Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 61/2021/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 09 tháng 9 năm 2021 |
QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa, đổi bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
Căn cứ Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09/5/2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3499/TTr-STNMT ngày 30 tháng 7 năm 2021 và Báo cáo kết quả thẩm định số 1126/BC-STP ngày 03 tháng 6 năm 2021 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Đối tượng áp dụng:
Cơ quan nhà nước và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến đo đạc lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính.
1. Giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính tại Phụ lục đính kèm Quyết định này.
2. Giá dịch vụ quy định tại Quyết định này áp dụng đối với các công trình sử dụng vốn trong và ngoài ngân sách Nhà nước.
3. Các chi phí phát sinh ngoài đơn giá được thực hiện theo Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường. Đơn giá này chưa bao gồm: chi phí khảo sát, lập thiết kế kỹ thuật - dự toán; chi phí kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm; thuế giá trị gia tăng.
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức triển khai, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện Quyết định này.
2. Trong quá trình thực hiện, trường hợp có khó khăn, vướng mắc, kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế cho phù hợp với quy định pháp luật hiện hành.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19 tháng 9 năm 2021 và thay thế Quyết định số 20/2019/QĐ-UBND ngày 25/4/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
GIÁ DỊCH VỤ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 61/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Stt | Tên sản phẩm | Mức khó khăn | Đơn vị tính | Đơn giá sản phẩm (đồng) |
1 | Mức khó khăn | 1 | Điểm | 7.943.000 |
2 | Mức khó khăn | 2 | Điểm | 9.214.000 |
3 | Mức khó khăn | 3 | Điểm | 10.848.000 |
4 | Mức khó khăn | 4 | Điểm | 13.648.000 |
5 | Mức khó khăn | 5 | Điểm | 16.623.000 |
II. ĐO ĐẠC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH:
Stt | Tên sản phẩm | Mức khó khăn | Đơn vị tính | Đơn giá sản phẩm (đồng) |
1 | Tỷ lệ 1/500 | |||
1.1 | Đo đạc thành lập bản đồ địa chính | 1 | ha | 7.968.000 |
2 | ha | 9.108.000 | ||
3 | ha | 10.479.000 | ||
4 | ha | 12.138.000 | ||
5 | ha | 14.034.000 | ||
1.2 | Trường hợp đo phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công trình điện năng thì tiền công lao động được tính thêm 0,15 mức ngoại nghiệp và 0,10 mức nội nghiệp. | 1 | ha | 8.984.000 |
2 | ha | 10.284.000 | ||
3 | ha | 11.847.000 | ||
4 | ha | 13.739.000 | ||
5 | ha | 15.901.000 | ||
2 | Tỷ lệ 1/1.000 | |||
2.1 | Đo đạc thành lập bản đồ địa chính | 1 | ha | 2.899.000 |
2 | ha | 3.260.000 | ||
3 | ha | 3.904.000 | ||
4 | ha | 5.019.000 | ||
2.2 | Trường hợp đo phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công trình điện năng thì tiền công lao động được tính thêm 0,15 mức ngoại nghiệp và 0,10 mức nội nghiệp. | 5 | ha | 6.036.000 |
1 | ha | 3.236.000 | ||
2 | ha | 3.646.000 | ||
3 | ha | 4.382.000 | ||
4 | ha | 5.657.000 | ||
5 | ha | 6.817.000 | ||
3 | Tỷ lệ 1/2.000 | |||
3.1 | Đo đạc thành lập bản đồ địa chính | 1 | ha | 1.375.000 |
2 | ha | 1.526.000 | ||
3 | ha | 1.723.000 | ||
4 | ha | 2.028.000 | ||
5 | ha | 2.493.000 | ||
3.2 | Trường hợp đo phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công trình điện năng thì tiền công lao động được tính thêm 0,15 mức ngoại nghiệp và 0,10 mức nội nghiệp. | 1 | ha | 1.519.000 |
2 | ha | 1.691.000 | ||
3 | ha | 1.916.000 | ||
4 | ha | 2.267.000 | ||
5 | ha | 2.798.000 | ||
4 | Tỷ lệ 1/5.000 | |||
4.1 | Đo đạc thành lập bản đồ địa chính | 1 | ha | 684.000 |
2 | ha | 738.000 | ||
3 | ha | 801.000 | ||
4 | ha | 879.000 | ||
4.2 | Trường hợp đo phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công trình điện năng thì tiền công lao động được tính thêm 0,15 mức ngoại nghiệp và 0,10 mức nội nghiệp. | 1 | ha | 734.000 |
2 | ha | 795.000 | ||
3 | ha | 867.000 | ||
4 | ha | 956.000 | ||
5 | Tỷ lệ 1/10.000 | |||
5.1 | Đo đạc thành lập bản đồ địa chính | 1 | ha | 567.000 |
2 | ha | 592.000 | ||
3 | ha | 623.000 | ||
4 | ha | 659.000 | ||
5.2 | Trường hợp đo phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công trình điện năng thì tiền công lao động được tính thêm 0,15 mức ngoại nghiệp và 0,10 mức nội nghiệp. | 1 | ha | 591.000 |
2 | ha | 619.000 | ||
3 | ha | 654.000 | ||
4 | ha | 696.000 |
III. ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH:
Stt | Tên sản phẩm | Mức khó khăn | Đơn giá sản phẩm (đồng) | |
Đơn vị tính | ||||
(đồng/ha) | (đồng/thửa) | |||
1 | Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính, tỷ lệ 1/500 | 1 | 818.000 | 298.000 |
2 | 927.000 | 354.000 | ||
3 | 1.070.000 | 423.000 | ||
4 | 1.257.000 | 514.000 | ||
5 | 1.498.000 | 617.000 | ||
2 | Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính, tỷ lệ 1/1.000 | 1 | 462.000 | 113.000 |
2 | 503.000 | 134.000 | ||
3 | 556.000 | 159.000 | ||
4 | 624.000 | 190.000 | ||
5 | 713.000 | 227.000 | ||
3 | Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính, tỷ lệ 1/2.000 | 1 | 355.000 | 155.000 |
2 | 367.000 | 183.000 | ||
3 | 382.000 | 216.000 | ||
4 | 399.000 | 256.000 | ||
5 | 420.000 | 307.000 | ||
4 | Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính, tỷ lệ 1/5.000 | 1 | 295.000 | 217.000 |
2 | 298.000 | 256.000 | ||
3 | 301.000 | 306.000 | ||
4 | 305.000 | 360.000 | ||
5 | Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính, tỷ lệ 1/10.000 | 1 | 286.000 | 415.000 |
2 | 287.000 | 490.000 | ||
3 | 288.000 | 588.000 | ||
4 | 289.000 | 694.000 |
* Ghi chú:
Đơn giá trên tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống đối với các thửa đất có biến động về hình thể hoặc biến động hình thể và tên chủ, địa chỉ, loại đất kèm theo (nếu có) hoặc phải đo đạc xác định, chỉnh lý mốc giới quy hoạch, mốc giới hành lang an toàn công trình; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động vượt 15% được tính như sau:
- Số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần đơn giá quy định ở Bảng trên;
- Số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc biến động trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần đơn giá quy định ở Bảng trên.
- Trường hợp khu vực có biến động hàng loạt và tập trung mà mức độ biến động trên 40% số thửa thì phần diện tích của các thửa đất cần chỉnh lý biến động tính mức như đo vẽ mới bản đồ địa chính.
IV. TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT:
Stt | Tên sản phẩm | Đơn vị tính | Đơn giá sản phẩm (đồng) | |
Đất đô thị | Đất ngoài khu vực đô thị | |||
1 | Diện tích <100m2 | Thửa | 1.821.000 | 1.214.000 |
2 | Diện tích từ 100m2 đến 300m2 | Thửa | 2.162.000 | 1.441.000 |
3 | Diện tích từ > 300m2 đến 500m2 | Thửa | 2.292.000 | 1.533.000 |
4 | Diện tích từ > 500m2 đến 1000m2 | Thửa | 2.807.000 | 1.866.000 |
5 | Diện tích từ > 1000m2 đến 3000m2 | Thửa | 3.854.000 | 2.557.000 |
6 | Diện tích từ > 3000m2 đến 10000m2 | Thửa | 5.918.000 | 3.945.000 |
7 | Diện tích từ > 1 ha đến 10 ha | Thửa | 7.101.000 | 4.734.000 |
8 | Diện tích từ > 10 ha đến 50 ha | Thửa | 7.693.000 | 5.128.000 |
9 | Diện tích từ > 50 ha đến 100 ha | Thửa | 8.285.000 | 5.523.000 |
10 | Diện tích từ > 100 ha đến 500 ha | Thửa | 9.468.000 | 6.311.000 |
11 | Diện tích từ > 500 ha đến 1000 ha | Thửa | 10.652.000 | 7.100.000 |
* Ghi chú: Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu trích đo nhiều thửa đất trong cùng một đơn vị hành chính cấp xã, trong cùng 01 ngày thì mức trích đo từ thửa đất thứ 02 trở đi được tính bằng 0,8 lần mức thu trên.
V. ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH HOẶC CHỈNH LÝ RIÊNG TỪNG THỬA ĐẤT CỦA BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
Stt | Diện tích | Đơn vị tính | Đơn giá sản phẩm (đồng) | |
Đất đô thị | Đất ngoài khu vực đô thị | |||
1 | Trường hợp đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính thì đơn giá được tính bằng 0,4 lần đơn giá trích đo địa chính thửa đất: | |||
1.1 | Diện tích <100m2 | Thửa | 728.000 | 485.000 |
1.2 | Diện tích từ 100m2 đến 300m2 | Thửa | 865.000 | 577.000 |
1.3 | Diện tích từ > 300m2 đến 500m2 | Thửa | 917.000 | 613.000 |
1.4 | Diện tích từ > 500m2 đến 1000m2 | Thửa | 1.123.000 | 747.000 |
1.5 | Diện tích từ > 1000m2 đến 3000m2 | Thửa | 1.541.000 | 1.023.000 |
1.6 | Diện tích từ > 3000m2 đến 10000m2 | Thửa | 2.367.000 | 1.578.000 |
1.7 | Diện tích từ > 1 ha đến 10 ha | Thửa | 2.840.000 | 1.893.000 |
1.8 | Diện tích từ > 10 ha đến 50 ha | Thửa | 3.077.000 | 2.051.000 |
1.9 | Diện tích từ > 50 ha đến 100 ha | Thửa | 3.314.000 | 2.209.000 |
1.10 | Diện tích từ > 100 ha đến 500 ha | Thửa | 3.787.000 | 2.525.000 |
1.11 | Diện tích từ > 500 ha đến 1000 ha | Thửa | 4.261.000 | 2.840.000 |
2 | Trường hợp chỉnh lý do yếu tố quy hoạch dựa trên tài liệu được cung cấp thì đơn giá được tính bằng 0,2 lần đơn giá trích đo địa chính thửa đất: | |||
2.1 | Diện tích <100m2 | Thửa | 364.000 | 243.000 |
2.2 | Diện tích từ 100m2 đến 300m2 | Thửa | 432.000 | 288.000 |
2.3 | Diện tích từ > 300m2 đến 500m2 | Thửa | 458.000 | 307.000 |
2.4 | Diện tích từ > 500m2 đến 1000m2 | Thửa | 561.000 | 373.000 |
2.5 | Diện tích từ > 1000m2 đến 3000m2 | Thửa | 771.000 | 511.000 |
2.6 | Diện tích từ > 3000m2 đến 10000m2 | Thửa | 1.184.000 | 789.000 |
2.7 | Diện tích từ > 1 ha đến 10 ha | Thửa | 1.420.000 | 947.000 |
2.8 | Diện tích từ > 10 ha đến 50 ha | Thửa | 1.539.000 | 1.026.000 |
2.9 | Diện tích từ > 50 ha đến 100 ha | Thửa | 1.657.000 | 1.105.000 |
2.10 | Diện tích từ > 100 ha đến 500 ha | Thửa | 1.894.000 | 1.262.000 |
2.11 | Diện tích từ > 500 ha đến 1000 ha | Thửa | 2.130.000 | 1.420.000 |
VI. ĐO ĐẠC TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT:
Stt | Diện tích | Đơn vị tính | Đơn giá sản phẩm (đồng) | |
Đất đô thị | Đất ngoài khu vực đô thị | |||
1 | Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện đồng thời với trích đo địa chính thửa đất: | |||
1.1 | Đơn giá trích đo địa chính thửa đất: Giống như đơn giá trích đo địa chính thửa đất (quy định tại mục IV nêu trên) | |||
1.2 | Đơn giá đo đạc tài sản gắn liền với đất: | |||
1.2.1 | Tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác được tính bằng 0,5 lần đơn giá trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng (không kể đo lưới) | |||
- | Diện tích <100m2 | Thửa | 910.000 | 607.000 |
- | Diện tích từ 100m2 đến 300m2 | Thửa | 1.081.000 | 721.000 |
- | Diện tích từ > 300m2 đến 500m2 | Thửa | 1.146.000 | 766.000 |
- | Diện tích từ > 500m2 đến 1000m2 | Thửa | 1.404.000 | 933.000 |
- | Diện tích từ > 1000m2 đến 3000m2 | Thửa | 1.927.000 | 1.278.000 |
- | Diện tích từ > 3000m2 đến 10000m2 | Thửa | 2.959.000 | 1.972.000 |
- | Diện tích từ > 1 ha đến 10 ha | Thửa | 3.551.000 | 2.367.000 |
- | Diện tích từ > 10 ha đến 50 ha | Thửa | 3.846.000 | 2.564.000 |
- | Diện tích từ > 50 ha đến 100 ha | Thửa | 4.142.000 | 2.761.000 |
- | Diện tích từ > 100 ha đến 500 ha | Thửa | 4.734.000 | 3.156.000 |
- | Diện tích từ > 500 ha đến 1000 ha | Thửa | 5.326.000 | 3.550.000 |
1.2.2 | Tài sản khác gắn liền với đất được tính bằng 0,3 lần đơn giá trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng (không kể đo lưới) | |||
- | Diện tích <100m2 | Thửa | 546.000 | 364.000 |
- | Diện tích từ 100m2 đến 300m2 | Thửa | 649.000 | 432.000 |
- | Diện tích từ > 300m2 đến 500m2 | Thửa | 687.000 | 460.000 |
- | Diện tích từ > 500m2 đến 1000m2 | Thửa | 842.000 | 560.000 |
- | Diện tích từ > 1000m2 đến 3000m2 | Thửa | 1.156.000 | 767.000 |
- | Diện tích từ > 3000m2 đến 10000m2 | Thửa | 1.775.000 | 1.183.000 |
- | Diện tích từ > 1 ha đến 10 ha | Thửa | 2.130.000 | 1.420.000 |
- | Diện tích từ > 10 ha đến 50 ha | Thửa | 2.308.000 | 1.538.000 |
- | Diện tích từ > 50 ha đến 100 ha | Thửa | 2.485.000 | 1.657.000 |
- | Diện tích từ > 100 ha đến 500 ha | Thửa | 2.840.000 | 1.893.000 |
- | Diện tích từ > 500 ha đến 1000 ha | Thửa | 3.195.000 | 2.130.000 |
2 | Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện không đồng thời với trích đo địa chính thửa đất: | |||
2.1 | Đơn giá đo đạc tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác được tính bằng 0,7 lần đơn giá trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng (không kể đo lưới) | |||
- | Diện tích <100m2 | Thửa | 1.275.000 | 850.000 |
- | Diện tích từ 100m2 đến 300m2 | Thửa | 1.514.000 | 1.009.000 |
- | Diện tích từ > 300m2 đến 500m2 | Thửa | 1.604.000 | 1.073.000 |
- | Diện tích từ > 500m2 đến 1000m2 | Thửa | 1.965.000 | 1.306.000 |
- | Diện tích từ > 1000m2 đến 3000m2 | Thửa | 2.697.000 | 1.790.000 |
- | Diện tích từ > 3000m2 đến 10000m2 | Thửa | 4.142.000 | 2.761.000 |
- | Diện tích từ > 1 ha đến 10 ha | Thửa | 4.971.000 | 3.314.000 |
- | Diện tích từ > 10 ha đến 50 ha | Thửa | 5.385.000 | 3.590.000 |
- | Diện tích từ > 50 ha đến 100 ha | Thửa | 5.799.000 | 3.866.000 |
- | Diện tích từ > 100 ha đến 500 ha | Thửa | 6.628.000 | 4.418.000 |
- | Diện tích từ > 500 ha đến 1000 ha | Thửa | 7.456.000 | 4.970.000 |
2.2 | Đơn giá đo đạc tài sản khác gắn liền với đất được tính bằng 0,3 lần đơn giá trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng (không kể đo lưới) | |||
- | Diện tích <100m2 | Thửa | 546.000 | 364.000 |
- | Diện tích từ 100m2 đến 300m2 | Thửa | 649.000 | 432.000 |
- | Diện tích từ > 300m2 đến 500m2 | Thửa | 687.000 | 460.000 |
- | Diện tích từ > 500m2 đến 1000m2 | Thửa | 842.000 | 560.000 |
- | Diện tích từ > 1000m2 đến 3000m2 | Thửa | 1.156.000 | 767.000 |
- | Diện tích từ > 3000m2 đến 10000m2 | Thửa | 1.775.000 | 1.183.000 |
- | Diện tích từ > 1 ha đến 10 ha | Thửa | 2.130.000 | 1.420.000 |
- | Diện tích từ > 10 ha đến 50 ha | Thửa | 2.308.000 | 1.538.000 |
- | Diện tích từ > 50 ha đến 100 ha | Thửa | 2.485.000 | 1.657.000 |
- | Diện tích từ > 100 ha đến 500 ha | Thửa | 2.840.000 | 1.893.000 |
- | Diện tích từ > 500 ha đến 1000 ha | Thửa | 3.195.000 | 2.130.000 |
Lưu ý:
- Đối với chi phí lập nhiệm vụ, dự án; chi phí thực hiện nhiệm vụ, dự án (hoặc hạng mục công việc của nhiệm vụ, dự án); chi phí lập báo cáo tổng kết và các chi phí khác chưa có định mức kinh tế kỹ thuật và đơn giá dự toán: căn cứ theo khối lượng thực hiện, chi phí thực tế, chế độ chi tiêu tài chính hiện hành của Nhà nước và trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, quyết toán theo quy định hiện hành.
- Các khoản chi phí khác, gồm: thuê máy móc, thiết bị, phương tiện thi công (chỉ tính trong trường hợp đơn vị thực hiện không có đủ máy móc, thiết bị, phương tiện thi công theo danh mục quy định trong định mức kinh tế kỹ thuật; không tính thuê cho đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, doanh nghiệp thực hiện do đơn giá đã tính chi phí khấu hao tài sản cố định). Dự toán tính theo khối lượng thực tế thực hiện và chế độ chi tiêu hiện hành./.
- 1Quyết định 20/2019/QĐ-UBND về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 21/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 31/2020/QĐ-UBND về giá dịch vụ đo đạc; đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh An Giang
- 3Quyết định 26/2022/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (không bao gồm phí, lệ phí) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4Quyết định 36/2022/QĐ-UBND về giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 5Quyết định 07/2023/QĐ-UBND quy định đơn giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 1Luật giá 2012
- 2Luật đất đai 2013
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 6Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 7Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 8Thông tư 136/2017/TT-BTC về quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 14/2017/TT-BTNMT Quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 11Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 12Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 13Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 14Quyết định 21/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 31/2020/QĐ-UBND về giá dịch vụ đo đạc; đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh An Giang
- 15Quyết định 26/2022/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (không bao gồm phí, lệ phí) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 16Quyết định 36/2022/QĐ-UBND về giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 17Quyết định 07/2023/QĐ-UBND quy định đơn giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Quyết định 61/2021/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu: 61/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/09/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Lê Huyền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra