Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2018/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 07 tháng 12 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÂN CẤP THẨM QUYỀN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp Giấy phép xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 3229/TTr-SXD ngày 29 tháng 11 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quyết định này phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. Những quy định khác liên quan đến cấp giấy phép xây dựng thực hiện theo quy định của Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng và Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.
3. Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan cấp giấy phép xây dựng; chủ đầu tư; tổ chức tư vấn xây dựng, thi công xây dựng và tổ chức, cá nhân liên quan đến cấp giấy phép xây dựng.
Điều 2. Phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng
1. Sở Xây dựng
Cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình xây dựng cấp I, cấp II (bao gồm cả nhà ở riêng lẻ); công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa, công trình tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình quảng cáo; công trình trên các tuyến trục phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
2. Ban Quản lý Khu kinh tế
Cấp giấy phép xây dựng thuộc phạm vi quản lý khu kinh tế, khu công nghiệp do đơn vị quản lý.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau
Cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm xã, khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa thuộc địa bàn quản lý, trừ các công trình xây dựng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
Điều 3. Thời hạn tồn tại công trình được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn
Trường hợp quy hoạch xây dựng chưa xác định được thời gian thực hiện, thì thời hạn công trình được cấp giấy phép xây dựng áp dụng đối với quy hoạch phân khu là 05 (năm) năm, quy hoạch chi tiết xây dựng là 03 (ba) năm kể từ ngày quy hoạch xây dựng được duyệt hoặc kết quả rà soát quy hoạch được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.
Trường hợp Nhà nước chưa triển khai thực hiện quy hoạch xây dựng thì chủ đầu tư được đề nghị cơ quan cấp giấy phép xem xét gia hạn thời gian tồn tại cho đến khi Nhà nước thực hiện quy hoạch xây dựng.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 12 năm 2018 và thay thế Quyết định số 64/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Cà Mau về việc cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 64/2015/QĐ-UBND về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 699/2017/QĐ-UBND quy định thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng, quy mô công trình được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng; quy mô và thời hạn tồn tại của công trình theo giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 4Quyết định 27/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền phê duyệt quy hoạch, thẩm định thiết kế xây dựng, cấp giấy phép xây dựng, kiểm tra công tác nghiệm thu, quản lý trật tự xây dựng và xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động đầu tư xây dựng đối với công trình cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh (trừ các công trình tôn giáo, tín ngưỡng đã được xếp hạng di tích cấp tỉnh trở lên)
- 5Quyết định 45/2018/QĐ-UBND quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 6Quyết định 3203/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan trên địa bàn tỉnh Bình Dương thực hiện Chỉ thị 08/CT-TTg về tăng cường thực hiện biện pháp nhằm rút ngắn thời gian cấp giấy phép xây dựng và các thủ tục liên quan
- 7Quyết định 08/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2016/QĐ-UBND quy định về thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 8Quyết định 02/2021/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng và quy định điều kiện về quy mô của công trình xây dựng được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 9Quyết định 12/2021/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng, cấp Giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 10Quyết định 152/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần định kỳ năm 2021
- 11Quyết định 329/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 64/2015/QĐ-UBND về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 12/2021/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng, cấp Giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3Quyết định 152/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần định kỳ năm 2021
- 4Quyết định 329/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành kỳ 2019-2023
- 1Luật Xây dựng 2014
- 2Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Thông tư 15/2016/TT-BXD hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Quyết định 699/2017/QĐ-UBND quy định thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng, quy mô công trình được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 7Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng; quy mô và thời hạn tồn tại của công trình theo giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 8Quyết định 27/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền phê duyệt quy hoạch, thẩm định thiết kế xây dựng, cấp giấy phép xây dựng, kiểm tra công tác nghiệm thu, quản lý trật tự xây dựng và xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động đầu tư xây dựng đối với công trình cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh (trừ các công trình tôn giáo, tín ngưỡng đã được xếp hạng di tích cấp tỉnh trở lên)
- 9Quyết định 45/2018/QĐ-UBND quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 10Quyết định 3203/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan trên địa bàn tỉnh Bình Dương thực hiện Chỉ thị 08/CT-TTg về tăng cường thực hiện biện pháp nhằm rút ngắn thời gian cấp giấy phép xây dựng và các thủ tục liên quan
- 11Quyết định 08/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2016/QĐ-UBND quy định về thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 12Quyết định 02/2021/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng và quy định điều kiện về quy mô của công trình xây dựng được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- Số hiệu: 36/2018/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/12/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Lâm Văn Bi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra