- 1Nghị định 15/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Quyết định 985/QĐ-TTg năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3616/QĐ-BNN-VP | Hà Nội, ngày 14 tháng 9 năm 2018 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 985/QĐ-TTg ngày 08/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2018/NĐ-CP NGÀY 23/4/2018 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3616/QĐ-BNN-VP ngày 14/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
1. Mục đích
a) Xác định cụ thể nội dung công việc, thời hạn, sản phẩm dự kiến hoàn thành và trách nhiệm của các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc tổ chức thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (sau đây gọi tắt là Nghị định số 61/2018/NĐ-CP).
b) Triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ mà Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được giao tại Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (ban hành kèm theo Quyết định số 985/QĐ-TTg ngày 08/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ).
2. Yêu cầu
a) Nội dung công việc phải gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của các cơ quan, đơn vị trong việc giúp Bộ trưởng thực hiện trách nhiệm tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Bảo đảm sự phối hợp thường xuyên, hiệu quả giữa các đơn vị thuộc Bộ; giữa Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn với các cơ quan, tổ chức có liên quan.
c) Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm chỉ đạo triển khai thực hiện các công việc theo đúng Kế hoạch, đảm bảo thời gian, tiến độ hoàn thành theo kế hoạch này; và nội dung Kế hoạch tại Quyết định số 985/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
1. Xây dựng thể chế, văn bản chỉ đạo điều hành.
2. Kiện toàn tổ chức bộ máy và bố trí trụ sở, trang thiết bị của Bộ phận Một cửa các đơn vị.
3. Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
4. Tổ chức quán triệt, tập huấn, tuyên truyền, phổ biến và kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Kế hoạch này.
Các nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
1. Văn phòng Bộ:
a) Đầu mối tham mưu Lãnh đạo Bộ chỉ đạo các Tổng cục, các Cục, Vụ, Trung tâm tin học và Thống kê và các đơn vị liên quan thuộc Bộ tổ chức thực hiện kế hoạch đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả.
b) Chủ trì theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn các đơn vị thuộc Bộ thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; tổng hợp báo cáo tình hình, kết quả thực hiện theo yêu cầu.
2. Các đơn vị thuộc Bộ thực hiện thủ tục hành chính:
a) Triển khai thực hiện các công việc được phân công tại Phụ lục Kế hoạch này và xác định đây là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của đơn vị giai đoạn 2018-2020, đảm bảo thực hiện có hiệu quả, đúng tiến độ.
b) Phối hợp với Văn phòng Bộ tổ chức thực hiện các nội dung công việc liên quan khác nêu tại Phụ lục Kế hoạch này.
c) Xây dựng, ban hành kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của đơn vị. Định kỳ hàng quý báo cáo tình hình thực hiện, kết quả triển khai Nghị định và Kế hoạch này; lồng ghép trong báo cáo tình hình, kết quả thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính về Văn phòng Bộ để tổng hợp, báo cáo Văn phòng Chính phủ.
d) Tổ chức phổ biến, tuyên truyền hiệu quả về triển khai thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP.
e) Tiếp nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận một cửa.
4. Kinh phí thực hiện Kế hoạch:
a) Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ ngân sách nhà nước trong dự toán chi thường xuyên hàng năm và các nguồn khác theo quy định của pháp luật.
b) Các đơn vị được phân công chủ trì thực hiện các nhiệm vụ cụ thể quy định trong Kế hoạch này có trách nhiệm lập dự toán và sắp xếp, bố trí kinh phí bảo đảm việc triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông. Việc lập dự toán, quyết toán, quản lý, sử dụng kinh phí cho công tác tổ chức triển khai thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
c) Vụ Tài chính phối hợp, hướng dẫn Văn phòng Bộ và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan đảm bảo kinh phí triển khai Kế hoạch này theo quy định của pháp luật và phù hợp với tình hình quản lý ngân sách của Bộ./.
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2018/NĐ-CP
(Ban hành kèm theo Kế hoạch tại Quyết định số 3616/BNN-VP ngày 14/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn)
TT | Nội dung | Chủ trì | Phối hợp | Thời gian hoàn thành | Sản phẩm dự kiến |
1 | Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP tại Bộ | Văn phòng Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ thực hiện TTHC | Quý III/2018 | Quyết định ban hành Kế hoạch được Lãnh đạo Bộ phê duyệt, ban hành |
2 | Ban hành các văn bản chỉ đạo các đơn vị thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông | Văn phòng Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ thực hiện TTHC | Theo yêu cầu công việc | Các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo của Bộ được trình lãnh đạo Bộ ký, ban hành |
1 | Xây dựng, ban hành Quy chế tổ chức hoạt động của Bộ phận Một cửa các đơn vị thuộc Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ thực hiện TTHC | Văn phòng Bộ | Quý IV/2018 | Quyết định ban hành Quy chế về tổ chức hoạt động của bộ phận Một cửa |
2 | Kiện toàn Bộ phận một cửa tại các đơn vị thực hiện TTHC (Bố trí nhân lực và cơ sở hạ tầng đáp ứng theo đúng yêu cầu) | Các đơn vị thuộc Bộ thực hiện TTHC | Văn phòng Bộ | Quý IV/2018 | Bộ phận một cửa được bố trí nhân lực, trụ sở, trang thiết bị hoạt động theo đúng quy định |
3 | Rà soát, công bố danh mục TTHC tiếp nhận tại Bộ phận một cửa; danh mục TTHC tiếp nhận trực tuyến trên Cổng dịch vụ công của Bộ | Văn phòng Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ thực hiện TTHC | Quý IV/2018 | Quyết định công bố danh mục TTHC |
4 | Xây dựng, ban hành quy trình nội bộ, quy trình điện tử đối với từng TTHC thực hiện tại các đơn vụ thuộc thẩm quyền của Bộ trên hệ thống thông tin một cửa điện tử, Cổng dịch vụ công của Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ thực hiện TTHC | Trung tâm tin học thống kê (xây dựng mẫu chuẩn, hướng dẫn các đơn vị thực hiện) | Quý I/2019 | Quyết định của Bộ trưởng ban hành quy trình thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Bộ |
5 | Rà soát, công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Bộ, ngành giao cho UBND cấp tỉnh tiếp nhận | Văn phòng Bộ | Các đơn vị quy định TTHC | Quý II/2019 | Văn bản quy định việc chuyển tiếp nhận và Quyết định công bố |
6 | - Rà soát, đề xuất các TTHC thực hiện liên thông - Xây dựng hoặc sửa đổi văn bản quy định việc thực hiện (nếu có) | - Các đơn vị thực hiện TTHC | - Văn phòng Bộ - Vụ Pháp chế | Hàng năm | Báo cáo kết quả rà soát |
7 | Thực hiện việc công khai kết quả, đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân trong quá trình giải quyết TTHC trên Trang thông tin điện tử của cơ quan | - Trung tâm tin học và Thống kê (đối với Hồ sơ giải quyết trực tuyến) - Các đơn vị thuộc Bộ thực hiện TTHC (đối với Hồ sơ không giải quyết trực tuyến) | Các đơn vị thực hiện TTHC
- Trung tâm Tin học và Thống kê | Quý I/2019 | Công khai kết quả trên trang tin |
8 | Theo dõi, giám sát, tổ chức đánh giá việc giải quyết TTHC của Các đơn vị thuộc Bộ thực hiện TTHC | - Văn phòng Bộ - Trung tâm tin học và Thống kê | Các đơn vị thuộc Bộ thực hiện TTHC | Hàng năm | - Công khai kết quả đánh giá trên trang tin - Báo cáo kết quả giải quyết TTHC theo cơ chế Một cửa được ban hành |
TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐÁP ỨNG YÊU CẦU THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | |||||
1 | Xây dựng hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ theo tiêu chí, quy định thống nhất về chức năng, tính năng kỹ thuật yêu cầu kết nối theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông và Văn phòng Chính phủ; ban hành quy chế hoạt động | - Văn phòng Bộ - Trung tâm tin học và Thống kê | Các đơn vị thuộc Bộ thực hiện TTHC | Quý II/2019 | Hệ thống được vận hành, sử dụng hoặc hoàn thiện và quy chế hoạt động được ban hành |
2 | Nâng cấp cổng dịch vụ công của Bộ | Trung tâm tin học và Thống kê | Các đơn vị thuộc Bộ thực hiện TTHC | Quý II/2019 | Cổng dịch vụ công của Bộ được vận hành thông suốt, hiệu quả |
3 | Xây dựng Hệ thống thông tin Một cửa điện tử kết nối, tích hợp với Cổng dịch vụ công của Bộ | Trung tâm tin học và Thống kê | - Các đơn vị thực hiện TTHC - Vụ Tổ chức cán bộ - Văn phòng Bộ | Quý II/2019 | Hệ thống thông tin Một cửa điện tử kết nối dữ liệu với Cổng dịch vụ công của Bộ được vận hành thông suốt, hiệu quả |
4 | Xây dựng Quy chế hoạt động Một cửa điện tử của Bộ | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ thực hiện TTHC | Quý II/2019 | Ban hành Quy chế hoạt động Một cửa điện tử của Bộ |
5 | Triển khai phần mềm Một cửa điện tử tiêu chuẩn tại Bộ | Trung tâm tin học và Thống kê | Các đơn vị thuộc Bộ thực hiện TTHC | Quý III/2020 | Phần mềm Một cửa điện tử tiêu chuẩn tại Bộ được vận hành thông suốt, hiệu quả |
6 | Tổ chức chuyển đổi hồ sơ, tài liệu giấy liên quan đến hoạt động giải quyết TTHC của Tổ chức, cá nhân | Các đơn vị thuộc Bộ thực hiện TTHC | Trung tâm tin học và Thống kê | Thường xuyên | Các hồ sơ, tài liệu giấy được chuyển đổi thành hồ sơ điện tử |
7 | Kết nối Cổng dịch vụ công quốc gia và Cổng dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ | Trung tâm tin học và Thống kê | Các đơn vị thuộc Bộ thực hiện TTHC | Quý IV/2020 | Cổng dịch vụ công quốc gia được vận hành, khai thác |
1 | Tổ chức Hội nghị quán triệt thực hiện Nghị định số 61/20I8/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và kế hoạch triển khai | Văn phòng Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ thực hiện TTHC | Quý III/2018 | Hội nghị được tổ chức |
2 | Tập huấn nghiệp vụ, sử dụng hệ thống thông tin một cửa điện tử cho cán bộ, công chức, viên chức thực hiện cơ chế một của một của liên thông | Trung tâm tin học và Thống kê | - Văn phòng Bộ - Các đơn vị thực hiện TTHC | Quý III/2018 | Các lớp tập huấn được tổ chức theo kế hoạch |
3 | Tuyên truyền, phổ biến triển khai thực, hiện Nghị định 61/2018/NĐ- CP | Văn phòng Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ thực hiện TTHC | Thường xuyên | Nghị định được tuyên truyền, phổ biến rộng rãi |
4 | Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP và kế hoạch triển khai định kỳ | Văn phòng Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ thực hiện TTHC | Hàng năm | Báo cáo Văn phòng Chính phủ |
5 | Bố trí kinh phí thực hiện các nội dung công việc bảo đảm triển khai Nghị định 61/2018/NĐ-CP | - Vụ Tài chính (kinh phí sự nghiệp) - Vụ Kế hoạch (kinh phí dự án đầu tư) | - Văn phòng Bộ - Trung tâm Tin học và Thống kê - Vụ Hợp tác quốc tế - Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Quý III/2018 | Kế hoạch kinh phí thực hiện hàng năm được phê duyệt |
- 1Quyết định 851/QĐ-BNN-TCCB về Khung Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 2Quyết định 1022/QĐ-BNN-TCTS năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 3Quyết định 1126/QĐ-BNN-PCTT năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực phòng chống thiên tai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 4Quyết định 1466/QĐ-BNN-CN năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực chăn nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 1Nghị định 15/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Quyết định 985/QĐ-TTg năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1022/QĐ-BNN-TCTS năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 5Quyết định 1126/QĐ-BNN-PCTT năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực phòng chống thiên tai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 6Quyết định 1466/QĐ-BNN-CN năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực chăn nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Quyết định 3616/QĐ-BNN-VP năm 2018 Kế hoạch thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về Cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 3616/QĐ-BNN-VP
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/09/2018
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Hà Công Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/09/2018
- Ngày hết hiệu lực: 16/03/2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực