- 1Quyết định 04/2010/QĐ-UBND về chế độ chi hỗ trợ cho tổ chức và hoạt động hòa giải ở cơ sở do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 2Quyết định 14/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 7 bản Quy định về chế độ chi hỗ trợ cho tổ chức và hoạt động hòa giải ở cơ sở kèm theo Quyết định số 04/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 3Quyết định 40/2007/QĐ-UBND quy định một số mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Long An
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị quyết số 61/2007/NQ-CP về việc tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW ngày 09 tháng 12 năm 2003 Ủy ban Bí thư trung ương đảng (khoá IX) về tăng cường sự lãnh đạo của đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân do Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 20/2008/QĐ-UBND về kế hoạch triển khai Nghị quyết 61/2007/NQ-CP về việc tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW ngày 09/12/2003 tăng cường sự lãnh đạo của đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ và nhân dân do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 4Quyết định 06/2010/QĐ-TTg về việc xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư liên tịch 73/2010/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 1Quyết định 53/2014/QĐ-UBND về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Long An
- 2Quyết định 488/QĐ-UBND năm 2016 công bố văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An đã ban hành đến ngày 31/12/2015 đã hết hiệu lực thi hành
- 3Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 về kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An kỳ 2014-2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37 /2010/QĐ-UBND | Tân An, ngày 07 tháng 9 năm 2010 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2007/NQ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW ngày 09 tháng 12 năm 2003 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa IX) về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ và nhân dân;
Căn cứ Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 20/2008/QĐ-UBND ngày 22 tháng 5 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 61/2007/NQ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW ngày 09 tháng 12 năm 2003 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (Khóa IX) về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ và nhân dân;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại văn bản số 815/TTr-STP ngày 31 tháng 8 năm 2010 và ý kiến của Giám đốc Sở Tài chính tại văn bản số 1109/STC-QLNS ngày 19 tháng 7 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này quy định một số mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Thủ trưởng các ngành và địa phương tổ chức triển khai thực hiện quyết định này.
Giao Sở Tư pháp phối hợp với Sở Tài chính kiểm tra, theo dõi việc thực hiện quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế các văn bản sau đây:
- Quyết định số 40/2007/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định một số mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh;
- Quyết định số 04/2010/QĐ-UBND ngày 201 tháng 01 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về chế độ chi hỗ trợ cho tổ chức và hoạt động hòa giải cơ sở;
- Quyết định số 14/2010/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Điều 7 bản quy định về chế độ chi hỗ trợ cho tổ chức và hoạt động hòa giải ở cơ sở ban hành kèm theo Quyết định số 04/2010/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, thủ trưởng các sở ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2010/QĐ-UBND ngày 07/9/2010 của UBND tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Quy định này quy định về nội dung chi, mức chi và việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật được thực hiện trên địa bàn tỉnh Long An.
1. Nguồn kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật do ngân sách nhà nước đảm bảo thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó chi theo phân cấp ngân sách hiện hành và được bố trí trong dự toán của Ủy ban nhân dân các cấp theo quy định của Luật ngân sách nhà nước, các văn bản pháp luật khác có liên quan và các nguồn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật phải được quản lý, sử dụng đúng mục đích, đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu tài chính hiện hành và theo quy định này.
Chương II
Điều 3. Nội dung chi cho hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật
1. Chi hoạt động của Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật các cấp, bao gồm:
a) Tổ chức các cuộc hội nghị, hội thảo nghiệp vụ, các phiên họp định kỳ, đột xuất của Hội đồng;
b) Văn phòng phẩm và biên soạn tài liệu phục vụ các hoạt động của Hội đồng;
c) Các hoạt động chỉ đạo, kiểm tra;
d) Sơ kết, tổng kết, thi đua, khen thưởng.
2. Chi thực hiện công tác thông tin, truyền thông, phổ biến, giáo dục pháp luật cho nhân dân trên các phương tiện thông tin đại chúng, bao gồm:
Các báo, tạp chí, phối hợp với Đài phát thanh, Đài truyền hình, tập san, bản tin, thông tin lưu động, triển lãm chuyên đề, làm bảng thông tin và hộp tin; phổ biến, giáo dục pháp luật thông qua băng rôn, khẩu hiệu, pano, áp phích và các hình thức phổ biến, giáo dục pháp luật khác.
3. Chi biên soạn, biên dịch tài liệu phục vụ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, bao gồm:
a) Biên soạn đề cương giới thiệu luật, pháp lệnh và các văn bản quy phạm pháp luật khác;
b) Biên soạn, in, phát hành các tài liệu, ấn phẩm phổ biến, giáo dục pháp luật phù hợp từng đối tượng (tờ gấp, sách pháp luật phổ thông, sách nghiệp vụ, băng, đĩa, tiểu phẩm pháp luật và các tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật khác);
c) Biên dịch tài liệu pháp luật từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài;
d) Biên soạn tài liệu tham khảo và hướng dẫn phổ biến, giáo dục pháp luật, xây dựng chương trình, rà soát cập nhật chương trình bài giảng cho giáo viên và người học.
4. Chi thực hiện việc phổ biến, giáo dục pháp luật lưu động, giải đáp pháp luật trực tiếp cho nhân dân, sinh hoạt chuyên đề, duy trì và tổ chức hoạt động của các Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt, bao gồm:
a) Mua, sao chụp tài liệu liên quan đến nội dung phổ biến, giáo dục pháp luật;
b) Cung cấp thông tin pháp luật thông qua các tờ gấp, sách bỏ túi, cẩm nang pháp luật và các ấn phẩm, tài liệu pháp luật khác;
c) Công tác phí cho các cán bộ tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật lưu động, tham gia sinh hoạt chuyên đề với Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt;
d) Mua hoặc thuê trang thiết bị phục vụ hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật và sinh hoạt của Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả;
đ) Hỗ trợ tiền ăn cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật; tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có trách nhiệm tạo điều kiện hỗ trợ về địa điểm sinh hoạt của Câu lạc bộ pháp luật;
e) Sơ kết, tổng kết hoạt động của Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt;
5. Hỗ trợ chi xây dựng, quản lý Tủ sách pháp luật ở các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, trường học, xã, phường, thị trấn, khu dân cư, bao gồm: Mua tài liệu, sách pháp luật cho tủ sách mới xây dựng; cập nhật, bổ sung sách, tài liệu pháp luật mới cho tủ sách phù hợp với yêu cầu sử dụng của cán bộ và nhân dân và một số khoản chi khác phục vụ trực tiếp cho việc xây dựng, quản lý và khai thác Tủ sách pháp luật;
6. Chi tổ chức thu thập thông tin, tư liệu, lập hệ cơ sở dữ liệu tin học hoá phục vụ cho công tác giải đáp, phổ biến, giáo dục pháp luật;
7. Chi tổ chức các cuộc thi tìm hiểu pháp luật; thi nghiệp vụ phổ biến, giáo dục pháp luật; tổ chức các hoạt động hỗ trợ tìm hiểu pháp luật trong nhà trường;
8. Chi tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật ở các cấp, báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật, hòa giải viên, nhà giáo và người học. Đối với các khoá tập huấn, bồi dưỡng có cấp chứng chỉ, có thêm mục chi cho việc biên soạn đề thi, đáp án và chấm thi;
9. Chi tổ chức các hội nghị báo cáo viên, tuyên truyền viên, hoà giải viên, cộng tác viên; hội nghị tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật; triển khai kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật; thực hiện Chương trình, Đề án; các cuộc hội thảo, tọa đàm trao đổi kinh nghiệm liên quan đến hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật và nghiệp vụ phổ biến, giáo dục pháp luật;
10. Chi thù lao cho đội ngũ báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật, cộng tác viên tham gia thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt và tổ hoà giải cơ sở;
11. Chi cho công tác hòa giải ở cơ sở, bao gồm:
a) Thù lao cho hòa giải viên;
b) Sơ kết, tổng kết các hoạt động hòa giải;
c) Thi đua, khen thưởng;
d) Mua tài liệu, văn phòng phẩm phục vụ cho hòa giải viên; chi in ấn các biểu mẫu, sổ sách báo cáo.
12. Chi thực hiện các cuộc điều tra, khảo sát trong nước về nhu cầu phổ biến, giáo dục pháp luật của các tầng lớp nhân dân; nhận thức pháp luật của học sinh, sinh viên; khảo sát việc thực hiện chương trình, sách giáo khoa môn giáo dục công dân và pháp luật; điều tra, khảo sát để thực hiện kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật và triển khai thực hiện các Đề án đã được phê duyệt;
13. Chi thực hiện chế độ báo cáo, thống kê; sơ kết, tổng kết; chi thi đua, khen thưởng cho tập thể và cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật;
14. Chi mua trang thiết bị, tài sản phục vụ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật;
15. Chi quản lý, điều hành đề án, chương trình, kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật các cấp bao gồm:
a) Xây dựng, xét duyệt đề cương chi tiết, tổng hợp hoàn chỉnh đề cương, lấy ý kiến thẩm định đề án, chương trình, kế hoạch;
b) Công tác phí đi chỉ đạo, kiểm tra, giám sát việc thực hiện; chi viết báo cáo tổng kết đánh giá tình hình thực hiện; chi tiền lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ; chi văn phòng phẩm, vật tư, trang thiết bị và các chi phí khác phục vụ trực tiếp hoạt động của bộ phận giúp việc đề án, chương trình, kế hoạch.
16. Thực hiện các dự án từ nguồn tài trợ của nước ngoài căn cứ vào văn bản hợp tác quốc tế do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 4. Định mức chi cho hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật
1. Chi công tác phí cho những người đi công tác (bao gồm cả cộng tác viên thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật) được thực hiện theo quy định hiện hành về chế độ công tác phí đối với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước;
2. Chi xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về phổ biến, giáo dục pháp luật thực hiện theo quy định hiện hành về việc quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật;
3. Chi tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và ứng dụng công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật thực hiện theo quy định hiện hành về quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước;
4. Chi tổ chức các hội thảo, tọa đàm trao đổi nghiệp vụ, kinh nghiệm về phổ biến, giáo dục pháp luật thực hiện theo quy định hiện hành về chế độ chi tiêu tổ chức các hội thảo khoa học;
5. Chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị sơ kết, tổng kết về phổ biến, giáo dục pháp luật; sơ kết, tổng kết hoạt động của Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt thực hiện theo quy định hiện hành về chế độ chi tiêu hội nghị;
6. Chi lập hệ cơ sở dữ liệu tin học hoá phục vụ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật thực hiện theo quy định hiện hành hướng dẫn mức chi tạo lập tin điện tử thuộc công nghệ thông tin và các quy định hiện hành về công nghệ thông tin, xây dựng và quản lý hệ cơ sở dữ liệu;
7. Chi biên soạn sách, tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ phổ biến, giáo dục pháp luật thực hiện theo quy định hiện hành về nội dung chi, mức chi xây dựng chương trình khung và biên soạn chương trình, giáo trình các môn học (theo mức đối với ngành đào tạo trung cấp chuyên nghiệp);
8. Chi khen thưởng cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở thực hiện theo quy định hiện hành về chi khen thưởng;
9. Chi thực hiện các cuộc điều tra, khảo sát về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật thực hiện theo quy định hiện hành về chi thực hiện các cuộc điều tra từ nguồn vốn sự nghiệp của ngân sách nhà nước;
10. Chi dịch tài liệu từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài và ngược lại thực hiện theo quy định hiện hành về mức chi dịch thuật trong chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài và chi tiêu tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam;
11. Chi hỗ trợ tiền ăn, ở cho thành viên ban tổ chức, thành viên hội đồng thi; chi hỗ trợ tiền ăn, ở cho thí sinh tham gia cuộc thi tìm hiểu pháp luật, thi nghiệp vụ phổ biến, giáo dục pháp luật, bao gồm:
a) Chi hỗ trợ tiền ăn, ở cho thành viên ban tổ chức, thành viên hội đồng thi trong những ngày tổ chức cuộc thi thực hiện theo quy định hiện hành về chế độ công tác phí đối với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước;
b) Chi hỗ trợ tiền ăn, ở cho thí sinh tham gia cuộc thi (kể cả ngày tập luyện và thi, tối đa không quá 10 ngày) áp dụng mức chi hỗ trợ tiền ăn, nghỉ đối với đại biểu không hưởng lương theo quy định hiện hành về chế độ chi hội nghị;
Những người đã được hưởng khoản hỗ trợ này thì không thanh toán công tác phí ở cơ quan.
12. Chi in ấn các ấn phẩm, tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật; chi tuyên truyền trên phương tiện thông tin đại chúng; chi xây dựng băng, đĩa, tiểu phẩm pháp luật áp dụng theo chế độ, định mức, đơn giá của các ngành có công việc tương tự;
13. Mức chi xây dựng, quản lý Tủ sách pháp luật thực hiện theo quy định hiện hành về xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật;
14. Chi cho các nội dung: mua, thuê trang thiết bị và một số khoản chi mua, thuê khác phục vụ cho hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật căn cứ vào hoá đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp, hợp lệ theo quy định của các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
Điều 5. Lập, chấp hành và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
Việc lập, chấp hành và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn thi hành các luật này. Quy định này còn hướng dẫn thực hiện một số nội dung sau:
1. Lập dự toán ngân sách:
a) Hàng năm, các sở, ngành được giao chủ trì thực hiện các Đề án trong các Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, căn cứ vào tiến độ thực hiện Chương trình, Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật có văn bản hướng dẫn các nội dung công việc cụ thể thực hiện Chương trình, Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật để các sở, ngành, địa phương và các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật làm căn cứ lập dự toán ngân sách;
b) Căn cứ hướng dẫn của cơ quan chủ trì thực hiện Chương trình, Kế hoạch và yêu cầu hoạt động công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; căn cứ nội dung, kế hoạch hoạt động của Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật các cấp; các cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật lập dự toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và kinh phí bảo đảm cho hoạt động của Hội đồng cùng với dự toán chi thường xuyên của cơ quan, đơn vị gửi cơ quan tài chính cùng cấp để tổng hợp trình cấp có thẩm quyền phê duyệt giao dự toán ngân sách hàng năm cho cơ quan, đơn vị.
Trên cơ sở dự toán kinh phí thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật của Sở, ngành được giao chủ trì thực hiện các Đề án trong các Chương trình, Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật của Thủ tướng Chính phủ, Sở Tài chính tổng hợp gửi Bộ Tài chính phê duyệt và bố trí vào dự toán ngân sách hàng năm của tỉnh để thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật.
Các sở, ngành được giao nhiệm vụ chủ trì các Tiểu đề án trong các Đề án được phê duyệt trong các Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật của Thủ tướng Chính phủ, căn cứ vào mục tiêu của từng Tiểu đề án lập dự toán kinh phí (phần kinh phí do tỉnh bảo đảm) tổng hợp vào dự toán chi của sở, ngành mình gửi Sở Tài chính (sau khi có ý kiến của cơ quan chủ trì Đề án) để tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và bố trí vào dự toán ngân sách hàng năm của sở, ngành chủ trì Tiểu đề án;
c) Đối với kinh phí xây dựng, quản lý Tủ sách pháp luật:
- Kinh phí xây dựng Tủ sách pháp luật ở cơ quan, đơn vị: hàng năm, căn cứ định mức chi tiêu và kế hoạch xây dựng Tủ sách pháp luật được cơ quan có thẩm quyền quyết định, các cơ quan, đơn vị sử dụng trong dự toán được giao của đơn vị.
- Kinh phí xây dựng Tủ sách pháp luật xã, phường, thị trấn sử dụng từ ngân sách địa phương duy trì hoạt động của Tủ sách pháp luật xã, phường, thị trấn theo quy định. Việc lập dự toán kinh phí xây dựng Tủ sách pháp luật này do xã, phường, thị trấn tự cân đối ngân sách để chi xây dựng, quản lý Tủ sách pháp luật của đơn vị mình.
2. Việc quản lý, chi tiêu, thanh quyết toán kinh phí phổ biến, giáo dục pháp luật; kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật được thực hiện theo chế độ và quy định quản lý tài chính hiện hành.
1. Căn cứ quy định một số mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Long An, các cơ quan, đơn vị và địa phương tổ chức triển khai thực hiện và quyết toán theo đúng quy định hiện hành;
2. Giao Sở Tư pháp phối hợp Sở Tài chính theo dõi, kiểm tra việc thực hiện quy định này;
3. Các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và các tổ chức, đoàn thể được giao nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật được áp dụng theo quy định này.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tư pháp, Sở Tài chính) để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
MỘT SỐ MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Kèm theo Quyết định số: 37/2010/QĐ-UBND ngày 07/09/2010 của UBND tỉnh Long An)
Số TT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Mức chi tối đa (1.000đ) | Ghi chú |
I | Xây dựng và xét duyệt đề án, chương trình, kế hoạch |
|
|
|
1 | Xây dựng đề cương |
|
| Tùy theo quy mô, tính chất và nhiệm vụ của từng chương trình, đề án |
a | Xây dựng đề cương chi tiết | đề cương | 900 |
|
b | Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát | chương trình, đề án | 1.500 |
|
2 | Xét duyệt đề án, chương trình, kế hoạch |
|
|
|
a | Chủ tịch hội đồng | người/buổi | 200 |
|
b | Thành viên hội đổng, thư ký | người/buổi | 150 |
|
c | Đại biểu được mời tham dự | người/buổi | 70 |
|
d | Nhận xét, phản biện của Hội đồng | bài viết | 200 |
|
e | Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng | bài viết | 150 |
|
3 | Lấy ý kiến thẩm định đề án, chương trình, kế hoạch bằng văn bản của chuyên gia và nhà quản lý | bài viết | 300 | Trường hợp không thành lập Hội đồng |
II | Chi thực hiện đề án, chương trình, kế hoạch |
|
|
|
1 | Chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên, cộng tác viên, hòa giải viên |
|
|
|
a | Thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật, cộng tác viên tham gia thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt và tổ hòa giải cơ sở | người/buổi | 200 | Tùy theo trình độ báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật, tính chất nghiệp vụ phức tạp của từng đợt, buổi tuyên truyền, hướng dẫn. |
b | Tài liệu văn phòng phẩm, sổ sách....phục vụ công tác hòa giải | tổ/tháng | 100 |
|
c | Thù lao hòa giải | vụ việc/tổ | 150 | Căn cứ vào xác nhận của UBND xã về số vụ việc nhận hòa giải của tổ hòa giải cơ sở |
2 | Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt |
|
|
|
a | Chi hỗ trợ tiền ăn cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật | người/ ngày | 20 | Không quá 01 ngày |
b | Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt | người/ngày | 5 | Không quá 01 ngày |
3 | Chi tổ chức các cuộc thi |
|
|
|
a | Chi biên soạn đề thi (bao gồm cả hướng dẫn đáp án và biểu điểm) | đề thi | Thực hiện theo quy định của Liên tịch Bộ Tài chín, Bộ giáo dục và đào tạo hướng dẫn mức chi xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi cấp địa phương và cấp quốc gia |
|
b | Chi bồi dưỡng chấm thi (ban giám khảo), xét công bố kết quả cuộc thi (tối đa không quá 7 người) | người/ngày | 150 | Tối đa không quá 5 ngày |
c | Chi bồi dưỡng cho thành viên Ban tổ chức cuộc thi: chủ tịch, phó chủ tịch, thư ký, thành viên hội đổng thi | người/ngày | 150 |
|
d | Chi giải thưởng |
|
|
|
| * Cuộc thi tổ chức quy mô cấp tỉnh |
|
|
|
| - Giải nhất | giải thưởng |
|
|
| + Tập thể |
| 1.500 |
|
| + Cá nhân |
| 750 |
|
| - Giải nhì | giải thưởng |
|
|
| + Tập thể |
| 1.000 |
|
| + Cá nhân |
| 500 |
|
| - Giải ba | giải thưởng |
|
|
| + Tập thể |
| 800 |
|
| + Cá nhân |
| 400 |
|
| - Giải khuyến khích | giải thưởng |
|
|
| + Tập thể |
| 500 |
|
| + Cá nhân |
| 250 |
|
| * Cuộc thi tổ chức quy mô cấp huyện |
|
|
|
| - Giải nhất: | giải thưởng |
|
|
| + Tập thể |
| 1.000 |
|
| + Cá nhân |
| 600 |
|
| - Giải nhì: | giải thưởng |
|
|
| + Tập thể |
| 800 |
|
| + Cá nhân |
| 500 |
|
| - Giải ba: | giải thưởng |
|
|
| + Tập thể |
| 600 |
|
| + Cá nhân |
| 400 |
|
| - Giải khuyến khích | giải thưởng |
|
|
| + Tập thể |
| 400 |
|
| + Cá nhân |
| 200 |
|
| * Cuộc thi tổ chức quy mô cấp xã |
|
|
|
| - Giải nhất: | giải thưởng |
|
|
| + Tập thể |
| 800 |
|
| + Cá nhân |
| 500 |
|
| - Giải nhì: | giải thưởng |
|
|
| + Tập thể |
| 600 |
|
| + Cá nhân |
| 400 |
|
| - Giải ba: | giải thưởng |
|
|
| + Tập thể |
| 400 |
|
| + Cá nhân |
| 200 |
|
| - Giải khuyến khích | giải thưởng |
|
|
| + Tập thể |
| 300 |
|
| + Cá nhân |
| 150 |
|
- 1Quyết định 04/2010/QĐ-UBND về chế độ chi hỗ trợ cho tổ chức và hoạt động hòa giải ở cơ sở do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 2Quyết định 14/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 7 bản Quy định về chế độ chi hỗ trợ cho tổ chức và hoạt động hòa giải ở cơ sở kèm theo Quyết định số 04/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 3Nghị quyết 21/2010/NQ-HĐND về quy định một số mức chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật do thành phố Cần Thơ ban hành
- 4Quyết định 41/2010/QĐ-UBND về chế độ chi tiêu sử dụng kinh phí đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 5Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu, sử dụng kinh phí đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 6Nghị quyết 43/2010/NQ-HĐND quy định mức chi đặc thù thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 7Quyết định 40/2007/QĐ-UBND quy định một số mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Long An
- 8Quyết định 30/2010/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi, quản lý kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 9Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND về một số mức chi kinh phí thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 10Nghị quyết 151/2010/NQ-HĐND quy định một số mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 11Nghị quyết 169/2010/NQ-HĐND quy định mức chi Ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hoà Bình
- 12Quyết định 53/2014/QĐ-UBND về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Long An
- 13Quyết định 488/QĐ-UBND năm 2016 công bố văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An đã ban hành đến ngày 31/12/2015 đã hết hiệu lực thi hành
- 14Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 về kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 04/2010/QĐ-UBND về chế độ chi hỗ trợ cho tổ chức và hoạt động hòa giải ở cơ sở do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 2Quyết định 14/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 7 bản Quy định về chế độ chi hỗ trợ cho tổ chức và hoạt động hòa giải ở cơ sở kèm theo Quyết định số 04/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 3Quyết định 40/2007/QĐ-UBND quy định một số mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Long An
- 4Quyết định 53/2014/QĐ-UBND về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Long An
- 5Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Long An
- 6Quyết định 488/QĐ-UBND năm 2016 công bố văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An đã ban hành đến ngày 31/12/2015 đã hết hiệu lực thi hành
- 7Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 về kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An kỳ 2014-2018
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Kế toán 2003
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị quyết số 61/2007/NQ-CP về việc tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW ngày 09 tháng 12 năm 2003 Ủy ban Bí thư trung ương đảng (khoá IX) về tăng cường sự lãnh đạo của đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân do Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 20/2008/QĐ-UBND về kế hoạch triển khai Nghị quyết 61/2007/NQ-CP về việc tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW ngày 09/12/2003 tăng cường sự lãnh đạo của đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ và nhân dân do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 6Quyết định 06/2010/QĐ-TTg về việc xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư liên tịch 73/2010/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 8Nghị quyết 21/2010/NQ-HĐND về quy định một số mức chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật do thành phố Cần Thơ ban hành
- 9Quyết định 41/2010/QĐ-UBND về chế độ chi tiêu sử dụng kinh phí đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 10Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu, sử dụng kinh phí đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 11Nghị quyết 43/2010/NQ-HĐND quy định mức chi đặc thù thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 12Quyết định 30/2010/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi, quản lý kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 13Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND về một số mức chi kinh phí thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 14Nghị quyết 151/2010/NQ-HĐND quy định một số mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 15Nghị quyết 169/2010/NQ-HĐND quy định mức chi Ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hoà Bình
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND quy định một số mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Long An
- Số hiệu: 37/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/09/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Long An
- Người ký: Dương Quốc Xuân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/09/2010
- Ngày hết hiệu lực: 08/11/2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực