Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1926/QĐ-UBND | Long An, ngày 15 tháng 03 năm 2023 |
QUY ĐỊNH XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TỈNH LONG AN GIAI ĐOẠN 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 20/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về Quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 8151/QĐ-UBND ngày 31/8/2022 của UBND tỉnh ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Long An giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 8691/QĐ-UBND ngày 19/9/2022 của UBND tỉnh ban hành Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao tỉnh Long An giai đoạn 2021-2025;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1075/TTr-SNN ngày 15/02/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Đạt chuẩn xã nông thôn mới nâng cao theo yêu cầu của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Long An giai đoạn 2021-2025.
2. Thu nhập bình quân đầu người của xã tại thời điểm xét, công nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu phải cao hơn từ 10% trở lên so với mức thu nhập bình quân đầu người áp dụng theo quy định đối với xã nông thôn mới nâng cao tại cùng thời điểm.
3. Có ít nhất 01 ấp đạt tiêu chuẩn mô hình ấp thông minh theo quy định tại Quyết định số 8691/QĐ-UBND ngày 19/9/2022 của UBND tỉnh về ban hành Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao tỉnh Long An giai đoạn 2021-2025.
4. Đạt ít nhất 01 tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu theo các lĩnh vực nổi trội nhất quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU THEO CÁC LĨNH VỰC NỔI TRỘI NHẤT CỦA TỈNH LONG AN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1926/QĐ-UBND ngày 15/3/2023 của UBND tỉnh)
STT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu | Cơ quan phụ trách |
1 | Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn | 1.1. Hợp tác xã kinh doanh có lãi liên tục trong 02 năm tài chính gần nhất hoặc 01 năm tài chính đối với hợp tác xã thành lập dưới 02 năm | Đạt | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
1.2. Có ít nhất 50% diện tích vùng nguyên liệu nông sản chủ lực của xã được cấp mã vùng | Đạt | Sở Nông nghiệp và PTNT | ||
1.3. Có mô hình kinh tế ứng dụng công nghệ cao hoặc mô hình nông nghiệp áp dụng cơ giới hóa các khâu hoặc mô hình liên kết theo chuỗi giá trị gắn với đảm bảo an toàn thực phẩm được phổ biến nhân rộng | ≥ 02 mô hình | |||
1.4. Có sản phẩm OCOP đạt từ 3 sao trở lên | ≥ 02 sản phẩm | |||
2 | Giáo dục | 2.1. Tỷ lệ trường học các cấp (Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2 | 100% | Sở Giáo dục và Đào tạo |
2.2. Tỷ lệ trường học các cấp (Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở) đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 | 70% | |||
2.3. Đạt và duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 3 | Đạt | |||
2.4. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, giáo dục thường xuyên, trung cấp) | ≥ 95% | |||
3 | Văn hóa | 3.1. Có 100% các nhà văn hóa ấp, công viên hoặc các điểm vui chơi công cộng trên địa bàn xã có lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao ngoài trời” | Đạt | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
3.2. Có điểm vui chơi, giải trí và thể thao độc lập cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định | ≥ 01 điểm | |||
3.3. Có mô hình hoạt động văn hóa, thể thao tiêu biểu thu hút từ 60% số người dân trở lên tham gia | Đạt | |||
3.4. Có 100% các ấp đạt tiêu chuẩn ấp văn hóa trong 03 năm liên tục tính đến thời điểm xét công nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu | Đạt | |||
3.5. Tỷ lệ hộ gia đình đạt tiêu chuẩn gia đình văn hóa | ≥ 95% | |||
4 | Du lịch | 4.1. Có điểm du lịch hoặc khu du lịch được cấp có thẩm quyền công nhận | > 01 điểm | |
4.2. Các điểm, khu du lịch có mạng Wifi miễn phí | Đạt | |||
4.3 Cộng đồng dân cư, các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động du lịch thực hiện ứng xử văn minh với khách du lịch | Đạt | |||
4.4. Hoạt động quảng bá hình ảnh điểm, khu du lịch trên địa bàn xã được triển khai thường xuyên, hiệu quả thông qua ứng dụng mạng Internet, mạng xã hội… | Đạt | |||
5 | Cảnh quan môi trường | 5.1. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo đúng quy định | 100% | Sở tài nguyên và Môi trường |
5.2. Tỷ lệ hộ dân thực hiện phân loại rác tại nguồn | ≥ 80% | |||
5.3. Có 100% các đường xã, ấp được gắn điện chiếu sáng, trồng cây bóng mát hoặc trồng hoa cây cảnh | Đạt | Sở Nông nghiệp và PTNT | ||
5.4. Tỷ lệ hộ dân được sử dụng nước sạch (theo quy chuẩn địa phương) từ công trình cấp nước tập trung | ≥ 70% | |||
5.5. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi bảo đảm các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường | 100% | |||
6 | An ninh trật tự | 6.1. Tỷ lệ ấp có mô hình bảo vệ an ninh trật tự hoạt động hiệu quả, thu hút sự tham gia và hưởng ứng của người dân | 100% | Công an tỉnh |
6.2. Trong 02 năm liên tục tính đến thời điểm xét công nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội từ nghiêm trọng trở lên hoặc gây tai nạn (giao thông, cháy, nổ) từ nghiêm trọng trở lên (trừ trường hợp bất khả kháng) | Đạt | |||
6.3. Trong năm xét công nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu Phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc của xã được xếp loại xuất sắc. Công an xã đạt danh hiệu "Đơn vị quyết thắng” | Đạt | |||
7 | Chuyển đổi số | 7.1. Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính được giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ thủ tục hành chính của xã được giải quyết | ≥ 60% | Sở thông tin và Truyền thông |
7.2. Có dịch vụ công trực tuyến toàn trình | Đạt | |||
7.3. Chỉ số đánh giá chất lượng phục vụ người dân và doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công tại thời điểm xét công nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu được xếp loại từ tốt trở lên | Đạt | Văn phòng UBND tỉnh |
- 1Quyết định 367/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, Thôn nông thôn mới kiểu mẫu và tiêu chí Thôn thông minh trong Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2023-2025
- 2Quyết định 486/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025
- 3Quyết định 11/2023/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Đồng Nai đến năm 2025
- 4Quyết định 49/2023/QĐ-UBND quy định về xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Long An, giai đoạn 2021-2025
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 319/QĐ-TTg năm 2022 quy định về xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 367/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, Thôn nông thôn mới kiểu mẫu và tiêu chí Thôn thông minh trong Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2023-2025
- 6Quyết định 486/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025
- 7Quyết định 11/2023/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Đồng Nai đến năm 2025
Quyết định 1926/QĐ-UBND năm 2023 quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Long An giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 1926/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/03/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Long An
- Người ký: Nguyễn Minh Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra