- 1Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm 2007
- 2Nghị định 101/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm về áp dụng biện pháp, cưỡng chế cách ly y tế và chống dịch đặc thù trong thời gian có dịch
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 447/QĐ-TTg năm 2020 công bố dịch COVID-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 2194/QĐ-BCĐQG năm 2020 về Hướng dẫn phòng, chống và đánh giá nguy cơ lây nhiễm dịch COVID-19 tại nơi làm việc và ký túc xá cho người lao động do Ban Chỉ đạo Quốc gia phòng, chống Covid-19 ban hành
- 7Công văn 5522/BYT-MT năm 2021 về mẫu kế hoạch phòng, chống dịch COVID-19 cho cơ sở sản xuất kinh doanh và mẫu cam kết phòng, chống dịch tại khu nhà trọ cho người lao động do Bộ Y tế ban hành
- 8Công văn 6666/BYT-MT năm 2021 hướng dẫn phòng, chống dịch COVID-19 tại cơ quan, đơn vị do Bộ Y tế ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3322/QĐ-BCĐ | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 9 năm 2021 |
TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 101/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm về áp dụng biện pháp cách ly y tế, cưỡng chế cách ly y tế và chống dịch bệnh đặc thù trong thời gian có dịch;
Căn cứ Quyết định số 447/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về công bố dịch bệnh COVID-19;
Căn cứ Quyết định số 2194/QĐ-BCĐQG ngày 27 tháng 5 năm 2020 của Ban Chỉ đạo quốc gia về phòng chống dịch COVID-19 về việc ban hành “Hướng dẫn phòng, chống và đánh giá nguy cơ lây nhiễm dịch COVID-19 tại nơi làm việc và ký túc xá cho người lao động”;
Căn cứ Công văn số 5522/BYT-MT ngày 12 tháng 7 năm 2021 của Bộ Y tế về Mẫu kế hoạch phòng chống dịch COVID-19 cho cơ sở sản xuất kinh doanh và mẫu cam kết phòng chống dịch tại khu nhà trọ cho người lao động;
Căn cứ Công văn số 6666/BYT-MT ngày 16 tháng 8 năm 2021 của Bộ Y tế về hướng dẫn phòng, chống dịch COVID-19 tại cơ quan, đơn vị;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Du lịch tại Tờ trình số 1110/TTr-SDL ngày 15 tháng 9 năm 2021 và của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 6629/SYT-NVY ngày 15 tháng 9 năm 2021,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí đánh giá an toàn trong phòng, chống dịch bệnh COVID-19 đối với hoạt động du lịch tại các địa bàn có mức độ an toàn cao, gồm:
1. Bộ tiêu chí đánh giá an toàn trong phòng, chống dịch COVID-19 đối với hoạt động của cơ sở lưu trú du lịch.
2. Bộ tiêu chí đánh giá an toàn trong phòng, chống dịch COVID-19 đối với hoạt động của doanh nghiệp lữ hành.
3. Bộ tiêu chí đánh giá an toàn trong phòng, chống dịch COVID-19 đối với hoạt động của điểm tham quan du lịch ngoài trời.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1367/QĐ-BCĐ ngày 23 tháng 4 năm 2020 của Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch COVID-19 Thành phố Hồ Chí Minh. Căn cứ tình hình thực hiện, Ban chỉ đạo phòng, chống dịch COVID-19 Thành phố Hồ Chí Minh xem xét sửa đổi, bổ sung các tiêu chí để phù hợp với tình hình phòng, chống dịch trên địa bàn Thành phố.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Du lịch, Giám đốc Sở Y tế, Thủ trưởng các sở - ngành liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, các quận, huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO |
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ AN TOÀN TRONG PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19 ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3322/QĐ-BCĐ ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Trưởng Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch COVID-19 Thành phố)
1. Tiêu chí thành phần 1: Người lao động làm việc tại cơ sở lưu trú du lịch
1.1. Yêu cầu:
- 100% người lao động làm việc tại các bộ phận tiếp xúc với khách lưu trú và người ngoài cơ sở đảm bảo tiêm đầy đủ các mũi tiêm ngừa COVID-19 với loại vắc-xin đã được Bộ Y tế Việt Nam cấp phép sử dụng và đã qua 14 ngày tính từ mũi tiêm cuối hoặc đã hồi phục sau khi bị nhiễm SARS-CoV-2 (có xác nhận của cơ sở y tế hoặc có xác nhận đủ kháng thể theo quy định trong trường hợp cá nhân tự điều trị tại nhà).
- 100% người lao động làm việc tại các bộ phận còn lại của cơ sở đã tiêm 1 mũi ngừa COVID-19 với loại vắc-xin có yêu cầu 2 mũi đã được Bộ Y tế Việt Nam cấp phép sử dụng và đã qua 14 ngày, có kết quả xét nghiệm định kỳ âm tính (có xác nhận theo hướng dẫn của Sở Y tế và được cập nhật vào hệ thống cơ sở dữ liệu điện tử để cấp và gia hạn thẻ).
- Người lao động chưa được tiêm vắc-xin chỉ được làm việc trực tuyến.
- Người lao động trực tiếp phục vụ khách lưu trú (lễ tân, nhà hàng,...) phải được xét nghiệm nhanh định kỳ 3 ngày/lần.
1.2. Đánh giá:
- Người lao động đảm bảo tỷ lệ và yêu cầu trên: Đạt
- Người lao động không đảm bảo tỷ lệ và yêu cầu trên: Không đạt.
2. Tiêu chí thành phần 2: Khách lưu trú
2.1. Yêu cầu:
- Khách lưu trú từ 18 tuổi trở lên: đảm bảo tiêm đầy đủ các mũi tiêm ngừa COVID-19 với loại vắc-xin đã được Bộ Y tế Việt Nam cấp phép sử dụng và đã qua 14 ngày tính từ mũi tiêm cuối hoặc đã hồi phục sau khi bị nhiễm SARS-CoV-2 (có xác nhận của cơ sở y tế hoặc có xác nhận đủ kháng thể theo quy định trong trường hợp cá nhân tự điều trị tại nhà).
- Khách lưu trú dưới 18 tuổi; có giấy chứng nhận xét nghiệm nhanh âm tính SARS-CoV-2 trong vòng 48 giờ trước khi tham gia chương trình du lịch.
2.2. Đánh giá:
- Khách lưu trú đảm bảo tỷ lệ và yêu cầu trên: Đạt
- Khách lưu trú không đảm bảo yêu cầu trên: Không đạt
3. Tiêu chí thành phần 3: Vệ sinh, khử khuẩn phòng, chống dịch bệnh
3.1. Yêu cầu:
- Cơ sở có cung cấp các sản phẩm vệ sinh khử khuẩn hoặc bố trí chỗ rửa tay bằng nước sạch với xà phòng tại khu vực làm việc, khu vực cung cấp dịch vụ và có biện pháp nhắc nhở sử dụng.
- Thực hiện vệ sinh, khử khuẩn nền nhà, tường, bàn ghế, đồ vật,... tại khu vực làm việc, khu vực cung cấp dịch vụ tối thiểu 01 lần/ngày; đối với các vị trí thường xuyên tiếp xúc như tay nắm các cửa, tay vịn cầu thang/lan can, nút bấm thang máy,... thực hiện tối thiểu 02 lần/ngày.
- Có quy trình xử lý chất thải và phân loại rác (nhất là rác thải nguy hại) trong trường hợp phát hiện trường hợp khách hoặc nhân viên dương tính hoặc tiếp xúc gần với F0.
3.2. Đánh giá:
- Cơ sở lưu trú thực hiện đầy đủ yêu cầu trên: Đạt
- Cơ sở lưu trú không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ yêu cầu trên: Không đạt.
4.1. Yêu cầu:
100% người lao động, khách đến liên hệ và khách lưu trú đeo khẩu trang trong suốt thời gian làm việc, tiếp xúc.
4.2. Đánh giá:
- Cơ sở lưu trú thực hiện đầy đủ yêu cầu trên: Đạt
- Cơ sở lưu trú không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ yêu cầu trên: Không đạt.
5.1. Yêu cầu:
100% người lao động, khách đến liên hệ, khách lưu trú được kiểm tra nhiệt độ trước khi vào cơ sở lưu trú làm việc hoặc sử dụng dịch vụ. Đối với khách lưu trú khuyến khích đo nhiệt độ hàng ngày.
5.2. Đánh giá:
- Cơ sở lưu trú thực hiện đầy đủ yêu cầu trên: Đạt
- Cơ sở lưu trú không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ yêu cầu trên: Không đạt.
6. Tiêu chí thành phần 6: Bố trí phòng lưu trú cho khách
6.1. Yêu cầu:
Bố trí từ 02 người trở lên/phòng đối với khách là một gia đình hoặc có cùng yếu tố dịch tễ. Các khách đi riêng lẻ và không cùng yếu tố dịch tễ phải ở khác phòng.
6.2. Đánh giá:
- Cơ sở lưu trú thực hiện đầy đủ yêu cầu trên: Đạt
- Cơ sở lưu trú không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ yêu cầu trên: Không đạt.
7. Tiêu chí thành phần 7: Tổ chức ăn uống cho khách lưu trú
7.1. Yêu cầu:
Cơ sở lưu trú chỉ phục vụ ăn uống theo hình thức mang đi đối với khách không lưu trú. Đối với khách lưu trú chỉ phục vụ ăn uống tại phòng. Trường hợp tổ chức ăn uống tại khu vực nhà hàng cho khách lưu trú hoặc khách tham quan theo đoàn thì bố trí khu vực, vị trí ngồi riêng theo từng nhóm khách cùng yếu tố dịch tễ, khoảng cách ngồi giữa các nhóm khác yếu tố dịch tễ tối thiểu 2m, vị trí ngồi so le, không ngồi đối diện. Nhân viên phục vụ phải đeo khẩu trang và bao tay trong suốt quá trình thực hiện.
7.2. Đánh giá:
- Cơ sở lưu trú thực hiện đầy đủ yêu cầu trên: Đạt
- Cơ sở lưu trú không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ yêu cầu trên: Không đạt.
8. Tiêu chí thành phần 8: Tổ chức các cuộc họp, hội nghị, hội thảo tại cơ sở lưu trú
8.1. Yêu cầu:
- Cơ sở lưu trú có bố trí điểm đo thân nhiệt, khử khuẩn tay và phát khẩu trang đại biểu tham dự, lập danh sách khách tham dự trước 01 ngày diễn ra sự kiện.
- Khoảng cách bố trí chỗ ngồi và giao tiếp từ 2m trở lên; số lượng khách tối đa theo quy định của Ban Chỉ đạo phòng chống dịch COVID-19 của Thành phố.
- Bố trí phục vụ giải khát, nước uống và thức ăn tại chỗ cho từng đại biểu tham dự theo hình thức tại chỗ với suất ăn, uống cá nhân; không phục vụ ăn tập trung sau cuộc họp, hội nghị, hội thảo.
- Có các biển báo hoặc thông báo hướng dẫn, nhắc nhở đại biểu thực hiện các quy định phòng, chống dịch COVID-19 trong phòng họp, hội nghị, hội thảo.
8.2. Đánh giá:
- Cơ sở lưu trú thực hiện đầy đủ yêu cầu trên: Đạt
- Cơ sở lưu trú không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ yêu cầu trên: Không đạt.
9.1. Yêu cầu:
Cơ sở lưu trú có thực hiện truyền thông, khuyến cáo cho người lao động, khách lưu trú về dịch bệnh và các biện pháp bảo vệ sức khỏe theo hướng dẫn của ngành y tế và cơ quan chức năng có thẩm quyền.
9.2. Đánh giá:
- Cơ sở lưu trú thực hiện đầy đủ yêu cầu trên: Đạt
- Cơ sở lưu trú không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ yêu cầu trên: Không đạt.
10.1. Yêu cầu:
- Cơ sở lưu trú có bố trí ít nhất 1 phòng cách ly và 1 phòng chờ theo quy định của ngành y tế và có trang bị một số đồ bảo hộ cá nhân dự phòng (tối thiểu 03 bộ) cho nhân viên để sử dụng trong trường hợp cần thiết.
- Phòng cách ly phải đảm bảo có tiện nghi lưu trú tối thiểu và được trang bị thêm một số vật dụng phòng chống dịch như: khẩu trang, dung dịch khử khuẩn, máy đo nồng độ oxy (SPO2), một số loại thuốc y tế cơ bản, thùng rác có nắp đậy, túi đựng chất thải nguy hại màu vàng và vị trí phòng thuận tiện cho việc di chuyển đi cấp cứu.
- Có phân công nhân sự làm đầu mối thông tin hỗ trợ khách. Có danh sách, thông tin các đơn vị y tế gần nhất hỗ trợ khi cần và có quy trình xử lý các tình huống đảm bảo công tác phòng chống dịch.
10.2. Đánh giá:
- Cơ sở lưu trú thực hiện đầy đủ yêu cầu trên: Đạt
- Cơ sở lưu trú không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ yêu cầu trên: Không đạt.
Cơ sở lưu trú chủ động đánh giá tiêu chí an toàn trong phòng, chống dịch COVID-19 đối với hoạt động lưu trú du lịch, theo đó:
- Đạt tất cả 10 tiêu chí thành phần: An toàn (Được hoạt động và phải cam kết đảm bảo duy trì được các điều kiện an toàn).
- Không đạt từ 01 trong 10 tiêu chí thành phần trở lên: Không an toàn (Không được hoạt động)./.
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ AN TOÀN TRONG PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19 ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP LỮ HÀNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3322/QĐ-BCĐ ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Trưởng Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch COVID-19 Thành phố)
1.1. Yêu cầu:
- 100% người lao động làm việc tại các bộ phận tiếp xúc với khách du lịch và người ngoài doanh nghiệp đảm bảo tiêm đầy đủ các mũi tiêm ngừa COVID-19 với loại vắc-xin đã được Bộ Y tế Việt Nam cấp phép sử dụng và đã qua 14 ngày tính từ mũi tiêm cuối hoặc đã hồi phục sau khi bị nhiễm SARS-CoV-2 (có xác nhận của cơ sở y tế hoặc có xác nhận đủ kháng thể theo quy định trong trường hợp cá nhân tự điều trị tại nhà).
- 100% người lao động làm việc tại các bộ phận còn lại của doanh nghiệp đã tiêm 1 mũi ngừa COVID-19 với loại vắc-xin có yêu cầu 2 mũi đã được Bộ Y tế Việt Nam cấp phép sử dụng và đã qua 14 ngày, có kết quả xét nghiệm định kỳ âm tính (có xác nhận theo hướng dẫn của Sở Y tế và được cập nhật vào hệ thống cơ sở dữ liệu điện tử để cấp và gia hạn thẻ).
- Người lao động chưa được tiêm vắc-xin chỉ được làm việc trực tuyến.
- Người lao động trực tiếp phục vụ khách du lịch (hướng dẫn viên, tài xế, phụ xế,..) phải được xét nghiệm nhanh định kỳ 3 ngày/lần.
1.2. Đánh giá:
- Người lao động đảm bảo tỷ lệ và yêu cầu trên: Đạt
- Người lao động không đảm bảo tỷ lệ và yêu cầu trên: Không đạt.
2. Tiêu chí thành phần 2: Khách du lịch.
2.1. Yêu cầu:
- Khách du lịch từ 18 tuổi trở lên: đảm bảo tiêm đầy đủ các mũi tiêm ngừa COVID-19 với loại vắc-xin đã được Bộ Y tế Việt Nam cấp phép sử dụng và đã qua 14 ngày tính từ mũi tiêm cuối hoặc đã hồi phục sau khi bị nhiễm SARS-CoV-2 (có xác nhận của cơ sở y tế hoặc có xác nhận đủ kháng thể theo quy định trong trường hợp cá nhân tự điều trị tại nhà).
- Khách du lịch dưới 18 tuổi: có giấy chứng nhận xét nghiệm nhanh âm tính SARS-CoV-2 trong vòng 48 giờ trước khi tham gia chương trình du lịch.
2.2. Đánh giá:
- Khách du lịch đảm bảo yêu cầu trên: Đạt
- Khách du lịch không đảm bảo yêu cầu trên: Không đạt
3. Tiêu chí thành phần 3: Điểm đến trong chương trình du lịch.
3.1. Yêu cầu:
Các điểm đến trong chương trình du lịch thuộc vùng xanh và đủ điều kiện hoạt động theo các tiêu chí an toàn phòng chống dịch.
3.2. Đánh giá:
- Các điểm đến trong chương trình du lịch đảm bảo yêu cầu trên: Đạt
- Các điểm đến trong chương trình du lịch không đảm bảo yêu cầu trên: Không đạt.
4. Tiêu chí thành phần 4: Số lượng khách trong mỗi chương trình du lịch.
4.1. Yêu cầu:
Số lượng khách trong mỗi chương trình du lịch đảm bảo theo đúng quy định của Ban Chỉ đạo phòng chống dịch Thành phố về số lượng người tập trung nơi công cộng.
4.2. Đánh giá:
- Số lượng khách trong mỗi chương trình du lịch đảm bảo yêu cầu như trên: Đạt.
- Số lượng khách trong mỗi chương trình du lịch không đảm bảo yêu cầu như trên: Không đạt.
5.1. Yêu cầu:
100% người lao động, khách đến liên hệ và khách du lịch đeo khẩu trang trong suốt thời gian làm việc, du lịch.
5.2. Đánh giá:
- Doanh nghiệp thực hiện đầy đủ yêu cầu như trên: Đạt.
- Doanh nghiệp không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ yêu cầu như trên: Không đạt.
6.1. Yêu cầu:
100% người lao động, khách đến liên hệ, khách du lịch được kiểm tra nhiệt độ trước khi vào đơn vị hay tham gia chương trình du lịch.
6.2. Đánh giá:
- Doanh nghiệp thực hiện đầy đủ yêu cầu như trên: Đạt.
- Doanh nghiệp không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ yêu cầu như trên: Không đạt.
7.1. Yêu cầu:
- Doanh nghiệp có cung cấp các sản phẩm vệ sinh khử khuẩn hoặc bố trí chỗ rửa tay bằng nước sạch với xà phòng tại khu vực làm việc, khu vực tham quan, khu vực cung cấp dịch vụ và có biện pháp nhắc nhở sử dụng.
- Thực hiện vệ sinh, khử khuẩn nền nhà, tường, bàn ghế, đồ vật... tai khu vực làm việc, khu vực cung cấp dịch vụ tối thiểu 01 lần/ngày; đối với các vị trí thường xuyên tiếp xúc như tay nắm các cửa, tay vịn cầu thang/lan can, nút bấm thang máy... thực hiện tối thiểu 02 lần/ngày.
7.2. Đánh giá:
- Doanh nghiệp thực hiện đầy đủ yêu cầu như trên: Đạt.
- Doanh nghiệp không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ yêu cầu như trên: Không đạt.
8.1. Yêu cầu:
Đảm bảo khoảng cách từ 2m trở lên trong giao tiếp, làm việc tại trụ sở doanh nghiệp. Đối với khách tham gia chương trình du lịch thì đảm bảo giữ khoảng cách 2m trở lên giữa những nhóm khách không cùng yếu tố dịch tễ.
8.2. Đánh giá:
- Doanh nghiệp thực hiện đầy đủ yêu cầu như trên: Đạt.
- Doanh nghiệp không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ yêu cầu như trên: Không đạt.
9.1. Yêu cầu:
Doanh nghiệp có thực hiện truyền thông, khuyến cáo cho người lao động, khách du lịch về dịch bệnh và các biện pháp bảo vệ sức khỏe theo hướng dẫn của ngành y tế và cơ quan chức năng có thẩm quyền.
9.2. Đánh giá:
- Doanh nghiệp thực hiện đầy đủ yêu cầu trên: Đạt
- Doanh nghiệp không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ yêu cầu trên: Không đạt.
10.1. Yêu cầu:
Doanh nghiệp có bố trí đường dây nóng, phân công nhân sự là đầu mối thông tin hỗ trợ khách; có danh sách, thông tin các đơn vị y tế gần nhất hỗ trợ khi cần và có qui trình xử lý các tình huống đảm bảo công tác phòng chống dịch.
10.2. Đánh giá:
- Doanh nghiệp thực hiện đầy đủ yêu cầu trên: Đạt
- Doanh nghiệp không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ yêu cầu trên: Không đạt.
Doanh nghiệp chủ động đánh giá tiêu chí an toàn trong phòng, chống dịch COVID-19 đối với hoạt động của doanh nghiệp lữ hành, theo đó:
- Đạt tất cả 10 tiêu chí thành phần: An toàn (Được hoạt động và phải cam kết đảm bảo duy trì được các điều kiện an toàn).
- Không đạt từ 01 trong 10 tiêu chí thành phần trở lên: Không an toàn (Không được hoạt động)./.
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ AN TOÀN TRONG PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19 ĐỐI VỚI ĐIỂM THAM QUAN DU LỊCH NGOÀI TRỜI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3322/QĐ-BCĐ ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Trưởng Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch COVID-19 Thành phố)
1.1. Yêu cầu:
- 100% người lao động làm việc tại các bộ phận tiếp xúc với khách tham quan và người ngoài doanh nghiệp đảm bảo tiêm đầy đủ các mũi tiêm ngừa COVID-19 với loại vắc-xin đã được Bộ Y tế Việt Nam cấp phép sử dụng và đã qua 14 ngày tính từ mũi tiêm cuối hoặc đã hồi phục sau khi bị nhiễm SARS-CoV-2 (có xác nhận của cơ sở y tế hoặc có xác nhận đủ kháng thể theo quy định trong trường hợp cá nhân tự điều trị tại nhà).
- 100% người lao động làm việc tại các bộ phận còn lại của doanh nghiệp đã tiêm 1 mũi ngừa COVID-19 với loại vắc-xin có yêu cầu 2 mũi đã được Bộ Y tế Việt Nam cấp phép sử dụng và đã qua 14 ngày, có kết quả xét nghiệm định kỳ âm tính (có xác nhận theo hướng dẫn của Sở Y tế và được cập nhật vào hệ thống cơ sở dữ liệu điện tử để cấp và gia hạn thẻ).
- Người lao động chưa được tiêm vắc-xin chỉ được làm việc trực tuyến.
- Người lao động trực tiếp phục vụ khách tham quan (hướng dẫn viên tại điểm, nhân viên quầy vé, tài xế xe điện/cano,...) phải được xét nghiệm nhanh định kỳ 3 ngày/lần.
1.2. Đánh giá:
- Người lao động đảm bảo tỷ lệ và yêu cầu trên: Đạt
- Người lao động không đảm bảo tỷ lệ và yêu cầu trên: Không đạt.
2. Tiêu chí thành phần 2: Khách tham quan
2.1. Yêu cầu:
- Khách tham quan từ 18 tuổi trở lên: đảm bảo tiêm đầy đủ các mũi tiêm ngừa COVID-19 với loại vắc-xin đã được Bộ Y tế Việt Nam cấp phép sử dụng và đã qua 14 ngày tính từ mũi tiêm cuối hoặc đã hồi phục sau khi bị nhiễm SARS-CoV-2 (có xác nhận của cơ sở y tế hoặc có xác nhận đủ kháng thể theo quy định trong trường hợp cá nhân tự điều trị tại nhà).
- Khách tham quan dưới 18 tuổi: có giấy chứng nhận xét nghiệm nhanh âm tính SARS-CoV-2 trong vòng 48 giờ trước khi tham gia chương trình du lịch.
2.2. Đánh giá:
- Khách tham quan đảm bảo tỷ lệ và yêu cầu trên: Đạt
- Khách tham quan không đảm bảo yêu cầu trên: Không đạt
3. Tiêu chí thành phần 3: số lượng khách tham quan
3.1. Yêu cầu:
Không quá 30% sức chứa của điểm tham quan.
3.2. Đánh giá:
- Đảm bảo tỷ lệ trên: Đạt
- Không đảm bảo tỷ lệ trên: Không đạt
4.1. Yêu cầu:
100% người lao động, khách đến liên hệ và khách tham quan đeo khẩu trang trong suốt thời gian làm việc, tham quan.
4.2. Đánh giá:
- Doanh nghiệp thực hiện đầy đủ yêu cầu trên: Đạt
- Doanh nghiệp không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ yêu cầu trên: Không đạt.
5.1. Yêu cầu:
100% người lao động, khách đến liên hệ, khách tham quan được kiểm tra nhiệt độ trước khi vào đơn vị hay tham gia chương trình tham quan.
5.2. Đánh giá:
- Doanh nghiệp thực hiện đầy đủ yêu cầu trên: Đạt
- Doanh nghiệp không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ yêu cầu trên: Không đạt.
6.1. Yêu cầu:
- Doanh nghiệp có cung cấp các sản phẩm vệ sinh khử khuẩn hoặc bố trí chỗ rửa tay bằng nước sạch với xà phòng tại khu vực làm việc, khu vực tham quan, khu vực cung cấp dịch vụ và có biện pháp nhắc nhở sử dụng.
- Thực hiện vệ sinh, khử khuẩn nền nhà, tường, bàn ghế, đồ vật,... tại khu vực làm việc, khu vực tham quan, khu vực cung cấp dịch vụ tối thiểu 01 lần/ngày; đối với các vị trí thường xuyên tiếp xúc như tay nắm các cửa, tay vịn cầu thang/lan can, nút bấm thang máy... thực hiện tối thiểu 02 lần/ngày.
6.2. Đánh giá:
- Doanh nghiệp thực hiện đầy đủ yêu cầu trên: Đạt
- Doanh nghiệp không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ yêu cầu trên: Không đạt.
7. Tiêu chí thành phần 7: Đảm bảo giữ khoảng cách an toàn trong giao tiếp, làm việc và tham quan.
7.1. Yêu cầu:
Đảm bảo khoảng cách từ 2m trở lên trong giao tiếp, làm việc tại trụ sở doanh nghiệp. Đối với khách tham quan thì đảm bảo khoảng cách từ 2m trở lên giữa những nhóm khách không cùng yếu tố dịch tễ.
7.2. Đánh giá:
- Doanh nghiệp đảm bảo yêu cầu trên: Đạt
- Doanh nghiệp không đảm bảo yêu cầu trên: Không đạt.
8.1. Yêu cầu:
Doanh nghiệp có thực hiện truyền thông, khuyến cáo cho người lao động, khách tham quan về dịch bệnh và các biện pháp bảo vệ sức khỏe theo hướng dẫn của ngành y tế và cơ quan chức năng có thẩm quyền.
8.2. Đánh giá:
- Doanh nghiệp thực hiện đầy đủ yêu cầu trên: Đạt
- Doanh nghiệp không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ yêu cầu trên: Không đạt.
9. Tiêu chí thành phần 9: Bố trí khu vực dự phòng làm điểm cách ly khách khi cần thiết
9.1. Yêu cầu:
Doanh nghiệp có bố trí khu vực dự phòng làm điểm cách ly khách khi cần thiết; có trang bị một số đồ bảo hộ cá nhân dự phòng (tối thiểu 3 bộ) cho nhân viên sử dụng khi cần.
9.2. Đánh giá:
- Doanh nghiệp đảm bảo tỷ lệ và yêu cầu trên: Đạt
- Doanh nghiệp không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ yêu cầu trên: Không đạt.
10.1. Yêu cầu:
Doanh nghiệp có bố trí đường dây nóng, phân công nhân sự là đầu mối thông tin hỗ trợ khách; có danh sách, thông tin các đơn vị y tế gần nhất hỗ trợ khi cần và có qui trình xử lý các tình huống đảm bảo công tác phòng chống dịch.
10.2. Đánh giá:
- Doanh nghiệp thực hiện đầy đủ yêu cầu trên: Đạt
- Doanh nghiệp không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ yêu cầu trên: Không đạt.
Doanh nghiệp chủ động đánh giá tiêu chí an toàn trong phòng, chống dịch COVID-19 đối với hoạt động của điểm tham quan du lịch ngoài trời, theo đó:
- Đạt tất cả 10 tiêu chí thành phần: An toàn (Được hoạt động và phải cam kết đảm bảo duy trì các điều kiện an toàn).
- Không đạt từ 01 trong 10 tiêu chí thành phần trở lên: Không an toàn (Không được hoạt động)./.
- 1Quyết định 1367/QĐ-BCĐ năm 2020 về Bộ tiêu chí đánh giá an toàn trong phòng, chống dịch COVID-19 đối với hoạt động du lịch trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 2Công văn 1558/UBND-VX năm 2021 về tăng cường kiểm soát, đảm bảo an toàn phòng, chống dịch COVID-19 tại các khu chế xuất, khu công nghiệp khu công nghệ cao và doanh nghiệp do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 3328/QĐ-BCĐ năm 2021 về Bộ tiêu chí đánh giá hoạt động an toàn trong phòng, chống dịch COVID-19 tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh thương mại trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 4Quyết định 3323/QĐ-BCĐ năm 2021 về Bộ Tiêu chí đánh giá mức độ an toàn phòng, chống dịch COVID-19 tại cơ quan, đơn vị Nhà nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 5Quyết định 3327/QĐ-BCĐ năm 2021 về Tiêu chí phân loại công trình được phép xây dựng và hướng dẫn phòng, chống dịch COVID-19 tại công trình trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 6Quyết định 3326/QĐ-BCĐ năm 2021 về Bộ tiêu chí đánh giá hoạt động an toàn trong phòng, chống dịch COVID-19 tại các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, cửa hàng kinh doanh thực phẩm trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 7Công văn 4143/TĐP năm 2021 về tổng hợp phản ánh và giải quyết khó khăn, vướng mắc trong công tác hỗ trợ phòng, chống dịch COVID-19 do Tổ Điều phối nguồn nhân lực tham gia phòng, chống dịch COVID-19 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 8Quyết định 3324/QĐ-BCĐ năm 2021 về Bộ tiêu chí đánh giá hoạt động giao thông vận tải an toàn trong công tác phòng, chống dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 9Công văn 4273/SCT-QLCN năm 2021 triển khai thực hiện Bộ tiêu chí đánh giá hoạt động an toàn trong phòng, chống dịch COVID-19 tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh thương mại trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 10Công văn 3560/BCĐ-VX năm 2021 về phối hợp tuyên truyền, vận động và tổ chức hỗ trợ đưa người dân từ Thành phố về quê do Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch COVID-19 Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Quyết định 3589/QĐ-BCĐ năm 2021 về Bộ tiêu chí đánh giá hoạt động an toàn trong phòng, chống dịch COVID-19 tại các cơ sơ sản xuất, kinh doanh thương mai trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 12Quyết định 3588/QĐ-BCĐ năm 2021 về Bộ tiêu chí đánh giá an toàn phòng, chống dịch COVID-19 đối với cơ sở giáo dục mầm non; cơ sở giáo dục phổ thông; trung tâm ngoại ngữ, tin học; cơ sở giáo dục, đơn vị hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 13Quyết định 3590/QĐ-BCĐ năm 2021 về Bộ Tiêu chí đánh giá mức an toàn phòng, chống dịch COVID-19 tại cơ quan, đơn vị Nhà nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 14Quyết định 3677/QĐ-BCĐ năm 2021 về điều chỉnh, bổ sung Quyết định 3585/QĐ-BCĐ về Bộ tiêu chí đánh giá hoạt động an toàn trong phòng, chống dịch COVID-19 tại các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 15Quyết định 3587/QĐ-BCĐ năm 2021 về Bộ tiêu chí đánh giá an toàn trong phòng, chống dịch COVID-19 đối với hoạt động du lịch trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 1Quyết định 1367/QĐ-BCĐ năm 2020 về Bộ tiêu chí đánh giá an toàn trong phòng, chống dịch COVID-19 đối với hoạt động du lịch trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 3587/QĐ-BCĐ năm 2021 về Bộ tiêu chí đánh giá an toàn trong phòng, chống dịch COVID-19 đối với hoạt động du lịch trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 1Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm 2007
- 2Nghị định 101/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm về áp dụng biện pháp, cưỡng chế cách ly y tế và chống dịch đặc thù trong thời gian có dịch
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 447/QĐ-TTg năm 2020 công bố dịch COVID-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 2194/QĐ-BCĐQG năm 2020 về Hướng dẫn phòng, chống và đánh giá nguy cơ lây nhiễm dịch COVID-19 tại nơi làm việc và ký túc xá cho người lao động do Ban Chỉ đạo Quốc gia phòng, chống Covid-19 ban hành
- 7Công văn 1558/UBND-VX năm 2021 về tăng cường kiểm soát, đảm bảo an toàn phòng, chống dịch COVID-19 tại các khu chế xuất, khu công nghiệp khu công nghệ cao và doanh nghiệp do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 5522/BYT-MT năm 2021 về mẫu kế hoạch phòng, chống dịch COVID-19 cho cơ sở sản xuất kinh doanh và mẫu cam kết phòng, chống dịch tại khu nhà trọ cho người lao động do Bộ Y tế ban hành
- 9Công văn 6666/BYT-MT năm 2021 hướng dẫn phòng, chống dịch COVID-19 tại cơ quan, đơn vị do Bộ Y tế ban hành
- 10Quyết định 3328/QĐ-BCĐ năm 2021 về Bộ tiêu chí đánh giá hoạt động an toàn trong phòng, chống dịch COVID-19 tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh thương mại trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 11Quyết định 3323/QĐ-BCĐ năm 2021 về Bộ Tiêu chí đánh giá mức độ an toàn phòng, chống dịch COVID-19 tại cơ quan, đơn vị Nhà nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 12Quyết định 3327/QĐ-BCĐ năm 2021 về Tiêu chí phân loại công trình được phép xây dựng và hướng dẫn phòng, chống dịch COVID-19 tại công trình trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 13Quyết định 3326/QĐ-BCĐ năm 2021 về Bộ tiêu chí đánh giá hoạt động an toàn trong phòng, chống dịch COVID-19 tại các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, cửa hàng kinh doanh thực phẩm trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 14Công văn 4143/TĐP năm 2021 về tổng hợp phản ánh và giải quyết khó khăn, vướng mắc trong công tác hỗ trợ phòng, chống dịch COVID-19 do Tổ Điều phối nguồn nhân lực tham gia phòng, chống dịch COVID-19 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 15Quyết định 3324/QĐ-BCĐ năm 2021 về Bộ tiêu chí đánh giá hoạt động giao thông vận tải an toàn trong công tác phòng, chống dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 16Công văn 4273/SCT-QLCN năm 2021 triển khai thực hiện Bộ tiêu chí đánh giá hoạt động an toàn trong phòng, chống dịch COVID-19 tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh thương mại trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 17Công văn 3560/BCĐ-VX năm 2021 về phối hợp tuyên truyền, vận động và tổ chức hỗ trợ đưa người dân từ Thành phố về quê do Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch COVID-19 Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 18Quyết định 3589/QĐ-BCĐ năm 2021 về Bộ tiêu chí đánh giá hoạt động an toàn trong phòng, chống dịch COVID-19 tại các cơ sơ sản xuất, kinh doanh thương mai trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 19Quyết định 3588/QĐ-BCĐ năm 2021 về Bộ tiêu chí đánh giá an toàn phòng, chống dịch COVID-19 đối với cơ sở giáo dục mầm non; cơ sở giáo dục phổ thông; trung tâm ngoại ngữ, tin học; cơ sở giáo dục, đơn vị hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 20Quyết định 3590/QĐ-BCĐ năm 2021 về Bộ Tiêu chí đánh giá mức an toàn phòng, chống dịch COVID-19 tại cơ quan, đơn vị Nhà nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 21Quyết định 3677/QĐ-BCĐ năm 2021 về điều chỉnh, bổ sung Quyết định 3585/QĐ-BCĐ về Bộ tiêu chí đánh giá hoạt động an toàn trong phòng, chống dịch COVID-19 tại các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 3322/QĐ-BCĐ năm 2021 về Bộ tiêu chí đánh giá an toàn trong phòng, chống dịch COVID-19 đối với hoạt động du lịch tại các địa bàn có mức độ an toàn cao do Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch Covid-19 Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 3322/QĐ-BCĐ
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/09/2021
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Lê Hòa Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/09/2021
- Ngày hết hiệu lực: 15/10/2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực