- 1Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 26/2014/TT-BKHCN hướng dẫn Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 1774/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tại thành phố Hồ Chí Minh
- 5Quyết định 2971/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tại thành phố Hồ Chí Minh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4450/QĐ-UBND | Bình Tân, ngày 05 tháng 9 năm 2019 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN BÌNH TÂN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1774/QĐ-UBND ngày 02 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 2971/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tại thành phố Hồ Chí Minh;
Xét đề nghị của Giám đốc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai quận Bình Tân tại Công văn số 2926/CNBTA ngày 09 tháng 7 năm 2019 và Trưởng phòng Nội vụ quận tại Tờ trình số 675/TTr-NV ngày 13 tháng 8 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định quy trình đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu thuộc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai quận Bình Tân áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ các quy định trước đây trái với Quyết định này.
Điều 3. Trưởng Ban Chỉ đạo ISO quận, Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận, Trưởng phòng Nội vụ quận, Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường quận, Giám đốc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai quận Bình Tân, Thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân 10 phường chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC: ĐĂNG KÝ VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT LẦN ĐẦU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4450/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Ủy ban nhân dân quận)
I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ (Số lượng hồ sơ: 01 bộ)
* Hồ sơ đất đai: (Khoản 1, Điều 8 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT)
+ Đơn Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (theo Mẫu);
+ Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP được liệt kê tại phụ lục đính kèm;
+ Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP được liệt kê tại phụ lục đính kèm;
+ Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng);
+ Trường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thừa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.
Lưu ý: Người nộp giấy tờ quy định tại các Điều 100 của Luật Đất đai, Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP được lựa chọn một trong các hình thức sau:
Nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực;
Nộp bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao;
Nộp bản chính giấy tờ.
* Hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính:
+ Bản chính Tờ khai Lệ phí trước bạ (theo Mẫu);
+ Bản chính Tờ khai thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản theo quy định của pháp luật về thuế (nếu có) (theo Mẫu);
+ Bản chính Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được miễn, giảm các Khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai.
+ Bản sao các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm theo quy định của pháp luật (nếu có).
Tổng thời gian chuẩn: 30 ngày làm việc.
STT | Bộ phận thực hiện | Người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian chuẩn |
1 | Văn phòng HĐND&UBND quận | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả | - Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ thì cơ quan tiếp nhận nhận hồ sơ và cấp Biên nhận cho người nộp hồ sơ, biên nhận phải ghi đầy đủ các thông tin theo mẫu quy định; Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì cơ quan tiếp nhận giải thích, hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. - Trường hợp tiếp nhận hồ sơ nhưng chưa hợp lệ thì trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ phải bằng văn bản, trong thời hạn quy định và chi thực hiện không quá một (01) lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ. | 1 ngày |
2 | Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai | Văn thư | - Kiểm tra hồ sơ, nhập máy chuyển Cán bộ thụ lý. | 1 ngày |
Chuyên viên thụ lý | - Gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân phường để lấy ý kiến xác nhận và công khai kết quả theo quy định (trong vòng 01 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ) | 1 ngày | ||
3 | Ủy ban nhân dân phường | Công chức địa chính - Xây dựng - Lãnh đạo phường | - Nhận và kiểm tra hồ sơ; - Thông báo cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện trích đo địa chính thửa đất hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có) trong trường hợp chưa có bản đồ địa chính; - Niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ trong ngày khi tiếp nhận từ Chi nhánh và đồng thời xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, sự phù hợp quy hoạch, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất vào đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận; (trong vòng 5 ngày UBND phường chuyển đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận và hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai); - Sau 15 ngày niêm yết, UBND phường gửi kết quả niêm yết đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (trong vòng 01 ngày kể từ ngày kết thúc niêm yết) | 05 ngày |
4 | Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai | Văn thư, Chuyên viên thụ lý và Lãnh đạo Chi nhánh | - Nhận và kiểm tra hồ sơ do UBND phường chuyển đến; - Thực hiện trích đo địa chính thửa đất hoặc kiểm tra bàn trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có) theo thông báo của Ủy ban nhân dân phường - nếu có; - Kiểm tra hồ sơ đăng ký; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; cập nhật thông tin thửa đất đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có); - Trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thì gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đó. Cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (trong vòng 02 ngày); - Xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào đơn đăng ký; chuyển hồ sơ cho phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, trình Ủy ban nhân dân quận phê duyệt điều kiện cấp Giấy chứng nhận; - Lập Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai gửi đến cơ quan thuế và cơ quan tài chính (trong trường hợp có khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định pháp luật); Cung cấp thông tin và hồ sơ bổ sung theo yêu cầu của cơ quan thuế hoặc cơ quan tài chính đối với trường hợp hồ sơ không đủ thông tin hoặc có sai sót để xác định nghĩa vụ tài chính, xác định các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định pháp luật; In Thông báo nghĩa vụ tài chính do cơ quan thuế phát hành và chuyển cho người sử dụng đất; - Trình Ủy ban nhân dân quận ký Giấy chứng nhận hoặc văn bản trả lời người sử dụng đất về việc không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận. | 12 ngày |
5 | Phòng Tài nguyên và Môi trường quận | Văn thư, Chuyên viên thụ lý, Lãnh đạo phòng | - Phòng Tài nguyên và Môi trường có ý kiến đối với việc xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; trình Ủy ban nhân dân quận phê duyệt đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận; - Nếu Ủy ban nhân dân quận phê duyệt đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận thì Phòng Tài nguyên và Môi trường chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để lập Phiếu chuyển thông tin cho cơ quan thuế; Nếu Ủy ban nhân dân quận phê duyệt không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận thì Phòng Tài nguyên và Môi trường chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để dự thảo văn bản trả lời người sử dụng đất trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ký và trà kết quả cho người sử dụng đất. | 02 ngày |
6 | Ủy ban nhân dân quận | Lãnh đạo UBND quận (Chuyên viên Tổ tổng hợp) | Phê duyệt hồ sơ đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận | 02 ngày |
7 | Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai | Văn thư | Chuyển hồ sơ thuế cho Chi cục thuế quận | 0.5 ngày |
8 | Chi cục thuế quận | Chi cục thuế quận | - Kiểm tra hồ sơ do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến; đề nghị Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai xác định hoặc bổ sung thông tin trong trường hợp phát hiện hồ sơ có sai sót hoặc thiếu căn cứ để xác định nghĩa vụ tài chính; - Tiếp nhận thông tin về các khoản người sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp do cơ quan tài chính chuyển đến (nếu có - thời hạn thực hiện của cơ quan tài chính là không quá 02 ngày). - Xác định nghĩa vụ tài chính, phí và lệ phí liên quan đến quản lý, sử dụng đất; - Phát hành Thông báo việc thực hiện nghĩa vụ tài chính và hướng dẫn người sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất nộp theo quy định pháp luật, gửi đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để chuyển cho người sử dụng đất | 05 ngày |
9 | Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai | Văn thư | Nhập thông tin, cho số, lưu hồ sơ và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. | 0.5 ngày |
10 | Văn phòng HĐND&UBND quận | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả | Chuyển trả kết quả cho người đăng ký và yêu cầu ký nhận | … |
III. BIỂU MẪU ÁP DỤNG/ HỒ SƠ LƯU TRỮ
STT | Tên biểu mẫu/ hồ sơ | Nơi lưu trữ chính | Thời gian lưu hiện hành |
1 | Biên nhận hồ sơ | Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai | 01 năm |
2 | Phiếu theo dõi hồ sơ | Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai | 01 năm |
3 | Hồ sơ đăng ký và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. | Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai | Vĩnh viễn |
4 | Văn bản trả lời về việc hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết. | Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai | 01 năm |
5 | Văn bản trả lời về việc đề nghị bổ túc hồ sơ. | Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai | 01 năm |
UBND QUẬN BÌNH TÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/TNHS | Bình Tân, ngày … tháng … năm … |
PHIẾU KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT HỒ SƠ
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả số: ……………………………………………..
(Chuyển kèm theo Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ này)
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân quận, huyện.
Cơ quan (bộ phận) giải quyết hồ sơ: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai quận.
Cơ quan phối hợp giải quyết hồ sơ: Ủy ban nhân dân phường;Chi cục thuế quận; phòng Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận.
TÊN CƠ QUAN | THỜI GIAN GIAO, NHẬN HỒ SƠ | KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT HỒ SƠ | GHI CHÚ | ||
1. Giao: Bộ phận TN&TKQ 2. Nhận: VT-CNVPĐKĐĐ | .... giờ ... phút, ngày .... tháng .... năm .... | 1 ngày □Trước hạn □Đúng hạn □Quá hạn |
| ||
Người giao | Người nhận | ||||
1. Giao: VT-CNVPDKĐĐ 2. Nhận: TL - CN VPĐK.ĐĐ | .... giờ ... phút, ngày .... tháng .... năm .... | 1 ngày □Trước hạn □Đúng hạn □Quá hạn |
| ||
Người giao | Người nhận | ||||
1. Giao: TL-CNVPDKĐĐ 2. Nhận: Công chức ĐC-XD phường | .... giờ ... phút, ngày .... tháng .... năm .... | 1 ngày □Trước hạn □Đúng hạn □Quá hạn |
| ||
Người giao | Người nhận | ||||
1. Giao: UBND phường (Công chức ĐC-XD, LĐ phường) 2. Nhận: CNVPĐKĐĐ (VT, TL, LĐ) | .... giờ ... phút, ngày .... tháng .... năm .... | 05 ngày □Trước hạn □Đúng hạn □Quá hạn |
| ||
Người giao | Người nhận | ||||
1. Giao: CNVPĐKĐĐ (VT, TL, LĐ) 2. Nhận: TN&MT (VT, TL, LĐ) | .... giờ ... phút, ngày .... tháng .... năm .... | 12 ngày □Trước hạn □Đúng hạn □Quá hạn |
| ||
Người giao | Người nhận |
| |||
1. Giao: TN&MT (VT, TL, LĐ) 2. Nhận: UBND quận (Tổ tổng hợp) | .... giờ ... phút, ngày .... tháng .... năm .... | 02 ngày □Trước hạn □Đúng hạn □Quá hạn |
| ||
Người giao | Người nhận | ||||
1. Giao: UBND quận (Tổ tổng hợp) 2. Nhận: VT-CNVPĐKĐĐ | .... giờ ... phút, ngày .... tháng .... năm .... | 02 ngày □Trước hạn □Đúng hạn □Quá hạn |
| ||
Người giao | Người nhận | ||||
1. Giao: VT - CNVPĐKĐĐ 2. Nhận: Chi cục thuế | .... giờ ... phút, ngày .... tháng .... năm .... | 0.5 ngày □Trước hạn □Đúng hạn □Quá hạn |
| ||
Người giao | Người nhận | ||||
1. Giao: Chi cục thuế 2. Nhận: VT - CNVPĐKĐĐ | .... giờ ... phút, ngày .... tháng .... năm .... | 05 ngày □Trước hạn □Đúng hạn |
| ||
Người giao | Người nhận | ||||
1. Giao: VT - CNVPĐKĐĐ 2. Nhận: Bộ phận TN&TKQ | .... giờ ... phút, ngày .... tháng .... năm .... | 0.5 ngày □Trước hạn □Đúng hạn □Quá hạn |
| ||
Người giao | Người nhận | ||||
|
|
|
|
|
|
XỬ LÝ NHỮNG SỰ KHÔNG PHÙ HỢP PHÁT SINH TRONG QUY TRÌNH
(Khoanh tròn công đoạn phát sinh SKPH)
STT | Diễn giải sự không phù hợp phát sinh | Cách xử lý | Người xử lý |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
5 |
|
|
|
Ghi chú:
- Trường hợp hồ sơ được chuyển qua dịch vụ bưu chính thì thời gian giao, nhận hồ sơ và việc ký nhận thể hiện trong hóa đơn của cơ quan Bưu chính;
- Kết quả giải quyết hồ sơ do bên nhận ghi khi nhận bàn giao hồ sơ.
- 1Quyết định 26/2022/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (không bao gồm phí, lệ phí) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2Nghị quyết 21/2022/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh An Giang
- 3Quyết định 36/2022/QĐ-UBND về giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 4Kế hoạch 138/KH-UBND năm 2023 về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu cho các trường hợp hộ gia đình, cá nhân đã đăng ký đất đai trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 1Luật đất đai 2013
- 2Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 4Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Thông tư 26/2014/TT-BKHCN hướng dẫn Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 1774/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tại thành phố Hồ Chí Minh
- 8Quyết định 2971/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tại thành phố Hồ Chí Minh
- 9Quyết định 26/2022/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (không bao gồm phí, lệ phí) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 10Nghị quyết 21/2022/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh An Giang
- 11Quyết định 36/2022/QĐ-UBND về giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 12Kế hoạch 138/KH-UBND năm 2023 về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu cho các trường hợp hộ gia đình, cá nhân đã đăng ký đất đai trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Quyết định 4450/QĐ-UBND năm 2019 về quy trình đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu thuộc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008
- Số hiệu: 4450/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/09/2019
- Nơi ban hành: Quận Bình Tân
- Người ký: Lê Văn Thinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/09/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực