- 1Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017
- 2Thông tư 124/2021/TT-BCA quy định về khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, cơ sở giáo dục đạt tiêu chuẩn "An toàn về an ninh, trật tự" do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 3Quyết định 1494/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao, xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2022-2025 tỉnh Lạng Sơn
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 319/QĐ-TTg năm 2022 quy định về xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 318/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 367/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 08 tháng 3 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025; số 318/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025; số 319/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 về việc quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 46-NQ/TU ngày 08 tháng 9 năm 2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về xây dựng nông thôn mới tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 38/TTr-SNN ngày 28 tháng 02 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, Thôn nông thôn mới kiểu mẫu và tiêu chí Thôn thông minh trong Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2023 - 2025.
Điều 2. Thẩm quyền công nhận Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, Thôn nông thôn mới kiểu mẫu đạt chuẩn do UBND huyện, thành phố quyết định. Thẩm quyền đánh giá, thẩm định đạt tiêu chí Thôn thông minh do Sở Thông tin và Truyền thông quyết định.
1. Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh hướng dẫn thực hiện; tổ chức kiểm tra, giám sát việc đánh giá, công nhận Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, Thôn nông thôn mới kiểu mẫu đạt chuẩn trên địa bàn.
2. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện tiêu chí Thôn thông minh; thẩm định hồ sơ, mức độ đạt chuẩn từng chỉ tiêu của tiêu chí Thôn thông minh theo quy định.
3. UBND các huyện, thành phố căn cứ các Bộ tiêu chí, tổ chức thực hiện, đánh giá, xét công nhận đối với Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, Thôn nông thôn mới kiểu mẫu, trình thẩm định tiêu chí Thôn thông minh đạt chuẩn theo quy định.
Điều 4. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BỘ TIÊU CHÍ KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
(Kèm theo Quyết định số: 367/QĐ-UBND ngày 08/3/2023 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu |
1 | Quy hoạch | Có sơ đồ chỉ dẫn khu dân cư kiểu mẫu | Đạt |
2 | Nhà ở và vườn hộ gia đình | 2.1. Nhà ở và công trình phụ trợ |
|
a) Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố. | ≥ 95% | ||
b) Đồ đạc, vật dụng trong nhà được sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp và vệ sinh sạch sẽ. | Đạt | ||
c) Số hộ có công trình phụ trợ nhà tắm, bể nước, nhà tiêu, nhà bếp… được bố trí ngăn nắp, vệ sinh sạch sẽ; cổng, ngõ, sân nhà, hàng rào được chỉnh trang bảo đảm mỹ quan và phù hợp với phong tục tập quán của địa phương (có trồng hàng rào cây xanh hoặc trồng hoa, cây cảnh… ở những khu vực phù hợp). | ≥ 95% | ||
d) Tỷ lệ hộ có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường theo quy định. | 100% | ||
2.2. Vườn hộ gia đình |
| ||
Số hộ có vườn được chỉnh trang, cải tạo hợp lý, tạo cảnh quan xanh, sạch, đẹp, lựa chọn các loại cây trồng phù hợp phục vụ sinh hoạt hoặc các loại cây trồng có giá trị kinh tế nâng cao thu nhập, khuyến khích có ứng dụng tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất. | 100% | ||
3 | Đường giao thông | 3.1. Đường giao thông trong khu dân cư được cứng hóa và duy tu, bảo dưỡng hằng năm; đường trục thôn có biển chỉ dẫn, có hệ thống cảnh báo an toàn giao thông theo quy định. | 100% |
3.2. Các tuyến đường giao thông chính trong khu dân cư có điện chiếu sáng. | 100% | ||
3.3. Đường giao thông trong khu dân cư (ở những nơi có đủ điều kiện xây dựng) được xanh hóa bằng các hình thức phù hợp, đảm bảo mỹ quan như: trồng hàng rào cây xanh, trồng hoa, cây cảnh hoặc trồng cây leo bám phủ xanh hàng rào cứng, trồng cây bóng mát bên đường,… | 70% | ||
3.4. Có tổ tự quản hoạt động hiệu quả, thường xuyên quản lý, duy tu, bảo dưỡng đường theo quy định. Các đoạn đường được đăng ký và thực hiện “Đoạn đường sáng - xanh - sạch - đẹp”. | 100% | ||
4 | Nhà văn hóa và Khu thể thao thôn | 4.1. Nhà văn hóa thôn đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao. | Đạt |
a) Thiết bị và vật dụng được sắp xếp gọn gàng, vệ sinh sạch sẽ; Khuôn viên nhà văn hóa đảm bảo xanh, sạch, đẹp, có trồng cây xanh bóng mát hoặc trồng hoa, cây cảnh (ở những nơi có đủ điều kiện) trong khuôn viên nhà văn hóa. | Đạt | ||
b) Có ít nhất một đội hoặc một câu lạc bộ văn hóa - văn nghệ hoạt động thường xuyên, có hiệu quả, thu hút tối thiểu 60% trở lên/tổng số dân tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ; hoạt động văn hóa vui chơi, giải trí phục vụ trẻ em đạt 30% thời gian. | Đạt | ||
4.2. Khu thể thao thôn đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao. |
| ||
a) Có lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao ngoài trời ở điểm công cộng; các loại hình hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao được tổ chức hoạt động thường xuyên. | Đạt | ||
b) Có mô hình hoạt động thể thao quần chúng phù hợp (tổ, đội, câu lạc bộ…) thu hút từ 60% trở lên người dân tham gia. | Đạt | ||
5 | Thông tin và Truyền thông | 5.1. Khu dân cư được nghe thông tin từ hệ thống loa hoạt động thường xuyên. | Đạt |
5.2. Dân số thường trú trên địa bàn (có độ tuổi từ 15 tuổi trở lên) có smartphone được cài đặt và sử dụng nền tảng Công dân số Xứ Lạng. | 80% | ||
5.3. Khuyến khích có mạng wifi miễn phí tại nhà văn hóa thôn. | Đạt | ||
6 | Phát triển sản xuất và giảm nghèo | 6.1. Trong khu dân cư có ít nhất từ 02 mô hình sản xuất có hiệu quả trở lên (trồng trọt, chăn nuôi, tiểu thủ công nghiệp, kinh doanh dịch vụ,…) thu nhập từ 60-80 triệu đồng/mô hình/năm. | Đạt |
6.2. Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn 2022 -2025 trong khu dân cư theo kết quả rà soát định kỳ hằng năm. | < 8% | ||
7 | Văn hóa, Giáo dục, Y tế | 7.1. Văn hoá: |
|
a) Tỷ lệ hộ gia đình trong khu dân cư đạt tiêu chuẩn Gia đình văn hoá. | 100% | ||
b) Tỷ lệ người dân được phổ biến và thực hiện tốt chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước và các quy định của địa phương, hộ gia đình thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội. | 100% | ||
7.2. Giáo dục: |
| ||
a) Tỷ lệ huy động trẻ đi học mẫu giáo trong khu dân cư. | ≥ 97% | ||
b) Tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1; tỷ lệ trẻ hoàn thành chương trình tiểu học đúng độ tuổi. | 100% | ||
c) Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học các cấp bậc học (Trung học phổ thông, giáo dục thường xuyên hoặc học trung cấp nghề trở lên…). | ≥ 95% | ||
d) Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ). | ≥ 75% | ||
7.3. Y tế: |
| ||
a) Tỷ lệ người dân trong khu dân cư tham gia bảo hiểm y tế. | ≥ 95% | ||
b) Tỷ lệ người dân trong khu dân cư có sổ khám chữa bệnh điện tử. | ≥ 70% | ||
c) Tỷ lệ hộ dân trong khu dân cư có tủ (hoặc hộp) thuốc y tế gia đình. | ≥ 70% | ||
8 | Môi trường và chất lượng môi trường sống | 8.1. Đường làng ngõ xóm trong khu dân cư thường xuyên được phát dọn vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo yêu cầu sáng - xanh - sạch - đẹp; có quy ước vệ sinh môi trường của khu dân cư; có mô hình bảo vệ môi trường hoạt động có hiệu quả thu hút được sự tham gia của cộng đồng. | Đạt |
8.2. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt bằng biện pháp phù hợp, hiệu quả. | ≥ 25% | ||
8.3. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn. | ≥ 50% | ||
8.4. Tỷ lệ hộ gia đình có ý thức và tham gia bảo vệ cảnh quan môi trường và ký cam kết không gây ô nhiễm môi trường; tỷ lệ hội viên hội phụ nữ thực hiện có hiệu quả cuộc vận động gia đình “5 không- 3 sạch”. | 100% | ||
8.5. Các hộ gia đình, cơ sở sản xuất, kinh doanh trong khu tuân thủ các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm; Không để xảy ra sự cố về an toàn thực phẩm trong khu dân cư. | Đạt | ||
9 | An ninh, trật tự xã hội đảm bảo bình yên và Bình đẳng giới | 9.1. An ninh trật tự đảm bảo, an toàn, không có công dân cư trú tại khu dân cư phạm tội nghiêm trọng trở lên hoặc gây tai nạn (giao thông, cháy nổ) nghiêm trọng trở lên; không để xảy ra mâu thuẫn, tranh chấp phức tạp trong nội bộ nhân dân, khiếu kiện đông người và khiếu kiện vượt cấp trái pháp luật. Có mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả. | Đạt |
9.2. Không có tụ điểm phức tạp về trật tự xã hội và không phát sinh thêm người mắc các tệ nạn xã hội; số vụ phạm tội về trật tự xã hội được kiềm chế, giảm so với năm trước; không có công dân cư trú trên địa bàn phạm các tội về xâm hại trẻ em theo quy định của Bộ luật Hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017; đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự theo Thông tư số 124/2021/TT-BCA ngày 28/12/2021 của Bộ Công an. | Đạt | ||
9.3. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; không có vụ bạo lực gia đình xảy ra trong khu dân cư; phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; phòng chống tai nạn, thương tích và xâm hại trẻ em; bảo vệ và hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trên địa bàn (nếu có); bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong gia đình và đời sống xã hội. | Đạt |
BỘ TIÊU CHÍ THÔN NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
(Kèm theo Quyết định số: 367/QĐ-UBND ngày 08/3/2023 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu |
1 | Quy hoạch | Có sơ đồ chỉ dẫn Thôn nông thôn mới kiểu mẫu. | Đạt |
2 | Nhà ở và vườn hộ gia đình | 2.1. Nhà ở và công trình phụ trợ |
|
a) Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố. | ≥ 95% | ||
b) Đồ đạc, vật dụng trong nhà được sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp và vệ sinh sạch sẽ. | Đạt | ||
c) Số hộ có công trình phụ trợ nhà tắm, bể nước, nhà tiêu, nhà bếp … được bố trí ngăn nắp, vệ sinh sạch sẽ; cổng, ngõ, sân nhà, hàng rào được chỉnh trang bảo đảm mỹ quan và phù hợp với phong tục tập quán của địa phương (có trồng hàng rào cây xanh hoặc trồng hoa, cây cảnh… ở những khu vực phù hợp). | ≥ 95% | ||
2.2. Vườn hộ gia đình |
| ||
Số hộ có vườn được chỉnh trang, cải tạo hợp lý, tạo cảnh quan xanh, sạch, đẹp, lựa chọn các loại cây trồng phù hợp phục vụ sinh hoạt hoặc các loại cây trồng có giá trị kinh tế nâng cao thu nhập, khuyến khích có ứng dụng tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất. | 100% | ||
3 | Đường giao thông | 3.1. Đường trục thôn, ngõ xóm được cứng hóa và duy tu, bảo dưỡng hằng năm; đường trục thôn có biển chỉ dẫn, có hệ thống cảnh báo an toàn giao thông theo quy định. | 100% |
3.2. Các tuyến đường trục thôn, ngõ xóm chính đi qua khu dân cư có điện chiếu sáng. | 100% | ||
3.3. Đường trục thôn, ngõ xóm (ở những nơi có đủ điều kiện xây dựng) được xanh hóa bằng các hình thức phù hợp, đảm bảo mỹ quan như: trồng hàng rào cây xanh, trồng hoa, cây cảnh hoặc trồng cây leo bám phủ xanh hàng rào cứng, trồng cây bóng mát bên đường,… | 70% | ||
3.4. Có tổ tự quản của thôn, xóm hoặc của các tổ chức đoàn thể hoạt động hiệu quả, thường xuyên quản lý, duy tu, bảo dưỡng đường theo quy định. Các đoạn đường thôn, xóm, liên xóm được đăng ký và thực hiện “Đoạn đường sáng - xanh - sạch - đẹp”. | 100% | ||
4 | Nhà văn hóa và Khu thể thao thôn | 4.1. Nhà văn hóa thôn đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao | Đạt |
a) Thiết bị và vật dụng được sắp xếp gọn gàng, vệ sinh sạch sẽ; Khuôn viên nhà văn hóa đảm bảo xanh sạch đẹp, có trồng cây xanh bóng mát hoặc trồng hoa, cây cảnh (ở những nơi có đủ điều kiện) trong khuôn viên nhà văn hóa. | Đạt | ||
b) Có ít nhất một đội hoặc một câu lạc bộ văn hóa- văn nghệ hoạt động thường xuyên, có hiệu quả, thu hút tối thiểu 60% trở lên/tổng số dân tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ; hoạt động văn hóa vui chơi, giải trí phục vụ trẻ em đạt 30% thời gian. | Đạt | ||
4.2. Khu thể thao thôn đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao. |
| ||
a) Có lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao ngoài trời ở điểm công cộng; các loại hình hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao được tổ chức hoạt động thường xuyên. | Đạt | ||
b) Có mô hình hoạt động thể thao quần chúng phù hợp (tổ, đội, câu lạc bộ…) thu hút từ 60% trở lên người dân tham gia. | Đạt | ||
5 | Thông tin và Truyền thông | 5.1. Thôn có hệ thống loa hoạt động thường xuyên | Đạt |
5.2. Dân số thường trú trên địa bàn (có độ tuổi từ 15 tuổi trở lên) có smartphone được cài đặt và sử dụng nền tảng Công dân số Xứ Lạng. | 80% | ||
5.3. Khuyến khích có mạng wifi miễn phí tại nhà văn hóa thôn. | Đạt | ||
6 | Phát triển sản xuất và giảm nghèo | 6.1. Trong thôn có ít nhất từ 02 mô hình sản xuất có hiệu quả trở lên (trồng trọt, chăn nuôi, tiểu thủ công nghiệp, kinh doanh dịch vụ,…) thu nhập từ 60-80 triệu đồng/mô hình/năm. | Đạt |
6.2. Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn 2022 -2025 trong thôn theo kết quả rà soát định kỳ hằng năm. | < 8% | ||
7 | Văn hóa, Giáo dục, Y tế | 7.1. Văn hoá: |
|
a) Thôn đạt tiêu chuẩn văn hóa 02 năm liên tục | Đạt | ||
b) Tỷ lệ hộ gia đình đạt tiêu chuẩn Gia đình văn hoá. | 90% | ||
c) Tỷ lệ người dân được phổ biến và thực hiện tốt chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước và các quy định của địa phương, hộ gia đình thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội. | 100% | ||
7.2. Giáo dục: |
| ||
a) Tỷ lệ huy động trẻ đi học mẫu giáo | ≥ 97% | ||
b) Tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1; tỷ lệ trẻ hoàn thành chương trình tiểu học đúng độ tuổi. | 100% | ||
c) Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học các cấp bậc học (Trung học phổ thông, giáo dục thường xuyên hoặc học trung cấp nghề trở lên…) | ≥ 95% | ||
d) Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) | ≥ 75% | ||
7.3. Y tế: |
| ||
a) Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế | ≥ 95% | ||
b) Tỷ lệ người dân có sổ khám chữa bệnh điện tử | ≥ 70% | ||
c) Tỷ lệ hộ dân trong thôn có tủ (hoặc hộp) thuốc y tế gia đình | ≥ 70% | ||
8 | Môi trường và chất lượng môi trường sống | 8.1. Đường làng ngõ xóm thường xuyên được phát dọn vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo yêu cầu sáng - xanh - sạch - đẹp; có quy ước vệ sinh môi trường của thôn; có mô hình bảo vệ môi trường hoạt động có hiệu quả thu hút được sự tham gia của cộng đồng. | Đạt |
8.2. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt bằng biện pháp phù hợp, hiệu quả. | ≥ 25% | ||
8.3. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn | ≥ 50% | ||
8.4. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi bảo đảm các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường | ≥ 80% | ||
8.5. Tỷ lệ hộ gia đình có ý thức và tham gia bảo vệ cảnh quan môi trường và ký cam kết không gây ô nhiễm môi trường; tỷ lệ hội viên hội phụ nữ thực hiện có hiệu quả cuộc vận động gia đình “5 không- 3 sạch”. | 100% | ||
8.6. Các hộ gia đình, cơ sở sản xuất, kinh doanh trong thôn tuân thủ các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm; Không để xảy ra sự cố về an toàn thực phẩm trong thôn. | Đạt | ||
9 | An ninh, trật tự xã hội đảm bảo bình yên và Bình đẳng giới | 9.1. An ninh trật tự đảm bảo, an toàn, không có công dân cư trú tại thôn phạm tội nghiêm trọng trở lên hoặc gây tai nạn (giao thông, cháy nổ) nghiêm trọng trở lên; không để xảy ra mâu thuẫn, tranh chấp phức tạp trong nội bộ nhân dân, khiếu kiện đông người và khiếu kiện vượt cấp trái pháp luật. Có mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả. | Đạt |
9.2. Không có tụ điểm phức tạp về trật tự xã hội và không phát sinh thêm người mắc các tệ nạn xã hội; số vụ phạm tội về trật tự xã hội được kiềm chế, giảm so với năm trước; không có công dân cư trú trên địa bàn phạm các tội về xâm hại trẻ em theo quy định của Bộ luật Hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017; đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự theo Thông tư số 124/2021/TT-BCA ngày 28/12/2021 của Bộ Công an. | Đạt | ||
9.3. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình, không có vụ bạo lực gia đình xảy ra; phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; phòng chống tai nạn, thương tích và xâm hại trẻ em; bảo vệ và hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trên địa bàn (nếu có); bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong gia đình và đời sống xã hội. | Đạt |
TIÊU CHÍ THÔN THÔNG MINH TRONG BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU
(Kèm theo Quyết định số: 367/QĐ-UBND ngày 08/3/2023 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
Thôn thông minh là thôn đáp ứng đầy đủ 05 chỉ tiêu sau:
1. Có hạ tầng Internet cáp quang băng rộng và thông tin di động 3G/4G phủ đến thôn. Có Wifi được duy trì thường xuyên, miễn phí tại điểm tập trung công cộng (nhà văn hóa, điểm sinh hoạt cộng đồng...) phục vụ cho người dân khai thác thông tin.
2. Tổ Công nghệ số cộng đồng (thành lập bằng Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã) được duy trì và hoạt động nhằm hướng dẫn người dân trong thôn sử dụng, ứng dụng các nền tảng số.
3. Có ít nhất 01 mô hình ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số đang hoạt động ở một trong các lĩnh vực: an ninh trật tự; an toàn giao thông; sản xuất - kinh doanh; nông nghiệp; du lịch; năng lượng, chiếu sáng; môi trường; phát triển thương hiệu, thị trường; truy xuất nguồn gốc sản phẩm…
4. Có sản phẩm tiêu biểu của người dân trong thôn (nếu có) được giới thiệu, bán hàng trên trang thông tin điện tử, mạng xã hội hoặc trên sàn thương mại điện tử.
5. 100% hộ gia đình, cơ quan, tổ chức, khu di tích trên địa bàn thôn được thông báo gắn biển địa chỉ số đến từng điểm địa chỉ.
Tiêu chí Thôn thông minh tại Phụ lục này thay thế nội dung chi tiết về tiêu chí mô hình thôn thông minh quy định tại khoản 3 Phụ lục III Quyết định số 1494/QĐ-UBND ngày 14/9/2022 của UBND tỉnh Lạng Sơn./.
- 1Quyết định 2516/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí khu dân cư nông thôn mới và Bộ tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2021-2025
- 2Quyết định 2804/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2022-2025
- 3Quyết định 39/2022/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu thực hiện trên địa bàn trong tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2022-2025
- 4Quyết định 104/QĐ-UBND năm 2023 về Tiêu chí thôn nông thôn mới kiểu mẫu và các Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2022-2025
- 5Quyết định 09/2023/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Đồng Nai năm 2025
- 6Quyết định 11/2023/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Đồng Nai đến năm 2025
- 7Quyết định 543/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2022-2025
- 8Quyết định 1926/QĐ-UBND năm 2023 quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Long An giai đoạn 2021-2025
- 9Nghị quyết 102/NQ-HĐND năm 2022 về kết quả giám sát các khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu và cơ chế hỗ trợ xi măng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 10Quyết định 1491/QĐ-UBND năm 2023 về tiêu chí khu dân cư thông minh trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2021-2025
- 11Quyết định 1779/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ Tiêu chí thôn thông minh trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2023-2025
- 12Quyết định 912/QĐ-UBND năm 2024 về Bộ tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu tạm thời trên địa bàn tỉnh Trà Vinh đến năm 2025
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Thông tư 124/2021/TT-BCA quy định về khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, cơ sở giáo dục đạt tiêu chuẩn "An toàn về an ninh, trật tự" do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 5Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 319/QĐ-TTg năm 2022 quy định về xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 318/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 1494/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao, xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2022-2025 tỉnh Lạng Sơn
- 9Quyết định 2516/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí khu dân cư nông thôn mới và Bộ tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2021-2025
- 10Quyết định 2804/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2022-2025
- 11Quyết định 39/2022/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu thực hiện trên địa bàn trong tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2022-2025
- 12Quyết định 104/QĐ-UBND năm 2023 về Tiêu chí thôn nông thôn mới kiểu mẫu và các Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2022-2025
- 13Quyết định 09/2023/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Đồng Nai năm 2025
- 14Quyết định 11/2023/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Đồng Nai đến năm 2025
- 15Quyết định 543/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2022-2025
- 16Quyết định 1926/QĐ-UBND năm 2023 quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Long An giai đoạn 2021-2025
- 17Nghị quyết 102/NQ-HĐND năm 2022 về kết quả giám sát các khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu và cơ chế hỗ trợ xi măng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 18Quyết định 1491/QĐ-UBND năm 2023 về tiêu chí khu dân cư thông minh trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2021-2025
- 19Quyết định 1779/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ Tiêu chí thôn thông minh trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2023-2025
- 20Quyết định 912/QĐ-UBND năm 2024 về Bộ tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu tạm thời trên địa bàn tỉnh Trà Vinh đến năm 2025
Quyết định 367/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, Thôn nông thôn mới kiểu mẫu và tiêu chí Thôn thông minh trong Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2023-2025
- Số hiệu: 367/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/03/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Lương Trọng Quỳnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/03/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực