Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 364/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 21 tháng 02 năm 2024 |
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Thông tư số 02/2023/TT-BTP ngày 29/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 31/2021/QĐ-UBND ngày 28/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Lạng Sơn;
Căn cứ Quyết định số 11/2023/QĐ-UBND ngày 07/06/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 105/TTr-SNV ngày 19/02/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Tư pháp tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm tổ chức, triển khai, thực hiện Đề án Vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Tư pháp theo quy định; căn cứ vị trí việc làm được phê duyệt làm cơ sở thực hiện tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1127/QĐ-UBND ngày 16/6/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Sở Tư pháp tỉnh Lạng Sơn.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tư pháp, Nội vụ; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 364/QĐ-UBND ngày 21/02/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnhLạng Sơn)
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
Thực hiện Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức; Thông tư số 11/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Nội vụ; Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự ngiệp công lập; Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức; Thông tư số 02/2023/TT-BTP ngày 29/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Tư pháp.
Việc xây dựng vị trí việc làm của Sở Tư pháp nhằm xác định số lượng biên chế gắn với từng vị trí việc làm đối với Sở Tư pháp, làm cơ sở để cấp có thẩm quyền bổ sung nguồn nhân lực, bố trí biên chế cần thiết, phù hợp với cơ cấu tổ chức, bộ máy của Sở Tư pháp, đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ được giao. Trên cơ sở đó thực hiện công tác tuyển dụng, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí và sử dụng công chức có đủ điều kiện, tiêu chuẩn đảm đương công việc phù hợp với vị trí việc làm, từng bước nâng cao chất lượng đội ngũ công chức của Sở Tư pháp.
1. Luật Cán bộ công chức năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ công chức và Luật Viên chức năm 2019.
2. Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức.
3. Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
4. Thông tư số 07/2020/TT-BTP ngày 21/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Tư pháp thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tư pháp thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện;
5. Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự ngiệp công lập.
6. Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức.
7. Thông tư số 02/2023/TT-BTP ngày 29/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Tư pháp;
8. Quyết định số 31/2021/QĐ-UBND ngày 28/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Lạng Sơn.
9. Quyết định số 11/2023/QĐ-UBND ngày 07/06/2023 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý.
III. THỐNG KÊ VÀ PHÂN NHÓM CÔNG VIỆC THEO CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, TÍNH CHẤT, MỨC ĐỘ PHỨC TẠP
TT | Nhóm vị trí việc làm | Thống kê công việc |
| Lãnh đạo, quản lý | 1. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh: a) Ban hành các quyết định thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án và chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về ngành, lĩnh vực tư pháp trên địa bàn tỉnh; Thực hiện xã hội hóa các hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo ngành, lĩnh vực tư pháp và theo phân cấp của cơ quan nhà nước cấp trên; b) Ban hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn theo ngành, lĩnh vực tư pháp đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh theo quy định của Đảng, của pháp luật và chỉ đạo của cơ quan Nhà nước cấp trên. 2. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở: a) Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án, chương trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; hướng dẫn, kiểm tra, thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao. b) Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực tư pháp đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý. Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực tư pháp đối với tổ chức của các Bộ, cơ quan Trung ương và địa phương khác đặt trụ sở trên địa bàn. c) Thực hiện hợp tác quốc tế về lĩnh vực tư pháp theo quy định của pháp luật; d) Tổng hợp, thống kê, sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện đối với ngành, lĩnh vực được giao quản lý. Thực hiện việc thông tin, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tư pháp và cơ quan có thẩm quyền về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật. |
| Nghiệp vụ chuyên gành | Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Tư pháp thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: công tác xây dựng và thi hành pháp luật; theo dõi tình hình thi hành pháp luật; kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật; phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; pháp chế; chứng thực; nuôi con nuôi; hộ tịch; quốc tịch; lý lịch tư pháp; bồi thường nhà nước; trợ giúp pháp lý; luật sư, tư vấn pháp luật; công chứng; giám định tư pháp; đấu giá tài sản; trọng tài thương mại; hòa giải thương mại; thừa phát lại; quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản; đăng ký biện pháp bảo đảm; quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; công tác tư pháp khác và các dịch vụ sự nghiệp công thuộc ngành, lĩnh vực theo quy định pháp luật. |
| Nghiệp vụ chuyên môn dùng chung | - Thanh tra Sở: có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở Tư pháp thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn quy định của Luật Thanh tra, Nghị định số 03/2024/NĐ-CP ngày 11/01/2024 của Chính phủ quy định về cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và các văn bản pháp luật có liên quan; giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh và xử lý theo thẩm quyền hoặc tham mưu cấp có thẩm quyền xử lý các vi phạm trong lĩnh vực tư pháp; thực hiện phòng, chống tham nhũng, lãng phí thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật; báo cáo công tác nội chính, phòng chống tham nhũng, cải cách tư pháp; thực hiện các nhiệm vụ về công tác tiếp công dân của Sở; quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính. - Văn phòng Sở Tư pháp: có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở Tư pháp chỉ đạo, điều hành trong công tác: tổng hợp; tổ chức cán bộ; đào tạo bồi dưỡng; thi đua khen thưởng; kỷ luật; cải cách hành chính; kiểm soát thủ tục hành chính, tài chính - kế toán; văn thư, lưu trữ; hợp tác quốc tế, bảo vệ chính trị nội bộ; bảo vệ bí mật nhà nước; cải cách tư pháp; bình đẳng giới; vì sự tiến bộ của phụ nữ; dân quân tự vệ; quốc phòng an ninh; cơ quan an toàn về an ninh trật tự; cơ quan văn hóa; thực hành tiết kiệm chống lãng phí, quy chế dân chủ cơ sở; công nghệ thông tin và chuyển đổi số; ISO thuộc phạm vi quản lý của Sở. |
1. Vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý: 08 vị trí
1.1. Giám đốc Sở;
1.2. Phó Giám đốc Sở;
1.3. Chánh Văn phòng Sở;
1.4. Trưởng phòng thuộc Sở;
1.5. Chánh Thanh tra Sở;
1.6. Phó Chánh Văn phòng Sở;
1.7. Phó Trưởng phòng thuộc Sở;
1.8. Phó Chánh Thanh tra Sở;
2. Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành: 12 vị trí
2.1. Chuyên viên chính về xây dựng pháp luật;
2.2. Chuyên viên về xây dựng pháp luật;
2.3. Chuyên viên chính về kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật;
2.4. Chuyên viên về kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật;
2.5. Chuyên viên chính về phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở và tiếp cận pháp luật;
2.6. Chuyên viên về phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở và tiếp cận pháp luật;
2.7. Chuyên viên chính về quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật;
2.8. Chuyên viên về quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật;
2.9. Chuyên viên chính về hành chính tư pháp;
2.10. Chuyên viên về hành chính tư pháp;
2.11. Chuyên viên chính về bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý;
2.12. Chuyên viên về bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý;
3. Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 19 vị trí
3.1. Chuyên viên chính về tổng hợp;
3.2. Chuyên viên về tổng hợp;
3.3. Chuyên viên chính về quản lý nguồn nhân lực;
3.4. Chuyên viên về quản lý nguồn nhân lực;
3.5. Chuyên viên về hành chính - văn phòng;
3.6. Chuyên viên về quản trị công sở;
3.7. Chuyên viên về quản lý công nghệ thông tin;
3.8. Thanh tra viên chính về công tác thanh tra;
3.9. Thanh tra viên về công tác thanh tra;
3.10. Chuyên viên về công tác thanh tra;
3.11. Thanh tra viên chính về công tác phòng, chống tham nhũng;
3.12. Thanh tra viên về công tác phòng, chống tham nhũng;
3.13. Chuyên viên về công tác phòng, chống tham nhũng;
3.14. Kế toán viên chính;
3.15. Kế toán viên;
3.16. Kế toán trưởng (phụ trách kế toán);
3.17. Văn thư viên;
3.18. Văn thư viên trung cấp;
3.19. Nhân viên Thủ quỹ.
4. Vị trí việc làm thuộc nhóm hỗ trợ, phục vụ: 03 vị trí
4.1. Nhân viên Phục vụ.
4.2. Nhân viên Bảo vệ.
4.3. Nhân viên Lái xe.
(Có bản mô tả công việc, khung năng lực ngạch công chức đối với từng vị trí việc làm đính kèm Đề án)
V. TỔNG HỢP VỊ TRÍ VIỆC LÀM, CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
1. Tổng hợp vị trí việc làm và ngạch công chức
1.1. Vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý: 08 vị trí
STT | Tên vị trí việc làm | Ghi chú |
1 | Giám đốc Sở |
|
2 | Phó Giám đốc Sở |
|
3 | Chánh Văn phòng Sở |
|
4 | Trưởng phòng thuộc Sở |
|
5 | Chánh Thanh tra |
|
6 | Phó Chánh Văn phòng Sở |
|
7 | Phó Trưởng phòng thuộc Sở |
|
8 | Phó Chánh Thanh tra |
|
1.2. Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành: 12 vị trí
STT | Tên vị trí việc làm | Tương ứng ngạch công chức |
1. | Chuyên viên chính về xây dựng pháp luật | Chuyên viên chính |
2. | Chuyên viên về xây dựng pháp luật | Chuyên viên |
3. | Chuyên viên chính về kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật | Chuyên viên chính |
4. | Chuyên viên về kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật | Chuyên viên |
5. | Chuyên viên chính về phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở và tiếp cận pháp luật | Chuyên viên chính |
6. | Chuyên viên về phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở và tiếp cận pháp luật | Chuyên viên |
7. | Chuyên viên chính về quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật | Chuyên viên chính |
8. | Chuyên viên về quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật | Chuyên viên |
9. | Chuyên viên chính về hành chính tư pháp | Chuyên viên chính |
10. | Chuyên viên về hành chính tư pháp | Chuyên viên |
11. | Chuyên viên chính về bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý | Chuyên viên chính |
12. | Chuyên viên về bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý | Chuyên viên |
1.3. Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 19 vị trí
STT | Tên vị trí việc làm | Tương ứng ngạch công chức |
1. | Chuyên viên chính về tổng hợp | Chuyên viên chính |
2. | Chuyên viên về tổng hợp | Chuyên viên |
3. | Chuyên viên chính về quản lý nguồn nhân lực | Chuyên viên chính |
4. | Chuyên viên về quản lý nguồn nhân lực | Chuyên viên |
5. | Chuyên viên về hành chính - văn phòng | Chuyên viên |
6. | Chuyên viên về quản trị công sở | Chuyên viên |
7. | Chuyên viên về quản lý công nghệ thông tin | Chuyên viên |
8. | Thanh tra viên chính về công tác thanh tra | Thanh tra viên chính |
9. | Thanh tra viên về công tác thanh tra | Thanh tra viên |
10. | Chuyên viên về công tác thanh tra | Chuyên viên |
11. | Thanh tra viên chính về công tác phòng, chống tham nhũng | Thanh tra viên chính |
12. | Thanh tra viên về công tác phòng, chống tham nhũng | Thanh tra viên |
13. | Chuyên viên về công tác phòng, chống tham nhũng | Chuyên viên |
14. | Kế toán viên chính | Kế toán viên chính |
15. | Kế toán viên | Kế toán viên |
16. | Kế toán trưởng (phụ trách kế toán) |
|
17. | Văn thư viên | Văn thư viên |
18. | Văn thư viên trung cấp | Văn thư viên trung cấp |
19. | Nhân viên Thủ quỹ | Nhân viên |
Căn cứ Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức[1]; Công văn số 64/BNV-CCVC ngày 05/01/2024 của Bộ Nội vụ về xác định cơ cấu ngạch công chức và cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; trên cơ sở số lượng biên chế công chức được cấp có thẩm quyền giao, xác định cơ cấu ngạch công chức nghiệp vụ chuyên ngành và công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung thuộc Sở Tư pháp, như sau:
2.1. Tỷ lệ ngạch chuyên viên chính và tương đương: 37,5%;
2.2. Tỷ lệ ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống: 62,5%.
VỊ TRÍ VIỆC LÀM
(Kèm theo Quyết định số 364/QĐ-UBND ngày 21 /02/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
STT | Tên vị trí việc làm | Mã vị trí việc làm | Ghi chú |
I | Vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý: 08 |
| |
1 | Giám đốc Sở | STP-LĐQL.01 |
|
2 | Phó Giám đốc Sở | STP-LĐQL.02 |
|
3 | Chánh Văn phòng Sở | STP-LĐQL.03 |
|
4 | Trưởng phòng thuộc Sở | STP-LĐQL.04 |
|
5 | Chánh Thanh tra | STP-LĐQL.05 |
|
6 | Phó Chánh Văn phòng Sở | STP-LĐQL.06 |
|
7 | Phó Trưởng phòng thuộc Sở | STP-LĐQL.07 |
|
8 | Phó Chánh Thanh tra | STP-LĐQL.08 |
|
II | Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Tư pháp: 12 |
|
|
9 | Chuyên viên chính về xây dựng pháp luật | STP-NVCN.01 |
|
10 | Chuyên viên về xây dựng pháp luật | STP-NVCN.02 |
|
11 | Chuyên viên chính về kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật | STP-NVCN.03 |
|
12 | Chuyên viên về kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật | STP-NVCN.04 |
|
13 | Chuyên viên chính về phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở và tiếp cận pháp luật | STP-NVCN.05 |
|
14 | Chuyên viên về phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở và tiếp cận pháp luật | STP-NVCN.06 |
|
15 | Chuyên viên chính về quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật | STP-NVCN.07 |
|
16 | Chuyên viên về quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật | STP-NVCN.08 |
|
17 | Chuyên viên chính về hành chính tư pháp | STP-NVCN.09 |
|
18 | Chuyên viên về hành chính tư pháp | STP-NVCN.10 |
|
19 | Chuyên viên chính về bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý | STP-NVCN.11 |
|
20 | Chuyên viên về bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý | STP-NVCN.12 |
|
III | Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 19 |
|
|
21 | Chuyên viên chính về tổng hợp | STP-CMDC.01 |
|
22 | Chuyên viên về tổng hợp | STP-CMDC.02 |
|
23 | Chuyên viên chính về quản lý nguồn nhân lực | STP-CMDC.03 |
|
24 | Chuyên viên về quản lý nguồn nhân lực | STP-CMDC.04 |
|
25 | Chuyên viên về hành chính - văn phòng | STP-CMDC.05 |
|
26 | Chuyên viên về quản trị công sở | STP-CMDC.06 |
|
27 | Chuyên viên về quản lý công nghệ thông tin | STP-CMDC.07 |
|
28 | Thanh tra viên chính về công tác thanh tra | STP-CMDC.08 |
|
29 | Thanh tra viên về công tác thanh tra | STP-CMDC.09 |
|
30 | Chuyên viên về công tác thanh tra | STP-CMDC.10 |
|
31 | Thanh tra viên chính về công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực | STP-CMDC.11 |
|
32 | Thanh tra viên về công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực | STP-CMDC.12 |
|
33 | Chuyên viên về công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực | STP-CMDC.13 |
|
34 | Kế toán viên chính | STP-CMDC.14 |
|
35 | Kế toán viên | STP-CMDC.15 |
|
36 | Kế toán trưởng (phụ trách kế toán) | STP-CMDC.16 |
|
37 | Văn thư viên | STP-CMDC.17 |
|
38 | Văn thư viên trung cấp | STP-CMDC.18 |
|
39 | Nhân viên Thủ quỹ | STP-CMDC.19 |
|
IV | Vị trí việc làm thuộc nhóm hỗ trợ, phục vụ: 03 |
| |
40 | Nhân viên Phục vụ | STP-HTPV.01 |
|
41 | Nhân viên Lái xe | STP-HTPV.02 |
|
42 | Nhân viên Bảo vệ | STP-HTPV.03 |
|
Tổng số: 42 vị trí./.
[1] Đối với nhóm lãnh đạo không xác định cơ cấu ngạch công chức theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
- 1Quyết định 1127/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm của Sở Tư pháp tỉnh Lạng Sơn
- 2Quyết định 2438/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Tư pháp tỉnh Lâm Đồng
- 3Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Tư pháp tỉnh Kon Tum
- 4Quyết định số 288/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang
- 5Quyết định 306/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức thuộc Sở tư pháp tỉnh Cao Bằng
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Thông tư 13/2022/TT-BNV hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 7Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 8Thông tư 07/2020/TT-BTP hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ Tư pháp ban hành
- 9Thông tư 11/2022/TT-BNV hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Nội vụ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 10Quyết định 31/2021/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Lạng Sơn
- 11Luật Thanh tra 2022
- 12Thông tư 12/2022/TT-BNV hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 13Nghị định 03/2024/NĐ-CP quy định về cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành
- 14Quyết định 11/2023/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn quản lý
- 15Thông tư 02/2023/TT-BTP về Quy định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 16Công văn 64/BNV-CCVC năm 2024 xác định cơ cấu ngạch công chức và cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 17Quyết định 2438/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Tư pháp tỉnh Lâm Đồng
- 18Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Tư pháp tỉnh Kon Tum
- 19Quyết định số 288/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang
- 20Quyết định 306/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức thuộc Sở tư pháp tỉnh Cao Bằng
Quyết định 364/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Tư pháp tỉnh Lạng Sơn
- Số hiệu: 364/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/02/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Dương Xuân Huyên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra