Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: 1980/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 02 tháng 6 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH SẮP XẾP, ĐỔI MỚI, NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC TỈNH BÌNH ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 40/NQ-CP ngày 09/8/2012 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Thông báo Kết luận của Bộ Chính trị về Đề án “Đổi mới cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập, đẩy mạnh xã hội hóa một số loại hình dịch vụ sự nghiệp công”;
Căn cứ Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế; Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 06/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện chủ trương tinh giản biên chế;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác và Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập;
Căn cứ Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 21/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg ngày 22/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 383/TTr-SNV ngày 26/5/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch sắp xếp, đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành và đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
SẮP XẾP, ĐỔI MỚI, NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1980/QĐ-UBND ngày 02/6/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a. Rà soát, sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy, số lượng người làm việc, tự chủ tài chính trong tất cả các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh theo hướng tinh gọn, thực sự hiệu quả, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao nhằm tăng cường phân cấp và thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho các đơn vị sự nghiệp công lập đồng bộ cả về tổ chức bộ máy, thực hiện nhiệm vụ, nhân sự, tài chính, đẩy mạnh xã hội hóa, giảm chi ngân sách nhà nước.
b. Đề xuất phương án và lộ trình sắp xếp lại tổ chức bộ máy, số lượng người làm việc, tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự, tài chính; chuyển thành công ty cổ phần đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh phù hợp với thực tiễn và khả thi.
2. Yêu cầu
a. Việc rà soát, sắp xếp, kiện toàn các đơn vị sự nghiệp công lập được tiến hành đồng bộ, toàn diện từ rà soát cơ sở pháp lý thành lập, chức năng, nhiệm vụ, kết quả thực hiện nhiệm vụ đến việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy, cơ chế tài chính, gắn với việc thực hiện bố trí viên chức, người lao động tại các đơn vị phù hợp với vị trí việc làm, đảm bảo về số lượng, chất lượng và cơ cấu.
b. Những đơn vị có chức năng, nhiệm vụ về cơ bản trùng nhau thì đề xuất sáp nhập, hợp nhất; đơn vị hoạt động không hiệu quả thì đề xuất giải thể, chuyển giao nhiệm vụ cho đơn vị khác thực hiện hiệu quả hơn; đơn vị sự nghiệp có khả năng khai thác nguồn thu thì chuyển sang mô hình tự trang trải kinh phí, chuyển thành công ty cổ phần khi đủ điều kiện quy định; những nhiệm vụ mà doanh nghiệp hoặc thành phần kinh tế khác thực hiện hiệu quả hơn thì đề xuất chuyển giao.
c. Việc giải quyết chế độ, chính sách đối với viên chức, người lao động sau khi sắp xếp, kiện toàn lại tổ chức bộ máy, biên chế đúng quy định của pháp luật và đảm bảo quyền lợi cho người lao động.
d. Trong quá trình rà soát, sắp xếp không được làm ảnh hưởng đến hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị.
II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG RÀ SOÁT, SẮP XẾP, KIỆN TOÀN TỔ CHỨC
1. Phạm vi
Rà soát, sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy, số lượng người làm việc, tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự, tài chính trong tất cả các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Định.
2. Đối tượng
- Sở, ban, ngành (có đơn vị sự nghiệp công lập);
- Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Các Trung tâm dạy nghề trực thuộc: Tỉnh đoàn, Hội Nông dân tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Liên đoàn Lao động tỉnh.
III. NỘI DUNG, PHƯƠNG THỨC, THỜI GIAN RÀ SOÁT, SẮP XẾP, KIỆN TOÀN TỔ CHỨC
1. Nội dung rà soát, sắp xếp, kiện toàn tổ chức
a. Rà soát chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, cơ chế tài chính
- Rà soát cơ sở pháp lý thành lập; cơ sở quy định chức năng, nhiệm vụ, nêu rõ những nhiệm vụ còn chồng chéo; những bất cập, vướng mắc trong công tác tổ chức bộ máy hiện nay; đối với nhiệm vụ còn chồng chéo, nghiên cứu điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung hoặc đề xuất cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định;
- Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ; hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trong thời gian qua;
- Việc thực hiện chỉ tiêu biên chế sự nghiệp đã được cấp có thẩm quyền giao và thực hiện đề án vị trí việc làm đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh;
- Công tác phân bổ, tuyển dụng và sử dụng biên chế theo phân cấp quản lý;
- Đánh giá tình hình, kết quả thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP , Nghị định số 141/2016/NĐ-CP , Nghị định số 54/2016/NĐ-CP và các thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính; Nghị định số 43/2006/NĐ-CP (đối với một số lĩnh vực vẫn còn thực hiện).
b. Đề xuất phương án sắp xếp lại tổ chức bộ máy
- Về phương án tổ chức các đơn vị:
+ Nghiên cứu đề xuất phương án sáp nhập các phòng, ban chuyên môn trong cùng một đơn vị; phương án sáp nhập, hợp nhất các đơn vị sự nghiệp trực thuộc nếu có nhiều chức năng, nhiệm vụ giống nhau để giảm đầu mối, thuận lợi trong công tác chỉ đạo điều hành và nâng cao hiệu quả hoạt động.
+ Đối với những đơn vị hoạt động không hiệu quả, những đơn vị còn chồng chéo về chức năng, nhiệm vụ thì đề xuất phương án giải thể hoặc sáp nhập, tổ chức lại trong toàn ngành, địa phương hoặc chuyển giao những nhiệm vụ mà doanh nghiệp hoặc thành phần kinh tế khác thực hiện có hiệu quả hơn, phù hợp với quy định của Trung ương và tình hình thực tiễn của địa phương.
+ Đối với đơn vị sự nghiệp hoạt động có hiệu quả, có chiều hướng phát triển bền vững thì giữ nguyên mô hình tổ chức đơn vị hiện tại. Đồng thời đẩy mạnh tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự, tài chính để chuyển thành công ty cổ phần theo quy định.
- Về phương án tự chủ tài chính, kinh phí hoạt động của các đơn vị:
+ Tăng dần tính tự chủ tài chính theo hướng bảo đảm chi thường xuyên, giảm kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước, hướng đến đơn vị tự đảm bảo chi thường xuyên một phần, toàn phần và chi đầu tư.
+ Đăng ký danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP , Nghị định số 141/2016/NĐ-CP , Nghị định số 54/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
+ Đăng ký lộ trình chuyển từ đơn vị sự nghiệp do ngân sách nhà nước đảm bảo, đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo một phần sang đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo toàn bộ kinh phí hoạt động (khi đủ điều kiện).
+ Kế hoạch chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần theo Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg ngày 22/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ (nếu đủ điều kiện).
2. Phương thức rà soát, sắp xếp, kiện toàn tổ chức
a. Trên cơ sở nội dung Kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc đối tượng nêu tại điểm 2 Mục II Kế hoạch này, thực hiện rà soát các đơn vị sự nghiệp trực thuộc; tổng hợp, xây dựng Đề án sắp xếp, đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc, gửi Tổ công tác tổng hợp (qua Sở Nội vụ).
b. Tổ công tác kiểm tra, tổng hợp các đề án và làm việc trực tiếp tại một số cơ quan, đơn vị để làm rõ thêm thông tin, thống nhất phương án sắp xếp tổ chức, biên chế, tài chính làm cơ sở tham mưu UBND tỉnh.
3. Thời gian rà soát, sắp xếp, kiện toàn tổ chức
- Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương thuộc đối tượng nêu tại Điểm 2 Mục II Kế hoạch này, gửi Đề án sắp xếp, đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc về Tổ công tác (qua Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư) trước ngày 30/7/2017.
- Từ ngày 15/8/2017 đến ngày 30/8/2017: Tổ công tác làm việc trực tiếp tại một số cơ quan, đơn vị được sắp xếp tổ chức (Sở Nội vụ - cơ quan Thường trực Tổ công tác có trách nhiệm sắp xếp, bố trí thời gian cụ thể và thông báo cho các cơ quan, đơn vị có liên quan).
- Từ ngày 15/9/2017 đến ngày 15/10/2017: Tổ công tác tổng hợp, xây dựng Đề án sắp xếp, đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh, báo cáo UBND tỉnh.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ, cơ quan Thường trực Tổ công tác
- Tham mưu UBND tỉnh thành lập Tổ công tác sắp xếp, kiện toàn, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh. Thành phần Tổ công tác gồm lãnh đạo và chuyên viên các sở, phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội, Văn phòng UBND tỉnh. Cơ cấu tổ chức của Tổ công tác gồm có: Tổ trưởng (Phó Giám đốc Sở Nội vụ), các thành viên (lãnh đạo và chuyên viên các Phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội, Văn phòng UBND tỉnh).
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố tổng hợp việc rà soát chức năng, nhiệm vụ, đánh giá thực hiện chỉ tiêu biên chế được giao, cơ cấu tổ chức và hiệu quả hoạt động; thẩm định, hoàn chỉnh đề án vị trí việc làm của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh trình UBND tỉnh phê duyệt để triển khai thực hiện.
- Tham mưu thực hiện việc kiểm tra, thẩm định, tổng hợp về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tổng hợp chung để xây dựng Đề án sắp xếp, kiện toàn, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố đánh giá hiệu quả sử dụng các nguồn lực tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh. Kiểm tra, thẩm định, tổng hợp, đề xuất phương án, lộ trình thực hiện tự chủ tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng Đề án sắp xếp, kiện toàn, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố để trình UBND tỉnh quyết định danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo phân cấp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh (trừ danh mục dịch vụ sự nghiệp công do Thủ tướng Chính phủ ban hành).
- Cử cán bộ, công chức tham gia Tổ công tác rà soát, sắp xếp, kiện toàn, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng Đề án sắp xếp, kiện toàn, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nội vụ và cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng Đề án chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần theo Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg ngày 22/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ báo cáo UBND tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt sau khi Đề án sắp xếp, kiện toàn, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh được UBND tỉnh phê duyệt.
- Cử cán bộ, công chức tham gia Tổ công tác rà soát, sắp xếp, kiện toàn, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.
4. Các sở, ban, ngành (có đơn vị sự nghiệp công lập), đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh
a. Thực hiện rà soát chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, đánh giá hiệu quả thực hiện biên chế, tài chính, tình hình và kết quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc trong năm 2016 theo Kế hoạch này.
b. Căn cứ số lượng các đơn vị sự nghiệp công lập, danh mục dịch vụ công hiện hành và các văn bản hướng dẫn chuyên ngành (nếu có) để trình UBND tỉnh ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước, quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vI quản lý của tỉnh.
c. Tổng hợp, xây dựng Đề án sắp xếp, đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc, gửi về Tổ công tác (qua Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động - Thương binh và xã hội) trước ngày 30/7/2017.
(Đề cương Đề án sắp xếp, đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập theo Mẫu số 01 và tổng hợp theo Mẫu số 02, 03, 04 đính kèm theo Kế hoạch này)
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch, nếu gặp khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư) để chỉ đạo, giải quyết./.
Mẫu số 01
Cơ quan/đơn vị/địa phương:....................
ĐỀ CƯƠNG
Đề án sắp xếp, đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập
(Kèm theo Kế hoạch sắp xếp, đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Bình Định ban hành theo Quyết định số ...../QĐ-UBND ngày ....../6/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Định)
I. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC BỘ MÁY, BIÊN CHẾ VÀ TÀI CHÍNH
1. Thực trạng tổ chức bộ máy, biên chế
a. Khái quát về đặc điểm, tình hình chung của đơn vị:
- Vị trí:...
- Chức năng, nhiệm vụ:...
- Được cơ quan thẩm quyền xếp hạng:
b. Tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao.
c. Tình hình thực hiện biên chế năm 2016:
- Biên chế được cấp có thẩm quyền giao: ... biên chế.
- Biên chế thực hiện (có mặt): ... biên chế.
- Lao động hợp đồng:... người (trong đó hợp đồng theo Nghị định số 68:...; hợp đồng theo công việc:...)
2. Thực trạng về tài chính
Tình hình thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006 của Chính phủ (nay được thay thế bằng Nghị định số 16/2015/NĐ-CP , Nghị định số 141/2016/NĐ-CP và Nghị định 54/2016/NĐ-CP).
a. Kinh phí hoạt động thường xuyên (tự chủ):
- Dự toán giao:
+ Từ ngân sách giao tự chủ (trong đó 10% thực hiện cải cách tiền lương):
+ Từ nguồn thu được để lại (phí, lệ phí, học phí, viện phí, thu sự nghiệp, thu khác).
- Dự toán thực hiện:
+ Từ ngân sách giao khoán;
+ Từ nguồn thu.
- Chênh lệch dự toán giao so với dự toán thực hiện:
+ Từ ngân sách cấp;
+ Từ nguồn thu.
- Phân phối sử dụng kinh phí tiết kiệm được (nếu có):
+ Tổng thu nhập tăng thêm của người lao động;
+ Trích lập quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp;
+ Trích lập quỹ ổn định thu nhập, quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi.
b. Kinh phí hoạt động không thường xuyên (không tự chủ):
- Dự toán giao (trong đó 10% thực hiện cải cách tiền lương):
- Dự toán thực hiện:
- Chênh lệch giữa dự toán giao và dự toán thực hiện (nguyên nhân):
c. Nguồn kinh phí huy động (nếu có).
- Số kinh phí huy động được:
- Số kinh phí thực hiện:
3. Tình hình thực hiện đề án vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của Chính phủ.
4. Việc thực hiện giao tài sản nhà nước cho đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính theo Nghị định số 04/2016/NĐ-CP ngày 06/01/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
II. RÀ SOÁT TỔ CHỨC, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ, BIÊN CHẾ, TÀI CHÍNH
1. Rà soát tổ chức, đánh giá thực hiện nhiệm vụ, biên chế:
a. Rà soát cơ sở pháp lý thành lập; cơ sở quy định chức năng, nhiệm vụ, nêu rõ những nhiệm vụ còn chồng chéo hoặc nhiệm vụ thuộc lĩnh vực của ngành nhưng còn bỏ sót (nếu có); những bất cập, vướng mắc trong công tác tổ chức bộ máy hiện nay; đối với nhiệm vụ còn chồng chéo thì phân tích kỹ để làm rõ nguyên nhân chồng chéo (do quy định của Trung ương hay do quyết định ban hành chức năng, nhiệm vụ của tỉnh, cơ quan, đơn vị) để nghiên cứu điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung hoặc đề xuất cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định;
b. Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của các đơn vị sự nghiệp: Cần nêu rõ tình hình thực hiện nhiệm vụ do nhà nước giao; tình hình thực hiện dự toán, đặt hàng, mua hàng, thực hiện nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công lập; việc tổ chức sắp xếp lại, chuyển đổi mô hình hoạt động (nếu có)...
c. Đánh giá về biên chế:
- Việc thực hiện chỉ tiêu biên chế sự nghiệp của đơn vị đã được cấp có thẩm quyền giao.
- Công tác phân bổ, tuyển dụng, quản lý và sử dụng biên chế sự nghiệp theo phân cấp quản lý.
- Số biên chế thừa, thiếu; nguyên nhân.
2. Đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ tài chính
- Đánh giá tình hình triển khai thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ (Nghị định số 16/2015/NĐ-CP , Nghị định 141/2016/NĐ- CP, Nghị định 54/2016/NĐ-CP). Những thuận lợi, khó khăn;
- So sánh kết quả thu, chi trong 03 năm gần nhất;
- Đánh giá các nhiệm vụ, dịch vụ có tính ổn định về nguồn thu, nguồn chi...
- Tổng số đơn vị sự nghiệp:...
- Số đơn vị thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP:...
III. ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN, LỘ TRÌNH SẮP XẾP TỔ CHỨC, TỰ CHỦ TÀI CHÍNH, KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG
1. Về phương án tổ chức các đơn vị
- Nghiên cứu đề xuất phương án sáp nhập các phòng, ban chuyên môn trong cùng một đơn vị; phương án sáp nhập, hợp nhất các đơn vị sự nghiệp trực thuộc nếu có nhiều chức năng, nhiệm vụ giống nhau để giảm đầu mối, thuận lợi trong công tác chỉ đạo điều hành và nâng cao hiệu quả hoạt động.
- Đối với những đơn vị hoạt động không hiệu quả, những đơn vị còn chồng chéo về chức năng, nhiệm vụ yêu cầu cơ quan, đơn vị đề xuất phương án giải thể hoặc sáp nhập, tổ chức lại trong toàn ngành, địa phương hoặc chuyển giao những nhiệm vụ mà doanh nghiệp hoặc thành phần kinh tế khác thực hiện hiệu quả hơn, phù hợp với quy định của Trung ương, tình hình thực tiễn của địa phương đảm bảo bộ máy tinh gọn, hoạt động hiệu quả.
- Đối với đơn vị sự nghiệp hoạt động có hiệu quả, có chiều hướng phát triển bền vững thì giữ nguyên mô hình tổ chức hiện tại của đơn vị. Đồng thời đề xuất phương án tinh giản biên chế, đẩy mạnh tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự, tài chính để đủ điều kiện chuyển thành công ty cổ phần theo quy định.
2. Về phương án tự chủ tài chính, kinh phí hoạt động của các đơn vị
- Tăng dần tính tự chủ tài chính theo hướng bảo đảm chi thường xuyên, giảm kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước, hướng đến đơn vị tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư.
- Đăng ký danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP , Nghị định số 141/2016/NĐ-CP , Nghị định số 54/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
- Đăng ký lộ trình chuyển từ đơn vị sự nghiệp do ngân sách nhà nước đảm bảo, đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo một phần sang đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo toàn bộ kinh phí hoạt động (nếu đủ điều kiện).
- Kế hoạch chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần theo Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg ngày 22/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ (nếu đủ điều kiện).
IV. KẾT QUẢ SAU KHI SẮP XẾP, KIỆN TOÀN TỔ CHỨC
1. Về tổ chức, biên chế:
- Số lượng tổ chức tăng, giảm (nếu có):
- Số lượng biên chế tăng (trường hợp sáp nhập, hợp nhất), giảm:
2. Về tài chính:
Kết quả kinh phí tăng hay giảm sau khi sắp xếp tổ chức, trong đó:
- Kinh phí thường xuyên (tự chủ):...
- Kinh phí không thường xuyên (không tự chủ):...
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
VI. KIẾN NGHỊ
Tên cơ quan/ đơn vị:……………………………………………….
Mẫu số 02
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP NĂM 2016
(Kèm theo Kế hoạch sắp xếp, đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh Ban hành theo Quyết định số ......../QĐ-UBND ngày .......... của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Định)
TT | Cơ quan, đơn vị | Biên chế, lao động | Quỹ TL, VC, người lao động (theo mức hiện hành) | Tổng số KP trong năm | Trong đó | Tổng số KP thực hiện trong năm | Trong đó | Tổng kinh phí tự chủ tiết kiệm | Trong đó | ||||||||||||
Tổng số | Biên chế | Lao động hợp đồng >=1 năm | Kinh phí khoán chi | Trong đó | Kinh phí NS cấp không khoán chi | KPNS cấp giao khoán | Nguồn thu | KPNS cấp không giao khoán | Tổng thu nhập tăng thêm | Trích lập Quỹ | |||||||||||
Biên chế được giao | Biên chế thực hiện | KPNS cấp giao tự chủ (bao gồm 10% t.hiện CC tiền lương) | Nguồn thu | Quỹ PTSN | Quỹ KT, PL | ||||||||||||||||
Thu phí, lệ phí | Thu dịch vụ | Thu khác | |||||||||||||||||||
| 1 | 2=4+5 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7=8+13 | 8=9+10+11+12 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14=15+16+17 | 15 | 16 | 17 | 18=19+20+21 | 19 | 20 | 21 |
A | Đơn vị tự đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đơn vị …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B | Đơn vị tự đảm bảo một phần chi thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đơn vị…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C | Đơn vị do NSNN đảm bảo chi thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đơn vị… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU | Ngày... tháng... năm 2017 |
Tên cơ quan/ đơn vị:……………………………………………….
Mẫu số 03
PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, KIỆN TOÀN ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
(Kèm theo Kế hoạch sắp xếp, đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh Ban hành theo Quyết định số ……/QĐ-UBND ngày……. của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Định)
Số TT | Tên đơn vị | Biên chế được giao năm 2017 | Phương án chuyển đổi tổ chức bộ máy | Biên chế dôi dư sau sắp xếp | Phương án giải quyết chế độ, chính sách sau sắp xếp | ||||||||||||
2017 | 2018 | 2019 | Sau năm 2019 | ||||||||||||||
Giữ nguyên mô hình tổ chức | Sáp nhập, hợp nhất | Chuyển thành công ty cổ phần | Giải thể | Giữ nguyên mô hình tổ chức | Sáp nhập, hợp nhất | Chuyển thành công ty cổ phần | Giải thể | Giữ nguyên mô hình tổ chức | Sáp nhập, hợp nhất | Chuyển thành công ty cổ phần | Giải thể | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 |
| Đơn vị A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đơn vị B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đơn vị C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đơn vị ….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU | Ngày... tháng... năm 2017 |
Tên cơ quan/đơn vị:....................
Mẫu số 04
PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC LẠI CƠ CHẾ TÀI CHÍNH ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
(Kèm theo Kế hoạch sắp xếp, đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh Ban hành theo Quyết định số ………/QĐ-UBND ngày…… của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Định)
STT | Tên đơn vị | Thực trạng về cơ chế tài chính | Phương án chuyển đổi về cơ chế tài chính | ||||||||||||||
NS cấp hoàn toàn | Tự chủ một phần | Tự chủ hoàn toàn | 2017 | 2018 | 2019 | Sau năm 2019 | |||||||||||
NS cấp hoàn toàn | Tự chủ một phần chi thường xuyên | Tự chủ chi thường xuyên | Tự chủ chi thường xuyên và chi đầu tư | NS cấp hoàn toàn | Tự chủ một phần chi thường xuyên | Tự chủ chi thường xuyên | Tự chủ chi thường xuyên và chi đầu tư | NS cấp hoàn toàn | Tự chủ một phần chi thường xuyên | Tự chủ chi thường xuyên | Tự chủ chi thường xuyên và chi đầu tư | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 |
| Đơn vị A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đơn vị B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đơn vị C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đơn vị ….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU | Ngày... tháng... năm 2017 |
- 1Quyết định 791/QĐ-UBND năm 2013 Kế hoạch thực hiện rà soát, đánh giá hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 369/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch sắp xếp, đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 4Quyết định 639/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 08/NQ-CP và Kế hoạch 72-KH/TU thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW “về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập” do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 5Kế hoạch 172/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 08/NQ-CP và Chương trình 41-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 1Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước 2008
- 3Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Nghị quyết 40/NQ-CP năm 2012 về Chương trình hành động thực hiện Thông báo kết luận của Bộ Chính trị về Đề án "Đổi mới cơ chế hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập, đẩy mạnh xã hội hóa loại hình dịch vụ sự nghiệp công" do Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 791/QĐ-UBND năm 2013 Kế hoạch thực hiện rà soát, đánh giá hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 6Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 7Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 8Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2015 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 22/2015/QĐ-TTg về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11Nghị định 04/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 52/2009/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
- 12Quyết định 369/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch sắp xếp, đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 13Nghị định 54/2016/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 14Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 15Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2017 về đẩy mạnh thực hiện chủ trương tinh giản biên chế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 17Quyết định 639/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 08/NQ-CP và Kế hoạch 72-KH/TU thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW “về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập” do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 18Kế hoạch 172/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 08/NQ-CP và Chương trình 41-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Quyết định 1980/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch sắp xếp, đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 1980/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/06/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Hồ Quốc Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra