- 1Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 2Quyết định 16/2007/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch tổng thể mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường Quốc gia đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Thông tư 18/2010/TT-BTNMT quy định về định mức sử dụng diện tích nhà xưởng, thiết bị và biên chế cho trạm quan trắc môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Bộ đơn giá quan trắc phân tích môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 6Thông tư 28/2011/TT-BTNMT quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường không khí xung quanh và tiếng ồn do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Thông tư 29/2011/TT-BTNMT quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường nước mặt lục địa do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Thông tư 30/2011/TT-BTNMT quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường nước dưới đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9Thông tư 31/2011/TT-BTNMT quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường nước biển (bao gồm cả trầm tích đáy và sinh vật biển) do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10Thông tư 21/2012/TT-BTNMT quy định việc bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng trong quan trắc môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 06 tháng 01 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN: BỔ SUNG CÁC ĐIỂM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG TRONG CÁC KHU KINH TẾ VÀO MẠNG LƯỚI QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG TỈNH HÀ TĨNH ĐẾN NĂM 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29/11/2005;
Căn cứ Quyết định số 16/2007/QĐ-TTg ngày 29/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 18/2010/TT-BTNMT ngày 04/10/2010 của Bộ Tài nguyên Môi trường về việc quy định định mức sử dụng diện tích nhà xưởng, thiết bị và biên chế cho Trạm quan trắc môi trường; Thông tư số 21/2012/TT-BTNMT ngày 19/12/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng trong quan trắc môi trường;
Căn cứ các Thông tư số 28, 29, 30, 31/2011/TT-BTNMT ngày 01/8/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quy trình kỹ thuật quan trắc không khí xung quanh và tiếng ồn, nước mặt lục địa, nước dưới đất, nước biển, đất;
Căn cứ Quyết định số 03/2011/QĐ-UBND ngày 10/3/2011 của UBND tỉnh về việc ban hành bộ đơn giá quan trắc phân tích môi trường trên địa bàn Hà Tĩnh;
Căn cứ Quyết định số 2506/QĐ-UBND ngày 26/10/2006 của UBND tỉnh về việc phê duyệt mạng lưới quan trắc môi trường; Quyết định số 1987/QĐ-UBND ngày 12/7/2012 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án “Điều chỉnh, bổ sung mạng lưới quan trắc môi trường trên địa bàn Hà Tĩnh đến năm 2015”; Văn bản số 4348/UBND-NL1 ngày 18/11/2013 của UBND tỉnh về việc bổ sung các điểm quan trắc tại các khu kinh tế vào mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Văn bản số 3464CV/TNMT-CCMT ngày 26/12/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án “Bổ sung các điểm quan trắc môi trường trong các Khu kinh tế Vũng Áng, Cầu Treo vào mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2015” với những nội dung chính như sau:
1. Tên đề án: Bổ sung các điểm quan trắc môi trường trong các khu kinh tế vào mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2015.
2. Cơ quan chủ quản: Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Cơ quan thực hiện đề án: Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật môi trường Hà Tĩnh.
4. Mục tiêu đề án: Hoàn thiện mạng lưới quan trắc môi trường của tỉnh chi tiết đầy đủ, đảm bảo cung cấp thông tin, số liệu thường xuyên về hiện trạng và theo dõi diễn biến chất lượng môi trường theo không gian, thời gian, phục vụ có hiệu quả công tác dự báo, cảnh báo, phòng, tránh, xử lý, khắc phục ô nhiễm môi trường, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tại các khu kinh tế nói riêng và toàn tỉnh.
5. Nội dung đề án:
a. Các thành phần môi trường, điểm quan trắc môi trường bổ sung trong khu vực các Khu kinh tế Vũng Áng và Cầu Treo:
- Môi trường không khí xung quanh 30 điểm, 08 thông số quan trắc và phân tích/điểm (nhiệt độ, độ ẩm, vận tốc gió, độ ồn, TSP, SO2, NO2, CO), tần suất quan trắc 4 lần/năm;
- Môi trường nước mặt 25 điểm, 19 thông số quan trắc và phân tích/điểm (pH, DO, Photphat (PO43-), Clorua (Cl-), Tổng chất rắn lơ lửng (TSS), BOD5, COD, Nitrat (NO3-) (tính theo N), Amoni (NH4+) (tính theo N), sắt (Fe), Tổng dầu mỡ, Coliform, Đồng (Cu), Chì (Pb), Cadimi (Cd), Florua (F-), Asen (As), Kẽm (Zn), Thủy ngân (Hg)), tần suất quan trắc 4 lần/năm;
- Môi trường nước ngầm 20 điểm, 19 thông số quan trắc và phân tích/điểm (pH, độ cứng, chất rắn tổng số, COD (KMnO4), Amoni (NH4+), Clorua (Cl -), Florua (F-), Nitrit (NO2-), Nitrat (NO3-), Sunfat (SO42-), Xianua (CN -), Asen (As), Chì (Pb), Cadimi (CD), Crom VI (CrVI), Kẽm (Zn), Mangan (Mn), Sắt (Fe), Coliform), tần suất quan trắc 4 lần/năm;
- Chất lượng nước thải 06 điểm, 20 thông số quan trắc và phân tích/điểm (nhiệt độ, pH, BOD5 (20°C), COD, TSS, Tổng Nitơ, Clorua, Dầu mỡ khoáng, Tổng coliform, Xianua, Tổng Phôtpho, Asens Thủy ngân, Chì, Cadimi, Crom IV (CrVI), Đồng, Kẽm, Mangan, Sắt) tần suất quan trắc 4 lần/năm;
- Môi trường nước biển ven bờ 04 điểm, 19 thông số quan trắc và phân tích/điểm (nhiệt độ, pH, độ muối, tổng chất rắn lơ lửng (TSS), oxy hòa tan (DO), Amôni (NH4+) (tính theo N), Florua (F-), Xianua (CN-), Asen (As), Cadimi (Cd), Chì (Pb), Crom VI (CrVI), Đồng (Cu), Kẽm (Zn), Mangan (Mn), sắt (Fe), Thủy ngân (Hg), Dầu mỡ khoáng, Coliform), tần suất quan trắc 4 lần/năm;
- Phóng xạ trong không khí 05 điểm, 03 thông số quan trắc/điểm (tổng hoạt độ phóng xạ Alpha; tổng hoạt độ phóng xạ Bêta, suất liều lượng bức xạ gamma), tần suất quan trắc 4 lần/năm.
b, Vị trí các điểm quan trắc bổ sung (như Phụ lục kèm theo Quyết định này).
6. Địa điểm triển khai: Trong khu vực Khu kinh tế Vũng Áng và Khu kinh tế cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo.
7. Nguồn kinh phí: Sử dụng từ nguồn ngân sách sự nghiệp bảo vệ môi trường hàng năm.
8. Thời gian thực hiện: Bắt đầu từ năm 2014.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Hà Tĩnh; Giám đốc Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật môi trường Hà Tĩnh và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
VỊ TRÍ CÁC ĐIỂM QUAN TRẮC THUỘC ĐỀ ÁN: “BỔ SUNG CÁC ĐIỂM QUAN TRẮC TRONG CÁC KHU KINH TẾ VÀO MẠNG LƯỚI QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG TỈNH HÀ TĨNH ĐẾN NĂM 2015”
(ban hành kèm theo Quyết định số 36/QĐ-UBND ngày 06/01/2014 của UBND tỉnh)
Khu vực | Kí hiệu | Vị trí lấy mẫu | Tọa độ (VN 2000) | |
X | Y | |||
I. Vị trí các điểm quan trắc môi trường không khí | ||||
Khu kinh tế cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo | K41 | Cổng kiểm soát giữa Khu kinh tế và Nội địa - cổng B | X=2046456 | Y=0484333 |
K42 | Ngã ba giao Quốc lộ 8 và đường Lĩnh - Hồng | X=2045027 | Y=0482206 | |
K43 | Sân vận động trước UBND xã Sơn Kim 2 | X=2038974 | Y=0478735 | |
K44 | Khu vực xây dựng khu công nghiệp Hà Tân, xã Sơn Tây | X=2045561 | Y=0483575 | |
K45 | Khu vực xây dựng Khu công nghiệp Đại Kim xã Sơn Kim 1 | X=2040519 | Y=0474963 | |
K46 | Khu vực xây dựng Khu công nghiệp Đá Mồng, xã Sơn Kim 2 | X=2039120 | Y=0474920 | |
K47 | Khu chăn nuôi tập trung xóm 6, Khe Trù, xã Sơn Kim 1 | X=2041220 | Y=0471712 | |
Khu kinh tế Vũng Áng | K48 | Trước cổng di tích đền thờ Nguyễn Thị Bích Châu | X=2003109 | Y=0589737 |
K49 | Khu dân cư Tây Yên gần giáo xứ Dũ Yên | X=1998668 | Y=0592780 | |
K50 | Khu vực hậu cảng (làng Hải Phong, xã Kỳ Lợi) | X=2001902 | Y=0594788 | |
K51 | Ngã 3 giao đường xuống cảng Vũng Áng và đường trục ngang (đường vào xã Kỳ Lợi) | X=2000514 | Y=0596665 | |
K52 | Cổng trường tiểu học Kỳ Phương cũ | X=1992703 | Y=0599258 | |
K53 | Quốc lộ 1A giao với đường vào cổng chính Công ty Formosa | X=1993645 | Y=0595828 | |
K54 | Khu tái định cư xã Kỳ Phương (Trung tâm hành chính xã) | X=1990985 | Y=0599539 | |
K55 | Khu tái định cư xã Kỳ Long (Trung tâm hành chính xã) | X=1994396 | Y=0593751 | |
K56 | Khu tái định cư xã Kỳ Thịnh (cổng UBND xã) | X=1994366 | Y=0592437 | |
Khu kinh tế Vũng Áng | K57 | Gần Nhà máy chế biến súc sản của Tổng công ty KSTM Mitraco | X=1993319 | Y=0589903 |
K58 | Khu tái định cư xã Kỳ Lợi tại xã Kỳ Trinh | X=1996146 | Y=0586084 | |
K59 | Ngã 3 giao đường vành đai phía Tây và đường vào mỏ đá Lạc An | X=1992570 | Y=0595390 | |
K60 | Ngã 3 giao QL 1A và đường bao phía Tây, thôn Ba Đồng, xã Kỳ Phương | X=1990868 | Y=0601933 | |
K61 | Đường bao phía Tây tại điểm giao với đường nối quốc lộ 1A (gần khu đô thị Phú Vinh, xã Kỳ Liên) | X=1993755 | Y=0593360 | |
K62 | Tại ngã 3 đường giữa Tổng kho khí hóa lỏng và cầu cảng xuất nhập xăng dầu | X=2003526 | Y=0596130 | |
K63 | Gần di tích Hoành Sơn Quan, xã Kỳ Nam, huyện Kỳ Anh | X=1985631 | Y=0602316 | |
K64 | Điểm giao giữa đường bao phía Tây và đường xuống cảng Vũng Áng kéo dài | X=1996595 | Y=0596507 | |
K65 | Xã Kỳ Ninh (cổng UBND xã) | X=2004871 | Y=0587526 | |
K66 | Xã Kỳ Hà (cổng UBND xã) | X=2001365 | Y=0587788 | |
K67 | Ngã 3 đường đi Kỳ Trinh - Kỳ Ninh và đường xuống cảng Vũng Áng | X=1997913 | Y=0591028 | |
K68 | Khu tái định cư thôn Ba Đồng | X=1991787 | Y=0601215 | |
K29 | Đường trục dọc phía trước cổng trạm điện 110KV, xã Kỳ Thịnh | X=1997775 | Y=0592059 | |
K30 | Cổng vào khu CN Vũng Áng 1 | X=1997350 | Y=0590813 | |
II. Vị trí các điểm quan trắc môi trường nước mặt | ||||
| M47 | Suối Rào Mắc tại cầu Rào Mắc, xã Sơn Kim 1 | X=2039424 | Y=0472318 |
Khu kinh tế cửa Khẩu Quốc tế Cầu Treo | M48 | Suối Rào Qua đoạn chảy qua khối 8 khu vực thị trấn Tây Sơn | X=2040942 | Y=0478545 |
M49 | Sông Ngàn Phố tại điểm cầu tràn đường từ UBND xã Sơn Kim 1 sang xã Sơn Kim 2 | X=2039500 | Y=0474619 | |
M50 | Sông Ngàn Phố đoạn qua Khu đô thị Nam thị trấn Tây Sơn | X=2041376 | Y=0479889 | |
M51 | Sông Ngàn Phố đoạn chảy qua gần cổng B cửa khẩu | X=2046411 | Y=0484813 | |
M52 | Hồ Khe Rồng, xã Sơn Kim 2 | X=2039168 | Y=0480506 | |
M53 | Hồ Vậy, xã Sơn Tây | X=2043023 | Y=0480527 | |
Khu kinh tế Vũng Áng | M54 | Sông Vịnh, tại cầu giao giữa Kỳ Hải và Kỳ Ninh | X=2002816 | Y=0586688 |
MS5 | Sông Rào Trổ chảy qua xóm Lạc Tiến, xã Kỳ Lạc (tại đập dâng Lạc Tiến) | X=1988040 | Y=0574299 | |
M56 | Cống xà chính hồ Mục Hương, xã Kỳ Trinh | X=1998792 | Y=0588532 | |
M57 | Sông nước mặn, tại cầu Cổ Ngựa, xã Kỳ Trinh | X=1996458 | Y=0587535 | |
M58 | Tại cầu Hòa Lộc, xã Kỳ Trinh | X=1998900 | Y=0588824 | |
M59 | Khe Lau tại cầu Khe Lau, xã Kỳ Liên (quốc lộ 1A) | X=1993750 | Y=0595477 | |
M60 | Khe Đá Hát tại cầu Khe Đá Hát, xã Kỳ Long (quốc lộ 1A) | X=1994870 | Y=0594443 | |
M61 | Khe Lũy tại cầu Khe Lũy, xã Kỳ Phương (quốc lộ 1A) | X=1991840 | Y=0600984 | |
M62 | Khe Thầu Dầu tại cầu Thầu Dầu, xã Kỳ Phương (quốc lộ 1A) | X=1992411 | Y=0599811 | |
M63 | Khe Thanh Trạng tại cầu Thanh Trạng, xã Kỳ Liên (quốc lộ 1A) | X=1992421 | Y=0599773 | |
Khu kinh tế Vũng Áng | M64 | Sông Quyền tại Bara Tây Yên | X=1999849 | Y=0591524 |
M65 | Khe Bò, xã Kỳ Nam (đoạn chảy phía hạ lưu so với điểm xả của khu vực nuôi trồng thủy sản Việt Anh) | X=1986849 | Y=0604972 | |
M66 | Sông Quyền đoạn chảy qua cảng cá Kỳ Hà | X=2000691 | Y=0588726 | |
M67 | Khe Lau tại cầu Khe Lau, xã Kỳ Liên (phía trên đường bao phía Tây) | X=1992610 | Y=0595103 | |
M68 | Khe Đá Hát tại cầu Khe Đá Hát, xã Kỳ Long (phía trên đường bao phía Tây) | X=1993234 | Y=0593630 | |
M69 | Khe Lũy tại cầu Khe Lũy, xã Kỳ Phương (phía trên đường bao phía Tây) | X=1991061 | Y=0600421 | |
M70 | Khe Thầu Dầu tại cầu Thầu Dầu, xã Kỳ Phương (phía trên đường bao phía Tây) | X=1991328 | Y=0599727 | |
M71 | Khe Thanh Trạng tại cầu Thanh Trạng, xã Kỳ Liên (phía trên đường bao phía Tây) | X=1991591 | Y=0598206 | |
III. Vị trí các điểm quan trắc môi trường nước ngầm | ||||
Khu kinh tế cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo | N37 | Nhà làm việc liên ngành cổng B, xã Sơn Tây | X=2046757 | Y=0484571 |
N38 | Giếng khoan của hộ dân gần KCN Đại Kim. | X=2037279 | Y=0470376 | |
N39 | Giếng khoan của hộ dân thôn Quyết Thắng, xã Sơn Kim 2 (gần KCN Đá Mồng) | X=2039078 | Y=0474911 | |
N40 | Giếng khoan của hộ dân gần KCN Hà Tân. | X=2045432 | Y=0483638 | |
N42 | Trạm y tế xã Sơn Kim 2 | X=2038859 | Y=0478646 | |
| N43 | Khu tái định cư xã Kỳ Phương | X=1990985 | Y=0599539 |
Khu kinh tế Vũng Áng | N44 | Khu tái định cư xã Kỳ Long | X=1993755 | Y=0593360 |
N45 | Gần đập tràn hồ Tàu Voi, xã Kỳ Thịnh | X=1990277 | Y=0602482 | |
N46 | Hộ dân xóm Long Sơn, xã Kỳ Long gần kênh thoát lũ | X=1994910 | Y=0594521 | |
N47 | Khu vực hậu cảng (làng Hải Phong, xã Kỳ Lợi) | X=2001999 | Y=0594726 | |
N48 | Khu tái định cư xã Kỳ Lợi tại xã Kỳ Trinh | X=1996146 | Y=0586084 | |
N49 | Khu CN 1 Vũng Áng, Nhà máy thủy sản Nam Hà Tĩnh | X=1990985 | Y=0599539 | |
N50 | Trạm y tế xã Kỳ Nam | X=1987836 | Y=0602596 | |
N51 | Trạm y tế xã Kỳ Trinh | X=1997366 | Y=0587624 | |
N52 | Hộ dân thôn Thắng Lợi, xã Kỳ Phương | X=1992116 | Y=0600570 | |
N53 | Vùng nuôi trồng thủy sản xã Kỳ Trinh | X=1999455 | Y=0589683 | |
N54 | Trạm y tế xã Kỳ Ninh | X=2004860 | Y=0587571 | |
N55 | Trạm y tế xã Kỳ Hà | X=2001350 | Y=0587837 | |
N56 | Hộ dân làng Hải Thanh, Kỳ Lợi | X=1998657 | Y=0598009 | |
IV. Vị trí các điểm quan trắc môi trường nước biển ven bờ | ||||
Khu kinh tế Vũng Áng | B01 | Cách lạch Bò 100m về phía Đông Bắc, xã Kỳ Nam | X=1988580 | Y=604060 |
B02 | Tại cầu cảng xuất nhập than của nhà máy nhiệt điện Vũng Áng 1 | X=2002364 | Y=593401 | |
B03 | Tại điểm cầu cảng xuất nhập xăng dầu | X=2003069 | Y=596151 | |
| B04 | Biển Vũng Môn (phía Bắc cảng Sơn Dương) | X=1999898 | Y=598863 |
V. Vị trí các điểm quan trắc nước thải | ||||
| T18 | Nước thải khu chăn nuôi tập trung Khe Trù - Rào Mắc, xã Sơn Kim I | X=2041274 | Y=0471837 |
Khu kinh tế Vũng Áng | T19 | Cống xả nước thải công ty Fonnosa | X=1992115 | Y=0598254 |
T20 | Khu công nghiệp Phú Vinh | X=1991855 | Y=0595194 | |
T21 | Khu chế biến súc sản của Tổng công ty KSTM Mitraco | X=1993243 | Y=0589995 | |
T22 | Khu công nghiệp Hoành Sơn | X=1992870 | Y=0599461 | |
VI. Vị trí các điểm quan trắc phóng xạ | ||||
| PX15 | Cổng A, Cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo | X=2033270 | Y=0463970 |
Khu kinh tế Vũng Áng | PX16 | Điểm giao quốc lộ 1A và đường vào Formosa | X=1992865 | Y=0565896 |
PX17 | Đồi Yên Ngựa, đường vào Nhiệt điện Vũng Áng 1 | X=2000537 | Y=0592859 | |
PX18 | Cầu cảng Sơn Dương, Công ty Formosa | X=1998875 | Y=0598760 | |
PX1P | Gần mỏ đá Sùm Ao, thôn Liên Sơn, xã Kỳ Liên | X=1990839 | Y=0596031 |
- 1Quyết định 141/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Mạng lưới điểm quan trắc môi trường đất tỉnh Điện Biên giai đoạn 2016-2020
- 2Quyết định 14/2016/QĐ-UBND về Đơn giá quan trắc và phân tích môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang
- 3Quyết định 862/QĐ-UBND phê duyệt đề cương dự toán thực hiện Quan trắc, phân tích mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Hưng Yên năm 2016
- 1Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 2Quyết định 16/2007/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch tổng thể mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường Quốc gia đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Thông tư 18/2010/TT-BTNMT quy định về định mức sử dụng diện tích nhà xưởng, thiết bị và biên chế cho trạm quan trắc môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Bộ đơn giá quan trắc phân tích môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 6Thông tư 28/2011/TT-BTNMT quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường không khí xung quanh và tiếng ồn do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Thông tư 29/2011/TT-BTNMT quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường nước mặt lục địa do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Thông tư 30/2011/TT-BTNMT quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường nước dưới đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9Thông tư 31/2011/TT-BTNMT quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường nước biển (bao gồm cả trầm tích đáy và sinh vật biển) do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10Thông tư 21/2012/TT-BTNMT quy định việc bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng trong quan trắc môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 11Quyết định 141/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Mạng lưới điểm quan trắc môi trường đất tỉnh Điện Biên giai đoạn 2016-2020
- 12Quyết định 14/2016/QĐ-UBND về Đơn giá quan trắc và phân tích môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang
- 13Quyết định 862/QĐ-UBND phê duyệt đề cương dự toán thực hiện Quan trắc, phân tích mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Hưng Yên năm 2016
Quyết định 36/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đề án bổ sung điểm quan trắc môi trường trong khu kinh tế vào mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2015
- Số hiệu: 36/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/01/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Lê Đình Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/01/2014
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định