- 1Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm 2007
- 2Nghị định 101/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm về áp dụng biện pháp, cưỡng chế cách ly y tế và chống dịch đặc thù trong thời gian có dịch
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị quyết 30/2021/QH15 về kỳ họp thứ nhất, Quốc hội khóa XV
- 6Nghị quyết 86/NQ-CP năm 2021 về các giải pháp cấp bách phòng, chống dịch bệnh COVID-19 để thực hiện Nghị quyết 30/2021/QH15 do Chính phủ ban hành
- 7Công văn 6666/BYT-MT năm 2021 hướng dẫn phòng, chống dịch COVID-19 tại cơ quan, đơn vị do Bộ Y tế ban hành
- 8Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2021 về tiếp tục kiểm soát, điều chỉnh các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 và từng bước phục hồi, phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 9Nghị quyết 128/NQ-CP năm 2021 quy định tạm thời "Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19" do Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 4800/QĐ-BYT năm 2021 hướng dẫn tạm thời về chuyên môn y tế thực hiện Nghị quyết 128/NQ-CP quy định tạm thời Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3590/QĐ-BCĐ | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 10 năm 2021 |
TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19 THÀNH PHỐ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị quyết số 30/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 Kỳ họp thứ nhất, Quốc hội khóa XV;
Căn cứ Nghị quyết số 86/NQ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ về các giải pháp cấp bách phòng, chống dịch bệnh COVID-19 để thực hiện Nghị quyết số 30/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội khóa XV;
Căn cứ Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ ban hành Quy định tạm thời “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19”;
Căn cứ Nghị định 101/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm về áp dụng biện pháp cách ly y tế, cưỡng chế cách ly y tế và chống dịch đặc thù trong thời gian có dịch;
Căn cứ Quyết định số 4800/QĐ-BYT ngày 12 tháng 10 năm 2021 của Bộ Y tế ban hành hướng dẫn tạm thời về chuyên môn y tế thực hiện Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ ban hành Quy định tạm thời “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19”;
Căn cứ Công văn số 6666/BYT-MT ngày 16 tháng 8 năm 2021 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn phòng, chống dịch COVID-19 tại cơ quan, đơn vị;
Căn cứ Chỉ thị số 18/CT-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố tiếp tục kiểm soát, điều chỉnh các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 và từng bước phục hồi, phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 4434/TTr-SNV ngày 07 tháng 10 năm 2021 và ý kiến của Giám đốc Sở Y tế tại Công văn số 7333/SYT-NVY ngày 07 tháng 10 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ Tiêu chí đánh giá hoạt động an toàn trong phòng, chống dịch COVID-19 tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Quyết định này thay thế Quyết định số 3323/QĐ-BCĐ ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch COVID-19 Thành phố.
1. Thủ trưởng các sở - ban - ngành, đơn vị sự nghiệp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường - xã, thị trấn chịu trách nhiệm thực hiện việc tự đánh giá, xếp loại cơ quan, đơn vị mình theo các tiêu chí quy định.
2. Giao Sở Nội vụ:
a) Chủ trì phối hợp với Sở Y tế và các cơ quan có liên quan hướng dẫn việc thực hiện các tiêu chí và xếp loại các cơ quan, đơn vị theo quy định.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế, Thanh tra Thành phố, Ban Quản lý An toàn thực phẩm, Trung tâm Kiểm soát bệnh tật Thành phố thường xuyên kiểm tra định kỳ, đột xuất việc thực hiện Bộ Tiêu chí theo quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Y tế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường - xã, thị trấn Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO |
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG AN TOÀN TRONG PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19 TẠI CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3590/QĐ-BCĐ ngày 15 tháng 10 năm 2021 của Trưởng ban Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch COVID-19 Thành phố)
STT | Tiêu chí | Đánh giá | Giải thích tiêu chí | |
Đạt (X) | Không đạt (X) | |||
TIÊU CHÍ HOẠT ĐỘNG AN TOÀN TRONG PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19 TẠI CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP | ||||
1 | Công tác chỉ đạo thực hiện và tuyên truyền phòng, chống dịch | |||
TC 01 | Cơ quan, đơn vị có Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch COVID-19, các Tổ an toàn COVID-19 của đơn vị. |
|
| - Người đứng đầu cơ quan, đơn vị là Trưởng ban Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch COVID-19 tại cơ quan, đơn vị. Thành viên Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch COVID-19 tại cơ quan, đơn vị gồm đại diện Công đoàn, Đoàn thanh niên, một số tổ chức/cá nhân trực thuộc của cơ quan, đơn vị; có phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên Ban chỉ đạo. - Tổ an toàn COVID-19 của đơn vị gồm thành viên là đoàn viên công đoàn, Đoàn thanh niên; hỗ trợ Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch COVID-19 của đơn vị triển khai các nhiệm vụ theo quy định của Công văn số 6666/BYT-MT của Bộ Y tế. |
TC 02 | Cơ quan, đơn vị có Kế hoạch và các phương án phòng, chống dịch COVID-19. |
|
| Kế hoạch và các phương án phòng, chống dịch COVID-19 theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Công văn số 6666/BYT-MT của Bộ Y tế. |
TC 03 | Tổ chức thông tin, tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn phòng, chống dịch. |
|
| Triển khai tuyên truyền bằng hình thức văn bản, tờ rơi, bản tin,... tại cơ quan, đơn vị để cán bộ, công chức, viên chức, người lao động nắm rõ được các quy định về phòng, chống dịch. |
TC 04 | Sử dụng ứng dụng “Y tế HCM” để thực hiện quản lý cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, người ra vào cơ quan, đơn vị |
|
| - Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông đăng ký mã QR tại địa chỉ http://antoan-covid.tphcm.gov.vn/. - Thực hiện theo dõi, yêu cầu cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thông báo khi có tiếp xúc với các trường hợp F0 hoặc F1; quản lý thông tin cán bộ, công chức, viên chức, người lao động bị nhiễm bệnh, phơi nhiễm, trong khu vực phong tỏa, cách ly theo quy định. - Tổ chức đo thân nhiệt; thực hiện quét mã QR (trên điện thoại di động thông minh hoặc được in trên giấy) của toàn bộ cán bộ, công chức, viên chức người lao động đến làm việc. |
TC 05 | Tổ chức đo thân nhiệt, yêu cầu khách đến làm việc khai báo y tế, sát khuẩn tay, đeo khẩu trang và giữ khoảng cách theo quy định. |
|
| Tổ chức đo thân nhiệt; thực hiện quét mã QR (trên điện thoại di động thông minh hoặc được in trên giấy) của toàn bộ khách đến làm việc, liên hệ công tác; sử dụng ứng dụng của Thành phố để kiểm soát. |
TC 06 | Xây dựng Kế hoạch công tác/phương thức làm việc của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động theo quy định. |
|
| - Xây dựng Kế hoạch công tác/phương thức làm việc của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đảm bảo nguyên tắc giãn cách, an toàn trong phòng, chống dịch COVID-19; - Đảm bảo tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc trực tiếp tại cơ quan, đơn vị theo đúng quy định hiện hành. |
TC 07 | Đảm bảo tiêu chuẩn khử khuẩn và vệ sinh môi trường nơi công sở. |
|
| - Bố trí đầy đủ khu vực rửa tay, nhà vệ sinh, dung dịch sát khuẩn tay; bố trí đủ thùng đựng chất thải có nắp đậy tại cơ quan, đơn vị. - Thực hiện vệ sinh, khử trùng cơ quan, các phòng nơi cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc, các bộ phận thường xuyên tiếp xúc với người đến liên hệ công tác, nơi giao nhận,... để đảm bảo an toàn trong công tác phòng, chống dịch. |
TC 08 | Thực hiện nghiêm việc kiểm soát dịch bệnh tại cơ quan, đơn vị. |
|
| Thực hiện xét nghiệm sàng lọc SARS-CoV-2 cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động theo Hướng dẫn của ngành Y tế. Khi cán bộ, công chức, viên chức, người lao động có triệu chứng ho, sốt,... cần thực hiện cách ly làm xét nghiệm phát hiện bệnh theo hướng dẫn quy trình xử lý F0 của Sở Y tế. Trường hợp các cơ quan, đơn vị tổ chức đoàn đi công tác, phải thực hiện nghiêm việc xét nghiệm để đảm bảo an toàn phòng, chống dịch COVID-19 trước và sau khi đi công tác tùy theo mức độ nguy cơ vùng dịch. * Đặc biệt: Trường hợp cơ quan, đơn vị cử đi công tác ở vùng có dịch, tiếp xúc F0, phải được xét nghiệm đột xuất. * Ghi chú: Tất cả các kết quả xét nghiệm SARS-CoV-2 của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động đều phải được cập nhật, quản lý thống nhất theo mã QR được đăng ký tại địa chỉ http://antoan-covid.tphcm.gov.vn |
TC 09 | 100% cán bộ, công chức, viên chức và người lao động tiêm đủ số lượng mũi vắc xin theo quy định (trừ các trường hợp không đủ điều kiện tiêm vắc xin theo quy định). |
|
| * Ghi chú: Các trường hợp không đủ điều kiện tiêm vắc xin theo quy định là những trường hợp không đủ điều kiện tiêm vắc xin theo chỉ định của cơ quan y tế có thẩm quyền. |
TC 10 | Bố trí công việc của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc trực tiếp tại cơ quan, đơn vị phù hợp. |
|
| - Chỉ bố trí cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc trực tiếp tại cơ quan, đơn vị đảm bảo 1 trong 03 điều kiện sau: Đã tiêm vắc xin đủ liều; Đã được tiêm ít nhất 1 liều vắc-xin phòng COVID-19 (đối với vắc xin tiêm 2 liều) đã qua 14 ngày và phải có kế hoạch tiêm chủng tiếp liều thứ 2 khi đủ thời gian tối thiểu theo quy định; Người nhiễm SAR-CoV-2 khỏi bệnh, đã hoàn thành thời gian cách ly (có giấy xác nhận hoàn thành thời gian cách ly của Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch phường, xã, thị trấn), trong vòng 06 tháng tính từ khi khỏi bệnh có giấy chứng nhận và thực hiện nghiêm thông điệp 5K của Bộ Y tế. - Đối với các trường hợp bố trí cán bộ, công chức, viên chức, người lao động chưa tiêm vắc xin do không đủ điều kiện tiêm vắc xin theo chỉ định của cơ quan y tế, phải đảm bảo các điều kiện sau: Phải có kết quả xét nghiệm RT-PCR âm tính với SARS-CoV-2 trong thời hạn 03 ngày trước khi vào làm việc trực tiếp tại cơ quan, đơn vị; phải được xét nghiệm SAR-CoV-2 bằng phương pháp PCR hoặc test nhanh kháng nguyên 7 ngày/lần (tần suất sẽ thay đổi theo hướng dẫn của Bộ Y tế). Phải xem xét, bố trí cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc tại các bộ phận, vị trí ít tiếp xúc, ít nguy cơ bị lây nhiễm. |
2 | Cơ sở vật chất phục vụ công tác phòng, chống dịch | |||
TC 11 | Bố trí khu vực để xe đảm bảo tiêu chuẩn an toàn và giãn cách; tránh tình trạng ùn tắc giao thông tại nơi ra vào cơ quan, đơn vị. |
|
| * Trường hợp có nhiều đơn vị khác nhau trong tòa nhà làm việc: Người đứng đầu đơn vị hoặc Trưởng ban quản lý tòa nhà chịu trách nhiệm thực hiện tiêu chí này. Nếu đơn vị quản lý tòa nhà đạt tiêu chí này thì các cơ quan, đơn vị trong cùng tòa nhà sẽ chấm đạt tiêu chí này. |
TC 12 | Bố trí khu vực khai báo y tế để kiểm soát người ra vào tại các vị trí ra, vào cơ quan. |
|
| Bố trí khu vực khai báo y tế gần cổng ra vào cơ quan, đơn vị; trang bị các bàn máy tính, ki-ốt, máy quét mã QR (tùy theo điều kiện cụ thể) và bố trí nhân viên kiểm soát người ra vào tại các vị trí ra, vào cơ quan. * Trường hợp có nhiều đơn vị khác nhau trong tòa nhà làm việc: Người đứng đầu đơn vị hoặc Trưởng ban quản lý tòa nhà chịu trách nhiệm thực hiện tiêu chí này. Nếu đơn vị quản lý tòa nhà đạt tiêu chí này thì các cơ quan, đơn vị trong cùng tòa nhà sẽ chấm đạt tiêu chí này. |
TC 13 | Bố trí phòng/khu vực cách ly tạm thời (tùy theo điều kiện cụ thể). |
|
| Bố trí tối thiểu 01 phòng cách ly tạm thời. |
TC 14 | Bố trí khu vực giao nhận tài liệu, hồ sơ, văn phòng phẩm,... riêng biệt. |
|
| - Bố trí khu vực giao nhận tài liệu, hồ sơ, văn phòng phẩm,... riêng biệt gần cửa ra vào cơ quan, đơn vị; * Đối với cơ quan, đơn vị có Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Bộ phận Một cửa) phải thực hiện biện pháp 5K, lắp đặt vách ngăn (nếu có thể). - Thực hiện việc ghi nhận thông tin người giao, người nhận (tên, cơ quan, thời gian giao nhận). |
TC 15 | Đối với cơ quan, đơn vị có tổ chức bếp ăn/căn tin, thực hiện đầy đủ các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh môi trường nơi bếp ăn và khu vực xung quanh. |
|
| - Đảm bảo nguồn gốc thực phẩm rõ ràng, lưu nghiệm thức ăn 24 giờ. - Khu vực chế biến thực phẩm được trang bị phương tiện phòng chống côn trùng, động vật gây hại; sơ chế thực phẩm tươi sống bảo đảm vệ sinh; có đồ dùng rửa tay sát khuẩn cho nhân viên trực tiếp chế biến thực phẩm, đồ dùng chứa rác thải phải có nắp đậy. |
TC 16 | Đảm bảo 100% phòng làm việc của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động được bố trí thông thoáng. |
|
|
|
1 | Đến trụ sở, địa điểm của cơ quan, đơn vị làm việc | |||
TC 17 | 100% cán bộ, công chức, viên chức và người lao động được bố trí làm trực tiếp tại trụ sở thực hiện nghiêm việc việc quét mã QR |
|
| - 100% cán bộ, công chức, viên chức và người lao động được bố trí làm trực tiếp tại trụ sở thực hiện khai báo y tế hàng ngày, quét mã QR khi ra, vào cơ quan thông qua ứng dụng “Y tế HCM”. - 100% cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thực hiện việc báo cáo đến Tổ An toàn COVID-19 về các triệu chứng nhiễm bệnh, tiếp xúc người nhiễm bệnh, gia đình có người nhiễm bệnh COVID-19 và chỉ được làm việc tại nhà. - Đối với trường hợp đi công tác đến các vùng đang có dịch thì chủ động báo cáo thông tin về quá trình di chuyển cho Tổ An toàn COVID-19. |
TC 18 | 100% cán bộ, công chức, viên chức và người lao động được bố trí làm việc trực tiếp tại trụ sở thực hiện nghiêm quy định của cơ quan, đơn vị về phòng, chống dịch COVID-19 và các tiêu chí của cơ quan, đơn vị. |
|
| - 100% cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thực hiện đo thân nhiệt, biện pháp 5K tại cơ quan, đơn vị. - 100% cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thực hiện đúng tiêu chí 09 của cơ quan, đơn vị. - 100% cán bộ, công chức, viên chức và người lao động chấp hành tiêu chí 08, 09, 10 của cơ quan, đơn vị. - 100% cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thực hiện việc giữ vệ sinh nơi công sở, đảm bảo công tác phòng, chống dịch (lau khử khuẩn (hồ sơ, tài liệu,...), vệ sinh bàn làm việc, các bề mặt tiếp xúc,...). |
TC 19 | Đối với cơ quan, đơn vị có tổ chức bếp ăn/căn tin: - Nhân viên chế biến thực phẩm, người cung cấp thực phẩm thực hiện nghiêm nguyên tắc phòng, chống dịch theo quy định. - Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người ra vào bếp ăn /căn tin thực hiện nghiêm biện pháp phòng, chống dịch theo quy định. |
|
| - Đối với nhân viên chế biến thực phẩm, cung cấp thực phẩm: Thực hiện đeo khẩu trang và các biện pháp phòng chống dịch bệnh trong suốt thời gian làm việc; thực hiện khai báo y tế, đo nhiệt độ trước khi vào làm việc. - Đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người ra vào bếp ăn/căn tin: Thực hiện đeo khẩu trang, giữ khoảng cách, tránh tụ tập đông người; thường xuyên thực hiện rửa tay, khử khuẩn. |
2 | Khi trở về nơi lưu trú | |||
TC 20 | 100% cán bộ, công chức, viên chức, người lao động cam kết thực hiện Thông điệp 5K từ khi rời cơ quan về đến nhà (nơi cư trú, lưu trú). |
|
|
|
TC 21 | 100% cán bộ, công chức, viên chức, người lao động cam kết thực hiện Thông điệp 5K trong quá trình di chuyển. |
|
| Thực hiện khai báo y tế đầy đủ khi di chuyển theo quy định. |
TC 22 | 100% cán bộ, công chức, viên chức, người lao động cam kết thực hiện Thông điệp 5K tại nơi lưu trú. |
|
|
|
- 1Quyết định 3322/QĐ-BCĐ năm 2021 về Bộ tiêu chí đánh giá an toàn trong phòng, chống dịch COVID-19 đối với hoạt động du lịch tại các địa bàn có mức độ an toàn cao do Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch Covid-19 Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 3323/QĐ-BCĐ năm 2021 về Bộ Tiêu chí đánh giá mức độ an toàn phòng, chống dịch COVID-19 tại cơ quan, đơn vị Nhà nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 3326/QĐ-BCĐ năm 2021 về Bộ tiêu chí đánh giá hoạt động an toàn trong phòng, chống dịch COVID-19 tại các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, cửa hàng kinh doanh thực phẩm trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 4Quyết định 3589/QĐ-BCĐ năm 2021 về Bộ tiêu chí đánh giá hoạt động an toàn trong phòng, chống dịch COVID-19 tại các cơ sơ sản xuất, kinh doanh thương mai trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 5Quyết định 2528/QĐ-UBND năm 2021 về Bộ tiêu chí đánh giá mức độ an toàn trong phòng, chống dịch Covid-19 tại nhà máy, cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 6Quyết định 3580/QĐ-BCĐ năm 2021 về Bộ tiêu chí đánh giá hoạt động an toàn trong phòng, chống dịch COVID-19 đối với hoạt động lễ hội, sự kiện văn hóa và thể thao trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 7Quyết định 3582/QĐ-BCĐ năm 2021 về Bộ tiêu chí đánh giá an toàn trong phòng, chống dịch COVID-19 đối với hoạt động thư viện, phòng đọc sách; nghệ thuật biểu diễn; địa điểm triển lãm nhiếp ảnh, mỹ thuật; bảo tàng, di tích trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 8Quyết định 3583/QĐ-BCĐ năm 2021 về Bộ tiêu chí đánh giá an toàn trong phòng, chống dịch COVID-19 đối với các cơ sở kinh doanh karaoke; cơ sở kinh doanh vũ trường, câu lạc bộ khiêu vũ; các cơ sở kinh doanh trò chơi điện tử (không kết nối mạng) trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 9Quyết định 3587/QĐ-BCĐ năm 2021 về Bộ tiêu chí đánh giá an toàn trong phòng, chống dịch COVID-19 đối với hoạt động du lịch trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 1Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm 2007
- 2Nghị định 101/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm về áp dụng biện pháp, cưỡng chế cách ly y tế và chống dịch đặc thù trong thời gian có dịch
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị quyết 30/2021/QH15 về kỳ họp thứ nhất, Quốc hội khóa XV
- 6Nghị quyết 86/NQ-CP năm 2021 về các giải pháp cấp bách phòng, chống dịch bệnh COVID-19 để thực hiện Nghị quyết 30/2021/QH15 do Chính phủ ban hành
- 7Công văn 6666/BYT-MT năm 2021 hướng dẫn phòng, chống dịch COVID-19 tại cơ quan, đơn vị do Bộ Y tế ban hành
- 8Quyết định 3322/QĐ-BCĐ năm 2021 về Bộ tiêu chí đánh giá an toàn trong phòng, chống dịch COVID-19 đối với hoạt động du lịch tại các địa bàn có mức độ an toàn cao do Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch Covid-19 Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Quyết định 3326/QĐ-BCĐ năm 2021 về Bộ tiêu chí đánh giá hoạt động an toàn trong phòng, chống dịch COVID-19 tại các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, cửa hàng kinh doanh thực phẩm trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 10Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2021 về tiếp tục kiểm soát, điều chỉnh các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 và từng bước phục hồi, phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 11Nghị quyết 128/NQ-CP năm 2021 quy định tạm thời "Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19" do Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 4800/QĐ-BYT năm 2021 hướng dẫn tạm thời về chuyên môn y tế thực hiện Nghị quyết 128/NQ-CP quy định tạm thời Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 13Quyết định 3589/QĐ-BCĐ năm 2021 về Bộ tiêu chí đánh giá hoạt động an toàn trong phòng, chống dịch COVID-19 tại các cơ sơ sản xuất, kinh doanh thương mai trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 14Quyết định 2528/QĐ-UBND năm 2021 về Bộ tiêu chí đánh giá mức độ an toàn trong phòng, chống dịch Covid-19 tại nhà máy, cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 15Quyết định 3580/QĐ-BCĐ năm 2021 về Bộ tiêu chí đánh giá hoạt động an toàn trong phòng, chống dịch COVID-19 đối với hoạt động lễ hội, sự kiện văn hóa và thể thao trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 16Quyết định 3582/QĐ-BCĐ năm 2021 về Bộ tiêu chí đánh giá an toàn trong phòng, chống dịch COVID-19 đối với hoạt động thư viện, phòng đọc sách; nghệ thuật biểu diễn; địa điểm triển lãm nhiếp ảnh, mỹ thuật; bảo tàng, di tích trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 17Quyết định 3583/QĐ-BCĐ năm 2021 về Bộ tiêu chí đánh giá an toàn trong phòng, chống dịch COVID-19 đối với các cơ sở kinh doanh karaoke; cơ sở kinh doanh vũ trường, câu lạc bộ khiêu vũ; các cơ sở kinh doanh trò chơi điện tử (không kết nối mạng) trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 18Quyết định 3587/QĐ-BCĐ năm 2021 về Bộ tiêu chí đánh giá an toàn trong phòng, chống dịch COVID-19 đối với hoạt động du lịch trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 3590/QĐ-BCĐ năm 2021 về Bộ Tiêu chí đánh giá mức an toàn phòng, chống dịch COVID-19 tại cơ quan, đơn vị Nhà nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 3590/QĐ-BCĐ
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/10/2021
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Lê Hòa Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/10/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực