Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1494/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 14 tháng 9 năm 2022 |
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết số 318/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021 - 2025.
Theo đề nghị của Giám đốc sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 104/TTr-SNN ngày 08 tháng 9 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2022 - 2025 tỉnh Lạng Sơn.
1. Các sở, ban, ngành, cơ quan đơn vị cấp tỉnh
a) Căn cứ Quyết số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025, Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021 - 2025 và các văn bản hướng dẫn của bộ, ngành Trung ương, cùng với nội dung quy định tại Quyết định này, trong thời gian 20 ngày kể từ ngày Quyết định này được ban hành, các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị cấp tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ ban hành hướng dẫn thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí thuộc đơn vị, ngành mình phụ trách.
b) Chủ trì thẩm định hồ sơ, mức độ đạt chuẩn từng chỉ tiêu, tiêu chí được giao phụ trách theo quy định.
2. UBND các huyện, thành phố: căn cứ các quy định tại Quyết định này tập trung chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện. Hằng năm tổ chức rà soát đánh giá mức độ hoàn thành từng chỉ tiêu, tiêu chí trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chánh Văn phòng Điều phối chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2022 - 2025 TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số:1494/QĐ-UBND ngày 14/9/2022 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
TT | Tên tiêu chí | Nội dung chỉ tiêu | Quy định |
I | QUY HOẠCH | ||
1 | 1. Quy hoạch | 1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã được phê duyệt phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của xã giai đoạn 2021 - 2025 (trong đó có quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn) và được công bố công khai đúng thời hạn | Đạt |
1.2. Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch | Đạt | ||
II | HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI | ||
2 | 2. Giao thông | 2.1. Tỷ lệ đường xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm | 100% |
2.2. Tỷ lệ đường thôn, bản, ấp và đường liên thôn, bản, ấp ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm | ≥ 80% | ||
2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm | ≥ 70% | ||
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm | ≥ 60% | ||
3 | 3. Thủy lợi và phòng, chống thiên tai | 3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên | Đạt |
3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ | Đạt | ||
4 | 4. Điện | 4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn | Đạt |
4.2. Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn | ≥ 95% | ||
5 | 5. Trường học | Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non, tiểu học, THCS; hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định | Đối với các xã có hơn 3 trường: 100% trường học các cấp đạt tiêu chuẩn CSVC tối thiểu, trong đó ≥ 70% đạt tiêu chuẩn CSVC mức độ 1. Đối với các xã có từ 3 trường trở xuống: 100% trường học các cấp đạt tiêu chuẩn CSVC tối thiểu, trong đó ≥ 50% đạt tiêu chuẩn CSVC mức độ 1. |
6 | 6. Cơ sở vật chất văn hóa | 6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã | Đạt |
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định | Đạt | ||
6.3. Tỷ lệ thôn, bản, ấp có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng | 100% | ||
7 | 7. Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn | Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa | Đạt |
8 | 8. Thông tin và Truyền thông | 8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính | Đạt |
8.2. Xã có dịch vụ viễn thông, internet | Đạt | ||
8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn | Đạt | ||
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành | Đạt | ||
9 | 9. Nhà ở dân cư | 9.1. Nhà tạm, dột nát | Không |
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố | ≥ 75% | ||
III | KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT | ||
10 | 10. Thu nhập (Thu nhập bình quân đầu người triệu đồng/năm) | Năm 2021 | ≥ 36 |
Năm 2022 | ≥ 39 | ||
Năm 2023 | ≥ 42 | ||
Năm 2024 | ≥ 45 | ||
Năm 2025 | ≥ 48 | ||
11 | 11. Nghèo đa chiều | Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025 | < 13 % |
12 | 12. Lao động | 12.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) | ≥ 70% |
12.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) | ≥ 20% | ||
13 | 13. Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn | 13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động hiệu quả và theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã | Đạt |
13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm chủ lực đảm bảo bền vững | Đạt | ||
13.3. Thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã gắn với xây dựng vùng nguyên liệu và được chứng nhận VietGAP hoặc tương đương | ≥ 01 Sản phẩm | ||
13.4. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bảo tồn, phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống (nếu có) gắn với hạ tầng về bảo vệ môi trường | Đạt | ||
13.5. Có tổ khuyến nông cộng đồng hoạt động hiệu quả | Đạt | ||
IV | VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG | ||
14 | 14. Giáo dục và Đào tạo | 14.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học; phổ cập giáo dục trung học cơ sở; xóa mù chữ | Đạt |
14.2. Tỷ lệ học sinh (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, giáo dục thường xuyên, trung cấp) | ≥ 70% | ||
15 | 15. Y tế | 15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) | ≥ 90% |
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế | Đạt | ||
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) | ≤ 24% | ||
15.4. Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử | ≥ 50% | ||
16 | 16. Văn hóa. | Tỷ lệ thôn, bản, ấp đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định, có kế hoạch và thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới | 70% trở lên trên tổng số thôn |
17 | 17. Môi trường và an toàn thực phẩm | 17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn |
|
Xã không thuộc khu vực III | ≥ 30% (≥ 10% từ hệ thống cấp nước tập trung) | ||
Xã khu vực III | ≥ 20% (≥ 10% từ hệ thống cấp nước tập trung) | ||
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường | ≥ 90% | ||
17.3. Cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung | Đạt | ||
17.4. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn | ≥ 2m2/người | ||
17.5. Mai táng, hỏa táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch | Đạt | ||
17.6. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định | ≥ 70% | ||
17.7. Tỷ lệ bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng và chất thải rắn y tế được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường | 100% | ||
17.8. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch | ≥ 70% | ||
17.9. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường | ≥ 60% | ||
17.10. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm | 100% | ||
17.11. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn | ≥ 30% | ||
17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định | ≥ 30% | ||
V | HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ | ||
18 | 18. Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật | 18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn | Đạt |
18.2. Đảng bộ, chính quyền xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên | Đạt | ||
18.3. Tổ chức chính trị - xã hội của xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên | 100% | ||
18.4. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định | Đạt | ||
18.5. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; phòng chống xâm hại trẻ em; bảo vệ và hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trên địa bàn (nếu có); bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong gia đình và đời sống xã hội | Đạt | ||
18.6. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bồi dưỡng kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người dân, đào tạo nâng cao năng lực cộng đồng gắn với nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Phát triển thôn | Đạt | ||
19 | 19. Quốc phòng và an ninh | 19.1. Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng | Đạt |
19.2. Không có hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia; không có khiếu kiện đông người kéo dài trái pháp luật; không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc phạm các tội về xâm hại trẻ em; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc,…) và tai nạn giao thông, cháy, nổ được kiềm chế, giảm so với năm trước; có một trong các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả | Đạt |
BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2022 - 2025 TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1494 /QĐ-UBND ngày 14/9/2022 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
TT | Tên tiêu chí | Nội dung chỉ tiêu | Quy định |
1 | 1. Quy hoạch | 1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã còn thời hạn hoặc đã được rà soát, điều chỉnh theo quy định của pháp luật về quy hoạch | Đạt |
1.2. Có quy chế quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch | Đạt | ||
1.3. Có quy hoạch chi tiết xây dựng trung tâm xã hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư mới phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của địa phương và phù hợp với định hướng đô thị hóa theo quy hoạch cấp trên | Đạt | ||
2 | 2. Giao thông | 2.1. Tỷ lệ đường xã được bảo trì hàng năm,đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp và có các hạng mục cần thiết (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh…) theo quy định |
|
- Tỷ lệ đường xã được bảo trì hàng năm | 100% | ||
- Tỷ lệ đường xã có biển chỉ dẫn, có hệ thống cảnh báo an toàn giao thông theo quy định. | > 70% | ||
- Đường xã có hệ thống chiếu sáng trên tuyến | Có ít nhất 02 tuyến có điện chiếu sáng (ở những đoạn có dân cư tập trung, nhóm hộ, hộ dân sinh sống) | ||
- Đường xã có trồng cây xanh hoặc trồng hoa (đảm bảo an toàn giao thông trên tuyến, cây đang sinh trưởng, phát triển tốt) | Có ít nhất 02 tuyến trồng cây xanh hoặc trồng hoa (trồng cây xanh hoặc trồng hoa ở những nơi có đủ điều kiện trồng cây và trồng hoa) | ||
2.2. Tỷ lệ đường thôn, bản, ấp và đường liên thôn, bản, ấp: có các hạng mục cần thiết theo quy định (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh…) và đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp |
| ||
- Được cứng hóa và bảo trì hàng năm | 100% | ||
- Tỷ lệ đường thôn, bản và liên thôn, bản có biển chỉ dẫn, có hệ thống cảnh báo an toàn giao thông theo quy định | > 70% | ||
- Đường thôn, bản và liên thôn, bản có hệ thống chiếu sáng trên tuyến. | Có ít nhất 03 tuyến có điện chiếu sáng (ở những đoạn có dân cư tập trung, nhóm hộ, hộ dân sinh sống) | ||
- Đường thôn, bản và liên thôn, bản có trồng cây xanh hoặc trồng hoa (đảm bảo an toàn giao thông trên tuyến, cây đang sinh trưởng, phát triển tốt) | Có ít nhất 03 tuyến trồng cây xanh hoặc trồng hoa (trồng cây xanh hoặc trồng hoa ở những nơi có đủ điều kiện trồng cây và trồng hoa) | ||
2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm được cứng hóa, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp | ≥ 85% | ||
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng được cứng hóa đáp ứng yêu cầu sản xuất và vận chuyển hàng hóa | > 80% | ||
3 | 3. Thủy lợi và phòng, chống thiên tai | 3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động | ≥ 90% |
3.2. Có ít nhất 01 tổ chức thủy lợi cơ sở hoạt động hiệu quả, bền vững | Đạt | ||
3.3. Tỷ lệ diện tích cây trồng chủ lực của địa phương được tưới tiên tiến, tiết kiệm nước | > 15% | ||
3.4. Có 100% số công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng được bảo trì hàng năm | Đạt | ||
3.5. Thực hiện kiểm kê, kiểm soát các nguồn nước thải xả vào công trình thủy lợi | Đạt | ||
3.6. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ | Khá | ||
4 | 4. Điện | Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện sinh hoạt, sản xuất đảm bảo an toàn, tin cậy và ổn định | ≥ 98% |
5 | 5. Giáo dục | 5.1. Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non, tiểu học, THCS, hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 và có ít nhất 01 trường đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2 | 100% |
5.2. Duy trì và nâng cao chất lượng đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi | Đạt | ||
5.3. Đạt chuẩn và duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học và THCS | Mức độ 3 | ||
5.4. Đạt chuẩn xóa mù chữ | Mức độ 2 | ||
5.5. Cộng đồng học tập cấp xã được đánh giá xếp loại | Khá | ||
5.6. Có mô hình giáo dục thể chất cho học sinh rèn luyện thể lực, kỹ năng, sức bền | Đạt | ||
6 | 6. Văn hóa | 6.1. Có lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao ngoài trời ở điểm công cộng; các loại hình hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao được tổ chức hoạt động thường xuyên | Đạt |
6.2. Di sản văn hóa được kiểm kê, ghi danh, bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị đúng quy định | Đạt | ||
6.3. Tỷ lệ thôn, bản, ấp đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định và đạt chuẩn nông thôn mới | - Đạt tỷ lệ từ 90% trở lên thôn được công nhận và giữ vững danh hiệu "Thôn văn hóa" 2 năm trở lên | ||
- Đạt tỷ lệ từ 90% trở lên hộ gia đình đạt danh hiệu Gia đình văn hóa | |||
7 | 7. Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn | Có mô hình chợ thí điểm bảo đảm an toàn thực phẩm, hoặc chợ đáp ứng yêu cầu chung theo tiêu chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm | Đạt |
8 | 8. Thông tin và Truyền thông | 8.1. Có điểm phục vụ bưu chính đáp ứng cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân | Đạt |
8.2. Tỷ lệ thuê bao sử dụng điện thoại thông minh | Xã có tỷ lệ dân số theo độ tuổi lao động có thuê bao sử dụng điện thoại thông minh đạt: Tối thiểu 50% đối với các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và vùng núi. Tối thiểu 80% đối với các xã còn lại | ||
8.3. Có dịch vụ báo chí truyền thông | Đạt | ||
8.4. Có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành phục vụ đời sống kinh tế - xã hội và tổ chức lấy ý kiến sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng nông thôn mới | Đạt | ||
8.5. Có mạng wifi miễn phí ở các điểm công cộng (khu vực trung tâm xã, nơi sinh hoạt cộng đồng, điểm du lịch cộng đồng,…) | Đạt | ||
9 | 9. Nhà ở dân cư | Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố | ≥ 90% |
10 | 10. Thu nhập | Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/người) | Năm 2021 ≥ 43 |
Năm 2022 ≥ 47 | |||
Năm 2023 ≥ 51 | |||
Năm 2024 ≥ 55 | |||
Năm 2025 ≥ 59 | |||
11 | 11. Nghèo đa chiều | Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025 | < 8 % |
12 | 12. Lao động | 12.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) | ≥ 75% |
12.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) | ≥ 25% | ||
12.3. Tỷ lệ lao động làm việc trong các ngành kinh tế chủ lực trên địa bàn | < 47% | ||
13 | 13. Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn | 13.1. Hợp tác xã hoạt động hiệu quả và có hợp đồng liên kết theo chuỗi giá trị ổn định | ≥ 1 |
13.2. Có sản phẩm OCOP được xếp hạng đạt chuẩn hoặc tương đương còn thời hạn | Đạt | ||
13.3. Có mô hình kinh tế ứng dụng công nghệ cao, hoặc mô hình nông nghiệp áp dụng cơ giới hóa các khâu, liên kết theo chuỗi giá trị gắn với đảm bảo an toàn thực phẩm | ≥ 1 | ||
13.4. Ứng dụng chuyển đổi số để thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã | > 01 sản phẩm | ||
13.5. Tỷ lệ sản phẩm chủ lực của xã được bán qua kênh thương mại điện tử | > 10%. | ||
13.6. Vùng nguyên liệu tập trung đối với nông sản chủ lực của xã được cấp mã vùng | Đạt | ||
13.7. Có triển khai quảng bá hình ảnh điểm du lịch của xã thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội | Đạt | ||
13.8. Có mô hình phát triển kinh tế nông thôn hiệu quả theo hướng tích hợp đa giá trị (kinh tế, văn hóa, môi trường) | ≥ 01 mô hình | ||
14 | 14. Y tế | 14.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) | ≥ 95% |
14.2. Tỷ lệ dân số được quản lý sức khỏe (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) | ≥ 90% | ||
14.3. Tỷ lệ người dân tham gia và sử dụng ứng dụng khám chữa bệnh từ xa (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) | ≥ 40% | ||
14.4. Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử | ≥ 70% | ||
15 | 15. Hành chính công | 15.1. Ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính | Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính giải quyết trực tuyến đạt 50% |
15.2. Có dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trở lên | Đạt | ||
15.3. Giải quyết các thủ tục hành chính đảm bảo đúng quy định và không để xảy ra khiếu nại vượt cấp | Đạt | ||
16 | 16. Tiếp cận pháp luật | 16.1. Có mô hình điển hình về phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở hoạt động hiệu quả được công nhận | ≥ 1 |
16.2. Tỷ lệ mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm thuộc phạm vi hòa giải được hòa giải thành | ≥ 90% | ||
16.3. Tỷ lệ người dân thuộc đối tượng trợ giúp pháp lý tiếp cận và được trợ giúp pháp lý khi có yêu cầu | ≥ 90% | ||
17 | 17. Môi trường | 17.1. Khu kinh doanh, dịch vụ, chăn nuôi, giết mổ (gia súc, gia cầm), nuôi trồng thủy sản có hạ tầng kỹ thuật về bảo vệ môi trường | Đạt |
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường | 100% | ||
17.3. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định | ≥ 80% | ||
17.4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt bằng biện pháp phù hợp, hiệu quả | ≥ 25% | ||
17.5. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn | ≥ 50% | ||
17.6. Tỷ lệ chất thải rắn nguy hại trên địa bàn được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường | 100% | ||
17.7. Tỷ lệ chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng và tái chế thành nguyên liệu, nhiên liệu và các sản phẩm thân thiện với môi trường | ≥ 80% | ||
17.8. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi bảo đảm các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường | ≥ 75% | ||
17.9. Nghĩa trang, cơ sở hỏa táng (nếu có) đáp ứng các quy định của pháp luật và theo quy hoạch | Đạt | ||
17.10. Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa táng | ≥ 5% | ||
17.11. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn | ≥ 4m2/người | ||
17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định | ≥ 50% | ||
18 | 18. Chất lượng môi trường sống | 18.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung | Xã không thuộc khu vực III ≥ 35% |
Xã khu vực III ≥ 25% | |||
18.2. Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm | Xã không thuộc khu vực III ≥ 60 lít | ||
Xã khu vực III ≥40 lít | |||
18.3. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững | Xã không thuộc khu vực III ≥ 25% | ||
Xã khu vực III ≥ 20% | |||
18.4. Tỷ lệ chủ thể hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm hàng năm được tập huấn về an toàn thực phẩm | 100% | ||
18.5. Không để xảy ra sự cố về an toàn thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của xã | Không | ||
18.6. Tỷ lệ cơ sở sơ chế, chế biến thực phẩm nông lâm thủy sản được chứng nhận về an toàn thực phẩm | 100% | ||
18.7. Tỷ lệ hộ có nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh, nhà tiêu an toàn và đảm bảo 3 sạch | ≥ 80% | ||
18.8. Tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn đảm bảo vệ sinh môi trường | 100% | ||
19 | 19. Quốc phòng và An ninh | 19.1. Nâng cao chất lượng hoạt động của Ban Chỉ huy quân sự xã và lực lượng dân quân | Đạt |
19.2. Không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội nghiêm trọng trở lên hoặc gây tai nạn (giao thông, cháy, nổ) nghiêm trọng trở lên; có mô hình camera an ninh và các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả | Đạt |
BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU GIAI ĐOẠN 2022 - 2025 TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số: 1494/QĐ-UBND ngày 14/9/2022 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
Xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021 - 2025 là xã:
1. Đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025; đối với các xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018 - 2020, phải tập trung rà soát, chỉ đạo thực hiện, đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025.
2. Thu nhập bình quân đầu người của xã tại thời điểm xét, công nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu phải cao hơn từ 10% trở lên so với mức thu nhập bình quân đầu người áp dụng theo quy định đối với xã nông thôn mới nâng cao tại cùng thời điểm.
3. Có ít nhất một mô hình thôn thông minh: xã đạt tiêu chí Nông thôn mới kiểu mẫu nếu có ít nhất một mô hình thôn thông minh ứng dụng chuyển đổi số để sản xuất hàng hóa, ứng dụng quản lý tự động hóa (ví dụ: Mô hình sản xuất nông nghiệp thông minh tự động/mô hình chăn nuôi thông minh/mô hình tưới nước tự động cho cây trồng/mô hình sản xuất thương mại dịch vụ chuỗi giá trị có ứng dụng chuyển đổi số...).
4. Đạt tiêu chí quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu theo ít nhất một trong các lĩnh vực nổi trội nhất như: về sản xuất, về giáo dục, về văn hóa, về du lịch, về cảnh quan môi trường, về an ninh trật tự, về chuyển đổi số… mang giá trị đặc trưng của địa phương gồm các lĩnh vực sau:
4.1. Lĩnh vực về sản xuất
a) Có vùng sản xuất hàng hóa tập trung được chứng nhận VietGap, GMP,... hoặc tương đương gắn với 01 tổ chức sản xuất (Hợp tác xã, doanh nghiệp) theo chuỗi liên kết sản phẩm.
b) Có sản phẩm OCOP đạt 03 sao trở lên còn thời hạn thường xuyên bán qua các kênh thương mại điện tử.
c) Có mô hình phát triển kinh tế nông thôn hiệu quả theo hướng tích hợp đa giá trị (kinh tế, văn hóa, môi trường) và được truy xuất nguồn gốc sản phẩm nông sản.
4.2. Lĩnh vực về giáo dục:
Đạt tiêu chí quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu theo ít nhất một trong các lĩnh vực nổi trội về lĩnh vực giáo dục và đào tạo như sau:
a) Tỷ lệ huy động trẻ trong độ tuổi đến nhà trẻ, trường mẫu giáo đạt từ 40% trỏ lên.
b) Tỷ lệ học sinh cấp THCS được học 2 buổi/ngày đạt 100%.
c) Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học bậc trung học phổ thông, bổ túc trung học, học nghề (tại các trung tâm giáo dục thường xuyên hoặc trường dạy nghề) ≥90%.
4.3. Lĩnh vực văn hóa mang giá trị đặc trưng của địa phương
Có một trong các hoạt động bảo tồn, phát huy các giá trị văn hóa truyền thống của đồng bào, nhất là khôi phục, phát triển các ngành nghề thủ công truyền thống, phục dựng các lễ hội, phát huy trang phục truyền thống, các loại hình văn hóa nghệ thuật dân gian.
4.4. Lĩnh vực du lịch mang giá trị đặc trưng của địa phương
a) Xã có khu, điểm du lịch (nếu có) do Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định công nhận.
b) Xã có triển khai quảng bá hình ảnh điểm du lịch trên địa bàn xã (nếu có) thông qua trang tin điện tử của huyện, xã; trang tin du lịch địa phương; các trang mạng xã hội.
4.5. Lĩnh vực về cảnh quan môi trường
a) Có tuyến đường trồng chuyên biệt một loại cây cảnh, hoa hoặc cây đặc trưng để thu hút khách tham quan với chiều dài ≥ 1km. Chỉ tiêu đánh giá: Đạt.
b) Có vườn hoa, cây cảnh phục vụ cộng đồng để thu hút khách thăm quan, quy mô ≥ 500m2. Chỉ tiêu đánh giá: Đạt.
c) Có mô hình phân loại tại nguồn, thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt. Chỉ tiêu đánh giá: ≥ 1 mô hình.
4.6. Lĩnh vực an ninh trật tự
a) Đạt các nội dung tại điểm a, b, c khoản 2 Hướng dẫn số 06/HD-BCA- V05 ngày 29/3/2022 của Bộ Công an về thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu về an ninh, trật tự đối với xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao, huyện nông thôn mới, huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025
b) Thường xuyên củng cố, kiện toàn các lực lượng nòng cốt bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở; 100% khu dân cư, cơ quan, doanh nghiệp, cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý trên địa bàn xã đăng ký phấn đấu đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự”, trong đó 90% trở lên được công nhận đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” theo Thông tư số 124/2021/TT-BCA ngày 28/12/2021 của Bộ Công an.
c) Chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả công tác xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc, trong đó có nhiều hoạt động nổi bật, hiệu quả thiết thực (như ban hành kế hoạch, biện pháp xây dựng các mô hình hay, cách làm sáng tạo…) được đông đảo quần chúng Nhân dân đồng tình, hưởng ứng, tham gia mang tính tự giác và tự nguyện được cấp ủy, chính quyền và Công an cấp trên ghi nhận, đánh giá cao. Trong năm cán bộ và Nhân dân xã được tặng Giấy khen (của Chủ tịch UBND huyện, Trưởng Công an tỉnh) hoặc Bằng khen (của Chủ tịch UBND tỉnh, Bộ trưởng Bộ Công an) trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
4.7. Lĩnh vực chuyển đổi số
Có 100% Công dân trong xã từ 15 tuổi trở lên có smartphone được cài đặt và sử dụng App Công dẫn số Xứ Lạng./.
- 1Quyết định 3099/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới; quy định thị xã hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025
- 2Quyết định 2333/QĐ-UBND năm 2022 ban hành Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2022-2025 thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3Quyết định 2439/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021-2025
- 4Quyết định 3429/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí thành phố Cần Thơ về xã nông thôn mới giai đoạn 2021-2025
- 5Quyết định 3430/QĐ-UBND năm 2022 Bộ tiêu chí thành phố Cần Thơ về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025
- 6Quyết định 3431/QĐ-UBND năm 2022 quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 7Quyết định 1016/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao; quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 8Quyết định 1417/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021-2025
- 9Quyết định 794/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí thôn, xóm, bản nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 áp dụng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 10Quyết định 2429/QĐ-UBND năm 2022 quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2022-2025 thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 11Quyết định 1139/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025
- 1Luật hợp tác xã 2012
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Thông tư 124/2021/TT-BCA quy định về khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, cơ sở giáo dục đạt tiêu chuẩn "An toàn về an ninh, trật tự" do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 5Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 319/QĐ-TTg năm 2022 quy định về xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 318/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Hướng dẫn 06/HD-BCA-V05 năm 2022 thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu về an ninh, trật tự đối với xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao, huyện nông thôn mới, huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Bộ Công an ban hành
- 9Quyết định 3099/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới; quy định thị xã hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025
- 10Quyết định 2333/QĐ-UBND năm 2022 ban hành Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2022-2025 thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 11Quyết định 2439/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021-2025
- 12Quyết định 3429/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí thành phố Cần Thơ về xã nông thôn mới giai đoạn 2021-2025
- 13Quyết định 3430/QĐ-UBND năm 2022 Bộ tiêu chí thành phố Cần Thơ về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025
- 14Quyết định 3431/QĐ-UBND năm 2022 quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 15Quyết định 1016/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao; quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 16Quyết định 1417/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021-2025
- 17Quyết định 794/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí thôn, xóm, bản nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 áp dụng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 18Quyết định 2429/QĐ-UBND năm 2022 quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2022-2025 thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 19Quyết định 1139/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025
Quyết định 1494/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao, xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2022-2025 tỉnh Lạng Sơn
- Số hiệu: 1494/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/09/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Lương Trọng Quỳnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra