Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 369/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 14 tháng 03 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 40/NQ-CP ngày 09/8/2012 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Thông báo Kết luận của Bộ Chính trị về Đề án “Đổi mới cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập, đẩy mạnh xã hội hóa một số loại hình dịch vụ sự nghiệp công”;
Căn cứ Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ; Nghị định số 96/2010/NĐ-CP ngày 20/9/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005;
Căn cứ Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 21/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 337/SNV-TCBC ngày 04/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch sắp xếp, đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
SẮP XẾP, ĐỔI MỚI, NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 369/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
1. Mục đích
- Rà soát, sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy, số lượng người làm việc, tự chủ tài chính trong tất cả các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh theo hướng tinh gọn, thực sự hiệu quả, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ nhằm đẩy mạnh xã hội hóa, tăng dần tự chủ kinh phí trong các đơn vị sự nghiệp, giảm chi ngân sách Nhà nước.
- Đề xuất phương án và lộ trình sắp xếp lại tổ chức bộ máy, số lượng người làm việc, tự chủ về tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh phù hợp với thực tiễn và khả thi.
2. Yêu cầu
- Việc rà soát, sắp xếp, kiện toàn các đơn vị sự nghiệp công lập được tiến hành đồng bộ, toàn diện từ rà soát cơ sở pháp lý thành lập, chức năng, nhiệm vụ, kết quả thực hiện nhiệm vụ đến việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy, cơ chế tài chính, gắn với việc thực hiện bố trí viên chức, người lao động tại các đơn vị theo vị trí việc làm cho phù hợp, đảm bảo số lượng, chất lượng, cơ cấu.
- Những đơn vị có chức năng, nhiệm vụ về cơ bản giống nhau thì đề xuất sáp nhập, hợp nhất; đơn vị hoạt động hiệu quả thấp thì đề xuất giải thể, chuyển giao nhiệm vụ cho đơn vị khác thực hiện hiệu quả hơn; đơn vị sự nghiệp có khả năng khai thác nguồn thu thì chuyển sang mô hình tự trang trải kinh phí; những nhiệm vụ mà doanh nghiệp hoặc thành phần kinh tế khác có thể thực hiện hoặc thực hiện hiệu quả hơn thì đề xuất chuyển giao.
- Việc giải quyết chế độ, chính sách đối với viên chức, người lao động sau khi sắp xếp, kiện toàn lại tổ chức bộ máy, biên chế đúng quy định và đảm bảo quyền lợi cho người lao động.
- Trong quá trình rà soát, sắp xếp không được làm ảnh hưởng đến hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị.
II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG RÀ SOÁT, SẮP XẾP, KIỆN TOÀN TỔ CHỨC
1. Phạm vi
Rà soát, sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy, số lượng người làm việc, tự chủ tài chính trong tất cả các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Đối tượng
- Các sở, ban, ngành (có đơn vị sự nghiệp công lập) và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
- Các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh, gồm: Tỉnh đoàn, Hội Nông dân và Hội Liên hiệp Phụ nữ.
III. NỘI DUNG, PHƯƠNG THỨC, THỜI GIAN RÀ SOÁT, SẮP XẾP, KIỆN TOÀN TỔ CHỨC
1. Nội dung rà soát, sắp xếp, kiện toàn tổ chức
a) Rà soát tổ chức, đánh giá thực hiện nhiệm vụ, cơ chế tài chính
- Rà soát cơ sở pháp lý thành lập; cơ sở quy định chức năng, nhiệm vụ, nêu rõ những nhiệm vụ còn chồng chéo; những bất cập, vướng mắc trong công tác tổ chức bộ máy hiện nay; đối với nhiệm vụ còn chồng chéo, nghiên cứu điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung hoặc đề xuất cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định;
- Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ; hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trong thời gian qua;
- Việc thực hiện chỉ tiêu biên chế sự nghiệp đã được cấp có thẩm quyền giao và thực hiện đề án vị trí việc làm đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh;
- Công tác phân bổ, tuyển dụng và sử dụng biên chế theo phân cấp quản lý;
- Đánh giá tình hình, kết quả thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ (nay là Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015); Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 và Nghị định số 96/2010/NĐ-CP ngày 20/9/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 (đối với đơn vị sự nghiệp thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ) và các thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính;
b) Đề xuất phương án sắp xếp lại tổ chức bộ máy
- Về phương án tổ chức các đơn vị:
+ Nghiên cứu đề xuất phương án sáp nhập các phòng, ban chuyên môn trong cùng một đơn vị; phương án sáp nhập, hợp nhất các đơn vị sự nghiệp trực thuộc nếu có nhiều chức năng, nhiệm vụ giống nhau để giảm đầu mối, thuận lợi trong công tác chỉ đạo điều hành và nâng cao hiệu quả hoạt động.
+ Đối với những đơn vị hoạt động không hiệu quả, những đơn vị còn chồng chéo về chức năng, nhiệm vụ, yêu cầu cơ quan, đơn vị đề xuất phương án giải thể hoặc sáp nhập, tổ chức lại trong toàn ngành, địa phương hoặc chuyển giao những nhiệm vụ mà doanh nghiệp hoặc thành phần kinh tế khác thực hiện được cho phù hợp với quy định của Trung ương, tình hình thực tiễn của địa phương đảm bảo bộ máy tinh gọn, hoạt động hiệu quả.
+ Giữ nguyên mô hình tổ chức đơn vị hiện tại. Tuy nhiên cần đề xuất phương án tinh giản biên chế, bố trí người làm việc theo vị trí việc làm cụ thể của đơn vị.
- Về phương án tự chủ tài chính, kinh phí hoạt động của các đơn vị:
+ Tăng dần tính tự chủ tài chính theo hướng bảo đảm chi thường xuyên, giảm kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước, hướng đến đơn vị tự đảm bảo chi thường xuyên.
+ Đăng ký danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ.
+ Đăng ký lộ trình chuyển từ đơn vị sự nghiệp do ngân sách nhà nước đảm bảo, đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo một phần sang đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo toàn bộ kinh phí hoạt động (nếu đủ điều kiện).
+ Chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần theo Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg ngày 22/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ (nếu đủ điều kiện).
2. Phương thức rà soát, sắp xếp, kiện toàn tổ chức
- Trên cơ sở nội dung Kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc đối tượng nêu tại điểm 2 Mục II Kế hoạch này, thực hiện rà soát các đơn vị sự nghiệp trực thuộc; tổng hợp, xây dựng Đề án sắp xếp, đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc; gửi Tổ công tác xây dựng Đề án sắp xếp tổ chức, biên chế các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh (Tổ công tác).
- Tổ công tác kiểm tra, tổng hợp các đề án và làm việc trực tiếp tại một số cơ quan, đơn vị để làm rõ thêm thông tin, thống nhất phương án sắp xếp tổ chức, biên chế, tài chính làm cơ sở tham mưu UBND tỉnh.
3. Thời gian rà soát, sắp xếp, kiện toàn tổ chức
- Tất cả các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương thuộc đối tượng nêu tại điểm 2 Mục II Kế hoạch này, gửi Đề án sắp xếp, đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc về Tổ công tác (qua Sở Nội vụ và Sở Tài chính) trước ngày 30/4/2016.
Riêng đối với các cơ sở đào tạo nghề (gồm: Trường Trung cấp nghề tỉnh Quảng Ngãi và Trường Trung cấp nghề Đức Phổ, trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trung tâm đào tạo nghề kỹ thuật cao Dung Quất, trực thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế Dung quất; Trường Cao đẳng nghề Việt Nam - Hàn Quốc - Quảng Ngãi; Trung tâm Dạy nghề và Hỗ trợ nông dân tỉnh, trực thuộc Hội Nông dân tỉnh; Trung tâm dạy nghề phụ nữ, trực thuộc Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh; Trung tâm dạy nghề thanh thiếu niên, trực thuộc Tỉnh đoàn) gửi Đề án trước ngày 15/4/2016
- Từ ngày 02/5/2016 đến ngày 20/5/2016: Tổ công tác xây dựng Đề án sắp xếp tổ chức, biên chế các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh làm việc trực tiếp tại một số cơ quan, đơn vị được sắp xếp tổ chức (Sở Nội vụ, cơ quan Thường trực Tổ công tác có trách nhiệm sắp xếp, bố trí thời gian cụ thể và thông báo cho các cơ quan, đơn vị có liên quan).
- Từ ngày 21/5/2016 đến ngày 30/6/2016: Tổ công tác tổng hợp, xây dựng Đề án rà soát, sắp xếp, đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh, trình UBND tỉnh.
1. Các sở, ban, ngành (có đơn vị sự nghiệp công lập), đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố
- Thực hiện rà soát chức năng, nhiệm vụ, đánh giá hiệu quả thực hiện biên chế, tài chính, đề án vị trí việc làm và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc trong năm 2015 theo Kế hoạch này.
- Tổng hợp, xây dựng Đề án sắp xếp, đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc, gửi về Tổ công tác (qua Sở Nội vụ và Sở Tài chính) trước ngày 30/4/2016.
(Đề án sắp xếp, đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập theo Mẫu số 01 và tổng hợp theo Mẫu số 02, 03, 04 đính kèm)
2. Đề nghị Tỉnh đoàn Quảng Ngãi, Hội Nông dân tỉnh và Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
- Thực hiện rà soát chức năng, nhiệm vụ, đánh giá hiệu quả thực hiện biên chế, tài chính, đề án vị trí việc làm và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc theo Kế hoạch này.
- Tổng hợp, xây dựng Đề án sắp xếp, đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của cơ sở đào tạo nghề, gửi về Tổ công tác (qua Sở Nội vụ và Sở Tài chính) trước ngày 15/4/2016.
(Đề án sắp xếp, đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của cơ sở đào tạo nghề theo Mẫu số 01 và tổng hợp theo Mẫu số 02, 03, 04 đính kèm)
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với: Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan và UBND các huyện, thành phố đánh giá hiệu quả sử dụng các nguồn lực tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh. Tổng hợp, đề xuất phương án, lộ trình thực hiện tự chủ tài chính cho các đơn vị sự nghiệp công lập.
4. Sở Nội vụ, cơ quan Thường trực Tổ công tác
- Chủ trì, phối hợp với: Sở Tài chính, các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan và UBND các huyện, thành phố rà soát chức năng, nhiệm vụ, đánh giá thực hiện chỉ tiêu biên chế sự nghiệp đối với các ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh, đề án vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp có liên quan để đánh giá hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu Tổ công tác thực hiện kiểm tra, thẩm định, tổng hợp và xây dựng Đề án sắp xếp, đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện xây dựng Đề án sắp xếp, đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu gặp khó khăn, vướng mắc vượt quá thẩm quyền, các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để chỉ đạo, giải quyết./.
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG |
Đề án sắp xếp, đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập
(Ban hành kèm theo Quyết định số 369/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng ngãi)
I. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC BỘ MÁY, BIÊN CHẾ VÀ TÀI CHÍNH
1. Thực trạng tổ chức bộ máy, biên chế
a) Khái quát về đặc điểm, tình hình chung của đơn vị:
- Vị trí: ...
- Chức năng, nhiệm vụ: ...
b) Tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao.
c) Tình hình thực hiện biên chế năm 2015:
- Biên chế được cấp có thẩm quyền giao: ... biên chế.
- Biên chế thực hiện (có mặt): ... biên chế.
- Lao động hợp đồng: ... người (trong đó hợp đồng theo Nghị định 68: ...; hợp đồng theo công việc: ...)
2. Thực trạng về tài chính
Tình hình thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006 của Chính phủ (nay là Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015).
a) Kinh phí hoạt động thường xuyên (tự chủ):
- Dự toán giao:
+ Dự toán giao (trong đó 10% thực hiện cải cách tiền lương):
+ Từ nguồn thu được để lại (phí, lệ phí, học phí, viện phí, thu sự nghiệp, thu khác).
- Dự toán thực hiện:
- Chênh lệch dự toán giao so với dự toán thực hiện:
+ Từ ngân sách cấp;
+ Từ nguồn thu.
- Phân phối sử dụng kinh phí tiết kiệm được (nếu có):
+ Trích lập quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp;
+ Trích lập quỹ ổn định thu nhập, quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi;
+ Tổng thu nhập tăng thêm của người lao động.
b) Kinh phí hoạt động không thường xuyên (không tự chủ):
- Dự toán giao (trong đó 10% thực hiện cải cách tiền lương):
- Dự toán thực hiện:
- Chênh lệch giữa dự toán giao và dự toán thực hiện (nguyên nhân):
c) Nguồn kinh phí huy động (nếu có).
- Số kinh phí huy động được:
- Số kinh phí thực hiện:
3. Tình hình thực hiện đề án vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của Chính phủ.
4. Việc thực hiện giao tài sản nhà nước cho đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính theo Nghị định số 04/2016/NĐ-CP ngày 06/01/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
II. RÀ SOÁT TỔ CHỨC, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ, BIÊN CHẾ, TÀI CHÍNH
1. Rà soát tổ chức, đánh giá thực hiện nhiệm vụ, biên chế:
a) Rà soát cơ sở pháp lý thành lập; cơ sở quy định chức năng, nhiệm vụ, nêu rõ những nhiệm vụ còn chồng chéo hoặc nhiệm vụ thuộc lĩnh vực của ngành nhưng còn bỏ sót (nếu có); những bất cập, vướng mắc trong công tác tổ chức bộ máy hiện nay; đối với nhiệm vụ còn chồng chéo thì phân tích kỹ để làm rõ nguyên nhân chồng chéo (do quy định của Trung ương hay do quyết định ban hành chức năng, nhiệm vụ của tỉnh, cơ quan, đơn vị) để nghiên cứu điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung hoặc đề xuất cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định;
b) Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của các đơn vị sự nghiệp: Cần nêu rõ tình hình thực hiện nhiệm vụ do nhà nước giao; tình hình thực hiện dự toán, đặt hàng, mua hàng, thực hiện nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công lập; việc tổ chức sắp xếp lại, chuyển đổi mô hình hoạt động (nếu có)...
c) Đánh giá về biên chế:
- Việc thực hiện chỉ tiêu biên chế sự nghiệp của đơn vị đã được cấp có thẩm quyền giao.
- Công tác phân bổ, tuyển dụng, quản lý và sử dụng biên chế sự nghiệp theo phân cấp quản lý.
- Số biên chế thừa, thiếu; nguyên nhân.
2. Đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ tài chính
- Đánh giá tình hình triển khai thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ
- Tổng số đơn vị sự nghiệp: ...
- Số đơn vị thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP: ...
III. ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN, LỘ TRÌNH SẮP XẾP TỔ CHỨC, TỰ CHỦ TÀI CHÍNH, KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG
I. Về phương án tổ chức các đơn vị:
+ Nghiên cứu đề xuất phương án sáp nhập các phòng, ban chuyên môn trong cùng một đơn vị; phương án sáp nhập, hợp nhất các đơn vị sự nghiệp trực thuộc nếu có nhiều chức năng, nhiệm vụ giống nhau để giảm đầu mối, thuận lợi trong công tác chỉ đạo điều hành và nâng cao hiệu quả hoạt động.
+ Đối với những đơn vị hoạt động không hiệu quả, những đơn vị còn chồng chéo về chức năng, nhiệm vụ yêu cầu cơ quan, đơn vị đề xuất phương án giải thể hoặc sáp nhập, tổ chức lại trong toàn ngành, địa phương hoặc chuyển giao những nhiệm vụ mà doanh nghiệp hoặc thành phần kinh tế khác thực hiện được cho phù hợp với quy định của Trung ương, tình hình thực tiễn của địa phương đảm bảo bộ máy tinh gọn, hoạt động hiệu quả.
+ Giữ nguyên mô hình tổ chức đơn vị hiện tại. Tuy nhiên cần đề xuất phương án tinh giản biên chế, bố trí người làm việc theo vị trí việc làm cụ thể của đơn vị.
2. Về phương án tự chủ tài chính, kinh phí hoạt động của các đơn vị:
+ Tăng dần tính tự chủ tài chính theo hướng bảo đảm chi thường xuyên, giảm kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước, hướng đến đơn vị tự đảm bảo chi thường xuyên.
+ Đăng ký danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ.
+ Đăng ký lộ trình chuyển từ đơn vị sự nghiệp do ngân sách nhà nước đảm bảo, đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo một phần sang đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo toàn bộ kinh phí hoạt động (nếu đủ điều kiện).
+ Chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần theo Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg ngày 22/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ (nếu đủ điều kiện).
IV. KẾT QUẢ SAU KHI SẮP XẾP, KIỆN TOÀN TỔ CHỨC
1. Về tổ chức, biên chế:
- Số lượng tổ chức tăng, giảm (nếu có):
- Số lượng biên chế tăng (trường hợp sáp nhập, hợp nhất), giảm:
2. Về tài chính:
Kết quả kinh phí tăng hay giảm sau khi sắp xếp tổ chức, trong đó:
- Kinh phí thường xuyên (tự chủ): ...
- Kinh phí không thường xuyên (không tự chủ): ...
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
VI. KIẾN NGHỊ
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 43/2006/NĐ-CP CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 369/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
ĐVT: 1000 đồng
TT | Cơ quan, đơn vị | Tổng số đơn vị sự nghiệp công lập | Đơn vị giao tự chủ (đvị) | Biên chế, lao động (người) | Quỹ TL CV, người lao động (theo mức lương 730) | Tổng số KP trong năm | Trong đó | Tổng số KP thực hiện trong năm | Trong đó | Tổng kinh phí tự chủ tiết kiệm | Trong đó | ||||||||||||
Tổng số | Biên chế | LĐHĐ ≥ 1 năm | Kinh phí khoán chi | Trong đó | Kinh phí NS cấp không khoán chi | KPNS cấp giao khoán | Nguồn thu | KPNS cấp khônggiao khoán | Tổng thu nhập tăng thêm | Trích lập Quỹ | |||||||||||||
Biên chế giao | Biên chế thực hiện | KPNS cấp giao tự chủ (bao gồm 10% t.hiện CC tiền lương) | Nguồn thu | Quỹ PTSN | Quỹ KT, PL | ||||||||||||||||||
Thu Phí, Lệ phí | Thu Dịch vụ | Thu khác | |||||||||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5=7+8 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10= 11+16 | 11=12+ 13+14+15 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17=18+ 19+20 | 18 | 19 | 20 | 21=22+ 23+24 | 22 | 23 | 24 |
A | Đơn vị tự đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
1 | Đơn vị... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B | Đơn vị tự đảm bảo một phần |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
1 | Đơn vị... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C | Đơn vị do ngân sách nhà nước cấp KP hoạt động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
1 | Đơn vị... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày tháng năm 2016 |
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ | Mẫu số 03 |
PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, KIỆN TOÀN ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 369/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Số TT | Tên đơn vị | Biên chế được giao năm 2015 | Phương án chuyển đổi tổ chức bộ máy | Biên chế dôi dư sau sắp xếp | Phương án giải quyết chế độ, chính sách sau sắp xếp | ||||||||||||
2016 | 2017 | 2018 | Sau năm 2018 | ||||||||||||||
Giữ nguyên mô hình tổ chức | Sáp nhập, hợp nhất | Chuyển đổi mô hình DN | Giải thể | Giữ nguyên mô hình tổ chức | Sáp nhập, hợp nhất | Chuyển đổi mô hình DN | Giải thể | Giữ nguyên mô hình tổ chức | Sáp nhập, hợp nhất | Chuyển đổi mô hình DN | Giải thể | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 |
1 | Đơn vị A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Đơn vị B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Đơn vị C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Đơn vị X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày tháng năm 2016 |
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC LẠI CƠ CHẾ TÀI CHÍNH ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 369/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
STT | Tên đơn vị | Thực trạng về cơ chế tài chính | Phương án chuyển đổi về cơ chế tài chính | ||||||||||||||
NS cấp hoàn toàn | Tự chủ một phần | Tự chủ hoàn toàn | 2016 | 2017 | 2018 | Sau năm 2018 | |||||||||||
NS cấp hoàn toàn | Tự chủ một phần chi thường xuyên | Tự chủ chi thường xuyên | Tự chủ chi thường xuyên và chi đầu tư | NS cấp hoàn toàn | Tự chủ một phần chi thường xuyên | Tự chủ chi thường xuyên | Tự chủ chi thường xuyên và chi đầu tư | NS cấp hoàn toàn | Tự chủ một phần chi thường xuyên | Tự chủ chi thường xuyên | Tự chủ chi thường xuyên và chi đầu tư | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 |
1 | Đơn vị A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Đơn vị B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Đơn vị C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Đơn vị X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| TỔNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày tháng năm 2016 |
- 1Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND thông qua Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 46/2013/QĐ-UBND Quy định tuyển dụng viên chức làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Nghị quyết 08/2014/NQ-HĐND về Chính sách đãi ngộ đối với bác sĩ, dược sĩ đại học và những người có trình độ sau đại học chuyên ngành y dược đang công tác tại cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Quảng Ngãi
- 4Quyết định 23/2016/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 01/2016/QĐ-UBND quy định về cải tạo, sửa chữa công sở của các cơ quan hành chính nhà nước, trụ sở, nhà làm việc của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 1980/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch sắp xếp, đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Bình Định
- 6Quyết định 639/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 08/NQ-CP và Kế hoạch 72-KH/TU thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW “về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập” do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 7Kế hoạch 96/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 08/NQ-CP và Kế hoạch 123-KH/TU thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Lào Cai ban hành
- 1Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 2Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Nghị định 96/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và Nghị định 80/2007/NĐ-CP về doanh nghiệp khoa học và công nghệ
- 4Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND thông qua Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Quảng Ngãi
- 6Nghị quyết 40/NQ-CP năm 2012 về Chương trình hành động thực hiện Thông báo kết luận của Bộ Chính trị về Đề án "Đổi mới cơ chế hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập, đẩy mạnh xã hội hóa loại hình dịch vụ sự nghiệp công" do Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 46/2013/QĐ-UBND Quy định tuyển dụng viên chức làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 8Nghị quyết 08/2014/NQ-HĐND về Chính sách đãi ngộ đối với bác sĩ, dược sĩ đại học và những người có trình độ sau đại học chuyên ngành y dược đang công tác tại cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Quảng Ngãi
- 9Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 10Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 11Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2015 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 22/2015/QĐ-TTg về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 14Nghị định 04/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 52/2009/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
- 15Quyết định 23/2016/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 01/2016/QĐ-UBND quy định về cải tạo, sửa chữa công sở của các cơ quan hành chính nhà nước, trụ sở, nhà làm việc của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 16Quyết định 1980/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch sắp xếp, đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Bình Định
- 17Quyết định 639/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 08/NQ-CP và Kế hoạch 72-KH/TU thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW “về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập” do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 18Kế hoạch 96/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 08/NQ-CP và Kế hoạch 123-KH/TU thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Lào Cai ban hành
Quyết định 369/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch sắp xếp, đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 369/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/03/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Trần Ngọc Căng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra