Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 290/HD-UBND | Bắc Kạn, ngày 05 tháng 5 năm 2023 |
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 28/2022/NĐ-CP ngày 26/4/2022 của Chính phủ về chính sách tín dụng ưu đãi thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2030, giai đoạn 1: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 04/2023/QĐ-TTg ngày 23/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ về mức hỗ trợ và cơ chế hỗ trợ sử dụng vốn đầu tư công để thực hiện một số nội dung thuộc Dự án 1 và Tiểu Dự án 1, Dự án 4 của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04/3/2022 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn thực hiện Nội dung số 04: Hỗ trợ nước sinh hoạt, thuộc Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt tại Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ như sau:
I. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG, THỨ TỰ ƯU TIÊN
Trên địa bàn các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Trong đó, ưu tiên đầu tư cho các địa bàn xã, thôn đặc biệt khó khăn, xã an toàn khu (ATK) thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán: Hộ dân tộc thiểu số nghèo sinh sống trên địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống ở xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi có khó khăn về nước sinh hoạt.
- Hỗ trợ nước sinh hoạt tập trung: Khu vực đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống thành cộng đồng (xóm, thôn, bản, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi) chưa có nguồn nước sinh hoạt hợp vệ sinh, phù hợp xây dựng công trình nước sinh hoạt tập trung, địa bàn chưa được đầu tư các công trình nước sinh hoạt tập trung thì được xem xét, hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình nước sinh hoạt tập trung. Trường hợp đã được hỗ trợ công trình nước sinh hoạt theo các chương trình, chính sách hỗ trợ khác nhưng hiện nay đã hư hỏng nặng, không sử dụng được thì được xem xét, đầu tư.
3.1. Ưu tiên hỗ trợ trước cho các đối tượng theo thứ tự sau đây:
- Hộ nghèo có thành viên là người có công với cách mạng (theo quy định của pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng);
- Hộ dân tộc thiểu số nghèo do phụ nữ là người dân tộc thiểu số làm chủ hộ và là lao động duy nhất, trực tiếp nuôi dưỡng người thân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động;
- Hộ nghèo dân tộc thiểu số thuộc vùng thường xuyên xảy ra thiên tai;
- Các hộ nghèo thuộc đối tượng thụ hưởng còn lại.
3.2. Trường hợp có cùng mức độ ưu tiên, việc hỗ trợ được thực hiện theo thứ tự sau:
- Hộ dân tộc thiểu số nghèo thuộc danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn theo Quyết định số 1227/QĐ-TTg ngày 14/7/2021 về phê duyệt danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù;
- Hộ dân tộc thiểu số nghèo có đông nhân khẩu;
- Hộ nghèo dân tộc thiểu số do phụ nữ làm chủ hộ.
II. NỘI DUNG HỖ TRỢ VÀ CÁCH THỨC THỰC HIỆN
1. Nội dung hỗ trợ và cách thức thực hiện
2.1. Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán
- Các đối tượng quy định tại khoản 1, Điều 10 Thông tư số 02/2022/TT- UBDT ngày 30/6/2022 được xem xét hỗ trợ để tạo nguồn nước phục vụ sinh hoạt hoặc mua sắm vật dụng chứa nước sinh hoạt.
- Cách thức hỗ trợ nước sinh hoạt được linh hoạt, phù hợp với điều kiện thực tế của từng thôn, xã và điều kiện sinh hoạt của hộ gia đình như: Đào giếng, mua vật dụng dẫn nước, trữ nước (lu, bồn, téc, vật dụng chứa nước; tự làm bể chứa nước), hoặc tự tạo nguồn nước khác đảm bảo nguyên tắc các hộ được hỗ trợ kinh phí phải có nước sinh hoạt ổn định, được bố trí ở khu vực thuận tiện cho sinh hoạt gia đình. Ưu tiên hỗ trợ để mua sắm vật dụng chứa nước sinh hoạt hoặc xây dựng bể chứa nước phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình.
- Tùy theo tình hình thực tế của từng địa phương, căn cứ nguyện vọng của các đối tượng thụ hưởng, có thể tiến hành hỗ trợ theo nhóm hộ để xây dựng những công trình sử dụng chung, nhóm hộ phải tự nguyện, cam kết bảo dưỡng, duy trì công trình, đảm bảo có nguồn nước ổn định. Số lượng thành viên nhóm hộ trên cơ sở bàn bạc, thống nhất của người dân.
- Mức hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán: Tối đa 03 triệu đồng/hộ (mỗi hộ chỉ được hỗ trợ 01 lần).
2.2. Hỗ trợ công trình nước sinh hoạt tập trung
Các đối tượng quy định tại khoản 2, Điều 10 Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 được hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình nước sinh hoạt tập trung theo quy định hiện hành, đảm bảo cung cấp nước sinh hoạt hợp vệ sinh cho người dân. Ưu tiên cho người dân vùng đặc biệt khó khăn, vùng cao chưa có nguồn nước hoặc thiếu nước sinh hoạt hợp vệ sinh. UBND cấp huyện tiến hành rà soát, lập hồ sơ chi tiết trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt. Địa phương chủ động bố trí kinh phí duy tu, bảo dưỡng, vận hành khi công trình đưa vào sử dụng.
III. QUY TRÌNH RÀ SOÁT, XÁC ĐỊNH, PHÊ DUYỆT DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG (HỖ TRỢ NƯỚC SINH HOẠT PHÂN TÁN)
1. Bước 1: Tổ chức rà soát, lập danh sách đối tượng thụ hưởng chính sách
Ủy ban nhân dân cấp xã (UBND cấp xã) xác định phạm vi, đối tượng thụ hưởng chính sách theo quy định, chỉ đạo trưởng các thôn (gọi chung là thôn) thông báo về nội dung chính sách, tổ chức rà soát, tổng hợp và phân loại, lập danh sách đối tượng đăng ký thụ hưởng chính sách hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán.
2. Bước 2: Tổ chức họp thôn để thống nhất kết quả rà soát
- Thành phần: Trưởng thôn (chủ trì cuộc họp) tổ chức họp thôn bình xét công khai có đại diện lãnh đạo và cán bộ chuyên môn thuộc UBND cấp xã; đại diện cấp ủy Chi bộ, tổ chức đoàn thể của thôn; các hộ gia đình trong thôn (có sự tham gia ít nhất 2/3 số hộ gia đình trong thôn); mời đại diện Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã giám sát.
- Nội dung: Lấy ý kiến về kết quả rà soát, tổng hợp danh sách đối tượng được thụ hưởng chính sách theo nội dung hỗ trợ: Nước sinh hoạt phân tán (các hộ/cá nhân được đưa vào danh sách đề nghị hỗ trợ phải được trên 50% số người tham dự cuộc họp đồng ý theo hình thức biểu quyết giơ tay hoặc bỏ phiếu kín). Trường hợp ý kiến thống nhất từ 50% trở xuống thì thực hiện rà soát lại theo Bước 1 và Bước 2 nêu trên.
- Trưởng thôn lập hồ sơ kết quả cuộc họp thành 02 bộ: 01 bộ do Trưởng thôn lưu, 01 bộ gửi UBND cấp xã.
- Hồ sơ gồm: Biên bản họp thôn (theo phụ lục 01) có chữ ký của chủ trì, thư ký cuộc họp, đại diện Mặt trận, đoàn thể, cấp ủy và một số hộ dân (theo Phụ lục 01) và Danh sách các hộ/cá nhân thụ hưởng chính sách (theo Phụ lục 02 và Phụ lục 2A)
3. Bước 3: Niêm yết, thông báo công khai
- UBND cấp xã rà soát, tổng hợp hồ sơ của các thôn, kiểm tra quy trình bình xét ở thôn, niêm yết công khai kết quả rà soát danh sách hộ thụ hưởng chính sách tại Nhà văn hóa hoặc Nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở UBND cấp xã; thông báo qua Đài truyền thanh cấp xã (nếu có) trong thời gian 03 ngày làm việc.
- Trong thời gian niêm yết, thông báo công khai, trường hợp có khiếu nại của người dân, UBND cấp xã tổ chức phúc tra kết quả rà soát theo đúng quy trình; niêm yết công khai kết quả phúc tra tại Nhà văn hóa hoặc Nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở UBND cấp xã trong thời gian 03 ngày làm việc.
- Hết thời hạn niêm yết công khai và phúc tra (nếu có), UBND cấp xã tổng hợp, báo cáo UBND cấp huyện, thành phố (gọi chung là cấp huyện) danh sách đối tượng thụ hưởng chính sách hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán.
- Hồ sơ 01 bộ, gồm: Văn bản của UBND cấp xã, kèm theo danh sách các hộ/cá nhân thụ hưởng chính sách (theo Phụ lục 03).
4. Bước 4: Báo cáo, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt danh sách đối tượng
- UBND cấp xã báo cáo bằng văn bản, gửi UBND cấp huyện (qua Cơ quan phụ trách công tác dân tộc cấp huyện - gọi chung là Cơ quan công tác dân tộc cấp huyện) về kết quả rà soát đối tượng thụ hưởng chính sách.
Hồ sơ 01 bộ, gồm: Văn bản của UBND cấp xã, kèm theo danh sách các hộ/cá nhân thụ hưởng chính sách hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán.
- Cơ quan được giao chủ trì, phối hợp với các phòng chức năng có liên quan của huyện tổng hợp, kiểm tra/thẩm định nhu cầu của các xã, tham mưu trình UBND cấp huyện quyết định phê duyệt danh sách đối tượng thụ hưởng chính sách theo quy định. Trường hợp kết quả rà soát danh sách đối tượng thụ hưởng chính sách của UBND cấp xã chưa đảm bảo theo yêu cầu thì đề nghị cấp xã tiến hành rà soát, bổ sung, hoàn thiện hoặc tiến hành lại các bước đảm bảo theo quy định.
- Trên cơ sở văn bản trình của cơ quan chủ trì cấp huyện, UBND cấp huyện quyết định phê duyệt danh sách đối tượng thụ hưởng chính sách làm cơ sở triển khai thực hiện việc hỗ trợ và quyết định mức hỗ trợ cụ thể cho từng hộ dân.
IV. CẤP PHÁT, THANH TOÁN CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH
Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04/3/2022 của Bộ Tài chính, cụ thể như sau:
- Đối với các hộ dân được cấp lu, bồn, téc, vật dụng chứa nước: Căn cứ danh sách đăng ký của các hộ dân, hợp đồng cung ứng giữa đơn vị được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ với đơn vị cung ứng lu, bồn, téc, vật dụng chứa nước; số lượng thực tế cấp cho các hộ dân theo biên bản bàn giao giữa đơn vị cung ứng và từng hộ dân (có ký nhận của người đại diện hộ), cơ quan được giao nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện kiểm tra, rút dự toán tại Kho bạc Nhà nước để thanh toán cho các đơn vị cung cấp lu, bồn, téc, vật dụng chứa nước theo quy định;
- Đối với các hộ dân tự làm bể chứa nước, tự đào giếng hoặc tự tạo nguồn nước khác: Căn cứ định mức hỗ trợ theo quy định và danh sách đăng ký của các hộ dân, sau khi có biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành (có chữ ký xác nhận của đại diện hộ gia đình và ít nhất một tổ chức chính trị - xã hội tại địa phương), cơ quan được giao nhiệm vụ và dự toán kinh phí kiểm tra, thực hiện rút dự toán tại Kho bạc Nhà nước để thanh toán cho các hộ dân.
- UBND các huyện, thành phố căn cứ hướng dẫn này có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức rà soát, xác định, phê duyệt danh sách đối tượng và mức hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán thuộc Chương trình theo đúng quy định.
- Hàng năm, UBND các huyện, thành phố tổng hợp số hộ, kinh phí thực hiện gửi về Sở Nông nghiệp và PTNT để tổng hợp.
- Hướng dẫn này có hiệu lực kể từ ngày ký; đối với các nội dung hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán đang thực hiện theo hướng dẫn tại Văn bản số 968/BDT- CSTT&KHTH ngày 25/10/2022 của Ban Dân tộc thì tiếp tục thực hiện theo hướng dẫn của Ban Dân tộc.
Trên đây là hướng dẫn thực hiện Nội dung số 04 Hỗ trợ nước sinh hoạt, thuộc Dự án 1 Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt tại Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ. Quá trình thực hiện nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Sở Nông nghiệp và PTNT để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Kèm theo Hướng dẫn số 290/HD-UBND ngày 05/05/2023 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
UBND XÃ .................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ..........., ngày … tháng … năm ....… |
V/v thống nhất kết quả rà soát, xác định danh sách đối tượng hộ gia đình/cá nhân thụ hưởng chính sách hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán, năm .......
(Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025)
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm 20........., tại thôn .......................... (ghi rõ địa điểm tổ chức họp) đã tổ chức cuộc họp thống nhất kết quả rà soát, xác định danh sách đối tượng hộ gia đình/cá nhân thụ hưởng chính sách hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán trên địa bàn thôn.
I. Thành phần cuộc họp
- Chủ trì cuộc họp: (ghi rõ họ, tên, chức danh)
- Thư ký cuộc họp: (ghi rõ họ, tên, chức danh)
- Các thành phần tham gia (ghi rõ số lượng, họ và tên, chức vụ từng đơn vị)
+ Đại diện Ủy ban nhân dân xã:
Ông/bà: ................................. Chức vụ ..........................
+ Đại diện Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã
Ông/bà: ...................................Chức vụ..........................
+ Đại diện tổ chức đảng, đoàn thể của thôn
Ông/bà: ....................................Chức vụ..........................
Ông/bà: ....................................Chức vụ..........................
+ Đại diện hộ gia đình tham gia: ............. hộ trên tổng số ............ hộ gia đình của thôn.
Tổng số người tham gia cuộc họp: ........................... người.
1. Nội dung cuộc họp:
- Cuộc họp đã nghe ông (bà) .......................; Chức vụ: ....................phổ biến tiêu chí quy định xác định đối tượng hộ gia đình/cá nhân được thụ hưởng chính sách hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán, năm ............ thuộc Dự án 1, Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
- Lấy ý kiến thành viên dự họp về kết quả rà soát, xác định danh sách đối tượng hộ gia đình/cá nhân thụ hưởng chính sách hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán, năm ……….. thuộc Dự án 1, Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
2. Kết quả cuộc họp: Các thành viên dự họp thống nhất kết quả rà soát, xác định danh sách đối tượng hộ gia đình/cá nhân thụ hưởng chính sách hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán trên địa bàn thôn .........., năm ........... thuộc Dự án 1: Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán: …….. hộ.
(Danh sách chi tiết tại Phụ lục 02 và Phụ lục 2A kèm theo).
- Các ý kiến khác: ..........................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Cuộc họp kết thúc vào lúc …… giờ ... phút cùng ngày. Đại diện các thành viên tham dự đã thống nhất nội dung biên bản; biên bản được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu lại thôn, 01 bản gửi Ủy ban nhân dân xã./.
ĐẠI DIỆN ỦY BAN MTTQVN XÃ | TRƯỞNG THÔN/TỔ TRƯỞNG |
ĐẠI DIỆN CẤP ỦY CHI BỘ THÔN | THƯ KÝ |
(Kèm theo Hướng dẫn số 290/HD-UBND ngày 05/05/2023 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
Hộ gia đình được thụ hưởng chính sách hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán năm...
STT | Họ và tên chủ hộ | Nơi cư trú | Dân tộc | Quyết định phê duyệt hộ nghèo | Kết quả bình xét (Số người đồng ý/tổng số người tham dự) | Thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có) | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
| |
3 |
|
|
|
|
|
| |
4 |
|
|
|
|
|
| |
5 |
|
|
|
|
|
| |
... |
|
|
|
|
|
|
* Lưu ý:
(6) Thuộc đối tượng ưu tiên: Ghi đối tượng theo mục 3. Thứ tự ưu tiên - phần I
| Thôn........., ngày ... tháng ... năm 20... |
(Kèm theo Hướng dẫn số 290/HD-UBND ngày 05/05/2023 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
Hộ gia đình đăng ký phương thức thực hiện hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán năm...
STT | Họ và tên chủ hộ | Nơi cư trú | Dân tộc | Quyết định phê duyệt hộ nghèo | Phương thức thực hiện hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán | Thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có) | Ghi chú | |||
Đào giếng | Mua vật dụng dẫn nước, chứa nước (lu, bồn, téc...) | Tự làm bể chứa nước | Tự tạo nguồn nước | |||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*Lưu ý:
- Nội dung (từ cột 5 đến cột 8): Đánh dấu (x) vào ô tương ứng.
(9) Thuộc đối tượng ưu tiên: Ghi đối tượng theo mục 3. Thứ tự ưu tiên - phần I
| Thôn........., ngày ... tháng ... năm 20... |
(Kèm theo Hướng dẫn số 290/HD-UBND ngày 05/05/2023 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
Hộ gia đình được thụ hưởng chính sách hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán năm…
STT | Họ và tên chủ hộ | Nơi cư trú | Dân tộc | Quyết định phê duyệt hộ nghèo | Phương thức thực hiện hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán | Thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có) | Ghi chú | |||
Đào giếng | Mua vật dụng dẫn nước, chứa nước (lu, bồn, téc...) | Tự làm bể chứa nước | Tự tạo nguồn nước | |||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*Lưu ý:
- Nội dung (từ cột 5 đến cột 8): Đánh dấu (x) vào ô tương ứng.
(9) Thuộc đối tượng ưu tiên: Ghi đối tượng theo mục 3. Thứ tự ưu tiên - phần I
| ………., ngày ... tháng ........năm 20… |
- 1Quyết định 36/2022/QĐ-UBND quy định định mức giao đất ở, định mức bình quân đất sản xuất để thực hiện Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt theo Quyết định 1719/QĐ-TTg do tỉnh Bình Định ban hành
- 2Quyết định 40/2022/QĐ-UBND quy định định mức giao đất ở, định mức bình quân đất sản xuất để thực hiện Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt theo Quyết định 1719/QĐ-TTg do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 3Quyết định 10/2023/QĐ-UBND quy định định mức đất sản xuất để thực hiện Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất sản xuất theo Quyết định 1719/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 1Lệnh công bố Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020
- 2Quyết định 1227/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 15/2022/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 6Nghị định 28/2022/NĐ-CP về chính sách tín dụng ưu đãi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2030, giai đoạn 1: từ năm 2021 đến năm 2025
- 7Thông tư 02/2022/TT-UBDT hướng dẫn thực hiện dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 8Quyết định 36/2022/QĐ-UBND quy định định mức giao đất ở, định mức bình quân đất sản xuất để thực hiện Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt theo Quyết định 1719/QĐ-TTg do tỉnh Bình Định ban hành
- 9Quyết định 40/2022/QĐ-UBND quy định định mức giao đất ở, định mức bình quân đất sản xuất để thực hiện Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt theo Quyết định 1719/QĐ-TTg do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 10Quyết định 4/2023/QĐ-TTg về mức hỗ trợ và cơ chế hỗ trợ sử dụng vốn đầu tư công để thực hiện một số nội dung thuộc Dự án 1 và Tiểu dự án 1, Dự án 4 của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 10/2023/QĐ-UBND quy định định mức đất sản xuất để thực hiện Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất sản xuất theo Quyết định 1719/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Hướng dẫn 290/HD-UBND năm 2023 thực hiện Nội dung 04 Hỗ trợ nước sinh hoạt, thuộc Dự án 1 Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt tại Quyết định 1719/QĐ-TTg do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- Số hiệu: 290/HD-UBND
- Loại văn bản: Hướng dẫn
- Ngày ban hành: 05/05/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Phạm Duy Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra