hiệu | Đầy đủ, chi tiết |
1.2 | Tổ chức thực hiện các dịch vụ công về tuyên truyền, cổ động. | Banner, khẩu hiệu | Hoàn thành tốt nhiệm vụ | ||
2 | Văn nghệ quần chúng | 2.1 | Xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động văn hóa văn nghệ, hội thi, các liên hoan, hội diễn văn hóa văn nghệ; thành lập và triển khai các hoạt động của câu lạc bộ quận bám sát nhiệm vụ của đơn vị. | Kế hoạch | Hoàn thành 100% |
3 | Quản lý di tích, di sản văn hóa - Du lịch | 3.1 | Phụ trách tổ chức nghiên cứu, sưu tầm các giá trị lịch sử văn hóa, các hiện vật liên quan đến các di sản văn hóa vật thể, phi vật thể, hướng dẫn, tổ chức các hoạt động bảo tồn, phát huy giá trị di sản văn hóa, tổ chức lễ hội truyền thống, tín ngưỡng gắn với di tích, nhân vật lịch sử tại địa phương. | Kế hoạch | Hoàn thành 100% |
3.2 | Hướng dẫn các hoạt động du lịch trên địa bàn huyện, hướng dẫn viên du lịch tại các di tích, tuyên truyền, quảng bá về các sản phẩm du lịch, tua tuyến du lịch trên địa bàn; thực hiện nhiệm vụ phụ trách và quản lý Khu di tích lịch sử Quốc gia Đền Nguyễn Cao | Kế hoạch | Hoàn thành 100% | ||
4 | Thể dục, thể thao | 4.1 | Xây dựng kế hoạch, hướng dẫn triển khai công tác thể dục thể thao quần chúng tại xã, phường, thị trấn, các trường học, các cơ quan đơn vị doanh nghiệp, lực lượng vũ trang trên địa bàn. | Kế hoạch | Hoàn thành 100% |
4.2 | Tổ chức các lớp tập huấn về nghiệp vụ thể dục thể thao cho các cán bộ cơ sở, giáo viên và học sinh, các cơ quan doanh nghiệp, đơn vị Lực lượng vũ trang trên địa bàn. | Lớp tập huấn | Hoàn thành 100% | ||
4.3 | Tổ chức các giải thi đấu thể dục thể thao tại cơ sở; Phối hợp với ngành Giáo dục và Đào tạo tổ chức các giải thi đấu thể dục thể thao tại trường học. | Giải thi đấu | Không để xảy ra sự cố | ||
4.4 | Tổ chức huấn luyện, luyện tập tham gia thi đấu các giải thể thao của huyện và tỉnh. | Lớp huấn luyện | Hoàn thành 100% | ||
4.5 | Xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động giao lưu, thi đấu thể thao. | Kế hoạch | Hoàn thành 100% | ||
5 | Quản lý trang thiết bị, thư viện | 5.1 | Tổ chức phòng mượn, phòng đọc phục vụ nhu cầu văn hóa đọc cho nhân dân. | Phòng đọc, tủ sách | Sạch sẽ, ngăn nắp |
5.2 | Hướng dẫn chuyên môn và định hướng hoạt động cho hệ thống thư viện cấp phường, phòng đọc, tủ sách thôn, tổ dân phố, thư viện trường học... | Văn bản hướng dẫn | Chi tiết, cụ thể | ||
5.3 | Tổ chức các lớp tập huấn chuyên môn nghiệp vụ thư viện cho người làm thư viện, quản lý phòng đọc của cơ sở. | Lớp tập huấn | Tiết kiệm, hiệu quả | ||
5.4 | Quản lý trang thiết bị của cơ quan | Trang thiết bị được bảo quản, sử dụng | Tốt | ||
6 | Phóng viên, Biên tập viên | 6.1 | Viết tin bài phản ánh | Tác phẩm hàng ngày | Hoàn thành nhiệm vụ được giao qua các tác phẩm |
6.2 | Biên tập các tin bài của phóng viên và cộng tác viên | Nội dung chương trình hàng ngày | |||
7 | Phát thanh viên | 7.1 | Phát thanh các tin bài trên sóng | Thể hiện giọng nói | Thể hiện tốt các chương trình |
8 | Kỹ thuật viên | 8.1 | Chỉnh sửa âm thanh | Tác phẩm hàng ngày |
|
8.2 | Sửa chữa kỹ thuật | Sửa chữa sự cố | Hoàn thành công việc được giao | ||
8.3 | Vận hành, sử dụng hệ thống | Sử dụng thiết bị |
| ||
9 | Quay phim | 9.1 | Quay camera | Ghi lại các hình ảnh hoạt động | Hoàn thành công việc được giao |
III | Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung |
| |||
1 | Hành chính tổng hợp | 1.1 | Tham mưu xử lý công việc chuyên môn theo phân công | Nội dung tham mưu | Kịp thời, đảm bảo chất lượng nội dung tham mưu |
1.2 | Nghiên cứu, cập nhật các văn bản quy định liên quan đến lĩnh vực được giao | Cập nhật thông tin, nội dung tham mưu | Thường xuyên cập nhật thông tin, kịp thời tham mưu triển khai các nội dung liên quan | ||
2 | Kế toán | 2.1 | Xây dựng và thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ | Quy chế chi tiêu nội bộ | 01 quy chế |
2.2 | Thiết lập và cập nhật hồ sơ sổ sách liên quan đến công tác kế toán; bảo quản lưu trữ các chứng từ, sổ sách kế toán đúng theo quy định. | Hồ sơ sổ sách, chứng từ | Đầy đủ, bảo quản tốt, đúng quy định | ||
2.3 | Lập các báo cáo tài chính | Báo cáo tài chính | Số lượng báo cáo | ||
2.4 | Kiểm kê tài sản, tự kiểm tra tài chính, công khai tài chính | Kiểm kê tài sản, công khai tài chính | Đúng quy định | ||
3 | Văn thư | 3.1 | Tiếp nhận, đăng ký, chuyển giao văn bản đi, đến, lưu trữ công văn, tài liệu, hồ sơ. | Sổ theo dõi công văn đi đến | Sổ theo dõi đầy đủ, đúng quy định |
3.2 | Kiểm tra thể thức văn bản, đóng dấu văn bản. | Văn bản đúng thể thức | Số lượng văn bản | ||
3.3 | Thực hiện các báo cáo thống kê về công tác văn thư. | Báo cáo | Số lượng báo cáo | ||
4 | Thủ quỹ | 4.1 | Quản lý tiền mặt của đơn vị, phát các khoản chi; tiếp nhận các khoản thu chi, quản lý tiền mặt theo đúng quy định. | Quản lý thu chi của đơn vị | Đúng quy định, chế độ hiện hành |
4.2 | Thực hiện các nhiệm vụ thanh toán, chi trả theo quy định | Đảm bảo các hoạt động tài chính, kế toán đúng theo quy định | Đúng quy định | ||
4.3 | Quản lý, ghi chép cập nhật sổ quỹ và các sổ sách khác | Sổ quỹ và sổ sách khác | Đầy đủ, rõ ràng, chính xác | ||
5 | Thông tin - Truyền thông | 5.1 | Trực tiếp tham gia duy trì, bảo hành, bảo dưỡng các mạng thông tin, mạng máy tính của đơn vị, ngành theo nhiệm vụ được giao; | Mạng thông tin, mạng máy tính hoạt động hiệu quả | 100% mạng thông tin, mạng máy tính hoạt động hiệu quả |
5.2 | Vận hành các hệ thống mạng; theo dõi, phát hiện các lỗi; theo dõi các tần suất truy cập thông qua các chương trình chuyên dụng; khắc phục các sự cố đơn giản; | Hệ thống mạng hoạt động hiệu quả, không xảy ra lỗi | 100% hệ thống mạng hoạt động hiệu quả, không xảy ra lỗi | ||
IV | Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ |
| |||
1 | Nhân viên phục vụ | 1.1 | Phục vụ hội nghị, các cuộc họp của cơ quan, dọn dẹp vệ sinh phòng làm việc của cơ quan | Vệ sinh các hội nghị, cuộc họp các phòng làm việc | Đảm bảo vệ sinh gọn gàng sạch sẽ |
2 | Nhân viên kỹ thuật | 2.1 | Tham mưu kế hoạch sửa chữa, bảo dưỡng, bảo trì các trang thiết bị | Kế hoạch | Đảm bảo chất lượng |
3 | Nhân viên bảo vệ | 3.1 | Đảm bảo tình hình trật tự, an toàn cơ quan | Tình hình trật tự, an toàn cơ quan | Luôn trật tự, an toàn |
I | Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý |
| |||
1 | Giám đốc | 1.1 | Chỉ đạo xây dựng các chương trình, kế hoạch của đơn vị tham mưu UBND huyện | Kế hoạch | Công tác tham mưu nhanh chóng, kịp thời |
1.2 | Chủ trì điều hành các cuộc họp; trực tiếp phụ trách công tác kỷ cương hành chính, chủ trì đánh giá viên chức hàng tháng | Kế hoạch, báo cáo, hội nghị | Hoàn thành 100% nhiệm vụ, kế hoạch | ||
1.3 | Quản lý, điều hành tài chính ngân sách của đơn vị, thực hiện trách nhiệm chủ tài khoản | Báo cáo Chứng từ | Thu chi đúng nguyên tắc | ||
1.4 | Công tác cán bộ, tổ chức, quản lý viên chức trong đơn vị; Công tác phối hợp với các Sở, ngành, các đơn vị thuộc địa bàn và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong thực hiện nhiệm vụ; Ký các văn bản do đơn vị ban hành; Trao đổi, cung cấp thông tin với các cá nhân, tổ chức có liên quan. | Văn bản, phối hợp tốt với các đơn vị | Hoàn thành 100% nhiệm vụ, kế hoạch | ||
2 | Phó Giám đốc | 2.1 | Chịu sự chỉ đạo, điều hành của Giám đốc; tham mưu giúp Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về lĩnh vực được phân công; thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ và quy chế làm việc của Trung tâm. | Kế hoạch | Hoàn thành công việc đạt hiệu quả cao |
2.2 | Ký các văn bản của Trung tâm khi được phân công hoặc ủy quyền của Giám đốc; các văn bản hướng dẫn chuyên môn thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách. | Điều lệ, hướng dẫn, thông báo | Hoàn thành 100% nhiệm vụ, kế hoạch | ||
2.3 | Thay mặt Giám đốc điều hành các hoạt động của Trung tâm và dự họp khi được ủy quyền. | Hội nghị | Hoàn thành 100% nhiệm vụ, kế hoạch | ||
2.4 | Chỉ đạo xây dựng báo cáo tháng, quý, năm theo lĩnh vực phụ trách | Xây dựng kế hoạch hoạt động của bộ phận phụ trách, ổn định, điều hành và tổ chức | Có hiệu quả cao, hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ | ||
2.5 | Kiểm tra, theo dõi, chỉ đạo, hướng dẫn, phân công nhiệm vụ cho cấp dưới theo lĩnh vực phân công, | ||||
3 | Trưởng phòng | 3.1 | Tham mưu giúp Ban Giám đốc kế hoạch, điều lệ, đề án, báo cáo | Xây dựng kế hoạch, điều lệ, đề án được phụ trách | Hoàn thành 100% nhiệm vụ, kế hoạch |
3.2 | Báo cáo, Xây dựng các mô hình trình diễn, dự án ứng dụng công nghệ cao, tập huấn chuyển giao, hướng dẫn khoa học kỹ thuật. | Phòng hoàn thành nhiệm vụ được giao | Hoàn thành 100% nhiệm vụ, kế hoạch | ||
3.3 | Quản lý, điều hành chung các hoạt động của Phòng | ||||
4 | Phó Trưởng phòng | 4.1 | Quản lý, điều hành lĩnh vực được giao phụ trách | Hoạt động thuộc lĩnh vực điều hành đạt hiệu quả. | Hoàn thành 100% nhiệm vụ, kế hoạch |
II | Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành |
| |||
1 | Trồng trọt Bảo vệ thực vật | 1.1 | Duy trì công tác dự tính, dự báo sinh vật gây hại trên cây trồng hàng vụ, hàng năm | Thông báo, hướng dẫn, công văn | Hoàn thành 100% nhiệm vụ, kế hoạch; |
1.2 | Tham mưu công tác hướng dẫn, tư vấn KHKT; triển khai các mô hình, chương trình, dự án thuộc lĩnh vực khuyến nông trồng trọt, Tổng hợp báo cáo, | Danh mục chương trình dự án, mô hình, Tài liệu hướng dẫn Kế hoạch, dự toán Báo cáo, tổng hợp | Hoàn thành 100% nhiệm vụ, kế hoạch; | ||
2 | Khuyến nông | 2.1 | Báo cáo tổng hợp kết quả theo dõi, thực hiện nhiệm vụ, phối hợp cùng cơ sở. | Báo cáo, kế hoạch | Hoàn thành 100% nhiệm vụ, kế hoạch; |
2.2 | Tham mưu công tác hướng dẫn, đề xuất các sáng kiến, mô hình, tư vấn KHKT; triển khai các mô hình, chương trình, dự án thuộc lĩnh vực khuyến nông chăn nuôi thú y, thủy sản Tổng hợp báo cáo, tham mưu công tác đào tạo huấn luyện, thông tin tuyên truyền, quảng bá nhân rộng mô hình | Danh mục chương trình dự án, mô hình, Tài liệu hướng dẫn Kế hoạch, dự toán Báo cáo, tổng hợp | Hoàn thành 100% nhiệm vụ, kế hoạch | ||
III | Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung |
| |||
1 | Hành chính tổng hợp | 1.1 | Tham mưu xử lý công việc chuyên môn theo phân công | Nội dung tham mưu | Kịp thời, đảm bảo chất lượng nội dung tham mưu |
1.2 | Nghiên cứu, cập nhật các văn bản quy định liên quan đến lĩnh vực được giao | Cập nhật thông tin, nội dung tham mưu | Thường xuyên cập nhật thông tin, kịp thời tham mưu triển khai các nội dung liên quan | ||
2 | Kế toán | 2.1 | Xây dựng và thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ | Quy chế chi tiêu nội bộ | 01 quy chế |
2.2 | Thiết lập và cập nhật hồ sơ sổ sách liên quan đến công tác kế toán; bảo quản lưu trữ các chứng từ, sổ sách kế toán đúng theo quy định. | Hồ sơ sổ sách, chứng từ | Đầy đủ, bảo quản tốt, đúng quy định | ||
2.3 | Lập các báo cáo tài chính | Báo cáo tài chính | Số lượng báo cáo | ||
2.4 | Kiểm kê tài sản, tự kiểm tra tài chính, công khai tài chính | Kiểm kê tài sản, công khai tài chính | Đúng quy định | ||
3 | Văn thư | 3.1 | Tiếp nhận, đăng ký, chuyển giao văn bản đi, đến, lưu trữ công văn, tài liệu, hồ sơ. | Sổ theo dõi công văn đi đến | Sổ theo dõi đầy đủ, đúng quy định |
3.2 | Kiểm tra thể thức văn bản, đóng dấu văn bản. | Văn bản đúng thể thức | Số lượng văn bản | ||
3.3 | Thực hiện các báo cáo thống kê về công tác văn thư. | Báo cáo | Số lượng báo cáo | ||
4 | Thủ quỹ | 4.1 | Quản lý tiền mặt của đơn vị, phát các khoản chi; tiếp nhận các khoản thu chi, quản lý tiền mặt theo đúng quy định. | Quản lý thu chi của đơn vị | Đúng quy định, chế độ hiện hành |
4.2 | Thực hiện các nhiệm vụ thanh toán, chi trả theo quy định | Đảm bảo các hoạt động tài chính, kế toán đúng theo quy định | Đúng quy định | ||
4.3 | Quản lý, ghi chép cập nhật sổ quỹ và các sổ sách khác | Sổ quỹ và sổ sách khác | Đầy đủ, rõ ràng, chính xác | ||
5 | Thông tin - Truyền thông | 5.1 | Tổ chức các hoạt động thông tin tuyên truyền về chính hỗ trợ sản xuất nông nghiệp của nhà nước, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật mới đến cơ sở, bà con nông dân | Xây dựng các lớp tập huấn kỹ thuật, các hội nghị hội thảo đầu bờ | Hàng năm tổ chức các lớp tập huấn |
5.2 | Tham mưu công tác đào tạo huấn luyện, thông tin tuyên truyền, quảng bá nhân rộng mô hình | Xây dựng kế hoạch, nội dung tuyên truyền, | Nhanh chóng, chính xác, kịp thời | ||
IV | Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ |
| |||
1 | Nhân viên phục vụ | 1.1 | Phục vụ hội nghị, các cuộc họp của cơ quan, dọn dẹp vệ sinh phòng làm việc của cơ quan | Vệ sinh các hội nghị, cuộc họp các phòng làm việc | Đảm bảo vệ sinh gọn gàng sạch sẽ |
2 | Nhân viên kỹ thuật | 2.1 | Tham mưu kế hoạch sửa chữa, bảo dưỡng, bảo trì các trang thiết bị | Kế hoạch | Đảm bảo chất lượng |
3 | Nhân viên bảo vệ | 3.1 | Đảm bảo tình hình trật tự, an toàn cơ quan | Tình hình trật tự, an toàn cơ quan | Luôn trật tự, an toàn |
Ban Quản lý các dự án xây dựng 06 huyện (Đơn vị tự đảm bảo chi thường xuyên) | |||||
I | Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý |
| |||
1 | Giám đốc | 1.1 | Chỉ đạo, điều hành toàn diện các hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng | Các văn bản phục vụ chỉ đạo, điều hành | Hoàn thành 100% nhiệm vụ, kế hoạch |
1.2 | Xây dựng kế hoạch, chương trình công tác của Ban quản lý dự án đầu tư và xây dựng | Chương trình, Kế hoạch công tác | Hoàn thành 100% nhiệm vụ, kế hoạch | ||
1.3 | Công tác cán bộ, tổ chức, quản lý viên chức, LĐHĐ trong đơn vị | Quản lý viên chức, LĐHĐ | Quản lý chặt chẽ | ||
1.4 | Phân công thực hiện các văn bản đến, phân công dự thảo văn bản đi. | Giao việc trên phần mềm quản lý văn bản | Kịp thời, chính xác | ||
1.5 | Tiếp nhận các chỉ đạo của cấp trên, triển khai thực hiện tại đơn vị | Phiếu giao nhiệm vụ | Kịp thời, chính xác | ||
1.6 | Ký kết hợp đồng kinh tế, ký thanh lý hợp đồng kinh tế | Hợp đồng kinh tế. Bản thanh lý hợp đồng kinh tế | Hoàn thành 100% nhiệm vụ, kế hoạch | ||
1.7 | Ký chứng từ tài chính. | Các chứng từ tài chính | Hoàn thành 100% nhiệm vụ, kế hoạch | ||
1.8 | Trình phê duyệt chỉ định các nhà thầu tham gia dự án | Tờ trình | Hoàn thành 100% nhiệm vụ, kế hoạch | ||
1.9 | Ký các văn bản do đơn vị ban hành | Văn bản | Hoàn thành 100% nhiệm vụ, kế hoạch | ||
1.10 | Quản lý, giám sát thực hiện các kế hoạch của đơn vị và kế hoạch của cấp trên | Thông báo kết luận các cuộc họp | Hoàn thành 100% nhiệm vụ, kế hoạch | ||
1.11 | Phê duyệt kết quả đánh giá viên chức hàng tháng | Phiếu đánh giá hàng tháng | Hoàn thành 100% nhiệm vụ, kế hoạch | ||
2 | Phó Giám đốc | 2.1 | Kiểm tra, trình phê duyệt nhiệm vụ khảo sát, nhiệm vụ thiết kế. | Tờ trình | Hoàn thành 100% nhiệm vụ, kế hoạch |
2.2 | Thỏa thuận cấp điện, cấp nước, thoát nước, chiếu sáng, phòng cháy chữa cháy, xăng dầu, đánh giá tác động môi trường.... | Hồ sơ thỏa thuận theo quy định | Hoàn thành 100% nhiệm vụ, kế hoạch | ||
2.3 | Trình thẩm tra dự án, bản vẽ thi công - dự toán | Tờ trình | Hoàn thành 100% nhiệm vụ, kế hoạch | ||
2.4 | Phê duyệt kết quả thẩm định bản vẽ thi công - dự toán | Kết quả thẩm định | Hoàn thành 100% nhiệm vụ, kế hoạch | ||
2.5 | Trình phê duyệt dự án, kế hoạch đấu thầu, trình phê duyệt, phê duyệt điều chỉnh bản vẽ thi công - dự toán | Tờ trình | Hoàn thành 100% nhiệm vụ, kế hoạch | ||
2.6 | Ký nghiệm thu hồ sơ, ký thanh toán khối lượng tư vấn; Ký duyệt hồ sơ dự án và thiết kế bản vẽ thi công - dự toán | Hồ sơ | Hoàn thành 100% nhiệm vụ, kế hoạch | ||
2.7 | Phê duyệt thông tin đăng báo của dự án, gói thầu | Phiếu đăng thông tin | Hoàn thành 100% nhiệm vụ, kế hoạch | ||
2.8 | Trình phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu | Tờ trình | Hoàn thành 100% nhiệm vụ, kế hoạch | ||
2.9 | Trình phê duyệt kết quả đấu thầu | Tờ trình | Hoàn thành 100% nhiệm vụ, kế hoạch | ||
2.10 | Thông báo trúng thầu, thương thảo hợp đồng. | Thông báo Biên bản | Hoàn thành 100% nhiệm vụ, kế hoạch | ||
2.11 | Phê duyệt tiến độ thi công và biện pháp thi công chi tiết do nhà thầu lập: công trình giao thông, công trình dân dụng. | Tiến độ, biện pháp tổ chức thi công. | Kịp tiến độ, biện pháp thích hợp | ||
2.12 | Kiểm tra điều kiện khởi công. Thông báo khởi công dự án. | Thông báo khởi công | Hoàn thành 100% nhiệm vụ, kế hoạch | ||
2.13 | Chỉ đạo tổ chức nghiệm thu giai đoạn, ký hồ sơ nghiệm thu khối lượng giai đoạn | Biên bản, Hồ sơ | Hoàn thành 100% nhiệm vụ, kế hoạch | ||
2.14 | Quản lý, giám sát thực hiện tiến độ thi công, biện pháp thi công, an toàn lao động và vệ sinh môi trường | Thông báo kết luận; Phiếu giao nhiệm vụ. | Hoàn thành 100% nhiệm vụ, kế hoạch | ||
2.15 | Chỉ đạo tổ chức bàn giao dự án hoàn thành (bàn giao các hạng mục chiếu sáng, cây xanh, thoát nước, đường, hè, bàn giao cho chủ sử dụng) | Biên bản bàn giao | Hoàn thành 100% nhiệm vụ, kế hoạch | ||
3 | Trưởng phòng | 3.1 | Quản lý, điều hành chung các hoạt động của Phòng | Phòng hoàn thành nhiệm vụ được giao | Hoàn thành 100% nhiệm vụ, kế hoạch |
4 | Phó Trưởng phòng | 4.1 | Quản lý, điều hành lĩnh vực được giao phụ trách | Hoạt động thuộc lĩnh vực điều hành đạt hiệu quả. | Hoàn thành 100% nhiệm vụ, kế hoạch; |
II | Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành |
| |||
1 | Kế hoạch, Tài chính | 1.1 | Tham mưu việc quản lý thống nhất, toàn diện công tác tài chính, tài sản, đầu tư phát triển | Quản lý có hiệu quả | Hoàn thành 100% |
1.2 | Xây dựng kế hoạch chi tiêu, tài chính của đơn vị | Kế hoạch | Hoàn thành 100% | ||
2 | Đầu tư và Tư vấn xây dựng | 2.1 | Lập kế hoạch chuẩn bị đầu tư dự án | Kế hoạch tổng thể chuẩn bị đầu tư các dự án | Hoàn thành 100% |
2.2 | Thực hiện các thủ tục liên quan đến quy hoạch xây dựng, sử dụng đất đai, tài nguyên, hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ cảnh quan, môi trường, phòng chống cháy nổ có liên quan đến xây dựng công trình; | Tờ trình, báo cáo... | Hoàn thành 100% | ||
2.3 | Khảo sát hiện trường và ra văn bản thống nhất nội dung đầu tư; Tổ chức lập dự án, trình thẩm định, phê duyệt dự án theo quy định; | Văn bản thống nhất nội dung đầu tư | Hoàn thành 100% | ||
2.4 | Làm việc với tư vấn thiết kế về hồ sơ báo cáo quy mô dự án | Biên bản làm việc với TVTK về hồ sơ báo cáo quy mô dự án | Hoàn thành 100% | ||
2.5 | Trình thẩm tra dự án, bản vẽ thi công - dự toán; phê duyệt kết quả thẩm định bản vẽ thi công - dự toán, kế hoạch đấu thầu | Tờ trình phê duyệt dự án, kế hoạch đấu thầu, phê duyệt BVTC-DT | Hoàn thành 100% | ||
2.6 | Thẩm định thiết kế bản vẽ thi công; thẩm định giá quyết toán các gói thầu; lập báo cáo thẩm định. | Phiếu thẩm định; báo cáo thẩm định | Hoàn thành 100% | ||
2.7 | Trình cho phép chuẩn bị đầu tư dự án; kiểm tra, trình phê duyệt nhiệm vụ khảo sát, nhiệm vụ thiết kế | Tờ trình | Hoàn thành 100% | ||
2.8 | Hoàn chỉnh báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư theo ý kiến của Hội đồng thẩm định | Báo cáo đề xuất chủ trương | Hoàn thành 100% | ||
2.9 | Tiếp nhận, giải ngân vốn đầu tư và thực hiện các công việc chuẩn bị dự án | Tờ trình | Hoàn thành 100% | ||
2.10 | Thoả thuận cấp điện, cấp nước, thoát nước, chiếu sáng, PCCC, xăng dầu, ĐTM .... | Hồ sơ thỏa thuận | Hoàn thành 100% | ||
2.11 | Ký nghiệm thu hồ sơ, ký thanh toán khối lượng tư vấn, Ký duyệt hồ sơ dự án và TKBVTC-DT. | Hồ sơ | Hoàn thành 100% | ||
| Kỹ thuật và Quản lý chất lượng công trình | 3.1 | Khảo sát hiện trường và ra văn bản thống nhất nội dung đầu tư; Tổ chức lập dự án, trình thẩm định, phê duyệt dự án theo quy định; | Văn bản thống nhất nội dung đầu tư | Hoàn thành 100% |
3.2 | Làm việc với tư vấn thiết kế về hồ sơ báo cáo quy mô dự án | Biên bản làm việc với TVTK về hồ sơ báo cáo quy mô dự án | Hoàn thành 100% | ||
3.3 | Trình thẩm tra dự án, bản vẽ thi công - dự toán; phê duyệt kết quả thẩm định bản vẽ thi công - dự toán, kế hoạch đấu thầu | Tờ trình phê duyệt dự án, kế hoạch đấu thầu, phê duyệt BVTC-DT | Hoàn thành 100% | ||
3.4 | Trình thẩm định thiết kế bản vẽ thi công; thẩm định giá quyết toán các gói thầu; lập báo cáo thẩm định. | Tờ trình thẩm định; báo cáo thẩm định | Hoàn thành 100% | ||
3.5 | Trình cho phép chuẩn bị đầu tư dự án; kiểm tra, trình phê duyệt nhiệm vụ khảo sát, nhiệm vụ thiết kế | Tờ trình | Hoàn thành 100% | ||
3.6 | Hoàn chỉnh báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư theo ý kiến của Hội đồng thẩm định | Báo cáo đề xuất chủ trương | Hoàn thành 100% | ||
3.7 | Ký nghiệm thu hồ sơ, ký thanh toán khối lượng tư vấn, Ký duyệt hồ sơ dự án và TKBVTC-DT. | Hồ sơ | Hoàn thành 100% | ||
3.8 | Phối hợp với cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư (nếu có) và thu hồi, giao nhận đất để thực hiện dự án; | Kế hoạch; Biên bản | Hoàn thành 100% | ||
3.9 | Tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng; | Kế hoạch đấu thầu, hợp đồng kinh tế | Hoàn thành 100% | ||
3.10 | Khởi công thực hiện dự án, kiểm tra điều kiện khởi công công trình xây dựng | Công bố khởi công dự án | Hoàn thành 100% | ||
3.11 | Kiểm tra Biện pháp thi công và tiến độ thi công, biện pháp đảm bảo VSMT&ATLĐ chi tiết. | Tiến độ, biện pháp tổ chức thi công. | Hoàn thành 100% | ||
3.12 | Giám sát, đôn đốc quá trình thực hiện dự án; lập báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất về tình hình thực hiện dự án | Biên bản giám sát; báo cáo | Hoàn thành 100% | ||
3 | Kỹ thuật và Quản lý chất lượng công trình | 3.13 | Tổ chức nghiệm thu thanh toán giải ngân theo tiến độ dự án | Hồ sơ | Hoàn thành 100% |
3.14 | Kiểm tra các hạng mục công trình; Tổ chức nghiệm thu các hạng mục, giai đoạn thi công công trình. | Biên bản nghiệm thu, giai đoạn thi công | Hoàn thành 100% | ||
3.15 | Bàn giao công trình đưa vào sử dụng; lập hồ sơ quyết toán dự án; | Hồ sơ bàn giao dự án, hồ sơ quyết toán | Hoàn thành 100% | ||
3.16 | Theo dõi chất lượng các hạng mục công trình sau khi công trình được đưa vào sử dụng trong thời hạn 01 năm (Bảo hành công trình). | Văn bản; Biên bản | Hoàn thành 100% | ||
4 | Đấu giá và Giải phóng mặt bằng | 4.1 | Lập kế hoạch tổ chức thực hiện việc thu hồi đất, tổ chức thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; thực hiện việc tạo lập và phát triển quỹ đất, tái định cư. | Kế hoạch, tờ trình, báo cáo | Hoàn thành 100% |
III | Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung | ||||
1 | Hành chính tổng hợp | 1.1 | Tham mưu xử lý công việc chuyên môn theo phân công | Nội dung tham mưu | Kịp thời, đảm bảo chất lượng nội dung tham mưu |
1.2 | Nghiên cứu, cập nhật các văn bản quy định liên quan đến lĩnh vực được giao | Cập nhật thông tin, nội dung tham mưu | Thường xuyên cập nhật thông tin, kịp thời tham mưu triển khai các nội dung liên quan | ||
2 | Kế toán | 2.1 | Xây dựng và thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ | Quy chế chi tiêu nội bộ | 01 quy chế |
2.2 | Thiết lập và cập nhật hồ sơ sổ sách liên quan đến công tác kế toán; bảo quản lưu trữ các chứng từ, sổ sách kế toán đúng theo quy định. | Hồ sơ sổ sách, chứng từ | Đầy đủ, bảo quản tốt, đúng quy định | ||
2.3 | Lập các báo cáo tài chính | Báo cáo tài chính | Số lượng báo cáo | ||
2.4 | Kiểm kê tài sản, tự kiểm tra tài chính, công khai tài chính | Kiểm kê tài sản, công khai tài chính | Đúng quy định | ||
3 | Văn thư | 3.1 | Theo dõi phần mềm quản lý văn bản | Sổ theo dõi công văn đi, đến, | Hoàn thành tốt nhiệm vụ |
3.2 | Tiếp nhận, đăng ký, chuyển giao văn bản đến, phát thành văn bản đi | Văn bản |
| ||
3.3 | Quản lý văn bản đi, đến, sắp xếp hồ sơ công việc, quản lý con dấu. | Lần |
| ||
3.4 | Quản lý kho lưu trữ hồ sơ tài liệu cơ sở vật chất của đơn vị | Theo dõi, quản lý |
| ||
3.7 | Báo cáo công tác văn thư lưu trữ theo quy định. | Báo cáo |
| ||
3.8 | Hướng dẫn viên chức, lao động hợp đồng trong đơn vị thiết lập hồ sơ công việc phục vụ công tác lưu trữ tài liệu | Lần |
| ||
4 | Thủ quỹ | 4.1 | Giữ tiền mặt, thực hiện thu - chi tiền mặt tại đơn vị | Quản lý quỹ tiền mặt cơ quan | Hoàn thành tốt nhiệm vụ |
4.2 | Đối chiếu sổ sách thủ quỹ, kế toán. | Sổ theo dõi |
| ||
4.3 | Giao dịch với kho bạc. | Lần |
| ||
4.4 | Thiết lập hồ sơ, sổ sách, chứng từ theo đúng quy định. | Hồ sơ, sổ theo dõi |
| ||
4.5 | Kiểm soát tính hợp pháp, hợp lý của chứng từ khi xuất, nhập tiền từ quỹ. | Chứng từ |
| ||
4.6 | Phối hợp với viên chức khác triển khai công việc theo trách nhiệm được giao; | Công tác phối hợp |
| ||
4.7 | Kiểm tra, thu thập thông tin, thống kê, quản lý hồ sơ, lưu trữ tư liệu, số liệu chính xác, đúng nguyên tắc | Hồ sơ, tài liệu |
| ||
4.8 | Phân tích tình hình, tổng hợp báo cáo đánh giá, tổng kết lĩnh vực tham mưu; | Báo cáo |
| ||
5 | Thông tin - Truyền thông | 5.1 | Tổ chức các hoạt động thông tin tuyên truyền về chính hỗ trợ sản xuất nông nghiệp của nhà nước, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật mới đến cơ sở, bà con nông dân | Xây dựng các lớp tập huấn kỹ thuật, các hội nghị hội thảo đầu bờ | Hàng năm tổ chức các lớp tập huấn |
5.2 | Tham mưu công tác đào tạo huấn luyện, thông tin tuyên truyền, quảng bá | Xây dựng kế hoạch, nội dung tuyên truyền, | Nhanh chóng, chính xác, kịp thời | ||
IV | Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ | ||||
1 | Nhân viên phục vụ | 1.1 | Phục vụ hội nghị, các cuộc họp của cơ quan, Dọn dẹp vệ sinh phòng làm việc của cơ quan | Vệ sinh các hội nghị, cuộc họp các phòng làm việc | Đảm bảo vệ sinh gọn gàng sạch sẽ |
2 | Nhân viên kỹ thuật | 2.1 | Trực tiếp tham gia duy trì, bảo hành, bảo dưỡng các mạng thông tin, mạng máy tính của đơn vị, ngành theo nhiệm vụ được giao; | Mạng thông tin, mạng máy tính hoạt động hiệu quả | 100% mạng thông tin, mạng máy tính hoạt động hiệu quả |
2.2 | Vận hành các hệ thống mạng; theo dõi, phát hiện các lỗi; theo dõi các tần suất truy cập thông qua các chương trình chuyên dụng; khắc phục các sự cố đơn giản; | Hệ thống mạng hoạt động hiệu quả, không xảy ra lỗi | 100% hệ thống mạng hoạt động hiệu quả, không xảy ra lỗi | ||
3 | Nhân viên bảo vệ | 3.1 | Đảm bảo tình hình trật tự, an toàn cơ quan | Tình hình trật tự, an toàn cơ quan | Luôn trật tự, an toàn |
| |||||
I | Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý |
| |||
1 | Giám đốc | 1.1 | Phụ trách chung, chịu trách nhiệm trước Bí thư tỉnh Đoàn và pháp luật về mọi hoạt động của Trung tâm | Chương trình, kế hoạch công tác, báo cáo, đề án, quy chế, giấy mòn,... của Trung tâm; biên bản hội nghị cán bộ,... |
|
1.2 | Chỉ đạo, điều hành, thực hiện các nhiệm vụ theo lĩnh vực được phân công và giải quyết những vấn đề phát sinh thuộc lĩnh vực phụ trách. | Văn bản chỉ đạo, điều hành (Chương trình; Kế hoạch; Công văn....) |
| ||
2 | Phó Giám đốc | 2.1 | Giúp Giám đốc phụ trách, chỉ đạo một số mặt công tác của đơn vị; chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công | Văn bản chỉ đạo, điều hành (chương trình; kế hoạch; công văn...) |
|
2.2 | Giải quyết những công việc có yêu cầu cấp thiết thuộc quyền hạn của Giám đốc khi Giám đốc đi vắng và ký một số văn bản về chuyên môn nghiệp vụ được Giám đốc ủy quyền trong phạm vi công tác được giao. | Báo cáo, tờ trình, công văn, ...theo lĩnh vực được ủy quyền |
| ||
3 | Trưởng phòng | 3.1 | Quản lý điều hành mọi hoạt động thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của phòng; chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của phòng; phụ trách chung và trực tiếp phụ trách các lĩnh vực quản lý. | Thông báo phân công nhiệm vụ, báo cáo kết quả hàng tháng của phòng, chương trình công tác của phòng, họp phòng, đề nghị cấp tài sản của phòng,... |
|
4 | Phó Trưởng phòng | 4.1 | Giúp Trưởng phòng phụ trách, theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác được phân công, quản lý. Chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng về tiến độ, chất lượng, hiệu quả công việc được phân công, quản lý. Trực tiếp thực hiện và tham mưu các nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực được phân công, quản lý. | Triển khai thực hiện, báo cáo kết quả công tác tại lĩnh vực được phân công, văn bản hướng dẫn,... |
|
II | Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành | ||||
1 | Đào tạo, nghiệp vụ, năng khiếu và phương pháp thanh thiếu nhi | 1.1 | Đào tạo nghề cho lao động nông thôn: Kỹ thuật trồng nấm; Kỹ thuật nuôi trồng thủy sản; Kỹ thuật nấu ăn; Chăn nuôi thú y | Người lao động đã qua đào tạo, được cấp chứng chỉ sơ cấp nghề |
|
1.2 | Đào tạo kỹ năng về An toàn lao động, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao | Người lao động đã qua đào tạo, được cấp chứng chỉ An toàn lao động, vệ sinh lao động; quan trắc môi trường lao động. |
| ||
1.3 | Đào tạo nghề theo yêu cầu của doanh nghiệp: Tin học; ngoại ngữ; thiết kế quảng cáo; kỹ năng mềm; kỹ năng quản lý, quản trị | Người lao động đã qua đào tạo, được cấp chứng chỉ, có tay nghề đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp |
| ||
2 | Tư vấn, giới thiệu việc làm, xuất khẩu lao động. | 2.1 | Tổ chức các hoạt động tư vấn, định hướng nghề nghiệp học sinh Trung học cơ sở; Trung học phổ thông | Nâng cao hiểu biết của học sinh về nghề nghiệp, việc làm; phân luồng các nhóm đối tượng học sinh, giúp học sinh chọn ngành, chọn nghề, chọn trường phù hợp với năng lực, sở trường, điều kiện và yêu cầu của xã hội. |
|
2.2 | Tổ chức các hoạt động tư vấn hướng nghiệp cho bộ đội xuất ngũ; đoàn viên thanh niên trên địa bàn dân cư | Nâng cao nhận thức của thanh niên về nghề nghiệp; việc làm, lựa chọn hướng đi phù hợp với từng người đáp ứng nhu cầu của thanh niên, phù hợp với yêu cầu của xã hội |
| ||
2.3 | Giới thiệu người lao động cần tìm việc làm với người sử dụng lao động | Người lao động có việc làm, người sử dụng lao động tìm được người lao động đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. |
| ||
2.4 | Phân tích, dự báo, cung ứng thông tin thị trường | Các báo cáo, số liệu thống kê nguồn nhân lực; cung cầu lao động.... |
| ||
2.5 | Tổ chức xây dựng, quản lý, vận hành cơ sở dữ liệu lao động và việc làm của tỉnh thuộc phạm vi quản lý của Tỉnh Đoàn Bắc Ninh | Cơ sở dữ liệu về lao động, việc làm |
| ||
III | Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung | ||||
1 | Hành chính - Quản trị | 1.1 | Thực hiện các thủ tục liên quan công tác tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, tiếp nhận, chấm dứt Hợp đồng lao động theo quy định; việc đánh giá, bổ nhiệm, miễn nhiệm đối với cán bộ, viên chức, lao động thuộc đơn vị | Quyết định, Hợp đồng lao động, hồ sơ bổ nhiệm,... |
|
1.2 | Lập, quản lý, bổ sung hồ sơ cán bộ, viên chức, lao động theo quy định | Hồ sơ cán bộ |
| ||
1.3 | Tổng hợp, xây dựng các báo cáo phục vụ hoạt động của đơn vị | Báo cáo, bảng tổng hợp, |
| ||
1.4 | Thực hiện mua sắm, bảo dưỡng, sửa chữa các loại tài sản, thiết bị của đơn vị, đồng thời thực hiện công tác quản lý, sử dụng tài sản, thiết bị | Giấy đề nghị, tờ trình mua sắm,... |
| ||
1.5 | Thực hiện công tác thi đua khen thưởng theo quy định | Hồ sơ thi đua khen thưởng |
| ||
1.6 | Hướng dẫn các phòng chuyên môn về nghiệp vụ quản lý lao động, quản lý tài sản tại cơ sở. | Văn bản hướng dẫn |
| ||
2 | Kế toán | 2.1 | Lập dự toán, phương án tự chủ, quyết toán theo quy định. | Dự toán, phương án tự chủ, báo cáo tài chính |
|
2.2 | Tổ chức thực hiện các thủ tục để giải quyết chế độ cho cán bộ, công chức, viên chức, lao động về lương, bảo hiểm, các ngày lễ, tết,... theo quy định. | Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, chi nâng lương,... |
| ||
2.3 | Kiểm soát các chứng từ thu - chi liên quan đến hoạt động của Trung tâm. | Chứng từ kế toán |
| ||
2.4 | Thực hiện hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, tính toán trích nộp các khoản phải nộp ngân sách Nhà nước theo quy định Pháp luật, theo dõi tăng, giảm TSCĐ, CCDC theo định kỳ,.... | Nộp ngân sách, báo cáo TSCĐ, CCDC,... |
| ||
2.5 | Hướng dẫn, kiểm tra các phòng chuyên môn, tổ công tác tại cơ sở về nghiệp vụ quản lý chi tiêu tài chính | Văn bản hướng dẫn |
| ||
2.6 | Xây dựng định mức lao động, vật tư chuyên môn, quy chế chi tiêu nội bộ, hợp đồng giao khoán, hợp đồng trích đo... và tham mưu với Giám đốc Trung tâm về công tác tài chính. | Định mức lao động, quy chế chi tiêu nội bộ, hợp đồng giao khoán, hợp đồng trích đo,.. |
| ||
3 | Văn thư | 3.1 | Thực hiện quy trình văn bản đi, thực hiện quy trình văn bản đến; sắp xếp, bảo quản bản lưu công văn, hồ sơ, tài liệu hợp lý phục vụ tra cứu, sử dụng theo yêu cầu công tác của cơ quan; chuẩn bị giấy giới thiệu, giấy đi đường cho cán bộ, viên chức trong đơn vị được cử đi công tác | Sổ công văn đi, sổ công văn đến, hệ thống quản lý văn bản điều hành, giấy giới thiệu, giấy đi đường,... |
|
3.2 | Quản lý dấu của đơn vị và đóng dấu các loại văn bản đúng quy chế; thực hiện nghiêm chỉnh chế độ bảo mật của công tác văn thư - lưu trữ trong cơ quan. | Báo cáo, Công văn, Quyết định,... |
| ||
4 | Thủ quỹ | 4.1 | Trực tiếp thực hiện cập nhật đầy đủ, chính xác, kịp thời Thu - Chi - Tồn quỹ tiền mặt; vào sổ kho, quỹ, đồng thời chịu trách nhiệm trước lãnh đạo phòng và Giám đốc đơn vị về quản lý kho, quỹ tiền mặt | Sổ tiền mặt, Sổ kho, quỹ |
|
5 | Thông tin truyền thông | 5.1 | Tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch thu thập, cập nhật, lưu trữ và khai thác thông tin tư liệu tư vấn hướng nghiệp, lao động việc làm; ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin lao động, việc làm của địa phương thuộc phạm vi quản lý của Tỉnh Đoàn Bắc Ninh. | Chương trình, kế hoạch thu thập, cập nhật... |
|
5.2 | Tổ chức xây dựng, quản lý, vận hành cơ sở dữ liệu lao động và việc làm của tỉnh thuộc phạm vi quản lý của Tỉnh Đoàn Bắc Ninh. | Cơ sở dữ liệu về lao động, việc làm |
| ||
5.3 | Tổ chức thực hiện công tác tin học hóa quản lý lĩnh vực tư vấn hướng nghiệp, giới thiệu việc làm của hệ thống Đoàn thanh niên từ tỉnh đến cơ sở. | Phần mềm cơ sở dữ liệu tư vấn hướng nghiệp, tìm kiếm việc làm... |
| ||
5.4 | Quản lý, lưu trữ và cung cấp thông tin, tư liệu về tư vấn hướng nghiệp, giới thiệu việc làm thuộc phạm vi quản lý của theo quy định; | Hệ thống lưu trữ, dữ liệu, cơ sở dữ liệu về cung, cầu lao động... |
| ||
5.5 | Quản trị vận hành hạ tầng kỹ thuật, duy trì hoạt động của website: vieclamthanhnien.com | Hệ thống thư điện tử, hệ thống quản lý văn bản điều hành, thông tin điện từ đến và đi.... |
| ||
5.6 | Bảo đảm an toàn và bảo mật hệ thống thông tin, các cơ sở dữ liệu điện tử về Tỉnh Đoàn Bắc Ninh và các cơ quan liên quan. | Hệ thống máy chủ,... |
| ||
IV | Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ |
| |||
1 | Lái xe | 1.1 | Lái xe cơ quan phục vụ lãnh đạo và cán bộ đơn vị theo lệnh của người có thẩm quyền đảm bảo an toàn về người và phương tiện khi tham gia giao thông. | Nhật ký lái xe |
|
1.2 | Để xe đúng nơi quy định, thường xuyên kiểm tra tình trạng xe, phát hiện kịp thời những hư hỏng đề xuất với Giám đốc đơn vị phương án sửa chữa, bảo dưỡng đảm bảo phương tiện luôn hoạt động tốt khi tham gia giao thông. | Nhật ký theo dõi sửa chữa, bảo dưỡng xe |
| ||
2 | Bảo vệ | 2.1 | Bảo vệ cơ quan trong giờ hành chính đảm bảo an toàn tài sản, an ninh trật tự trong cơ quan theo quy định; | An ninh, trật tự tại cơ quan |
|
3 | Nhân viên phục vụ | 3.1 | Vệ sinh các phòng làm việc, học tập, sinh hoạt | Phòng học tập, sinh hoạt và khuôn viên đảm bảo sạch sẽ |
|
3.2 | Quản lý, giữ gìn tài sản trong phạm vi quản lý | Quản lý tài sản |
| ||
4 | Nhân viên kỹ thuật | 4.1 | Chịu trách nhiệm trong việc lắp đặt, sửa chữa duy trì các thiết bị hệ thống của cơ quan. | Nắm bắt điều hành công việc có liên quan, kịp thời duy trì bảo dưỡng để công việc cơ quan hoạt động trơn tru |
|
KHUNG NĂNG LỰC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM
(Kèm theo Quyết định số 375/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2022 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
TT | Vị trí việc làm | Năng lực, Kỹ năng | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 |
Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Truyền thông thành phố Bắc Ninh và 06 huyện |
| ||
I | Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý |
| |
1 | Giám đốc | 1. Trình độ chuyên môn - Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên chuyên ngành Văn hóa, Nghệ thuật, Thể thao, Thư viện, Du lịch, Kỹ thuật, Báo chí, Truyền thanh, Luật... phù hợp với vị trí việc làm. - Trình độ lý luận chính trị từ Trung cấp trở lên. - Ngoại ngữ: có chứng chỉ ngoại ngữ tương đương bậc II khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Tin học: Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông |
|
2. Năng lực - Nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên ngành; thành thạo nghiệp vụ chuyên môn; - Có năng lực lãnh đạo, quản lý, điều hành; năng lực quy tụ, đoàn kết, phát huy trí tuệ của tập thể cơ quan, đơn vị và cán bộ, viên chức, người lao động trong cơ quan; - Có tinh thần trách nhiệm cao, tận tụy với công việc; - Có thái độ phục vụ nhân dân tốt; - Có sự am hiểu sâu sắc và kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác chuyên ngành. |
| ||
3. Kỹ năng - Kỹ năng lãnh đạo, quản lý, điều hành; Kỹ năng thuyết trình; Kỹ năng giao tiếp, ứng xử; Kỹ năng phối hợp trong công việc - Kỹ năng xử lý tình huống trong công việc; Kỹ năng xây dựng các đề án, kế hoạch và tổ chức thực hiện; - Kỹ năng tổng hợp, phân tích, đề xuất giải pháp; Kỹ năng soạn thảo văn bản; sử dụng, vận hành thành thạo các phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động, điều hành. - Kỹ năng tổ chức làm việc theo nhóm; Kỹ năng tổ chức, chủ trì, điều hành các hội nghị… |
| ||
2 | Phó Giám đốc | 1. Trình độ chuyên môn - Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên chuyên ngành Văn hóa, Nghệ thuật, Thể thao, Thư viện, Du lịch, Kỹ thuật, Báo chí, Truyền thanh, Luật... phù hợp với vị trí việc làm. - Trình độ lý luận chính trị từ Trung cấp trở lên. - Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ tương đương bậc II khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Tin học: Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông |
|
2. Năng lực: - Nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên ngành; thành thạo nghiệp vụ chuyên môn; - Có năng lực lãnh đạo, quản lý, điều hành; năng lực quy tụ, đoàn kết, phát huy trí tuệ của tập thể cơ quan, đơn vị và cán bộ, viên chức, người lao động trong cơ quan; - Có tinh thần trách nhiệm cao, tận tụy với công việc; - Có thái độ phục vụ nhân dân tốt; - Có sự am hiểu sâu sắc và kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác chuyên ngành. |
| ||
3. Kỹ năng - Kỹ năng lãnh đạo, quản lý, điều hành; Kỹ năng thuyết trình; Kỹ năng giao tiếp, ứng xử; Kỹ năng phối hợp trong công việc - Kỹ năng xử lý tình huống trong công việc; Kỹ năng xây dựng các đề án, kế hoạch và tổ chức thực hiện; - Kỹ năng tổng hợp, phân tích, đề xuất giải pháp; Kỹ năng soạn thảo văn bản; sử dụng, vận hành thành thạo các phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động, điều hành. - Kỹ năng tổ chức làm việc theo nhóm; Kỹ năng tổ chức, chủ trì, điều hành các hội nghị... |
| ||
3 | Trưởng phòng | 1. Trình độ chuyên môn - Có trình độ đại học trở lên chuyên ngành Văn hóa, Nghệ thuật, Thể thao, Thư viện, Du lịch, Kỹ thuật, Báo chí, Truyền thanh, Luật... phù hợp với vị trí việc làm. - Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ tương đương bậc II khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Tin học: Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo Thông tư số 02/2014/TT-BTTTT ngày 10/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông |
|
2. Năng lực - Nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao; - Nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành; có kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác; - Có năng lực lãnh đạo, quản lý, điều hành; năng lực quy tụ, đoàn kết, phát huy trí tuệ của tập thể cơ quan, đơn vị và cán bộ, viên chức, người lao động trong cơ quan; - Năng lực giải quyết các vấn đề phát sinh trong công việc một cách nhanh nhạy, hiệu quả; - Có tinh thần trách nhiệm cao, tận tụy với công việc. |
| ||
3. Kỹ năng - Kỹ năng lãnh đạo, quản lý, điều hành; Kỹ năng thuyết trình; Kỹ năng giao tiếp, ứng xử; Kỹ năng phối hợp trong công việc - Kỹ năng xử lý tình huống trong công việc; Kỹ năng xây dựng các đề án, kế hoạch và tổ chức thực hiện; - Kỹ năng tổng hợp, phân tích, đề xuất giải pháp; Kỹ năng soạn thảo văn bản; sử dụng, vận hành thành thạo các phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động, điều hành. - Kỹ năng tổ chức làm việc theo nhóm; Kỹ năng tổ chức, chủ trì, điều hành các hội nghị... |
| ||
4 | Phó Trưởng phòng | 1. Trình độ chuyên môn - Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên chuyên ngành Văn hóa, Nghệ thuật, Thể thao, Thư viện, Du lịch/Kỹ thuật, Báo chí, Truyền thanh, Luật... phù hợp với vị trí việc làm. - Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ tương đương bậc II khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Tin học: Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông |
|
2. Năng lực - Nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao; - Nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành; có kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác; - Có năng lực lãnh đạo, quản lý, điều hành; năng lực quy tụ, đoàn kết, phát huy trí tuệ của tập thể cơ quan, đơn vị và cán bộ, viên chức, người lao động trong cơ quan; - Năng lực giải quyết các vấn đề phát sinh trong công việc một cách nhanh nhạy, hiệu quả; - Có tinh thần trách nhiệm cao, tận tụy với công việc. |
| ||
3. Kỹ năng - Kỹ năng lãnh đạo, quản lý, điều hành; Kỹ năng thuyết trình; Kỹ năng giao tiếp, ứng xử; Kỹ năng phối hợp trong công việc - Kỹ năng xử lý tình huống trong công việc; Kỹ năng xây dựng các đề án, kế hoạch và tổ chức thực hiện; - Kỹ năng tổng hợp, phân tích, đề xuất giải pháp; Kỹ năng soạn thảo văn bản; sử dụng, vận hành thành thạo các phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động, điều hành. - Kỹ năng tổ chức làm việc theo nhóm; Kỹ năng tổ chức, chủ trì, điều hành các hội nghị... |
| ||
II | Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành |
| |
1 | Thông tin, tuyên truyền | 1. Trình độ chuyên môn Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên chuyên ngành Văn hóa, Nghệ thuật, Mỹ thuật,... phù hợp với vị trí việc làm. |
|
2. Năng lực - Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng và pháp luật của Nhà nước; hệ thống chính trị, hệ thống tổ chức các cơ quan nhà nước, chế độ công vụ, công chức và các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ; - Hiểu rõ các mục tiêu và đối tượng quản lý, hệ thống các nguyên tắc và cơ chế quản lý của công tác tuyên truyền cổ động. - Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin và áp dụng những kỹ thuật mới trong lĩnh vực thông tin, tuyên truyền cổ động. - Có khả năng làm việc độc lập trong thiết kế maket và phối hợp với các cá nhân, đơn vị trong công tác tuyên truyền cổ động. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp. |
| ||
3. Kỹ năng - Kỹ năng thuyết trình - Kỹ năng giao tiếp, ứng xử - Kỹ năng phối hợp trong công việc - Kỹ năng xử lý tình huống trong công việc - Kỹ năng thực hiện công việc đúng quy trình, đúng tiến độ theo phân công - Kỹ năng tổng hợp, phân tích, đề xuất giải pháp - Kỹ năng soạn thảo văn bản; sử dụng thành thạo các phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động chuyên môn. - Kỹ năng tổ chức làm việc theo nhóm - Kỹ năng tổ chuẩn bị chức sự kiện, hội nghị... |
| ||
2 | Văn nghệ quần chúng | 1. Trình độ chuyên môn Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên chuyên ngành Văn hóa, Nghệ thuật,... hoặc các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm. |
|
2. Năng lực - Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng và pháp luật của Nhà nước; hệ thống chính trị, hệ thống tổ chức các cơ quan nhà nước, chế độ công vụ, công chức và các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ; - Hiểu rõ các mục tiêu và đối tượng quản lý, hệ thống các nguyên tắc và cơ chế quản lý của nghiệp vụ lĩnh vực văn hóa, văn nghệ quần chúng; - Chỉ đạo, quản lý tổ chức các chương trình tham gia hội diễn. - Có khả năng nắm bắt xu hướng về hoạt động loại hình Câu lạc bộ văn hóa nghệ thuật để kịp thời tham mưu, đề xuất với lãnh đạo. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp. |
| ||
3. Kỹ năng - Kỹ năng báo cáo, trình bày mạch lạc, rõ ràng - Kỹ năng giao tiếp, ứng xử; - Kỹ năng phối hợp trong công việc - Kỹ năng xử lý tình huống trong công việc - Kỹ năng thực hiện công việc đúng quy trình, đúng tiến độ theo phân công - Kỹ năng tổng hợp, phân tích, đề xuất giải pháp - Kỹ năng soạn thảo văn bản; sử dụng thành thạo các phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động chuyên môn. - Kỹ năng tổ chức làm việc theo nhóm - Kỹ năng tổ chuẩn bị chức sự kiện, hội nghị... |
| ||
3 | Quản lý di tích, di sản văn hóa - Du lịch | 1. Trình độ chuyên môn Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên, một trong các ngành, nhóm ngành: Lịch sử; Văn hóa học; Quản lý văn hóa; Du lịch; Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành; Khách sạn - nhà hàng,... |
|
2. Năng lực - Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng và pháp luật của Nhà nước; hệ thống chính trị, hệ thống tổ chức các cơ quan nhà nước, chế độ công vụ, công chức và các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ; - Hiểu rõ các mục tiêu và đối tượng quản lý, hệ thống các nguyên tắc và cơ chế quản lý của công tác tuyên truyền cổ động. - Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin và áp dụng những kỹ thuật mới trong lĩnh vực thông tin, tuyên truyền cổ động. - Có khả năng làm việc độc lập trong thiết kế maket và phối hợp với các cá nhân, đơn vị trong công tác tuyên truyền cổ động. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp. |
| ||
3. Kỹ năng - Kỹ năng thuyết trình - Kỹ năng giao tiếp, ứng xử - Kỹ năng phối hợp trong công việc - Kỹ năng xử lý tình huống trong công việc - Kỹ năng thực hiện công việc đúng quy trình, đúng tiến độ theo phân công - Kỹ năng tổng hợp, phân tích, đề xuất giải pháp - Kỹ năng soạn thảo văn bản; sử dụng thành thạo các phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động chuyên môn. - Kỹ năng tổ chức làm việc theo nhóm - Kỹ năng tổ chuẩn bị chức sự kiện, hội nghị... |
| ||
4 | Thể dục thể thao | 1. Trình độ chuyên môn Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên chuyên ngành Thể dục - Thể thao,... hoặc các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm. |
|
2. Năng lực - Nắm vững các quy định của pháp luật, chế độ chính sách của ngành, lĩnh vực và các kiến thức cơ bản trong lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ thể dục thể thao quần chúng. - Khả năng điều hành các giải thi đấu thể thao và trực tiếp thi đấu các môn thể thao. - Có khả năng tập hợp và làm trọng tài các giải thi đấu thể dục thể thao. - Phân tích, nhận định thành tích thi đấu thể thao. - Khả năng tổ chức hoạt động, là huấn luyện viên, phát triển phong trào thể dục thể thao tại cơ sở. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp. |
| ||
3. Kỹ năng - Kỹ năng báo cáo, trình bày mạch lạc, rõ ràng. - Kỹ năng giao tiếp, ứng xử - Kỹ năng tổng hợp, phân tích, đề xuất giải pháp - Kỹ năng soạn thảo văn bản; sử dụng thành thạo các phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động chuyên môn. - Kỹ năng tổ chức làm việc theo nhóm - Kỹ năng tổ chuẩn bị chức sự kiện, hội nghị.. |
| ||
5 | Quản lý trang thiết bị, thư viện | 1. Trình độ chuyên môn Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên chuyên ngành thư viện hoặc chuyên ngành khác có liên quan phù hợp với vị trí việc làm. Nếu tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp. |
|
2. Năng lực - Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng và pháp luật của Nhà nước, hệ thống chính trị, hệ thống tổ chức các cơ quan nhà nước, chế độ công vụ, công chức và các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ; - Hiểu rõ các mục tiêu và đối tượng quản lý, hệ thống các nguyên tắc và cơ sở quản lý của công tác thư viện; - Có phương pháp nghiên cứu, tổng kết và đề xuất, cải tiến nghiệp vụ công tác thư viện; có năng lực làm việc độc lập hoặc theo nhóm; triển khai công việc bảo đảm tiến độ, chất lượng và hiệu quả; - Có khả năng giải quyết khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức các hoạt động thư viện. - Tổ chức quản lý lưu trữ và bảo quản các kho sách, báo, văn bản, tài liệu, dữ liệu thông tin theo quy định. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp. |
| ||
3. Kỹ năng - Kỹ năng báo cáo, trình bày mạch lạc, rõ ràng - Kỹ năng giao tiếp, ứng xử - Kỹ năng phối hợp trong công việc - Kỹ năng xử lý tình huống trong công việc - Kỹ năng thực hiện công việc đúng quy trình, đúng tiến độ theo phân công - Kỹ năng tổng hợp, phân tích, đề xuất giải pháp - Kỹ năng soạn thảo văn bản; sử dụng thành thạo các phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động chuyên môn. - Kỹ năng tổ chức làm việc theo nhóm - Kỹ năng tổ chuẩn bị chức sự kiện, hội nghị... |
| ||
6 | Phóng viên, Biên tập viên | 1. Trình độ chuyên môn Trình độ chuyên môn: Đại học chuyên ngành báo chí, xuất bản trở lên phù hợp với vị trí việc làm. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học khác chuyên ngành báo chí, xuất bản thì phải qua lớp bồi dưỡng về nghiệp vụ báo chí, xuất bản từ 08 tuần trở lên. |
|
2. Năng lực - Nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên ngành; - Nắm được những thành tựu mới, các sự kiện quan trọng của đời sống chính trị, kinh tế, xã hội; - Có tinh thần trách nhiệm cao, tận tụy với công việc; - Có sự am hiểu sâu sắc và kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác chuyên ngành. |
| ||
3. Kỹ năng - Có tinh thần trách nhiệm cao; - Có thái độ phục vụ nhân dân tốt; - Có đủ sức khỏe để công tác. |
| ||
7 | Phát thanh viên | 1. Trình độ chuyên môn Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp Đại học trở lên các chuyên ngành: báo chí, xuất bản, phát thanh truyền hình… chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm. Nếu chuyên ngành khác thì phải được đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ báo chí, xuất bản, phát thanh truyền hình. |
|
2. Năng lực - Nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên ngành; - Nắm được những thành tựu mới, các sự kiện quan trọng của đời sống chính trị, kinh tế, xã hội; - Có tinh thần trách nhiệm cao, tận tụy với công việc; - Có sự am hiểu sâu sắc và kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác chuyên ngành. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp. |
| ||
3. Kỹ năng - Có tinh thần trách nhiệm cao; - Có thái độ phục vụ nhân dân tốt; - Có đủ sức khỏe để công tác. |
| ||
8 | Kỹ thuật viên | 1. Trình độ chuyên môn Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên chuyên ngành kỹ thuật, điện tử viễn thông, âm thanh, điện thanh, vô tuyến điện,... trở lên phù hợp với vị trí việc làm. |
|
2. Năng lực - Nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên ngành; - Nắm được những thành tựu mới, các sự kiện quan trọng của đời sống chính trị, kinh tế, xã hội; - Có tinh thần trách nhiệm cao, tận tụy với công việc; - Có sự am hiểu sâu sắc và kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác chuyên ngành. |
| ||
3. Kỹ năng - Có tinh thần trách nhiệm cao; - Có thái độ phục vụ nhân dân tốt; - Có đủ sức khỏe để công tác. |
| ||
9 | Quay phim | 1. Trình độ chuyên môn Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên chuyên ngành quay phim hoặc các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm. |
|
2. Năng lực - Nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên ngành; - Nắm được những thành tựu mới, các sự kiện quan trọng của đời sống chính trị, kinh tế, xã hội; - Có tinh thần trách nhiệm cao, tận tụy với công việc; - Có sự am hiểu sâu sắc và kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác chuyên ngành. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
| ||
3. Kỹ năng - Có tinh thần trách nhiệm cao; - Có thái độ phục vụ nhân dân tốt - Có đủ sức khỏe để công tác |
| ||
III | Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung |
| |
1 | Hành chính - Tổng hợp | 1. Trình độ chuyên môn Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên các chuyên ngành hành chính tổng hợp, luật, quản trị nhân sự hoặc các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm. |
|
2. Năng lực - Nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên ngành; - Nắm được những thành tựu mới, các sự kiện quan trọng của đời sống chính trị, kinh tế, xã hội; - Có tinh thần trách nhiệm cao, tận tụy với công việc; - Có sự am hiểu sâu sắc và kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác chuyên ngành. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp. |
| ||
3. Kỹ năng - Kỹ năng báo cáo, trình bày mạch lạc, rõ ràng - Kỹ năng giao tiếp, ứng xử - Kỹ năng phối hợp trong công việc - Kỹ năng xử lý tình huống trong công việc - Kỹ năng thực hiện công việc đúng quy trình, đúng tiến độ theo phân công - Kỹ năng tổng hợp, phân tích, đề xuất giải pháp - Kỹ năng soạn thảo văn bản; sử dụng thành thạo các phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động chuyên môn |
| ||
2 | Kế toán | 1. Trình độ chuyên môn Trình độ chuyên môn: Cao đẳng trở lên, ngành: Kế toán, kế toán, kiểm toán, tài chính phù hợp với vị trí việc làm. |
|
2. Năng lực - Nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên ngành; - Nắm được những thành tựu mới, các sự kiện quan trọng của đời sống chính trị, kinh tế, xã hội; - Có tinh thần trách nhiệm cao, tận tụy với công việc; - Có sự am hiểu sâu sắc và kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác chuyên ngành. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp. |
| ||
3. Kỹ năng - Kỹ năng xử lý tình huống - Kỹ năng phân tích, tổng hợp - Kỹ năng giao tiếp - Kỹ năng phối hợp - Kỹ năng soạn thảo văn bản - Kỹ năng đánh giá hồ sơ |
| ||
3 | Văn thư | 1. Trình độ chuyên môn Trình độ chuyên môn: Trung cấp trở lên với ngành hoặc chuyên ngành văn thư hành chính, văn thư - lưu trữ, lưu trữ, lưu trữ và quản lý thông tin, nếu chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp; đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành văn thư - lưu trữ, lưu trữ học, nếu chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành hoặc chuyên ngành văn thư hành chính, văn thư - lưu trữ, lưu trữ. |
|
2. Năng lực - Nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên ngành; - Nắm được những thành tựu mới, các sự kiện quan trọng của đời sống chính trị, kinh tế, xã hội; - Có tinh thần trách nhiệm cao, tận tụy với công việc; - Có sự am hiểu sâu sắc và kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác chuyên ngành. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp. |
| ||
3. Kỹ năng - Kỹ năng xử lý tình huống; - Kỹ năng giao tiếp; - Kỹ năng phối hợp; - Kỹ năng soạn thảo văn bản. |
| ||
4 | Thủ quỹ | 1. Trình độ chuyên môn Trình độ chuyên môn: Cao đẳng trở lên chuyên ngành tài chính; nếu tốt nghiệp chuyên ngành khác thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng bổ sung kiến thức nghiệp vụ tài chính. |
|
2. Năng lực - Nắm vững chế độ, chính sách quản lý kho, quỹ - Nắm vững về chế độ chi tiêu tài chính của Nhà nước - Thông thạo thủ tục xử lý chứng từ, ghi chép sổ quỹ và lập các báo cáo thống kê có liên quan - Viết chữ, số sạch, đẹp, rõ ràng - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp. |
| ||
3. Kỹ năng - Kỹ năng xử lý tình huống - Kỹ năng giao tiếp - Kỹ năng phối hợp - Kỹ năng soạn thảo văn bản. |
| ||
5 | Thông tin - truyền thông | 1. Trình độ chuyên môn Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên chuyên ngành Công nghệ thông tin hoặc chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm. |
|
2. Năng lực - Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng và pháp luật của Nhà nước; hệ thống chính trị, hệ thống tổ chức các cơ quan nhà nước, chế độ công vụ, công chức và các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ; - Hiểu rõ các mục tiêu và đối tượng quản lý, hệ thống các nguyên tắc và cơ chế quản lý của công tác Thông tin - Truyền thông - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp. |
| ||
3. Kỹ năng - Kỹ năng thuyết trình - Kỹ năng giao tiếp, ứng xử - Kỹ năng phối hợp trong công việc - Kỹ năng xử lý tình huống trong công việc - Có kĩ năng giải quyết các vấn đề phát sinh trong lĩnh vực quản trị báo chí truyền thông. - Kỹ năng tổng hợp, phân tích, đề xuất giải pháp - Kỹ năng soạn thảo văn bản; sử dụng thành thạo các phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động chuyên môn. |
| ||
IV | Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ |
| |
1 | Nhân viên phục vụ | 1. Trình độ chuyên môn Có chứng chỉ nghiệp vụ phù hợp với vị trí việc làm. 2. Năng lực - Hiểu biết về chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực ngành và các lĩnh vực khác trên địa bàn tỉnh; - Đạt yêu cầu về sức khỏe; - Thích nghi áp lực trong công việc, môi trường làm việc độc lập. 3. Kỹ năng Quản lý thời gian; Kỹ năng giao tiếp. |
|
2 | Nhân viên kỹ thuật | 1. Trình độ chuyên môn Trình độ chuyên môn: Trung cấp trở lên, ngành: điện công nghiệp, điện dân dụng.... 2. Năng lực - Hiểu biết về chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực ngành và các lĩnh vực khác trên địa bàn tỉnh. - Có khả năng sửa chữa các trang thiết bị văn phòng; - Thích nghi áp lực trong công việc, môi trường làm việc độc lập. 3. Kỹ năng Quản lý thời gian; Kỹ năng giao tiếp. |
|
3 | Nhân viên bảo vệ | 1. Trình độ chuyên môn Có chứng chỉ nghiệp vụ phù hợp với vị trí việc làm. 2. Năng lực - Hiểu biết về chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực ngành và các lĩnh vực khác trên địa bàn tỉnh; - Đạt yêu cầu về sức khỏe; - Thích nghi áp lực trong công việc, môi trường làm việc độc lập. 3. Kỹ năng Quản lý thời gian; Kỹ năng giao tiếp. |
|
| |||
I | Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý |
| |
1 | Giám đốc | 1. Trình độ chuyên môn - Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên chuyên ngành Chăn nuôi thú y, trồng trọt, quản lý kinh tế,... phù hợp với vị trí việc làm. - Trình độ lý luận chính trị từ Trung cấp trở lên. - Ngoại ngữ: có chứng chỉ ngoại ngữ tương đương bậc II khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Tin học: Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông |
|
2. Năng lực - Nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên ngành; thành thạo nghiệp vụ chuyên môn; - Có năng lực lãnh đạo, quản lý, điều hành; năng lực quy tụ, đoàn kết, phát huy trí tuệ của tập thể cơ quan, đơn vị và cán bộ, viên chức, người lao động trong cơ quan; - Có tinh thần trách nhiệm cao, tận tụy với công việc; - Có thái độ phục vụ nhân dân tốt; - Có sự am hiểu sâu sắc và kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác chuyên ngành. |
| ||
3. Kỹ năng - Kỹ năng lãnh đạo, quản lý, điều hành; Kỹ năng thuyết trình; Kỹ năng giao tiếp, ứng xử; Kỹ năng phối hợp trong công việc - Kỹ năng xử lý tình huống trong công việc; Kỹ năng xây dựng các đề án, kế hoạch và tổ chức thực hiện; - Kỹ năng tổng hợp, phân tích, đề xuất giải pháp; Kỹ năng soạn thảo văn bản; sử dụng, vận hành thành thạo các phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động, điều hành. - Kỹ năng tổ chức làm việc theo nhóm; Kỹ năng tổ chức, chủ trì, điều hành các hội nghị... |
| ||
2 | Phó Giám đốc | 1. Trình độ chuyên môn - Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên chuyên ngành Chăn nuôi thú y, trồng trọt, quản lý kinh tế,... phù hợp với vị trí việc làm. - Trình độ lý luận chính trị từ Trung cấp trở lên. - Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ tương đương bậc II khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Tin học: Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông. |
|
2. Năng lực - Nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên ngành; thành thạo nghiệp vụ chuyên môn; - Có năng lực lãnh đạo, quản lý, điều hành; năng lực quy tụ, đoàn kết, phát huy trí tuệ của tập thể cơ quan, đơn vị và cán bộ, viên chức, người lao động trong cơ quan; - Có tinh thần trách nhiệm cao, tận tụy với công việc; - Có thái độ phục vụ nhân dân tốt; - Có sự am hiểu sâu sắc và kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác chuyên ngành. |
| ||
3. Kỹ năng - Kỹ năng lãnh đạo, quản lý, điều hành; Kỹ năng thuyết trình; Kỹ năng giao tiếp, ứng xử; Kỹ năng phối hợp trong công việc - Kỹ năng xử lý tình huống trong công việc; Kỹ năng xây dựng các đề án, kế hoạch và tổ chức thực hiện; - Kỹ năng tổng hợp, phân tích, đề xuất giải pháp; Kỹ năng soạn thảo văn bản; sử dụng, vận hành thành thạo các phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động, điều hành. - Kỹ năng tổ chức làm việc theo nhóm; Kỹ năng tổ chức, chủ trì, điều hành các hội nghị... |
| ||
3 | Trưởng phòng | 1. Trình độ chuyên môn - Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên chuyên ngành Chăn nuôi thú y, trồng trọt, quản lý kinh tế, kế toán... phù hợp với vị trí việc làm. - Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ tương đương bậc II khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Tin học: Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông |
|
2. Năng lực - Nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao; - Nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành; có kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác; - Có năng lực lãnh đạo, quản lý, điều hành; năng lực quy tụ, đoàn kết, phát huy trí tuệ của tập thể cơ quan, đơn vị và cán bộ, viên chức, người lao động trong cơ quan; - Năng lực giải quyết các vấn đề phát sinh trong công việc một cách nhanh nhẹn, hiệu quả; - Có tinh thần trách nhiệm cao, tận tụy với công việc. |
| ||
3. Kỹ năng - Kỹ năng lãnh đạo, quản lý, điều hành; Kỹ năng thuyết trình; Kỹ năng giao tiếp, ứng xử; Kỹ năng phối hợp trong công việc - Kỹ năng xử lý tình huống trong công việc; Kỹ năng xây dựng các đề án, kế hoạch và tổ chức thực hiện; - Kỹ năng tổng hợp, phân tích, đề xuất giải pháp; Kỹ năng soạn thảo văn bản; sử dụng, vận hành thành thạo các phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động, điều hành. - Kỹ năng tổ chức làm việc theo nhóm; Kỹ năng tổ chức, chủ trì, điều hành các hội |
| ||
4 | Phó Trưởng phòng | 1. Trình độ chuyên môn - Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên chuyên ngành Chăn nuôi thú y, trồng trọt, quản lý kinh tế, kế toán... phù hợp với vị trí việc làm - Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ tương đương bậc II khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Tin học: Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông |
|
2. Năng lực - Nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên ngành; thành thạo nghiệp vụ chuyên môn; - Có năng lực lãnh đạo, quản lý, điều hành; năng lực quy tụ, đoàn kết, phát huy trí tuệ của tập thể cơ quan, đơn vị và cán bộ, viên chức, người lao động trong cơ quan; - Có tinh thần trách nhiệm cao, tận tụy với công việc; - Có thái độ phục vụ nhân dân tốt; - Có sự am hiểu sâu sắc và kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác chuyên ngành. |
| ||
3. Kỹ năng - Kỹ năng lãnh đạo, quản lý, điều hành; Kỹ năng thuyết trình; Kỹ năng giao tiếp, ứng xử; Kỹ năng phối hợp trong công việc - Kỹ năng xử lý tình huống trong công việc; Kỹ năng xây dựng các đề án, kế hoạch và tổ chức thực hiện; - Kỹ năng tổng hợp, phân tích, đề xuất giải pháp; Kỹ năng soạn thảo văn bản; sử dụng, vận hành thành thạo các phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động, điều hành. - Kỹ năng tổ chức làm việc theo nhóm; Kỹ năng tổ chức, chủ trì, điều hành các hội nghị... |
| ||
II | Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành |
| |
1 | Trồng trọt và bảo vệ thực vật | 1. Trình độ chuyên môn Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên chuyên ngành Chăn nuôi thú y, trồng trọt, bảo vệ thực vật,... phù hợp với vị trí việc làm |
|
2. Năng lực - Am hiểu về nghiệp vụ và chủ trương chính sách liên quan đến lĩnh đào tạo, huấn luyện; - Có trình độ chuyên môn trong công tác trồng trọt BVTV Tham mưu xây dựng và tổ chức thực hiện tốt kế hoạch đào tạo, huấn luyện cho đội ngũ KNV cơ sở và lao động nông thôn; - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp. |
| ||
3. Kỹ năng - Có tính chăm chỉ, sáng tạo, và tinh thần phối hợp cao; - Thích nghi áp lực trong công việc, môi trường làm việc độc lập. - Có khả năng giao tiếp, truyền đạt, đứng lớp, nắm bắt tâm lý nông dân. - Làm việc khoa học, tổng hợp cao kỹ năng tổ chức lớp. |
| ||
2 | Khuyến nông | 1. Trình độ chuyên môn Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên chuyên ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; Chăn nuôi thú y, trồng trọt, bảo vệ thực vật,... phù hợp với vị trí việc làm |
|
2. Năng lực - Am hiểu về lý luận chính trị, nghiệp vụ và chủ trương chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp; - Nắm rõ cơ cấu sản xuất nông nghiệp, tập quán; - Có trình độ chuyên môn trong công tác khuyến nông, lâm, ngư, chăn nuôi thú y, BVTV Tham mưu xây dựng và tổ chức thực hiện tốt kế hoạch đào tạo, huấn luyện cho đội ngũ KNV cơ sở và lao động nông thôn; - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp. |
| ||
3. Kỹ năng - Có tính chăm chỉ, sáng tạo, và tinh thần phối hợp cao; - Thích nghi áp lực trong công việc, môi trường làm việc độc lập. - Có khả năng giao tiếp, truyền đạt, đứng lớp, nắm bắt tâm lý nông dân. - Làm việc khoa học, tổng hợp cao kỹ năng tổ chức lớp. |
| ||
III | Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung |
| |
1 | Hành chính - Tổng hợp | 1. Trình độ chuyên môn Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên các chuyên ngành hành chính tổng hợp, luật, quản trị nhân sự hoặc các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm. |
|
2. Năng lực - Nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên ngành; thành thạo nghiệp vụ chuyên môn - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp. |
| ||
3. Kỹ năng - Kỹ năng báo cáo, trình bày mạch lạc, rõ ràng - Kỹ năng giao tiếp, ứng xử - Kỹ năng phối hợp trong công việc - Kỹ năng xử lý tình huống trong công việc - Kỹ năng thực hiện công việc đúng quy trình, đúng tiến độ theo phân công - Kỹ năng tổng hợp, phân tích, đề xuất giải pháp - Kỹ năng soạn thảo văn bản. |
| ||
2 | Kế toán | 1. Trình độ chuyên môn Trình độ chuyên môn: Cao đẳng trở lên, ngành: Kế toán, kế toán, kiểm toán, tài chính phù hợp với vị trí việc làm. |
|
2. Năng lực - Nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên ngành; - Nắm được những thành tựu mới, các sự kiện quan trọng của đời sống chính trị, kinh tế, xã hội; - Có tinh thần trách nhiệm cao, tận tụy với công việc; - Có sự am hiểu sâu sắc và kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác chuyên ngành. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp. |
| ||
3. Kỹ năng - Kỹ năng xử lý tình huống - Kỹ năng phân tích, tổng hợp - Kỹ năng giao tiếp - Kỹ năng phối hợp - Kỹ năng soạn thảo văn bản - Kỹ năng đánh giá hồ sơ |
| ||
3 | Văn thư | 1. Trình độ chuyên môn Trình độ chuyên môn: Trung cấp trở lên với ngành hoặc chuyên ngành văn thư hành chính, văn thư - lưu trữ, lưu trữ, lưu trữ và quản lý thông tin, nếu chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp; đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành văn thư - lưu trữ, lưu trữ học, nếu chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành hoặc chuyên ngành văn thư hành chính, văn thư - lưu trữ, lưu trữ. |
|
2. Năng lực - Nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên ngành; thành thạo nghiệp vụ chuyên môn - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp. |
| ||
3. Kỹ năng - Kỹ năng xử lý tình huống - Kỹ năng giao tiếp; - Kỹ năng phối hợp; - Kỹ năng soạn thảo văn bản. |
| ||
4 | Thủ quỹ | 1. Trình độ chuyên môn Trình độ chuyên môn: Cao đẳng trở lên chuyên ngành tài chính; nếu tốt nghiệp chuyên ngành khác thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng bổ sung kiến thức nghiệp vụ tài chính |
|
2. Năng lực - Nắm vững chế độ, chính sách quản lý kho, quỹ - Nắm vững về chế độ chi tiêu tài chính của Nhà nước - Thông thạo thủ tục xử lý chứng từ, ghi chép sổ quỹ và lập các báo cáo thống kê có liên quan - Viết chữ, số sạch, đẹp, rõ ràng - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp. |
| ||
3. Kỹ năng - Kỹ năng xử lý tình huống - Kỹ năng giao tiếp - Kỹ năng phối hợp - Kỹ năng soạn thảo văn bản. |
| ||
|
| 1. Trình độ chuyên môn Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên chuyên ngành Công nghệ thông tin hoặc chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm. |
|
5 | Thông tin - truyền thông | 2. Năng lực - Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng và pháp luật của Nhà nước; hệ thống chính trị, hệ thống tổ chức các cơ quan nhà nước, chế độ công vụ, công chức và các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ của Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp; - Hiểu rõ các mục tiêu và đối tượng quản lý, hệ thống các nguyên tắc và cơ chế quản lý của công tác Thông tin - Truyền thông - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp. |
|
|
| 3. Kỹ năng - Kỹ năng thuyết trình - Kỹ năng giao tiếp, ứng xử - Kỹ năng phối hợp trong công việc - Kỹ năng xử lý tình huống trong công việc - Có kĩ năng giải quyết các vấn đề phát sinh trong lĩnh vực quản trị báo chí truyền thông. - Kỹ năng tổng hợp, phân tích, đề xuất giải pháp - Kỹ năng soạn thảo văn bản; sử dụng thành thạo các phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động chuyên môn. |
|
IV | Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ |
| |
1 | Nhân viên phục vụ | 1. Trình độ chuyên môn Có chứng chỉ nghiệp vụ phù hợp với vị trí việc làm. 2. Năng lực - Hiểu biết về chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực ngành và các lĩnh vực khác trên địa bàn tỉnh; - Đạt yêu cầu về sức khỏe; - Thích nghi áp lực trong công việc, môi trường làm việc độc lập 3. Kỹ năng: Quản lý thời gian; Kỹ năng giao tiếp. |
|
2 | Nhân viên kỹ thuật | 1. Trình độ chuyên môn: Trung cấp trở lên, ngành: điện công nghiệp, điện dân dụng.... 2. Năng lực - Hiểu biết về chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực ngành và các lĩnh vực khác trên địa bàn tỉnh; - Có khả năng sửa chữa các trang thiết bị văn phòng; - Thích nghi áp lực trong công việc, môi trường làm việc độc lập. 3. Kỹ năng Quản lý thời gian; Kỹ năng giao tiếp. |
|
3 | Bảo vệ | 1. Trình độ chuyên môn Có chứng chỉ nghiệp vụ phù hợp với vị trí việc làm. 2. Năng lực - Hiểu biết về chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực ngành và các lĩnh vực khác trên địa bàn tỉnh; - Đạt yêu cầu về sức khỏe; - Thích nghi áp lực trong công việc, môi trường làm việc độc lập. 3. Kỹ năng Quản lý thời gian; Kỹ năng giao tiếp. |
|
| |||
I | Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý |
| |
1 | Giám đốc | 1. Trình độ chuyên môn - Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên chuyên ngành: Xây dựng, Hạ tầng kỹ thuật, Quy hoạch, Kiến trúc, Quản lý đô thị, Kỹ thuật hạ tầng đô thị, Giao thông vận tải,... hoặc các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm; - Trình độ lý luận chính trị từ Trung cấp trở lên. - Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ tương đương bậc II khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Tin học: Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông |
|
2. Năng lực - Nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên ngành; thành thạo nghiệp vụ chuyên môn; - Có năng lực lãnh đạo, quản lý, điều hành; năng lực quy tụ, đoàn kết, phát huy trí tuệ của tập thể cơ quan, đơn vị và cán bộ, viên chức, người lao động trong cơ quan; - Có tinh thần trách nhiệm cao, tận tụy với công việc; - Có thái độ phục vụ nhân dân tốt; - Có sự am hiểu sâu sắc và kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác chuyên ngành. |
| ||
3. Kỹ năng - Kỹ năng lãnh đạo, quản lý, điều hành - Kỹ năng thuyết trình - Kỹ năng giao tiếp, ứng xử - Kỹ năng phối hợp trong công việc - Kỹ năng xử lý tình huống trong công việc - Kỹ năng xây dựng các đề án, kế hoạch và tổ chức thực hiện; - Kỹ năng tổng hợp, phân tích, đề xuất giải pháp - Kỹ năng soạn thảo văn bản; sử dụng, vận hành thành thạo các phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động, điều hành. - Kỹ năng tổ chức làm việc theo nhóm - Kỹ năng tiếp dân, giải quyết các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo. - Kỹ năng kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện dự án. - Kỹ năng tổ chức, chủ trì, điều hành các hội nghị... |
| ||
2 | Phó Giám đốc | 1. Trình độ chuyên môn - Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên các chuyên ngành về Xây dựng, giao thông, Đất đai, Môi trường,... phù hợp với vị trí việc làm - Trình độ lý luận chính trị từ Trung cấp trở lên. - Ngoại ngữ: có chứng chỉ ngoại ngữ tương đương bậc II khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo thông tư số 01/2014/TT-BGDDT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Tin học: Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông |
|
2. Năng lực Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng và pháp luật của Nhà nước; hệ thống chính trị, hệ thống tổ chức các cơ quan nhà nước, chế độ công vụ, công chức và các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách. |
| ||
- Xây dựng các đề án, dự án, chương trình, kế hoạch công tác; trình bày và bảo vệ được các ý kiến, nội dung đề xuất; - Có năng lực triển khai công việc đảm bảo tiến độ, chất lượng và hiệu quả; Có phương pháp nghiên cứu, tổng kết và đề xuất, cải tiến nghiệp vụ quản lý. - Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và đề xuất các biện pháp để thực hiện các quy định hoặc quyết định quản lý đạt kết quả; - Có kinh nghiệm trong lĩnh vực được phân công phụ trách. |
| ||
3. Kỹ năng - Kỹ năng lãnh đạo, điều hành - Kỹ năng thuyết trình - Kỹ năng giao tiếp, ứng xử - Kỹ năng phối hợp trong công việc - Kỹ năng xử lý tình huống trong công việc - Kỹ năng xây dựng các đề án, kế hoạch và tổ chức thực hiện; - Kỹ năng tổng hợp, phân tích, đề xuất giải pháp - Kỹ năng soạn thảo văn bản. |
| ||
3 | Trưởng phòng | 1. Trình độ chuyên môn - Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên chuyên ngành: Xây dựng, Hạ tầng kỹ thuật, Quy hoạch, Kiến trúc, Quản lý đô thị, Kỹ thuật hạ tầng đô thị, Giao thông vận tải .... hoặc các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm - Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ tương đương bậc II khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Tin học: Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông |
|
2. Năng lực - Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng và pháp luật của Nhà nước; - Nắm vững và cập nhật thường xuyên các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến công tác đầu tư xây dựng cơ bản; các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình, quy phạm liên quan đến các dự án đầu tư xây dựng. |
| ||
3. Kỹ năng - Kỹ năng lãnh quản lý, điều hành - Kỹ năng thuyết trình - Kỹ năng giao tiếp, ứng xử - Kỹ năng phối hợp trong công việc - Kỹ năng xử lý tình huống trong công việc - Kỹ năng xây dựng các đề án, kế hoạch và tổ chức thực hiện; - Kỹ năng tổng hợp, phân tích, đề xuất giải pháp |
| ||
4 | Phó Trưởng phòng | 1. Trình độ chuyên môn - Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên chuyên ngành: Xây dựng, Hạ tầng kỹ thuật, Quy hoạch, Kiến trúc, Quản lý đô thị, Kỹ thuật hạ tầng đô thị, Giao thông vận tải .... hoặc các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm - Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ tương đương bậc II khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Tin học: Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông |
|
2. Năng lực - Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng và pháp luật của Nhà nước - Nắm vững và cập nhật thường xuyên các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến công tác đầu tư xây dựng cơ bản; các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình, quy phạm liên quan đến các dự án đầu tư xây dựng. |
| ||
3. Kỹ năng - Kỹ năng lãnh đạo, điều hành - Kỹ năng thuyết trình - Kỹ năng giao tiếp, ứng xử - Kỹ năng phối hợp trong công việc - Kỹ năng xử lý tình huống trong công việc - Kỹ năng xây dựng các đề án, kế hoạch và tổ chức thực hiện; - Kỹ năng tổng hợp, phân tích, đề xuất giải pháp |
| ||
II | Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành |
| |
1 | Kế hoạch, tài chính | 1. Trình độ chuyên môn Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên các chuyên ngành Tài chính, kế toán... hoặc chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm |
|
2. Năng lực - Nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên ngành; thành thạo nghiệp vụ chuyên môn - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp. |
| ||
3. Kỹ năng - Có tinh thần trách nhiệm cao; - Có thái độ phục vụ nhân dân tốt - Có đủ sức khỏe để công tác |
| ||
2 | Đầu tư và tư vấn xây dựng | 1. Trình độ chuyên môn Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên các chuyên ngành: Xây dựng, Hạ tầng kỹ thuật, Quy hoạch, Kiến trúc, Quản lý đô thị, Kỹ thuật hạ tầng đô thị, Giao thông vận tải... hoặc chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm. |
|
2. Năng lực - Nắm vững các quy định của pháp luật, chế độ chính sách trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản: Luật Xây dựng, Luật đầu tư công, Luật đấu thầu và các thông tư, nghị định hướng dẫn. - Có phương pháp nghiên cứu, tổng kết và đề xuất, cải tiến nghiệp vụ quản lý; có năng lực làm việc độc lập hoặc phối hợp theo nhóm; có năng lực triển khai công việc bảo đảm tiến độ, chất lượng và hiệu quả; - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp. |
| ||
3. Kỹ năng - Kỹ năng giao tiếp, ứng xử - Kỹ năng phối hợp trong công việc - Kỹ năng xử lý tình huống trong công việc - Kỹ năng thực hiện công việc đúng quy trình, đúng tiến độ theo phân công - Kỹ năng kiểm tra, thẩm định thiết kế, dự toán công trình. |
| ||
3 | Kỹ thuật và quản lý chất lượng công trình | 1. Trình độ chuyên môn Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên các chuyên ngành: Xây dựng, Hạ tầng kỹ thuật, Quy hoạch, Kiến trúc, Quản lý đô thị, Kỹ thuật hạ tầng đô thị, Giao thông vận tải... hoặc chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm. |
|
2. Năng lực - Nắm vững các quy định của pháp luật, chế độ chính sách trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản; - Nắm rõ quy trình xây dựng các phương án, kế hoạch, các quyết định cụ thể và có kiến thức am hiểu về lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản, quản lý dự án. - Lập hồ sơ quyết toán công trình hoàn thành và bàn giao quản lý, duy tu, duy trì các hạng mục sau đầu tư - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp. |
| ||
3. Kỹ năng - Kỹ năng thuyết trình - Kỹ năng giao tiếp, ứng xử - Kỹ năng phối hợp trong công việc - Kỹ năng xử lý tình huống trong công việc - Kỹ năng thực hiện công việc đúng quy trình, đúng tiến độ theo phân công - Kỹ năng soạn thảo văn bản. |
| ||
4 | Đấu giá và Giải phóng mặt bằng | 1. Trình độ chuyên môn Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên chuyên ngành Địa chính, Quản lý đất đai, Đo đạc bản đồ và các chuyên ngành phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm |
|
|
| 2. Năng lực - Nắm vững các quy định của pháp luật, chế độ chính sách trong lĩnh vực Đất đai, đầu tư xây dựng cơ bản; - Nắm rõ quy trình xây dựng các phương án, kế hoạch, các quyết định cụ thể và có kiến thức am hiểu về lĩnh vực đất đai, đầu tư xây dựng cơ bản, quản lý dự án. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp. |
|
|
| 3. Kỹ năng - Kỹ năng thuyết trình - Kỹ năng giao tiếp, ứng xử - Kỹ năng phối hợp trong công việc - Kỹ năng xử lý tình huống trong công việc - Kỹ năng thực hiện công việc đúng quy trình, đúng tiến độ theo phân công - Kỹ năng soạn thảo văn bản. |
|
III | Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung |
| |
1 | Hành chính Tổng hợp | 1. Trình độ chuyên môn - Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên các chuyên ngành hành chính tổng hợp, luật, quản trị nhân sự hoặc các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm. |
|
2. Năng lực - Nắm vững đường lối, chủ trương chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên ngành; thành thạo nghiệp vụ chuyên môn - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp. |
| ||
3. Kỹ năng - Kỹ năng báo cáo, trình bày mạch lạc, rõ ràng - Kỹ năng giao tiếp, ứng xử - Kỹ năng phối hợp trong công việc - Kỹ năng xử lý tình huống trong công việc - Kỹ năng thực hiện công việc đúng quy trình, đúng tiến độ theo phân công - Kỹ năng tổng hợp, phân tích, đề xuất giải pháp; - Kỹ năng soạn thảo văn bản. |
| ||
2 | Kế toán | 1. Trình độ chuyên môn Trình độ chuyên môn: Cao đẳng trở lên chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính phù hợp với vị trí việc làm. |
|
2. Năng lực - Nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên ngành; - Nắm được những thành tựu mới, các sự kiện quan trọng của đời sống chính trị, kinh tế, xã hội; - Có tinh thần trách nhiệm cao, tận tụy với công việc; - Có sự am hiểu sâu sắc và kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác chuyên ngành. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp. |
| ||
3. Kỹ năng - Kỹ năng xử lý tình huống - Kỹ năng phân tích, tổng hợp - Kỹ năng giao tiếp - Kỹ năng phối hợp - Kỹ năng soạn thảo văn bản - Kỹ năng đánh giá hồ sơ |
| ||
3 | Văn thư | 1. Trình độ chuyên môn Trình độ chuyên môn: Trung cấp trở lên với ngành hoặc chuyên ngành văn thư hành chính, văn thư - lưu trữ, lưu trữ, lưu trữ và quản lý thông tin, nếu chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp; đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành văn thư - lưu trữ, lưu trữ học, nếu chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành hoặc chuyên ngành văn thư hành chính, văn thư - lưu trữ, lưu trữ. |
|
2. Năng lực - Nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên ngành; thành thạo nghiệp vụ chuyên môn - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
| ||
3. Kỹ năng - Kỹ năng giao tiếp; - Kỹ năng phối hợp; - Kỹ năng kiểm soát việc bảo đảm tuân thủ đúng thể thức, quy trình, thủ tục, thẩm quyền ban hành văn bản hành chính theo quy định của pháp luật; - Sử dụng thành thạo các phương tiện, thiết bị kỹ thuật phục vụ yêu cầu nhiệm vụ. |
| ||
4 | Thủ quỹ | 1. Trình độ chuyên môn Trình độ chuyên môn: Cao đẳng trở lên chuyên ngành tài chính; Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng công tác thủ quỹ do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp |
|
2. Năng lực - Nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên ngành; thành thạo nghiệp vụ chuyên môn - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp. |
| ||
3. Kỹ năng - Kỹ năng xử lý tình huống - Kỹ năng giao tiếp; - Kỹ năng phối hợp; - Kỹ năng soạn thảo văn bản. |
| ||
3 | Thông tin - truyền thông | 1. Trình độ chuyên môn Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên thuộc các ngành đúng đào tạo về công nghệ thông tin và các ngành gần đào tạo về công nghệ thông tin |
|
2. Năng lực - Nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên ngành; thành thạo nghiệp vụ chuyên môn - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp. |
| ||
3. Kỹ năng - Kỹ năng xử lý tình huống; - Kỹ năng giao tiếp; - Kỹ năng phối hợp; - Kỹ năng soạn thảo văn bản. |
| ||
IV | Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ |
| |
1 | Nhân viên phục vụ | 1. Trình độ chuyên môn Có chứng chỉ nghiệp vụ phù hợp với vị trí việc làm. 2. Năng lực - Nhận thức đúng chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; - Có đủ sức khỏe theo yêu cầu của công việc do cơ quan y tế cấp huyện trở lên xác nhận; - Có lý lịch rõ ràng. 3. Kỹ năng - Kỹ năng xử lý tình huống; Kỹ năng giao tiếp; Kỹ năng phối hợp |
|
2 | Nhân viên kỹ thuật | 1. Trình độ chuyên môn Trình độ chuyên môn: Có chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ, công tác liên quan đến vị trí công việc đảm nhận 2. Năng lực - Nhận thức đúng chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; - Có đủ sức khỏe theo yêu cầu của công việc do cơ quan y tế cấp huyện trở lên xác nhận; - Có lý lịch rõ ràng. 3. Kỹ năng - Kỹ năng xử lý tình huống; Kỹ năng giao tiếp; Kỹ năng phối hợp |
|
3 | Nhân viên bảo vệ | 1. Trình độ chuyên môn Có chứng chỉ đào tạo về nghiệp vụ công tác bảo vệ, an ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ. 2. Năng lực - Nhận thức đúng chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; - Có đủ sức khỏe theo yêu cầu của công việc do cơ quan y tế cấp huyện trở lên xác nhận; - Có lý lịch rõ ràng. 3. Kỹ năng - Kỹ năng xử lý tình huống; Kỹ năng giao tiếp; Kỹ năng phối hợp |
|
| |||
I | Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý |
| |
1 | Giám đốc | 1. Trình độ chuyên môn - Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên các chuyên ngành: Lao động việc làm; Kinh tế & quản lý; Sư phạm; Văn hóa; Khoa học xã hội; Quản trị nhân sự; Công nghệ; Báo chí & truyền thông; Khoa học chính trị; Thanh thiếu niên; Luật phù hợp với vị trí việc làm. - Trình độ lý luận chính trị từ Trung cấp trở lên. - Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ tương đương bậc II khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Tin học: Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông. |
|
2. Năng lực - Nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên ngành; thành thạo nghiệp vụ chuyên môn; - Có năng lực lãnh đạo, quản lý, điều hành; năng lực quy tụ, đoàn kết, phát huy trí tuệ của tập thể cơ quan, đơn vị và cán bộ, viên chức, người lao động trong cơ quan; - Có tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe, điềm tĩnh, cẩn thận; - Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm - Có thái độ phục vụ nhân dân tốt; - Có sự am hiểu sâu sắc và kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác chuyên ngành. |
| ||
3. Kỹ năng - Kỹ năng lãnh đạo, quản lý, điều hành - Kỹ năng thuyết trình - Kỹ năng giao tiếp, ứng xử - Kỹ năng phối hợp trong công việc - Kỹ năng xử lý tình huống trong công việc - Kỹ năng xây dựng các đề án, kế hoạch và tổ chức thực hiện; - Kỹ năng tổng hợp, phân tích, đề xuất giải pháp - Kỹ năng soạn thảo văn bản; sử dụng, vận hành thành thạo các phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động, điều hành. - Kỹ năng tổ chức làm việc theo nhóm - Kỹ năng tiếp dân, giải quyết các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo. - Kỹ năng kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện dự án. - Kỹ năng tổ chức, chủ trì, điều hành các hội nghị... |
| ||
2 | Phó Giám đốc | 1. Trình độ chuyên môn - Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên các chuyên ngành: Lao động việc làm; Kinh tế & quản lý; Sư phạm; Văn hóa; Khoa học xã hội; Quản trị nhân sự; Công nghệ; Báo chí & truyền thông; Khoa học chính trị; Thanh thiếu niên; Luật phù hợp với vị trí việc làm. - Trình độ lý luận chính trị từ Trung cấp trở lên. - Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ tương đương bậc II khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Tin học: Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông. |
|
2. Năng lực - Nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên ngành; thành thạo nghiệp vụ chuyên môn; - Có năng lực lãnh đạo, quản lý, điều hành; năng lực quy tụ, đoàn kết, phát huy trí tuệ của tập thể cơ quan, đơn vị và cán bộ, viên chức, người lao động trong cơ quan; - Có tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe, điềm tĩnh, cẩn thận; - Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm - Có thái độ phục vụ nhân dân tốt; - Có sự am hiểu sâu sắc và kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác chuyên ngành. |
| ||
3. Kỹ năng - Kỹ năng lãnh đạo, quản lý, điều hành - Kỹ năng thuyết trình - Kỹ năng giao tiếp, ứng xử - Kỹ năng phối hợp trong công việc - Kỹ năng xử lý tình huống trong công việc - Kỹ năng xây dựng các đề án, kế hoạch và tổ chức thực hiện; - Kỹ năng tổng hợp, phân tích, đề xuất giải pháp - Kỹ năng soạn thảo văn bản; sử dụng, vận hành thành thạo các phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động, điều hành. - Kỹ năng tổ chức làm việc theo nhóm - Kỹ năng tiếp dân, giải quyết các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo. - Kỹ năng kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện dự án. - Kỹ năng tổ chức, chủ trì, điều hành các hội nghị... |
| ||
3 | Trưởng phòng | 1. Trình độ chuyên môn - Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên chuyên ngành: Lao động việc làm; Kinh tế & quản lý; Sư phạm; Khoa học xã hội; Quản trị nhân sự; Công nghệ; Báo chí & truyền thông; Khoa học chính trị; Luật... hoặc các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm - Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ tương đương bậc II khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Tin học: Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông |
|
2. Năng lực - Nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên ngành; thành thạo nghiệp vụ chuyên môn; - Có năng lực lãnh đạo, quản lý, điều hành; năng lực quy tụ, đoàn kết, phát huy trí tuệ của tập thể cơ quan, đơn vị và cán bộ, viên chức, người lao động trong cơ quan; - Có tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe, điềm tĩnh, cẩn thận; - Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm - Có thái độ phục vụ nhân dân tốt; - Có sự am hiểu sâu sắc và kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác chuyên ngành. |
| ||
3. Kỹ năng - Kỹ năng lãnh đạo, quản lý, điều hành - Kỹ năng thuyết trình - Kỹ năng giao tiếp, ứng xử - Kỹ năng phối hợp trong công việc - Kỹ năng xử lý tình huống trong công việc - Kỹ năng xây dựng các đề án, kế hoạch và tổ chức thực hiện; - Kỹ năng tổng hợp, phân tích, đề xuất giải pháp |
| ||
4 | Phó Trưởng phòng | 1. Trình độ chuyên môn - Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên chuyên ngành: Lao động việc làm; Kinh tế & quản lý; Sư phạm; Văn hoá; Khoa học xã hội; Quản trị nhân sự; Công nghệ; Báo chí & truyền thông; Khoa học chính trị; Thanh thiếu nhi; Luật,... phù hợp với vị trí việc làm - Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ tương đương bậc II khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Tin học: Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông |
|
2. Năng lực - Nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên ngành; thành thạo nghiệp vụ chuyên môn; - Có năng lực lãnh đạo, quản lý, điều hành; năng lực quy tụ, đoàn kết, phát huy trí tuệ của tập thể cơ quan, đơn vị và cán bộ, viên chức, người lao động trong cơ quan; - Có tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe, điềm tĩnh, cẩn thận; - Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm - Có thái độ phục vụ nhân dân tốt; - Có sự am hiểu sâu sắc và kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác chuyên ngành. |
| ||
3. Kỹ năng - Kỹ năng lãnh đạo, quản lý, điều hành - Kỹ năng thuyết trình - Kỹ năng giao tiếp, ứng xử - Kỹ năng phối hợp trong công việc - Kỹ năng xử lý tình huống trong công việc - Kỹ năng xây dựng các đề án, kế hoạch và tổ chức thực hiện; - Kỹ năng tổng hợp, phân tích, đề xuất giải pháp |
| ||
II | Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành | ||
1 | Đào tạo, nghiệp vụ, năng khiếu và phương pháp thanh thiếu nhi | 1. Trình độ chuyên môn Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên chuyên ngành Lao động việc làm; Kinh tế & quản lý; Sư phạm; Văn hóa; Khoa học xã hội; Công tác xã hội; Tâm lý học; Khoa học chính trị; Quản trị nhân sự; Công nghệ; Kỹ thuật; Kiến trúc & xây dựng; Kế toán - Kiểm toán; Thể dục - thể thao; Thanh thiếu nhi; Luật... phù hợp với vị trí việc làm. |
|
2. Năng lực - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định cơ quan; - Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực chuyên môn của đơn vị; Hiểu biết về lĩnh vực công tác của đơn vị và định hướng phát triển. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp. |
| ||
3. Kỹ năng - Kỹ năng thuyết trình - Kỹ năng giao tiếp, ứng xử - Kỹ năng phối hợp trong công việc - Kỹ năng xử lý tình huống trong công việc - Kỹ năng thực hiện công việc đúng quy trình, đúng tiến độ theo phân công - Kỹ năng soạn thảo văn bản. |
| ||
2 | Tư vấn hướng nghiệp, giới thiệu việc làm và xuất khẩu lao động | 1. Trình độ chuyên môn Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên chuyên ngành Lao động việc làm; Kinh tế & quản lý; Sư phạm; Khoa học xã hội; Công tác xã hội; Tâm lý học; Khoa học chính trị; Quản trị nhân sự; Công nghệ; Kỹ thuật; Kiến trúc & xây dựng; Kế toán - Kiểm toán; Thể dục - thể thao; Luật,... phù hợp với vị trí việc làm. |
|
2. Năng lực - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định cơ quan; - Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực chuyên môn của đơn vị; Hiểu biết về lĩnh vực công tác của đơn vị và định hướng phát triển. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp. |
| ||
3. Kỹ năng - Kỹ năng thuyết trình - Kỹ năng giao tiếp, ứng xử - Kỹ năng phối hợp trong công việc - Kỹ năng xử lý tình huống trong công việc - Kỹ năng thực hiện công việc đúng quy trình, đúng tiến độ theo phân công - Kỹ năng soạn thảo văn bản. |
| ||
III | Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung |
| |
1 | Hành chính tổng hợp | 1. Trình độ chuyên môn Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên các chuyên ngành hành chính tổng hợp, luật, quản trị nhân sự hoặc các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm. |
|
2. Năng lực - Nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên ngành; thành thạo nghiệp vụ chuyên môn - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp. |
| ||
3. Kỹ năng - Kỹ năng báo cáo, trình bày mạch lạc, rõ ràng - Kỹ năng giao tiếp, ứng xử - Kỹ năng phối hợp trong công việc - Kỹ năng xử lý tình huống trong công việc - Kỹ năng thực hiện công việc đúng quy trình, đúng tiến độ theo phân công - Kỹ năng tổng hợp, phân tích, đề xuất giải pháp; - Kỹ năng soạn thảo văn bản. |
| ||
|
| 1. Trình độ chuyên môn Trình độ chuyên môn: Cao đẳng trở lên chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính phù hợp với vị trí việc làm. |
|
|
|
|
|
…………………
TT | Vị trí việc làm | Năng lực, Kỹ năng | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 |
|
| 3. Kỹ năng Kỹ năng xử lý tình huống; Kỹ năng giao tiếp; Kỹ năng phối hợp |
|
4 | Lái xe | 1. Trình độ chuyên môn Tốt nghiệp các khóa đào tạo lái xe ở các hạng xe theo yêu cầu công tác. Có bằng lái xe B2 trở lên. 2. Năng lực - Nhận thức đúng chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; - Có đủ sức khỏe theo yêu cầu của công việc do cơ quan y tế cấp huyện trở lên xác nhận; - Có lý lịch rõ ràng. 3. Kỹ năng Kỹ năng xử lý tình huống; Kỹ năng giao tiếp; Kỹ năng phối hợp |
|
- 1Quyết định 1759/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Quyết định 1171/QĐ-UBND về phê duyệt Đề án vị trí việc làm, cơ cấu chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Yên
- 2Quyết định 1228/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án vị trí việc làm, cơ cấu chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc của Trung tâm Lưu trữ lịch sử trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Phú Yên
- 3Quyết định 1187/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án vị trí việc làm, cơ cấu chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc của Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Phú Yên
- 4Quyết định 635/QĐ-UBND năm 2022 sửa đổi Quyết định 774/QĐ-UBND phê duyệt Đề án vị trí việc làm, cơ cấu chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phú Yên
- 5Quyết định 1215/QĐ-UBND năm 2022 về tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cao Bằng
- 6Quyết định 2981/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án vị trí việc làm các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Y tế tỉnh Quảng Nam
- 7Quyết định 1321/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức hành chính của huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi
- 8Quyết định 1453/QĐ-UBND-HC năm 2022 về giao số người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên; số người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước tại các hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ của tỉnh Đồng Tháp năm 2023
- 9Quyết định 581/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và Đề án điều chỉnh vị trí việc làm của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 10Quyết định 22/2023/QĐ-UBND sửa đổi nội dung Quy định quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Thái Bình kèm theo Quyết định 03/2023/QĐ-UBND
- 1Luật đấu thầu 2013
- 2Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Luật Xây dựng 2014
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 7Luật Đầu tư công 2019
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 10Quyết định 1759/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Quyết định 1171/QĐ-UBND về phê duyệt Đề án vị trí việc làm, cơ cấu chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Yên
- 11Quyết định 1228/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án vị trí việc làm, cơ cấu chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc của Trung tâm Lưu trữ lịch sử trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Phú Yên
- 12Quyết định 1187/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án vị trí việc làm, cơ cấu chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc của Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Phú Yên
- 13Quyết định 635/QĐ-UBND năm 2022 sửa đổi Quyết định 774/QĐ-UBND phê duyệt Đề án vị trí việc làm, cơ cấu chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phú Yên
- 14Quyết định 1215/QĐ-UBND năm 2022 về tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cao Bằng
- 15Quyết định 2981/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án vị trí việc làm các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Y tế tỉnh Quảng Nam
- 16Quyết định 1321/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức hành chính của huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi
- 17Quyết định 1453/QĐ-UBND-HC năm 2022 về giao số người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên; số người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước tại các hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ của tỉnh Đồng Tháp năm 2023
- 18Quyết định 581/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và Đề án điều chỉnh vị trí việc làm của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 19Quyết định 22/2023/QĐ-UBND sửa đổi nội dung Quy định quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Thái Bình kèm theo Quyết định 03/2023/QĐ-UBND
Quyết định 375/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án vị trí việc làm, Đề án điều chỉnh vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- Số hiệu: 375/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/08/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Nguyễn Hương Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/08/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực