- 1Luật đất đai 2013
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2022/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 25 tháng 7 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC GIAO ĐẤT Ở, ĐỊNH MỨC BÌNH QUÂN ĐẤT SẢN XUẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN 1: GIẢI QUYẾT TÌNH TRẠNG THIẾU ĐẤT Ở, NHÀ Ở, ĐẤT SẢN XUẤT, NƯỚC SINH HOẠT THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1719/QĐ-TTG NGÀY 14/10/2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 - 2025;
Thực hiện Kết luận số 112-KL/TU ngày 09/6/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại Hội nghị lần thứ 32;
Theo đề nghị của Ban Dân tộc tỉnh tại Tờ trình số 51/TTr-BDT ngày 24/01/2022 và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại các Văn bản số: 14/BC-STP ngày 24/01/2022 và số 728/STP-VB&XLVPHC ngày 20/7/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về định mức giao đất ở, định mức bình quân đất sản xuất để thực hiện Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 - 2025.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này được áp dụng đối với các cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; hộ dân tộc thiểu số nghèo; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống ở xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi chưa có đất ở; làm nghề nông, lâm, ngư nghiệp nhưng không có hoặc thiếu trên 50% đất sản xuất theo định mức do UBND tỉnh quy định.
Điều 3. Định mức giao đất ở và định mức bình quân đất sản xuất
1. Mức giao đất ở cho mỗi hộ gia đình: Thực hiện theo Quyết định số 37/2014/QĐ-UBND ngày 25/12/2014 của UBND tỉnh quy định hạn mức đất ở trên địa bàn tỉnh, cụ thể:
a) Các thị trấn An Lão (huyện An Lão), Vĩnh Thạnh (huyện Vĩnh Thạnh) và Vân Canh (huyện Vân Canh); Không quá 200m2;
b) Xã đồng bằng: Không quá 300m2;
c) Xã miền núi: Không quá 400m2;
d) Xã vùng cao: Không quá 500m2.
2. Mức bình quân diện tích đất sản xuất cho mỗi hộ gia đình, cụ thể:
a) Đối với đất trồng lúa, diện tích bình quân mỗi hộ là 0,5 ha (áp dụng cho hộ chỉ có đất trồng lúa);
b) Đối với hộ có các loại đất nông nghiệp còn lại, diện tích bình quân mỗi hộ là 01 ha (bao gồm hộ không có đất trồng lúa hoặc có đất trồng lúa nhưng diện tích đất trồng lúa nhỏ hơn 0,5 ha).
3. Trường hợp các văn bản viện dẫn trong Quyết định này được thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo văn bản được thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung đó.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 8 năm 2022 và thay thế Quyết định số 52/2017/QĐ-UBND ngày 15/9/2017 của UBND tỉnh quy định mức bình quân diện tích đất sản xuất, mức giao đất ở cho mỗi hộ gia đình để thực hiện Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017 - 2020.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giao UBND các huyện liên quan quy hoạch đất ở, đất sản xuất và giao đất ở, đất sản xuất theo mức quy định trên. Đồng thời, tổng hợp danh sách hộ gia đình được hưởng chính sách và đề nghị cấp có thẩm quyền hỗ trợ.
2. Giao Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, giám sát việc giao đất ở, đất sản xuất cho hộ gia đình đúng đối tượng thụ hưởng chính sách theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch UBND các huyện An Lão, Vĩnh Thạnh, Vân Canh, Hoài Ân, Tây Sơn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 52/2017/QĐ-UBND quy định mức bình quân diện tích đất sản xuất, mức giao đất ở cho hộ gia đình để thực hiện Quyết định 2085/QĐ-TTg phê duyệt Chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Bình Định ban hành
- 2Quyết định 27/2021/QĐ-UBND quy định về hạn mức giao đất ở mới; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao gắn liền với nhà ở; điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất, diện tích tối thiểu được tách thửa đất đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3Quyết định 07/2022/QĐ-UBND quy định về hạn mức giao đất; hạn mức công nhận quyền sử dụng đất; mức đất xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tương niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa; tách thửa, hợp thửa đối với đất ở, đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4Quyết định 22/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 34/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp có vườn, ao trong cùng một thửa đất đang có nhà ở trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 5Quyết định 40/2022/QĐ-UBND quy định định mức giao đất ở, định mức bình quân đất sản xuất để thực hiện Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt theo Quyết định 1719/QĐ-TTg do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 6Quyết định 41/2022/QĐ-UBND quy định định mức đất ở, định mức bình quân đất nông nghiệp cho hộ dân tộc thiểu số nghèo; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống ở xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 7Quyết định 13/2023/QĐ-UBND quy định định mức giao đất ở và đất sản xuất thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 8Hướng dẫn 290/HD-UBND năm 2023 thực hiện Nội dung 04 Hỗ trợ nước sinh hoạt, thuộc Dự án 1 Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt tại Quyết định 1719/QĐ-TTg do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 1Luật đất đai 2013
- 2Quyết định 37/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức đất ở trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 27/2021/QĐ-UBND quy định về hạn mức giao đất ở mới; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao gắn liền với nhà ở; điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất, diện tích tối thiểu được tách thửa đất đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 9Quyết định 07/2022/QĐ-UBND quy định về hạn mức giao đất; hạn mức công nhận quyền sử dụng đất; mức đất xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tương niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa; tách thửa, hợp thửa đối với đất ở, đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 10Quyết định 22/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 34/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp có vườn, ao trong cùng một thửa đất đang có nhà ở trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 11Quyết định 40/2022/QĐ-UBND quy định định mức giao đất ở, định mức bình quân đất sản xuất để thực hiện Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt theo Quyết định 1719/QĐ-TTg do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 12Quyết định 41/2022/QĐ-UBND quy định định mức đất ở, định mức bình quân đất nông nghiệp cho hộ dân tộc thiểu số nghèo; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống ở xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 13Quyết định 13/2023/QĐ-UBND quy định định mức giao đất ở và đất sản xuất thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 14Hướng dẫn 290/HD-UBND năm 2023 thực hiện Nội dung 04 Hỗ trợ nước sinh hoạt, thuộc Dự án 1 Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt tại Quyết định 1719/QĐ-TTg do tỉnh Bắc Kạn ban hành
Quyết định 36/2022/QĐ-UBND quy định định mức giao đất ở, định mức bình quân đất sản xuất để thực hiện Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt theo Quyết định 1719/QĐ-TTg do tỉnh Bình Định ban hành
- Số hiệu: 36/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/07/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Nguyễn Tuấn Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/08/2022
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết