Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2022/QĐ-UBND | Bạc Liêu, ngày 08 tháng 11 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH GIÁ DỊCH VỤ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH; ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT; LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật Đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 414/TTr-STNMT ngày 25 tháng 10 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu (kèm theo Quyết định này 02 Phụ lục giá dịch vụ).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức, hộ gia đình và cá nhân khi có nhu cầu cung cấp dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
2. Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; các tổ chức, doanh nghiệp có chức năng cung cấp dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
3. Văn phòng Đăng ký đất đai và Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các huyện, thị xã, thành phố cung cấp dịch vụ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và Giá dịch vụ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo nhu cầu về thời gian và địa điểm của người yêu cầu cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Mức giá dịch vụ
Mức giá dịch vụ được thực hiện theo 02 Phụ lục giá chi tiết đo đạc, lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu. Giá dịch vụ này (không bao gồm phí và lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) và chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, chi phí lập nhiệm vụ, dự án và chi phí khác (nếu có) theo quy định và là cơ sở để lập và thẩm định dự toán kinh phí các công trình, dự án không sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước.
Đối với thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, người yêu cầu cung cấp dịch vụ (người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất) có trách nhiệm trả phí thẩm định hồ sơ, lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và trả chi phí đối với các công việc còn lại của thủ tục theo giá dịch vụ quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành, cơ quan, đơn vị chức năng có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện quyết định này.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, đơn vị chức năng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 5. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với các công trình, dự án đo đạc, lập bản đồ địa chính trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì áp dụng giá dịch vụ theo quy định tại Quyết định số 17/2019/QĐ-UBND ngày 27/8/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Điều 6. Điều khoản thi hành
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 11 năm 2022 và thay thế Quyết định số 17/2019/QĐ-UBND ngày 27/8/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính; đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
- 1Quyết định 31/2018/QĐ-UBND về Bộ đơn giá: Đo đạc lập bản đồ địa chính; Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính tại tỉnh Yên Bái
- 2Quyết định 17/2019/QĐ-UBND về giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính; đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 3Quyết định 26/2021/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ đo đạc; đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (không bao gồm phí và lệ phí) trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 4Quyết định 61/2021/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5Quyết định 21/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 31/2020/QĐ-UBND về giá dịch vụ đo đạc; đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh An Giang
- 6Quyết định 26/2022/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (không bao gồm phí, lệ phí) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 7Kế hoạch 2423/KH-UBND năm 2007 triển khai công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn Quận 8 - thành phố Hồ Chí Minh
- 8Công văn 320/UBND-VP về đẩy mạnh công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (gọi tắt là Giấy chứng nhận) lần đầu trên địa bàn Quận 8, thành phố Hồ Chí Minh để cơ bản hoàn thành vào cuối tháng 6 năm 2013
- 9Quyết định 4450/QĐ-UBND năm 2019 về quy trình đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu thuộc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008
- 10Kế hoạch 178/KH-UBND năm 2018 về tổ chức thực hiện kê khai, đăng ký trong công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các cơ sở tôn giáo đang quản lý, sử dụng đất trên địa bàn Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh
- 11Nghị quyết 94/NQ-HĐND năm 2022 thông qua công tác đo đạc, đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính thường xuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2023-2025
- 12Quyết định 07/2023/QĐ-UBND quy định đơn giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 13Quyết định 17/2023/QĐ-UBND về bộ đơn giá dịch vụ đo đạc bản đồ, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 14Kế hoạch 2076/KH-UBND năm 2023 thực hiện đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 15Quyết định 19/2023/QĐ-UBND bãi bỏ một phần Quyết định 29/2022/QĐ-UBND về giá cung cấp dịch vụ trích lục hồ sơ địa chính do thành phố Hải Phòng ban hành
- 16Quyết định 4737/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ đơn giá dịch vụ: Đăng ký, cấp mới cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 17Quyết định 57/2023/QĐ-UBND giá dịch vụ đo đạc giải phóng mặt bằng để thực hiện công trình, dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 18Quyết định 55/2023/QĐ-UBND về giá dịch vụ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 19Quyết định 56/2023/QĐ-UBND giá dịch vụ đo đạc địa chính trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 1Luật giá 2012
- 2Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 3Luật đất đai 2013
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 6Thông tư 136/2017/TT-BTC về quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 8Thông tư 33/2017/TT-BTNMT về hướng dẫn Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai và sửa đổi thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9Thông tư 14/2017/TT-BTNMT Quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Quyết định 31/2018/QĐ-UBND về Bộ đơn giá: Đo đạc lập bản đồ địa chính; Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính tại tỉnh Yên Bái
- 12Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 13Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 14Quyết định 26/2021/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ đo đạc; đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (không bao gồm phí và lệ phí) trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 15Quyết định 61/2021/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 16Quyết định 21/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 31/2020/QĐ-UBND về giá dịch vụ đo đạc; đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh An Giang
- 17Quyết định 26/2022/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (không bao gồm phí, lệ phí) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 18Kế hoạch 2423/KH-UBND năm 2007 triển khai công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn Quận 8 - thành phố Hồ Chí Minh
- 19Công văn 320/UBND-VP về đẩy mạnh công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (gọi tắt là Giấy chứng nhận) lần đầu trên địa bàn Quận 8, thành phố Hồ Chí Minh để cơ bản hoàn thành vào cuối tháng 6 năm 2013
- 20Quyết định 4450/QĐ-UBND năm 2019 về quy trình đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu thuộc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008
- 21Kế hoạch 178/KH-UBND năm 2018 về tổ chức thực hiện kê khai, đăng ký trong công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các cơ sở tôn giáo đang quản lý, sử dụng đất trên địa bàn Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh
- 22Nghị quyết 94/NQ-HĐND năm 2022 thông qua công tác đo đạc, đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính thường xuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2023-2025
- 23Quyết định 07/2023/QĐ-UBND quy định đơn giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 24Quyết định 17/2023/QĐ-UBND về bộ đơn giá dịch vụ đo đạc bản đồ, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 25Kế hoạch 2076/KH-UBND năm 2023 thực hiện đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 26Quyết định 19/2023/QĐ-UBND bãi bỏ một phần Quyết định 29/2022/QĐ-UBND về giá cung cấp dịch vụ trích lục hồ sơ địa chính do thành phố Hải Phòng ban hành
- 27Quyết định 4737/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ đơn giá dịch vụ: Đăng ký, cấp mới cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 28Quyết định 57/2023/QĐ-UBND giá dịch vụ đo đạc giải phóng mặt bằng để thực hiện công trình, dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 29Quyết định 55/2023/QĐ-UBND về giá dịch vụ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 30Quyết định 56/2023/QĐ-UBND giá dịch vụ đo đạc địa chính trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Quyết định 36/2022/QĐ-UBND về giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- Số hiệu: 36/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/11/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu
- Người ký: Lê Tấn Cận
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra