Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3579/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 25 tháng 10 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2017 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 2342/QĐ-BTTTT ngày 18/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Phương pháp đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình về triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số736/TTr-STTTT ngày 05/10/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Phương pháp đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3579 /QĐ-UBND ngày 25 /10 /2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, các cơ quan thuộc UBND tỉnh có chức năng tham mưu quản lý nhà nước và thực hiện cung cấp dịch vụ công (sau đây gọi tắt là cơ quan).
- Đánh giá thực trạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) của các cơ quan để phục vụ công tác quản lý nhà nước về ứng dụng CNTT, xây dựng chính quyền điện tử.
- Giúp các cơ quan biết được mức độ ứng dụng CNTT, xây dựng chính quyền điện tử của cơ quan mình so với các cơ quan khác để từ đó đưa ra các biện pháp phù hợp nhằm thúc đẩy ứng dụng CNTT của cơ quan mình.
- Thu thập số liệu, thông tin về mức độ ứng dụng CNTT, xây dựng chính quyền điện tử trong các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, kết hợp với hoạt động khảo sát, đánh giá, xếp hạng mức độ chính quyền điện tử cấp xã và cấp huyện để tổng hợp báo cáo cấp thẩm quyền xem xét, đánh giá mức độ ứng dụng CNTT, xây dựng chính quyền điện tử hàng năm của tỉnh.
III. Nguyên tắc thực hiện đánh giá
- Việc đánh giá mức độ ứng dụng CNTT của các cơ quan phải bảo đảm tính khách quan, phản ánh được thực trạng ứng dụng CNTT của cơ quan tại thời điểm đánh giá.
- Cho phép các cơ quan có thể tự kiểm tra, đối chiếu với kết quả đánh giá của UBND tỉnh thông qua việc công khai phương pháp, cách tính điểm đối với các nội dung đánh giá.
Căn cứ nội dung về triển khai ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước theo quy định tại Luật Công nghệ thông tin năm 2006, Luật An toàn thông tin mạng năm 2015, Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước, Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính, Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước, Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 và các văn bản liên quan, nội dung đánh giá mức độ ứng dụng CNTT của cơ quan nhà nước bao gồm 06 hạng mục như sau:
1. Hạ tầng kỹ thuật CNTT.
2. Ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan.
3. Cổng/Trang thông tin điện tử (cung cấp, cập nhật thông tin; các chức năng hỗ trợ trên cổng/trang thông tin điện tử).
4. Cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
5. Cơ chế, chính sách và các quy định cho ứng dụng CNTT (bao gồm cả các quy định về an toàn thông tin).
6. Nhân lực cho ứng dụng CNTT.
1. Tổng quan
- Việc đánh giá mức độ ứng dụng CNTT của các cơ quan được thực hiện bằng hình thức cho điểm đối với các hạng mục quy định tại mục IV.
- Việc đánh giá không thực hiện đối với các nội dung có liên quan đến bí mật an ninh, quốc phòng.
2. Số liệu sử dụng để đánh giá
Số liệu sử dụng để đánh giá được lấy từ báo cáo của các cơ quan theo mẫu phiếu khảo sát kèm theo phương pháp đánh giá này tại Phụ lục I. Các số liệu này được đối chiếu với số liệu do Sở Thông tin và Truyền thông theo dõi qua các báo cáo của các cơ quan gửi Sở Thông tin và Truyền thông trong năm đánh giá và qua công tác kiểm tra, xác minh của Sở Thông tin và Truyền thông.
3. Tiêu chí và cách tính điểm cho từng hạng mục
3.1. Tiêu chí và cách tính điểm
- Cách tính điểm đối với từng hạng mục như sau:
TT | Hạng mục đánh giá | Điểm tối đa | |
Cơ quan có DVC trực tuyến | Cơ quan không có DVC trực tuyến | ||
1 | Hạ tầng kỹ thuật CNTT | 200 | 200 |
2 | Ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan | 250 | 250 |
3 | Cổng/Trang thông tin điện tử | 100 | 100 |
4 | Cung cấp dịch vụ công trực tuyến | 250 | (*) |
5 | Cơ chế, chính sách và các quy định cho ứng dụng CNTT | 100 | 100 |
6 | Nhân lực cho ứng dụng CNTT | 100 | 100 |
Tổng điểm | 1.000 | 750 |
(*) Không tính điểm hạng mục "Cung cấp dịch vụ công trực tuyến" đối với cơ quan không có dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trở lên.
- Tiêu chí và cách tính điểm chi tiết từng hạng mục cho các cơ quan được trình bày tại Phụ lục II.
3.2. Các trường hợp không được tính điểm (điểm bằng 0):
- Không khai báo đủ số liệu, thông tin theo quy định.
- Số liệu, thông tin khai báo không đúng với thực tế.
4. Cách kiểm tra, đánh giá đối với hạng mục Cổng/Trang thông tin điện tử và Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
Đối với hạng mục Cổng/Trang thông tin điện tử và Cung cấp dịch vụ công trực tuyến, việc đánh giá được thực hiện phối hợp giữa số liệu, thông tin trả lời trên phiếu khảo sát và kiểm tra trực tiếp trên Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan và các hệ thống thông tin cung cấp dịch vụ công trực tuyến. Kết quả kiểm tra có thể được ghi lại bằng cách chụp màn hình hoặc ghi hình lại quá trình kiểm tra đối với các trường hợp lỗi hoặc trường hợp đặc biệt.
4.1. Kiểm tra, đánh giá Cổng/Trang thông tin điện tử
- Kiểm tra trực tiếp và chấm điểm cho từng tiêu chí trên Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan. Có 2 cán bộ kiểm tra độc lập. Điểm đánh giá cho mỗi tiêu chí là điểm trung bình của 2 cán bộ kiểm tra.
- Thẩm định kết quả đánh giá: Một cán bộ thứ 3 có kinh nghiệm thực hiện công tác thẩm định kết quả đánh giá. Việc thẩm định thực hiện như sau:
+ So sánh điểm đánh giá của 2 cán bộ trước. Trong trường hợp nếu thấy điểm đánh giá của 1 tiêu chí do 2 cán bộ đánh giá khác nhau trên 20% so với điểm tối đa của tiêu chí đó, sẽ yêu cầu kiểm tra đánh giá lại.
+ Đối với các tiêu chí khác sẽ thực hiện kiểm tra xác suất. Nếu thấy kết quả đánh giá trước không đúng sẽ lấy điểm đánh giá theo điểm của người thẩm định.
4.2. Kiểm tra, công nhận dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4
a) Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 được công nhận khi:
- Dịch vụ phải gắn với một thủ tục hành chính nằm trong danh sách Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính (http://csdl.thutuchanhchinh.vn) hoặc được công khai trên Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền.
- Dịch vụ phải hoạt động tại thời điểm kiểm tra.
b) Xác định số lượng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT):
- Một thủ tục hành chính được nhiều điểm xây dựng thành DVCTT (mỗi đơn vị thuộc, trực thuộc của cơ quan xây dựng riêng lẻ thành DVCTT) hoặc được cơ quan xây dựng thành DVCTT và triển khai sử dụng ở nhiều địa điểm (nhiều đơn vị thuộc, trực thuộc triển khai sử dụng) chỉ được tính là một DVCTT (khi tính điểm cho dịch vụ, có tính cho số lượng đơn vị triển khai sử dụng).
- Một ứng dụng DVCTT mà trong đó gộp nhiều thủ tục hành chính trong một giao diện (ví dụ: nếu chọn tạo mới thì theo A, nếu sửa đổi theo B,...) thì dịch vụ này được tính thành nhiều dịch vụ (tương ứng với số thủ tục hành chính).
c) Cách thức kiểm tra
- Căn cứ theo khai báo của các cơ quan, đối chiếu tên dịch vụ với Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính hoặc Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền, nếu tương đương thì mới được xác nhận để kiểm tra.
- Đối với các cơ quan có số lượng DVCTT mức độ 3, 4 lớn, việc kiểm tra được thực hiện theo phương pháp kiểm tra đại diện và hậu kiểm như sau:
+ Các DVCTT được phân nhóm (ví dụ: nhóm dịch vụ xuất bản, nhóm dịch vụ đấu thầu...). Trong từng nhóm sẽ chọn dịch vụ đại diện chính và một số dịch vụ khác để kiểm tra.
+ Một DVCTT đã được công nhận nhưng nếu sau này có ý kiến phản hồi về mức độ hoặc chất lượng của dịch vụ thì dịch vụ sẽ được kiểm tra lại. Nếu dịch vụ này không đúng như khai báo của cơ quan, kết quả đánh giá cho cơ quan sẽ bị hủy, không được công nhận và sẽ được thông báo cho các cơ quan, đơn vị liên quan.
+ Một DVCTT khi kiểm tra bị lỗi sẽ được kiểm tra lại tối thiểu 1 lần vào một thời điểm khác.
- Cách kiểm tra công nhận DVCTT:
+ Kiểm tra trực tiếp: Cán bộ kiểm tra được giả định như một người dân, doanh nghiệp có nhu cầu thực hiện thủ tục hành chính theo hình thức trực tuyến và thực hiện các bước để đăng ký, sử dụng DVCTT.
Một DVCTT được công nhận hoạt động và đạt được mức 3 trở lên khi: (i) Đăng ký được tài khoản; (ii) Gửi được hồ sơ trực tuyến; (iii) Cho phép người sử dụng theo dõi, kiểm tra việc tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC.
+ Kiểm tra công nhận theo báo cáo của cơ quan: Một số cơ quan không cho phép tạo tài khoản vì thông tin của cán bộ kiểm tra không thể xác thực được trên cơ sở dữ liệu (CSDL) công dân, doanh nghiệp do cơ quan quản lý. Trong trường hợp này, việc công nhận DVCTT dựa trên sự tin tưởng đối với số liệu, thông tin báo cáo của cơ quan báo cáo.
Khi đó, một DVCTT được công nhận nếu đạt các yêu cầu: (i) Tên dịch vụ phải có trong CSDL quốc gia về Thủ tục hành chính (kiểm tra đối chiếu với CSDL quốc gia về thủ tục hành chính) hoặc thủ tục được công khai trên Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền; (ii) Mở được dịch vụ theo đường liên kết (link) khai báo; (iii) Người đánh giá có cảm quan dịch vụ hoạt động và đạt yêu cầu.
VI. Đánh giá theo từng hạng mục
Mức độ theo từng hạng mục của các cơ quan được xác định căn cứ vào điểm đánh giá cho hạng mục đó của từng cơ quan để xếp theo thứ tự từ cao đến thấp. Không đánh giá hạng mục "Cung cấp dịch vụ công trực tuyến" đối với cơ quan không có dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trở lên.
VII. Quy trình triển khai đánh giá
Việc tổ chức triển khai đánh giá được thực hiện theo quy trình như sau:
1. Các cơ quan gửi báo cáo (theo mẫu phiếu khảo sát tại Phụ lục I) về Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày 20 tháng 12 của năm báo cáo, đánh giá. Mốc thời gian cho các số liệu thống kê: 01/12 năm trước đến hết ngày 30/11 của năm báo cáo, đánh giá.
2. Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp số liệu, thông tin từ báo cáo của các cơ quan theo quy định của phương pháp đánh giá.
3. Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện kiểm tra, đánh giá.
4. Sở Thông tin và Truyền thông gửi số liệu kiểm tra, đánh giá cho cơ quan được đánh giá để xác nhận lại nếu thấy cần thiết.
5. Sở Thông tin và Truyền thông hoàn thiện báo cáo đánh giá, trình UBND tỉnh phê duyệt, công bố trước ngày 31 tháng 01 của năm sau năm đánh giá./.
PHIẾU KHẢO SÁT TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CẤP TỈNH CỦA TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 3579 /QĐ-UBND ngày 25/10/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
Vui lòng gửi lại Phiếu khảo sát đã cung cấp đầy đủ thông tin trước ngày 20 tháng 12 hàng năm. Tệp điện tử Phiếu khảo sát xin gửi trực tiếp về Sở Thông tin và Truyền thông theo địa chỉ thư điện tử: stttt@quangbinh.gov.vn. Bản giấy Phiếu khảo sát xin gửi về địa chỉ: Phòng CNTT - Sở Thông tin và Truyền thông; 02 Hương Giang, TP. Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
Số liệu, thông tin theo Phiếu khảo sát này được sử dụng để đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) của các cơ quan nhà nước cấp tỉnh. Do đó, Sở Thông tin và Truyền thông trân trọng đề nghị các cơ quan cung cấp thông tin chính xác, phản ánh đúng thực trạng.
Mốc thời gian cho các số liệu thống kê: từ ngày 01/12 năm trước đến hết ngày 30/11 của năm báo cáo.
Vui lòng tham khảo mục “Giải thích từ ngữ” (Mục 10) tại trang cuối trước khi thực hiện khai báo, cung cấp thông tin.
MỤC 1. THÔNG TIN CHUNG
1. Năm báo cáo: ….................
2. Tên cơ quan báo cáo: ….................
3. Địa chỉ trụ sở cơ quan: ….................
4. Địa chỉ cổng/trang thông tin điện tử (Portal/Website) chính thức của cơ quan: ….................
5. Phạm vi đánh giá ứng dụng CNTT:
Các cơ quan nhà nước (CQNN) cấp tỉnh trong phạm vi thống kê (a) bao gồm: Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, các cơ quan thuộc UBND tỉnh có chức năng tham mưu quản lý nhà nước và thực hiện cung cấp dịch vụ công (sau đây gọi tắt là cơ quan); (b) không bao gồm: các cơ quan Đảng, tổ chức chính trị-xã hội của tỉnh; các cơ quan, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh; các cơ quan, đơn vị sự nghiệp thuộc sở, ban, ngành; các cơ quan trung ương, tổng cục, cục, bệnh viện, trường học, doanh nghiệp nhà nước trực thuộc tỉnh hoặc đóng trên địa bàn tỉnh.
5.1. Tổng số đơn vị trực thuộc cơ quan: …................. đơn vị
Phạm vi thống kê bao gồm: Văn phòng, Phòng, Thanh tra, Ban, Chi cục … có thực hiện chức năng tham mưu quản lý nhà nước (sau đây gọi chung là đơn vị); không bao gồm các đơn vị sự nghiệp.
5.2. Tổng số cán bộ, công chức của cơ quan (viết tắt CBCC): …….... người
Phạm vi thống kê bao gồm: Cán bộ, công chức đang làm việc tại Văn phòng, Phòng, Thanh tra, Ban, Chi cục … có thực hiện chức năng tham mưu quản lý nhà nước; không bao gồm tại các đơn vị sự nghiệp.
MỤC 2. HẠ TẦNG KỸ THUẬT CNTT
1. Trang bị máy tính (bao gồm máy tính để bàn, xách tay, máy tính bảng).
- Tổng số máy tính của cơ quan: …............ chiếc. Trong đó, số lượng máy tính phục vụ soạn thảo tài liệu mang bí mật nhà nước: …............ chiếc.
- Tổng số CBCC của cơ quan được trang bị máy tính: ….......... người
- Tỷ lệ CBCC của cơ quan được trang bị máy tính: ….......... %
2. Cài đặt phần mềm diệt Virus bản quyền có trả phí:
- Số lượng máy tính của cơ quan được cài đặt: ……...chiếc, Tỷ lệ: ………. %
3. Kết nối mạng Internet
- Số lượng máy tính có kết nối mạng Internet: ……… máy tính, Tỷ lệ: ……... %
Lưu ý: Không tính các máy tính phục vụ soạn thảo tài liệu bí mật nhà nước.
- Số lượng đơn vị trực thuộc có kết nối mạng Internet: ………… đơn vị, Tỷ lệ: ……… %
- Tổng băng thông kết nối Internet quy đổi của các đơn vị trực thuộc (cách tính xem mục 10.1): …............. Mbps.
- Tỷ lệ băng thông kết nối Internet quy đổi/ CBCC (cách tính xem mục 10.2): …............. Mbps/người
4. Kết nối mạng truyền số liệu chuyên dùng cơ quan Đảng, Nhà nước
- Cơ quan có kết nối, sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng?
☐ Kết nối và đã sử dụng ☐ Kết nối nhưng chưa sử dụng ☐ Chưa kết nối
Nếu kết nối và đã sử dụng, vào mục đích gì?
☐ Kết nối Internet
☐ Phục vụ kết nối, khai thác hệ thống thông tin, phần mềm dùng riêng, chuyên ngành của cơ quan. Nêu rõ tên hệ thống thông tin, phần mềm: ...............................................
.........................................................................................................................................
☐ Mục đích khác. Nêu rõ mục đích: ................................................................................
5. Máy chủ và phòng máy chủ
Ghi chú: Khảo sát đối với Máy chủ và Phòng máy chủ do cơ quan quản lý.
- Cơ quan có máy chủ? ☐ Có ☐ Không
+ Nếu có máy chủ, cơ quan có phòng máy chủ? ☐ Có ☐ Không
++ Nếu có phòng máy chủ, do cơ quan:
☐ Tự vận hành và duy trì
☐ Đặt tại Trung tâm Dữ liệu điện tử tỉnh
☐ Thuê nhà cung cấp dịch vụ, ghi rõ tên đơn vị cung cấp, địa điểm thuê đặt phòng máy chủ:
…………………………........................................................................................................
............................................................................................................................................
+++ Phòng máy chủ của cơ quan đã triển khai các hệ thống đảm bảo an toàn, an ninh nào sau đây:
TT | Tên hệ thống | Có: 1/Không: 0 |
1 | Hệ thống phát hiện xâm nhập (IDS) |
|
2 | Hệ thống bảo vệ xâm nhập (IPS) |
|
3 | Hệ thống tường lửa (Firewall) |
|
4 | Hệ thống ngăn chặn virut (Antivirus) |
|
5 | Hệ thống chặn thư rác (Spam blockers) |
|
6 | Hệ thống an toàn báo cháy, nổ |
|
7 | Hệ thống an toàn chống sét |
|
8 | Hệ thống khác (nêu rõ) :………………………... |
|
+++ Phòng máy chủ của cơ quan đã triển khai hệ thống lưu trữ, an toàn dữ liệu nào sau đây:
TT | Tên hệ thống | Có: 1/Không: 0 |
1 | Hệ thống lưu trữ SAN (Storage Area Network) |
|
2 | Hệ thống lưu trữ NAS (Network Atteched Storage) |
|
3 | Hệ thống lưu trữ DAS (Direct Attached Storage) |
|
4 | Hệ thống lưu trữ băng từ (Tape) |
|
5 | Hệ thống lưu trữ khác (nêu rõ): …………………. …………………………………………………….. |
|
6. Điện toán đám mây (Cloud Computing)
Hạ tầng kỹ thuật CNTT của cơ quan đã triển khai mô hình điện toán đám mây chưa?
☐ Có ☐ Không
Nếu có, cơ quan hiện đang sử dụng mô hình dịch vụ nào:
☐ Dịch vụ cung cấp hạ tầng thiết bị (IaaS)
Nêu chi tiết: ..................................................................................
☐ Dịch vụ cung cấp nền tảng vận hành (PaaS)
Nêu chi tiết: ..................................................................................
☐ Dịch vụ cung cấp phần mềm ứng dụng (SaaS)
Nêu chi tiết: ..................................................................................
(Khái niệm điện toán đám mây: mục 10.3)
MỤC 3. ỨNG DỤNG CNTT TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CQNN
1. Hệ thống thư điện tử
Ghi chú: Khảo sát việc sử dụng hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh; là hệ thống thư điện tử do UBND tỉnh triển khai cấp cho CBCC của các cơ quan sử dụng phục vụ cho công việc, với định dạng điện tử @quangbinh.gov.vn.
- Số lượng CBCC của cơ quan được cấp tài khoản thư điện tử: ........... người, Tỷ lệ: …....... %.
- Số lượng CBCC của cơ quan thường xuyên sử dụng thư điện tử trong công việc: ........... người, Tỷ lệ (trên tổng số được cấp tài khoản): …....... %.
(Giải thích việc thường xuyên sử dụng: xem mục 10.4)
2. Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành (QLVBĐH)
Ghi chú: Khảo sát việc triển khai, ứng dụng hệ thống QLVBĐH của tỉnh; là hệ thống do Sở TT&TT, cơ quan chuyên trách CNTT của tỉnh quản lý, trang bị cho CBCC và các cơ quan nhằm phục vụ công việc trao đổi văn bản điện tử và điều hành.
2.1. Số lượng đơn vị trực thuộc cơ quan có triển khai, ứng dụng hệ thống QLVBĐH: .......... đơn vị, Tỷ lệ: ......... %.
2.2. Ứng dụng các chức năng của hệ thống QLVBĐH
Cơ quan có khai thác, ứng dụng?
- Chức năng phân phối, xử lý văn bản đến: ☐ Có ☐ Không
- Chức năng Hồ sơ công việc: ☐ Có ☐ Không
- Chức năng Phiếu yêu cầu: ☐ Có ☐ Không
- Chức năng Lịch công tác: ☐ Có ☐ Không
2.3. Thông tin phục vụ đánh giá hiệu quả sử dụng hệ thống QLVBĐH
a) Tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số Cải cách hành chính (PAR Index) cấp tỉnh.
- Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các đơn vị của cơ quan hoàn toàn dưới dạng điện tử (qua hệ thống QLVBĐH): ............. %.
- Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các đơn vị của cơ quan dưới dạng điện tử (qua hệ thống QLVBĐH) và song song với văn bản giấy: ............. %.
b) Thống kê tại Văn thư của cơ quan
- Tổng số văn bản đi thống kê trên hệ thống QLVBĐH tại bộ phận Văn thư của cơ quan (gọi tắt là tổng số văn bản điện tử - ∑VBĐT): …................. văn bản.
- Tổng số văn bản đi thống kê trên Sổ đăng ký văn bản đi tại bộ phận Văn thư của cơ quan (gọi tắt là tổng số văn bản theo sổ đăng ký đi - ∑VBSĐKĐ): ................. văn bản.
- Tỷ lệ giữa tổng số văn bản đi điện tử (∑VBĐT)/ tổng số văn bản theo sổ đăng ký đi (∑VBSĐKĐ): …................. %.
Lưu ý: Đối với Văn phòng UBND tỉnh đề nghị thống kê văn bản đi của cả UBND tỉnh và Văn phòng UBND tỉnh.
3. Ứng dụng chữ ký số
3.1. Trang bị chứng thư số (chuyên dùng) do Ban Cơ yếu Chính phủ cung cấp
- Chứng thư số tổ chức của cơ quan: ☐ Có ☐ Không
- Số lượng Lãnh đạo cơ quan được cấp chứng thư số cá nhân: ……… người, Tỷ lệ: ……… %.
- Số lượng đơn vị trực thuộc (có con dấu) đã được cấp chứng thư số tổ chức: ……. đơn vị, Tỷ lệ: ……… %.
- Số lượng Lãnh đạo đơn vị trực thuộc (có con dấu) được cấp chứng thư số cá nhân: ……… người, Tỷ lệ: ……… %.
- Số lượng CBCC đã được cấp chứng thư số cá nhân (bao gồm cả Lãnh đạo cơ quan và Lãnh đạo đơn vị trực thuộc): ……… người, Tỷ lệ: ……… %.
3.2. Việc sử dụng chữ ký số trong hệ thống QVBĐH
a) Tỷ lệ văn bản đi được ký số (bằng chữ ký số tổ chức của cơ quan và chữ ký số cá nhân của lãnh đạo cơ quan) và gửi đi trên QLVBĐH/Tổng số văn bản đi của cơ quan trên QLVBĐH: ................... %.
b) Tần suất trao đổi văn bản điện tử có chữ ký số trung bình mỗi tháng của Văn phòng UBND tỉnh (khảo sát riêng).
- Trong nội bộ tỉnh (giữa UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh và các CQNN của tỉnh): ………../………./tháng (Số lượng trung bình văn bản điện tử có chữ ký số/Tổng số văn bản điện tử/tháng).
- Với các cơ quan ngoài tỉnh (giữa UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh với các Bộ, ngành, địa phương khác): ………../………./tháng (Số lượng trung bình văn bản điện tử có chữ ký số/Tổng số văn bản điện tử/tháng).
4. Các ứng dụng đã triển khai
Ghi chú: Các CQNN của tỉnh có thể triển khai nhiều ứng dụng
- Ứng dụng cơ bản là ứng dụng phục vụ chung cho hoạt động quản lý và công tác quản trị nội bộ trong các CQNN của tỉnh (nhân sự, tài sản, kinh phí...).
- Ứng dụng chuyên ngành là ứng dụng nhằm thực hiện những công việc, nghiệp vụ chuyên ngành phục vụ công tác quản lý nhà nước riêng của các CQNN.
4.1. Triển khai ứng dụng cơ bản
a) Quản lý nhân sự (quản lý hồ sơ CBCCVC và đánh giá kết quả làm việc):
☐ Đã triển khai ứng dụng ☐ Chưa triển khai ứng dụng
Nếu đã triển khai ứng dụng, cho biết:
+ Số lượng CBCC của cơ quan được cập nhật đầy đủ hồ sơ trên phần mềm: ……….. CBCC, Tỷ lệ ……. %.
+ Có ứng dụng phân hệ đánh giá kết quả làm việc? ☐ Có ☐ Không
b) Quản lý kế toán - tài chính:
☐ Đã triển khai ứng dụng ☐ Chưa triển khai ứng dụng
c) Quản lý tài sản:
☐ Đã triển khai ứng dụng ☐ Chưa triển khai ứng dụng
d) Quản lý Thi đua - Khen thưởng:
☐ Đã triển khai ứng dụng ☐ Chưa triển khai ứng dụng
đ) Các ứng dụng khác, nêu rõ tên ứng dụng:
1) ….................
2) ….................
3) ….................
4) ….................
4.2. Ứng dụng chuyên ngành:
Cung cấp danh sách các ứng dụng chuyên ngành tại Bảng 1.
5. Hệ thống/phần mềm Một cửa điện tử
Cơ quan đã triển khai ứng dụng Hệ thống/phần mềm Một cửa điện tử?
☐ Đã triển khai ứng dụng ☐ Chưa triển khai ứng dụng
Nếu cơ quan đã triển khai ứng dụng, đề nghị cung cấp thông tin sau:
5.1. Cách thức triển khai
Hiện trạng triển khai Hệ thống/phần mềm Một cửa điện tử của cơ quan thuộc trường hợp nào sau đây:
☐ Triển khai theo mô hình một hệ thống tập trung của tỉnh hoặc/kết hợp phần mềm riêng (theo ngành dọc hoặc do cơ quan tự tổ chức ứng dụng) có kết nối, tích hợp dữ liệu đầy đủ giữa các hệ thống/phần mềm.
☐ Triển khai theo mô hình một hệ thống tập trung của tỉnh hoặc/kết hợp phần mềm riêng (theo ngành dọc hoặc do cơ quan tự tổ chức ứng dụng) nhưng chưa kết nối, tích hợp dữ liệu đầy đủ giữa các hệ thống/phần mềm.
5.2. Quy mô triển khai
- Tổng số thủ tục hành chính do cơ quan thực hiện (bao gồm cả do đơn vị trực thuộc thực hiện): ............... TTHC.
- Số lượng thủ tục hành chính đã được đưa vào Hệ thống/phần mềm Một cửa điện tử để xử lý hồ sơ qua mạng: ............... TTHC, Tỷ lệ : ............. %.
5.3. Hiệu quả sử dụng trong năm
- Tổng số hồ sơ tiếp nhận qua Hệ thống/phần mềm Một cửa điện tử của cơ quan (bao gồm của các đơn vị trực thuộc): ..................... hồ sơ.
- Số lượng hồ sơ được giải quyết đúng hạn: .................. hồ sơ, Tỷ lệ : ............ %.
6. Hệ thống hội nghị truyền hình (họp trực tuyến)
6.1. Cơ quan có Phòng hội nghị truyền hình? ☐ Có ☐ Không
6.2. Số cuộc họp qua hệ thống hội nghị truyền hình/Tổng số cuộc họp giữa Sở, ngành với Bộ, ngành Trung ương, giữa Sở, ngành với UBND/Phòng cấp huyện… thực hiện trong năm: ............../.............., Tỷ lệ : ............. %.
MỤC 4. CỔNG/TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
Thông tin về Cổng/ Trang chính thức của cơ quan
1. Số lượng truy cập trong năm (theo công cụ đếm số lần truy cập): ….................
2. Thông tin và chức năng cung cấp trên Cổng/ Trang của cơ quan:
TT | Chức năng/Thông tin | Tự đánh giá |
1 | Thông tin giới thiệu |
|
1.1 | Thông tin giới thiệu chung (sơ đồ cơ cấu tổ chức; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, của từng đơn vị trực thuộc; tóm lược quá trình hình thành và phát triển của cơ quan) |
|
1.2 | Thông tin về lãnh đạo của cơ quan (họ và tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử chính thức, nhiệm vụ đảm nhiệm) |
|
1.3 | Thông tin giao dịch chính thức của cơ quan (bao gồm địa chỉ, điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử chính thức để giao dịch và tiếp nhận các thông tin) |
|
1.4 | Thông tin chính thức của từng đơn vị và người đứng đầu đơn vị trực thuộc (họ và tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử chính thức) |
|
2 | Thông tin về TTHC và DVC trực tuyến |
|
2.1 | Danh mục các dịch vụ hành chính công/dịch vụ công trực tuyến đang thực hiện |
|
2.2 | Nêu rõ quy trình, thủ tục, hồ sơ, nơi tiếp nhận, tên và thông tin giao dịch của người trực tiếp xử lý hồ sơ, thời hạn giải quyết, phí, lệ phí… của dịch vụ hành chính công/dịch vụ công trực tuyến |
|
2.3 | Nêu rõ mức độ cung cấp (1, 2, 3, 4…) của dịch vụ hành chính công/dịch vụ công trực tuyến |
|
2.4 | Các dịch vụ hành chính công/dịch vụ công trực tuyến được tổ chức, phân loại theo ngành, lĩnh vực |
|
3 | Danh mục thông tin phải được công khai theo Luật Tiếp cận thông tin năm 2016, trong đó nêu rõ địa chỉ, hình thức, thời điểm, thời hạn công khai đối với từng loại thông tin |
|
4 | Công khai quy định về bảo vệ thông tin cá nhân theo quy định của Thông tư số 25/2010/TT-BTTTT quy định việc thu thập, sử dụng, chia sẽ, đảm bảo an toàn và bảo vệ thông tin cá nhân trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước |
|
4.1 | Có thông báo rõ các quy định về đảm bảo an toàn và bảo vệ thông tin cá nhân trên trang chủ (Điều 11 Thông tư 25/2010/TT-BTTTT) |
|
4.2 | Có thông báo và hướng dẫn trên Cổng/trang thông tin điện tử cho cá nhân biết về hình thức, phạm vi và mục đích của việc thu thập và sử dụng thông tin cá nhân (Điều 11 Thông tư 25/2010/TT-BTTTT) tại các nơi có biểu mẫu thu thập thông tin cá nhân như góp ý, hỏi đáp, liên hệ,... |
|
5 | Liên kết/link đến Cổng/trang thông tin điện tử của các đơn vị trực thuộc và của các cơ quan nhà nước khác |
|
5.1 | Liên kết đến Cổng/trang của đơn vị trực thuộc |
|
5.2 | Liên kết đến Cổng/trang của cơ quan nhà nước khác |
|
6 | Chức năng tiếp nhận, phản hồi thông tin từ các tổ chức, cá nhân |
|
7 | Mục Trao đổi - Hỏi đáp đối với những vấn đề có liên quan chung |
|
8 | Các chức năng hỗ trợ người khuyết tật tiếp cận thông tin theo tiêu chuẩn, công nghệ được quy định tại Thông tư số 28/2009/TT-BTTTT |
|
8.1 | Có chức năng tăng/giảm cỡ chữ |
|
8.2 | Có chức năng đọc bài viết |
|
8.3 | Có chức năng thay đổi độ tương phản |
|
8.4 | Các chức năng khác (cung cấp phím tắt để truy cập chức năng, thông tin trên Cổng/trang thông tin điện tử; cung cấp Văn bản thay thế cho hình ảnh trong Trợ giúp; Cung cấp thông tin mô tả cho các ảnh để bộ đọc có thể đọc được....) |
|
9 | Chức năng cho phép sử dụng công cụ đa phương tiện (audio, video…) để hỗ trợ trong việc truyền tải thông tin |
|
10 | Hỗ trợ truy cập từ các thiết bị di động cầm tay (có giao diện riêng cho thiết bị di động) |
|
11 | Công cụ cho phép tổ chức, cá nhân đánh giá và xếp hạng đối với một số nội dung thông tin mà cơ quan cung cấp |
|
12 | Cho phép tải về văn bản quy phạm pháp luật |
|
13 | Công cụ tìm kiếm riêng cho các văn bản QPPL |
|
3. Số lượng tin, bài, văn bản cung cấp trên Cổng/ Trang của cơ quan:
TT | Tiêu chí | Số lượng tin, bài, văn bản đã đăng tải trong năm |
1 | Tin tức, sự kiện: các tin, bài về hoạt động, các vấn đề liên quan thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan |
|
2 | Thông tin chỉ đạo, điều hành | |
2.1 | Ý kiến chỉ đạo, điều hành của thủ trưởng cơ quan đã được thống nhất và chính thức ban hành bằng văn bản |
|
2.2 | Ý kiến xử lý, phản hồi đối với các kiến nghị, yêu cầu của tổ chức, cá nhân |
|
2.3 | Thông tin khen thưởng, xử phạt đối với tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực QLNN của cơ quan |
|
2.4 | Lịch làm việc của lãnh đạo cơ quan (tháng/tuần) |
|
3 | Thông tin tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách đối với những lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan |
|
4 | Thông tin về chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực tại địa phương |
|
5 | Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành và văn bản quản lý hành chính có liên quan |
|
6 | Mục lấy ý kiến góp ý của tổ chức, cá nhân | |
6.1 | Đăng tải danh sách văn bản quy phạm pháp luật, chủ trương, chính sách cần xin ý kiến |
|
6.2 | Ý kiến góp ý của tổ chức, cá nhân |
|
7 | Thông tin về dự án, hạng mục đầu tư, đấu thầu, mua sắm công (các dự án đang chuẩn bị đầu tư, các dự án đang triển khai, các dự án đã hoàn tất) |
|
| Tổng số |
|
MỤC 5. CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
1. Tổng số dịch vụ hành chính công (toàn bộ số lượng thủ tục hành chính của cơ quan, lấy số liệu tại Điểm 5.2 Mục 3 ): …................. dịch vụ.
2. Tổng số dịch vụ công trực tuyến mức độ 1, 2: …............. dịch vụ.
3. Tổng số dịch vụ công trực tuyến mức độ 3: …................. dịch vụ.
- Cung cấp thông tin chi tiết về các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 của cơ quan theo biểu mẫu tại Bảng 2.
4. Tổng số dịch vụ công trực tuyến mức độ 4: …................. dịch vụ.
- Cung cấp thông tin chi tiết về các dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 của cơ quan theo biểu mẫu tại Bảng 3.
MỤC 6. CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH VÀ CÁC QUY ĐỊNH CHO ỨNG DỤNG CNTT
Ghi chú: Các nội dung dưới đây có thể nằm trong một văn bản riêng hoặc chung trong một văn bản.
TT | Nội dung | Nếu có, vui lòng cung cấp số, tên, ngày ban hành văn bản và địa chỉ URLs (hoặc gửi kèm nếu không có địa chỉ URLs) |
1 | Kế hoạch ứng dụng CNTT trong năm báo cáo |
|
2 | Báo cáo mức độ hoàn thành kế hoạch ứng dụng CNTT trong năm báo cáo |
|
3 | Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo ứng dụng CNTT, xây dựng chính quyền điện tử của cơ quan |
|
4 | Quy chế nội bộ về đảm bảo an toàn thông tin trong cơ quan, đơn vị (xây dựng theo quy định tại Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND của UBND tỉnh) |
|
5 | Quy chế sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành trong nội bộ cơ quan, đơn vị (xây dựng theo quy định tại Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND của UBND tỉnh) |
|
6 | Quy chế nội bộ về quản lý, sử dụng chứng thư số và chữ ký số trong cơ quan, đơn vị |
|
7 | Quy định về quản lý, vận hành và cung cấp thông tin/Quy chế hoạt động của Ban biên tập Cổng/trang thông tin điện tử |
|
8 | Thực hiện việc gửi các báo cáo về ứng dụng CNTT, xây dựng chính quyền điện tử (định kỳ) |
|
9 | Các văn bản khác liên quan đến ứng dụng CNTT |
|
10 | Ngân sách chi cho ứng dụng CNTT trong năm (ĐVT: triệu đồng) |
|
MỤC 7. NHÂN LỰC CHO ỨNG DỤNG CNTT
1. Nhân lực cho ứng dụng CNTT
1.1. Nhân lực chuyên trách CNTT của cơ quan
- Cơ quan có đơn vị/bộ phận chuyên trách CNTT? ☐ Có ☐ Không
Nếu có, cung cấp tên đơn vị/bộ phận chuyên trách CNTT: ……………………...
…………………………………………………………………………………….
- Số lượng cán bộ (CBCC hoặc viên chức) chuyên trách CNTT: .............. người.
1.2. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ chuyên trách CNTT (văn bằng trong lĩnh vực CNTT):
Tiến sỹ: ….............. người Thạc sỹ: ….............. người
Đại học: …............. người Cao đẳng: …............ người
Trung cấp: …......... người Khác: …................. người
Số lượng cán bộ có chứng chỉ về An toàn bảo mật (CISSP, Security+, CISA, CISM…): …............. người.
Số lượng cán bộ có các chứng chỉ về Quản trị mạng (MCSE, MCSA, CCNA, CCNP…): …............ người.
Số lượng cán bộ có chứng chỉ về Quản trị cơ sở dữ liệu (MCDBA, OCA, OCM, OCP…): …............... người.
1.3. Kỹ năng ứng dụng CNTT của CBCC thuộc cơ quan (không tính cán bộ chuyên trách CNTT)
- Số lượng CBCC thường xuyên sử dụng máy tính để xử lý công việc: ........... người, Tỷ lệ: …....... %.
- Số lượng CBCC thường xuyên sử dụng Internet để xử lý công việc: ........... người, Tỷ lệ: …....... %.
(Giải thích việc thường xuyên sử dụng: xem mục 10.4).
- Số lượng CBCC đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT (có bằng trung cấp CNTT trở lên hoặc có chứng chỉ sử dụng CNTT cơ bản trở lên): …..............người, Tỷ lệ: …............ %.
2. Đào tạo CNTT
2.1. Đào tạo về CNTT cho cán bộ chuyên trách CNTT của cơ quan
- Số lượng cán bộ chuyên trách CNTT được đào tạo, tập huấn về CNTT trong năm: …......... người, Tỷ lệ: …....... %.
2.2. Đào tạo về CNTT cho CBCC của cơ quan (không tính số lượng cán bộ chuyên trách CNTT).
- Số lượng CBCC được đào tạo, tập huấn về CNTT trong năm: …........... người, Tỷ lệ: ….......... %.
MỤC 8. THÔNG TIN KHÁC
Vui lòng cung cấp thêm thông tin khác về tình hình ứng dụng CNTT ngoài các nội dung nêu trên và ý kiến khác (nếu có):
………………………………………..………………………………………..…
………………………………………..………………………………………..…
………………………………………..………………………………………..…
………………………………………..………………………………………..…
………………………………………..………………………………………..…
MỤC 9. THÔNG TIN LIÊN HỆ
1. Họ và tên người thực hiện cung cấp thông tin: …..............................................
2. Cơ quan, đơn vị công tác: …...............................................................................
3. Chức vụ: …....................................................................................................
4. Điện thoại cố định: ….............................. Điện thoại di động: ….................
5. Thư điện tử: …...........................................
| ………......, ngày ...... tháng ...... năm ...... |
BẢNG 1: DANH SÁCH CÁC ỨNG DỤNG CHUYÊN NGÀNH TẠI CƠ QUAN
TT | Tên ứng dụng | Cơ quan, đơn vị chủ trì/quản lý | Cơ quan xây dựng ứng dụng Đánh dấu [x] vào ô phù hợp | Quy mô sử dụng Đánh dấu [x] vào ô phù hợp | Kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin khác (Có: 1/ | ||
Ứng dụng do Bộ chuyên ngành xây dựng | Ứng dụng do cơ quan xây dựng | Tại nội bộ cơ quan | Toàn tỉnh | ||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG 2: DANH SÁCH CÁC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3 CỦA CƠ QUAN
TT | Nhóm dịch vụ | Tên dịch vụ | Địa chỉ đăng tải dịch vụ | Dịch vụ do Bộ chuyên ngành cung cấp, CQ chỉ sử dụng (Đánh dấu [X]) | Hiệu quả sử dụng | Ghi chú | |
Số lượng hồ sơ trực tuyến đã giải quyết trong năm | Tổng số hồ sơ đã tiếp nhận dưới hình thức trực tuyến và không trực tuyến | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột (5): đánh dấu "X" nếu DVCTT do Bộ chuyên ngành cung cấp (trên cổng DVC của Bộ), cơ quan chỉ triển khai sử dụng.
- Trường hợp không khai báo thông tin về số lượng hồ sơ tại cột (6), (7) tương ứng với mỗi dịch vụ khai báo được hiểu là không có hồ sơ phát sinh qua DVCTT.
BẢNG 3: DANH SÁCH CÁC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4 CỦA CƠ QUAN
TT | Nhóm dịch vụ | Tên dịch vụ | Địa chỉ đăng tải dịch vụ | Dịch vụ do Bộ chuyên ngành cung cấp, CQ chỉ sử dụng (Đánh dấu [X]) | Hiệu quả sử dụng | Hình thức thanh toán (Ghi rõ: Chuyển khoản, thẻ, hình thức khác nếu có) | |
Số lượng hồ sơ trực tuyến đã giải quyết trong năm | Tổng số hồ sơ đã tiếp nhận dưới hình thức trực tuyến và không trực tuyến | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Không bao gồm các DVCTT mức độ 3 đã kê khai ở Bảng 2.
- Cột (5): đánh dấu "X" nếu DVCTT do Bộ chuyên ngành cung cấp (trên cổng DVC của Bộ), cơ quan chỉ triển khai sử dụng.
- Trường hợp không khai báo thông tin về số lượng hồ sơ tại cột (6), (7) tương ứng với mỗi dịch vụ khai báo được hiểu là không có hồ sơ phát sinh qua DVCTT.
MỤC 10. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
10.1. Tổng băng thông kết nối Internet quy đổi của các đơn vị trực thuộc cơ quan được tính bằng công thức (đơn vị tính Mbps):
∑ Băng thông kết nối Internet quy đổi = (∑ Băng thông Leased Line) * 5 + (∑ Băng thông FTTH) * 5 + ∑ Băng thông xDSL + ∑ Băng thông khác
10.2. Tỷ lệ băng thông kết nối Internet quy đổi/CBCC được tính bằng công thức:
| ∑ Băng thông kết nối Internet quy đổi tại mục 10.1 |
| |
| ∑ CBCC của các đơn vị trực thuộc cơ quan |
|
|
10.3. Mô hình điện toán đám mây (cloud computing) là mô hình cung cấp các tài nguyên máy tính, tính toán, xử lý và lưu trữ dưới dạng dịch vụ thay vì dưới dạng sản phẩm, qua môi trường mạng, trong đó khách hàng có thể tự đặt được cấu hình theo nhu cầu. Các tài nguyên này bao gồm:
- Hạ tầng (infrastructure), như: hệ thống mạng, phần cứng, máy tính, bộ lưu trữ... (mô hình dịch vụ IaaS);
- Môi trường nền tảng (platform), như: hệ điều hành, phần mềm hệ thống, phần mềm công cụ... (mô hình dịch vụ PaaS);
- Phần mềm (software), như: phần mềm ứng dụng, tiện ích và ứng dụng máy tính khác (mô hình dịch vụ SaaS).
10.4. Thường xuyên sử dụng: được tính bằng sử dụng trung bình ít nhất một ngày một lần phục vụ cho nhu cầu công việc.
10.5. Sổ đăng ký văn bản đi được sử dụng để quản lý văn bản đi của cơ quan được Quy định tại Thông tư số 07/2012/TT-BNV ngày 22/11/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn quản lý văn bản, lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ cơ quan.
CÁCH TÍNH ĐIỂM ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG CNTT TẠI CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CẤP TỈNH CỦA TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 3579/QĐ-UBND ngày 25/10/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
I. Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin (6 tiêu chí)
TT | Tiêu chí | Cách tính điểm | Điểm tối đa | Ghi chú |
| Tổng điểm |
| 200 |
|
1 | Tỷ lệ CBCC của cơ quan được trang bị máy tính | Điểm = Tỷ lệ * Điểm tối đa | 30 |
|
2 | Tỷ lệ máy tính của cơ quan được cài đặt phần mềm diệt Virus bản quyền có trả phí | Điểm = Tỷ lệ * Điểm tối đa | 30 |
|
3 | Kết nối mạng Internet |
| 55 |
|
3.1 | Tỷ lệ máy tính có kết nối mạng Internet (Không tính các máy tính phục vụ soạn thảo tài liệu mang bí mật nhà nước) | Điểm = Tỷ lệ * Điểm tối đa | 20 |
|
3.2 | Tỷ lệ đơn vị của cơ quan có kết nối mạng Internet | Điểm = Tỷ lệ * Điểm tối đa | 10 |
|
3.3 | Tỷ lệ băng thông kết nối Internet quy đổi/ CBCC của cơ quan (viết tắt: BT) | Điểm tính theo các ngưỡng như sau: BT > 10 Mb: Điểm tối đa 8 Mb < BT ≤ 10Mb: 20 điểm 5 Mb < BT ≤ 8 Mb: 15 điểm 2 Mb < BT ≤ 5 Mb: 10 điểm 0 Mb < BT ≤ 2 Mb: 5 điểm | 25 |
|
4 | Kết nối, sử dụng mạng Truyền số liệu chuyên dùng cơ quan Đảng, Nhà nước | - Có kết nối Mạng TSLCD: 10 điểm. Sử dụng để kết nối Internet: 10 điểm. Sử dụng phục vụ kết nối, khai thác hệ thống thông tin, phần mềm… hoặc mục đích khác: 10 điểm - Chưa kết nối Mạng TSLCD: 0 điểm | 30 |
|
5 | Máy chủ và phòng máy chủ | - Có máy chủ: 10 điểm - Có phòng máy chủ: 11 điểm - Triển khai các hệ thống đảm bảo an toàn, an ninh cho phòng máy chủ: Tối đa 15 điểm. (Triển khai mỗi hệ thống an toàn, an ninh: 2 điểm; có ≥ 01 hệ thống khai báo thêm: 1 điểm) - Triển khai các hệ thống lưu trữ dữ liệu cho phòng máy chủ: Tối đa 9 điểm. (Triển khai mỗi hệ thống lưu trữ dữ liệu: 2 điểm; có ≥ 01 hệ thống khai báo thêm: 1 điểm) | 45 | Trường hợp phòng máy chủ đặt tại Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh hoặc thuê dịch vụ thì việc xem xét hệ thống an toàn, an ninh và lưu trữ tương tự trường hợp cơ quan tự xây dựng, vận hành và duy trì |
6 | Cơ quan có sử dụng mô hình điện toán đám mây phục vụ trong công việc | Có: Điểm tối đa Không: 0 điểm | 10 |
|
II. Ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan (6 tiêu chí)
TT | Tiêu chí | Cách tính điểm | Điểm tối đa | Ghi chú |
| Tổng điểm |
| 250 |
|
1 | Hệ thống thư điện tử (công vụ) |
| 30 |
|
1.1 | Tỷ lệ CBCC của cơ quan được cấp tài khoản thư điện tử | Điểm = Tỷ lệ * Điểm tối đa | 10 |
|
1.2 | Tỷ lệ CBCC của cơ quan thường xuyên sử dụng thư điện tử trong công việc | Điểm = Tỷ lệ * Điểm tối đa | 20 |
|
2 | Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành (QLVBĐH) |
| 70 |
|
2.1 | Tỷ lệ đơn vị trực thuộc cơ quan có ứng dụng Hệ thống QLVBĐH | Điểm = Tỷ lệ * Điểm tối đa | 10 |
|
2.2 | Ứng dụng các chức năng của phần mềm QLVBĐH (tại khối văn phòng của cơ quan) | - Ứng dụng chức năng phân phối, xử lý văn bản đến: 5 điểm - Ứng dụng chức năng Hồ sơ công việc: 5 điểm - Ứng dụng chức năng Phiếu yêu cầu: 5 điểm - Ứng dụng chức năng Lịch công tác: 5 điểm | 20 | Việc ứng dụng chức năng liên quan đến văn bản đi được đánh giá lồng ghép tại tiêu chí 2.4 |
2.3 | Trao đổi văn bản điện tử giữa các đơn vị của cơ quan | Điểm = T1(T1+T2) * Điểm tối đa. Trong đó: T1: Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các đơn vị của cơ quan hoàn toàn dưới dạng điện tử T2: Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các đơn vị của cơ quan dưới dạng điện tử và song song với văn bản giấy | 30 | (T1+T2) ≤ 100%. Điểm tối đa đạt được khi T1 = 100% |
2.4 | Tỷ lệ giữa tổng số văn bản đi điện tử (∑VBĐĐT)/ tổng số văn bản theo sổ đăng ký đi tại bộ phận Văn thư của cơ quan (∑VBSĐKĐ) | Điểm = Tỷ lệ * Điểm tối đa | 10 |
|
3 | Chữ ký số |
| 35 |
|
3.1 | Trang bị chứng thư số (chuyên dùng) do Ban Cơ yếu Chính phủ cung cấp |
| 25 |
|
| Chứng thư số tổ chức của cơ quan | - Có: Điểm tối đa - Không: 0 điểm | 5 |
|
Tỷ lệ chứng thư số cá nhân của Lãnh đạo cơ quan | Điểm = Tỷ lệ * Điểm tối đa | 5 |
| |
Tỷ lệ đơn vị trực thuộc (có con dấu) đã được cấp chứng thư số tổ chức | Điểm = Tỷ lệ * Điểm tối đa | 5 |
| |
Tỷ lệ chứng thư số cá nhân của lãnh đạo các đơn vị trực thuộc (có con dấu) | Điểm = Tỷ lệ * Điểm tối đa | 5 |
| |
Tỷ lệ CBCC được cấp chứng thư số cá nhân (bao gồm cả lãnh đạo cơ quan, đơn vị) | Điểm = Tỷ lệ * Điểm tối đa | 5 |
| |
3.2 | Tỷ lệ văn bản đi được ký số (bằng CKS tổ chức của cơ quan và CKS cá nhân của lãnh đạo cơ quan) và gửi đi trên QLVBĐH/Tổng số văn bản đi của cơ quan trên QLVBĐH | Điểm = Tỷ lệ * Điểm tối đa | 10 |
|
4 | Các ứng dụng đã triển khai |
| 65 |
|
4.1 | Ứng dụng cơ bản |
| 45 |
|
| Quản lý nhân sự | - Đã triển khai ứng dụng: 5 điểm - Chưa triển khai: 0 điểm - Điểm cho Tỷ lệ CBCC được cập nhật đầy đủ hồ sơ: Tỷ lệ * 10 điểm - Có ứng dụng phân hệ đánh giá kết quả làm việc: 5 điểm | 20 |
|
Quản lý kế toán - tài chính | - Đã triển khai ứng dụng: Điểm tối đa - Chưa triển khai: 0 điểm | 5 |
| |
Quản lý tài sản | - Đã triển khai ứng dụng: Điểm tối đa - Chưa triển khai: 0 điểm | 5 |
| |
- Đã triển khai ứng dụng: Điểm tối đa - Chưa triển khai: 0 điểm | 5 |
| ||
Các ứng dụng khác (VD: phần mềm quản lý công tác thanh tra…) | Điểm cho 1 ứng dụng triển khai: 5 điểm. Tổng điểm cho các ứng dụng khai báo không quá 10 điểm. | 10 |
| |
4.2 | Ứng dụng chuyên ngành | Điểm cho 1 ứng dụng: - Quy mô sử dụng + Tại nội bộ cơ quan:3 điểm + Toàn tỉnh: 5 điểm - Có kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin khác: 2 điểm * Tổng điểm cho các ứng dụng chuyên ngành triển khai không quá 20 điểm | 20 |
|
5 | Hệ thống/phần mềm một cửa điện tử |
| 45 |
|
5.1 | Cách thức triển khai | - Triển khai theo mô hình một hệ thống tập trung của tỉnh hoặc/kết hợp phần mềm riêng (theo ngành dọc hoặc tự tổ chức ứng dụng) có kết nối, tích hợp dữ liệu đầy đủ giữa các hệ thống/phần mềm: Điểm tối đa - Triển khai theo mô hình một hệ thống tập trung của tỉnh hoặc/kết hợp phần mềm riêng (theo ngành dọc hoặc tự tổ chức ứng dụng) nhưng chưa kết nối, tích hợp dữ liệu đầy đủ giữa các hệ thống/phần mềm: 10 điểm - Chưa triển khai: 0 điểm | 15 |
|
5.2 | Tỷ lệ thủ tục hành chính đã được đưa vào ứng dụng Hệ thống/phần mềm một cửa điện tử để xử lý hồ sơ qua mạng | Điểm = Tỷ lệ * Điểm tối đa | 10 |
|
5.3 | Tỷ lệ hồ sơ được giải quyết đúng hạn | Điểm = Tỷ lệ * Điểm tối đa | 20 |
|
6 | Hệ thống hội nghị truyền hình (họp trực tuyến) |
| 5 |
|
6.1 | Cơ quan có Phòng hội nghị truyền hình | - Có: Điểm tối đa - Không: 0 điểm | 2 |
|
6.2 | Tỷ lệ cuộc họp qua hệ thống hội nghị truyền hình/Tổng số cuộc họp giữa Sở với Bộ, ngành Trung ương, giữa Sở với UBND/Phòng cấp huyện… thực hiện trong năm | - Tỷ lệ > 50%: Điểm tối đa - 30% < Tỷ lệ ≤ 50%: 2 điểm - 10% < Tỷ lệ ≤ 30%: 1 điểm - Tỷ lệ ≤ 10%: 0 điểm | 3 |
|
III. Cổng/Trang thông tin điện tử (20 tiêu chí)
TT | Tiêu chí | Cách tính điểm | Điểm tối đa | Ghi chú |
| Tổng điểm |
| 100 |
|
1 | Thông tin giới thiệu |
| 10 |
|
1.1 | Thông tin giới thiệu chung (sơ đồ cơ cấu tổ chức; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, của từng đơn vị trực thuộc; tóm lược quá trình hình thành và phát triển của cơ quan) | - Cung cấp đầy đủ: Điểm tối đa - Không đầy đủ: 2 điểm - Không cung cấp: 0 điểm | 4 | Cập nhật khi có sự thay đổi |
1.2 | Thông tin về lãnh đạo của cơ quan (họ và tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử chính thức, nhiệm vụ đảm nhiệm) | - Cung cấp đầy đủ: Điểm tối đa - Không đầy đủ: 1 điểm - Không cung cấp: 0 điểm | 2 | Cập nhật khi có sự thay đổi |
1.3 | Thông tin giao dịch chính thức của cơ quan (bao gồm địa chỉ, điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử chính thức để giao dịch và tiếp nhận các thông tin) | - Cung cấp đầy đủ: Điểm tối đa - Không đầy đủ: 1 điểm. - Không cung cấp: 0 điểm | 2 | Cập nhật khi có sự thay đổi |
1.4 | Thông tin chính thức của từng đơn vị và người đứng đầu đơn vị trực thuộc (họ và tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử chính thức) | - Cung cấp đầy đủ: Điểm tối đa - Không đầy đủ: 1 điểm - Không cung cấp: 0 điểm | 2 | Cập nhật khi có sự thay đổi |
2 | Thông tin chỉ đạo điều hành |
| 10 |
|
2.1 | Ý kiến chỉ đạo, điều hành của thủ trưởng cơ quan đã được thống nhất và chính thức ban hành bằng văn bản | - Cung cấp đầy đủ: Điểm tối đa - Không đầy đủ: 1 điểm - Không cung cấp: 0 điểm | 3 | Biên độ trễ thời gian cập nhật là 01 tháng |
2.2 | Ý kiến xử lý, phản hồi đối với các kiến nghị, yêu cầu của tổ chức, cá nhân | - Cung cấp đầy đủ: Điểm tối đa - Không đầy đủ: 1 điểm - Không cung cấp: 0 điểm | 2 | Biên độ trễ thời gian cập nhật là 06 tháng |
2.3 | Thông tin khen thưởng, xử phạt đối với tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực QLNN của cơ quan | - Có Mục Khen thưởng, Xử phạt riêng: 1 điểm - Thông tin cập nhật đều hàng ≤ 6 tháng trong vòng 12 tháng: 2 điểm - Thông tin cập nhật trong vòng 12 tháng: 1 điểm - Không cung cấp/không cập nhật trong vòng 12 tháng: 0 điểm | 3 | Biên độ trễ thời gian cập nhật là 12 tháng |
2.4 | Lịch làm việc của lãnh đạo cơ quan (tháng/tuần) | - Cung cấp đầy đủ hàng tuần: 2 điểm - Cung cấp đầy đủ hàng tháng: 1 điểm - Không cung cấp: 0 điểm | 2 | Biên độ trễ thời gian cập nhật là 01 tuần |
3 | Thông tin tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách đối với những lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan | - Trung bình mỗi bài tuyên truyền 1 điểm. Lượng bài trong năm từ 8 bài trở lên đều đạt Điểm tối đa. - Không có bài: 0 điểm. | 8 |
|
4 | Thông tin về chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực tại địa phương | - Không nhất thiết phải có đủ cả Chiến lược, Quy hoạch, Kế hoạch. - Cung cấp đầy đủ: Điểm tối đa. Điểm tối đa đạt được khi: Mỗi lĩnh vực quản lý của cơ quan đều có nội dung và phải cung cấp văn bản đầy đủ. Nếu chỉ đưa tin sẽ không được tối đa. - Không đầy đủ: 2 điểm. - Không cung cấp: 0 điểm. | 8 | Biên độ trễ thời gian cập nhật là 12 tháng |
5 | Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật và văn bản hành chính liên quan |
| 10 |
|
5.1 | Danh sách các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành (hình thức văn bản, thẩm quyền ban hành, số ký hiệu, ngày ban hành, ngày hiệu lực, trích yếu) | - Thông tin cập nhật đều hàng tháng trong vòng 12 tháng: 3 điểm - Thông tin cập nhật đều hàng ≤ 6 tháng trong vòng 12 tháng: 1,5 điểm - Không cung cấp: 0 điểm | 3 | Biên độ trễ thời gian cập nhật là 06 tháng |
5.2 | Phân loại các văn bản quy phạm pháp luật theo lĩnh vực, ngày ban hành, cơ quan ban hành, hình thức văn bản | - Có phân loại theo lĩnh vực: 1 điểm - Có phân loại theo ngày ban hành: 0,5 điểm - Có phân loại theo cơ quan ban hành: 0,5 điểm - Có phân loại theo hình thức văn bản (Luật, Nghị định, Thông tư,...): 1 điểm | 3 |
|
5.3 | Cung cấp văn bản hành chính liên quan của UBND tỉnh | - Có: Điểm tối đa - Không: 0 điểm | 2 |
|
5.4 | Cung cấp văn bản hành chính của cơ quan | - Có: Điểm tối đa - Không: 0 điểm | 2 |
|
6 | Thông tin về dự án, hạng mục đầu tư, đấu thầu, mua sắm công |
| 5 |
|
6.1 | Danh sách các dự án đang chuẩn bị đầu tư, các dự án đã triển khai, các dự án đang triển khai, các dự án đã hoàn tất | - Có phân loại loại từng hạng mục dự án (dự án đang chuẩn bị đầu tư, các dự án đã triển khai, các dự án đã hoàn tất): 1 điểm - Có cập nhật danh sách các dự án trong vòng 12 tháng: 2 điểm - Không cập nhật danh sách dự án trong vòng 12 tháng: 1,5 điểm - Không cập nhật danh sách dự án trong vòng 24 tháng: 1 điểm - Không cung cấp: 0 điểm | 3 | Biên độ trễ thời gian cập nhật là 12 tháng |
6.2 | Mỗi dự án cần có các thông tin gồm: tên dự án, mục tiêu chính, lĩnh vực chuyên môn, loại dự án, thời gian thực hiện, kinh phí dự án, loại hình tài trợ, nhà tài trợ, tình trạng dự án | - Mỗi dự án có đầy đủ thông tin và được cập nhật trong vòng 12 tháng: 2 điểm - Mỗi dự án có đầy đủ thông tin nhưng không được cập nhật trong vòng 12 tháng: 1 điểm - Không cung cấp: 0 điểm. * Điểm trừ: thiếu một tiêu chí trừ 0,5 điểm | 2 |
|
7 | Thông tin về thủ tục hành chính và dịch vụ công trực tuyến |
| 8 |
|
7.1 | Danh mục các dịch vụ hành chính công/dịch vụ công trực tuyến đang thực hiện | - Có: Điểm tối đa - Không: 0 điểm | 2 |
|
7.2 | Nêu rõ quy trình, thủ tục, hồ sơ, nơi tiếp nhận, tên và thông tin giao dịch của người trực tiếp xử lý hồ sơ, thời hạn giải quyết, phí, lệ phí… của dịch vụ hành chính công/dịch vụ công trực tuyến? | - Có: Điểm tối đa - Không: 0 điểm | 2 |
|
7.3 | Nêu rõ mức độ cung cấp (1, 2, 3, 4…) của dịch vụ hành chính công/dịch vụ công trực tuyến? | - Có: Điểm tối đa - Không: 0 điểm | 2 |
|
7.4 | Các dịch vụ hành chính công/dịch vụ công trực tuyến được tổ chức, phân loại theo ngành, lĩnh vực | - Có: Điểm tối đa - Không: 0 điểm | 2 |
|
8 | Tin tức, sự kiện: các tin, bài về hoạt động, các vấn đề liên quan thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan | - Lượng tin bài trong năm: + 12 tin, bài trở lên: Điểm tối đa + 9 đến 11 tin, bài: 9 điểm + 6 đến 8 tin bài: 6 điểm + 3 đến 5 tin, bài: 3 điểm + 1 đến 2 tin, bài: 1 điểm + Không có tin, bài: 0 điểm - Điểm tính theo tin, bài được giữ nguyên trong trường hợp tin, bài được cập nhật trong vòng 3 ngày tính từ ngày xảy ra sự kiện, hoạt động. Nếu không, thực hiện việc giảm điểm theo bước 0,5 điểm: sau 3 ngày trừ 0,5 điểm; sau 5 ngày trừ 1 điểm; sau 1 tuần trừ 1,5 điểm; sau 10 ngày trừ 2 điểm; sau 15 ngày trừ 2,5 điểm; sau 1 tháng trừ 3 điểm (để đảm bảo tính thời sự). Điểm còn lại sau khi trừ không nhỏ hơn 0 điểm. | 12 |
|
9 | Danh mục thông tin phải được công khai theo Luật Tiếp cận thông tin năm 2016, trong đó nêu rõ địa chỉ, hình thức, thời điểm, thời hạn công khai đối với từng loại thông tin | - Có: Điểm tối đa - Không: 0 điểm | 2 |
|
10 | Cổng/trang thông tin điện tử có công bố quy định về bảo vệ thông tin cá nhân theo quy định của Thông tư số 25/2010/TT- BTTTT quy định việc thu thập, sử dụng, chia sẽ, đảm bảo an toàn và bảo vệ thông tin cá nhấn trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước | - Có thông báo rõ các quy định về đảm bảo an toàn và bảo vệ thông tin cá nhân trên trang chủ (Điều 11 Thông tư 25/2010/TT-BTTTT): 1 điểm - Có thông báo và hướng dẫn trên Cổng/ trang TTĐT cho cá nhân biết về hình thức, phạm vi và mục đích của việc thu thập và sử dụng thông tin cá nhân (Điều 11 Thông tư 25/2010/TT-BTTTT) tại các nơi có biểu mẫu thu thập thông tin cá nhân như góp ý, hỏi đáp, liên hệ,...: 1 điểm - Không có: 0 điểm | 2 |
|
11 | Cổng/trang thông tin điện tử của cơ quan có cung cấp đầy đủ, chính xác các đường liên kết/link đến Cổng/trang thông tin điện tử của các đơn vị trực thuộc và cơ quan nhà nước khác | - Có liên kết đến Cổng/ trang của đơn vị trực thuộc: 1 điểm - Có liên kết đến Cổng/ trang của cơ quan nhà nước khác: 1 điểm - Không: 0 điểm | 2 | Liên kết/Link: Đưa đường liên kết đến Cổng/trang TTĐT cung cấp thông tin gốc |
12 | Mục lấy ý kiến góp ý của tổ chức, cá nhân cho các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật (do cơ quan chủ trì dự thảo) |
| 6 |
|
12.1 | Đăng tải danh sách văn bản quy phạm pháp luật, chủ trương, chính sách cần xin ý kiến | - Cung cấp đầy đủ (trong đó có nêu rõ thời hạn xin ý kiến): Điểm tối đa - Không đầy đủ: 1 điểm - Không cung cấp: 0 điểm | 2 |
|
12.2 | Đăng tải ý kiến góp ý của tổ chức, cá nhân đối với các văn bản xin ý kiến | - Cung cấp đầy đủ: Điểm tối đa - Không đầy đủ: 1 điểm - Không cung cấp: 0 điểm | 2 |
|
12.3 | Đăng tải trả lời tiếp thu ý kiến góp ý của tổ chức cá nhân đối với các văn bản xin ý kiến | - Cung cấp đầy đủ (mỗi ý kiến góp ý đều có trả lời tiếp thu, giải thích bảo lưu): Điểm tối đa - Không đầy đủ (có thể chỉ có 1 báo cáo tổng hợp tiếp thu, giải thích bảo lưu): 1 điểm - Không cung cấp: 0 điểm | 2 | Biên độ trễ thời gian cập nhật là 12 tháng |
13 | Có chức năng tiếp nhận, phản hồi thông tin từ các tổ chức, cá nhân | - Có: Điểm tối đa - Không: 0 điểm | 2 |
|
14 | Đăng đầy đủ các câu hỏi, trả lời trong mục Trao đổi - Hỏi đáp đối với những vấn đề có liên quan chung | - Có đầy đủ (mỗi câu hỏi đều có trả lời): Điểm tối đa - Không đầy đủ: 1 điểm - Không cung cấp: 0 điểm | 2 | Biên độ trễ thời gian cập nhật là 06 tháng |
15 | Các chức năng hỗ trợ người khuyết tật tiếp cận thông tin theo tiêu chuẩn, công nghệ quy định tại Thông tư 28/2009/TT-BTTTT |
| 5 |
|
15.1 | Có chức năng tăng/giảm cỡ chữ | - Có: Điểm tối đa - Không: 0 điểm | 1 |
|
15.2 | Có chức năng đọc bài viết | - Có: Điểm tối đa - Không: 0 điểm | 2 |
|
15.3 | Có chức năng thay đổi độ tương phản | - Có: Điểm tối đa - Không: 0 điểm | 1 |
|
15.4 | Các chức năng khác (cung cấp phím tắt để truy cập chức năng, thông tin trên Cổng/trang thông tin điện tử; cung cấp Văn bản thay thế cho hình ảnh trong Trợ giúp; Cung cấp thông tin mô tả cho các ảnh để bộ đọc có thể đọc được....) | Mỗi chức năng thêm 0.5 điểm. Tổng điểm thêm chức năng không quá 1 điểm | 1 |
|
16 | Sử dụng công cụ đa phương tiện (audio, video, …) để hỗ trợ trong việc truyền tải thông tin | - Có: Điểm tối đa - Không: 0 điểm | 2 |
|
17 | Hỗ trợ truy cập từ các thiết bị di động cầm tay (có giao diện riêng cho thiết bị di động) | - Có: Điểm tối đa - Không: 0 điểm | 3 |
|
18 | Cung cấp công cụ cho phép tổ chức, cá nhân đánh giá và xếp hạng đối với một số nội dung thông tin mà cơ quan cung cấp | - Có: Điểm tối đa - Không: 0 điểm | 1 |
|
19 | Cho phép tải về văn bản quy phạm pháp luật | - Có: Điểm tối đa - Không: 0 điểm | 1 |
|
20 | Công cụ tìm kiếm riêng cho các văn bản QPPL | - Có: Điểm tối đa - Không: 0 điểm | 1 |
|
IV. Cung cấp dịch vụ công trực tuyến (3 tiêu chí)
TT | Tiêu chí | Cách tính điểm | Điểm tối đa | Ghi chú |
| Tổng điểm |
| 250 |
|
1 | Cung cấp đầy đủ thông tin về: tổng số dịch vụ HCC, số lượng DVCTT tại mỗi mức độ | - Cung cấp đầy đủ thông tin: Điểm tối đa - Cung cấp không đầy đủ thông tin: 10 điểm - Không khai báo thông tin: 0 điểm | 20 |
|
2 | Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 | Công thức tính điểm: Điểm = (Số lượngDVCTT3,4 * Điểmmax/DVCTT3) + (Tỷ lệTBHSTT3 * Số lượngDVCTT3 * ĐiểmmaxHSTT3) Trong đó: - Số lượngDVCTT3,4: Tổng số DVCTT từ mức độ 3 trở lên - Điểmmax/DVCTT3: Điểm tối đa cho một DVCTT mức độ 3, tính theo công thức: Điểmmax/DVCTT3 = 35/Tổng số TTHC của cơ quan - Tỷ lệTBHSTT3: Tỷ lệ trung bình hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 3, công thức tính như sau: Tỷ lệTBHSTT3 = Tổng tỷ lệ HSTT của các DVCTT mức độ 3/Số lượng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 - ĐiểmmaxHSTT3: Điểm tối đa cho HSTT của một DVCTT mức độ 3, tính theo công thức: ĐiểmmaxHSTT3 = 65/Tổng số TTHC của cơ quan | 100 | - Điểm tối đa cho việc cung cấp các DVTTT mức độ 3 là 35 điểm - Điểm tối đa cho việc phát sinh, xử lý hồ sơ trực tuyến của các DVCTT mức độ 3 là 65 điểm - Tổng tỷ lệ HSTT của các DVCTT mức độ 3: số liệu từ Bảng 2 Phiếu khảo sát |
3 | Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 | Công thức tính điểm: Điểm = (Số lượngDVCTT4 * Điểmmax/DVCTT4) + (Tỷ lệTBHSTT4 * Số lượngDVCTT4 * ĐiểmmaxHSTT4) Trong đó: - Số lượngDVCTT4: Tổng số DVCTT mức độ 4 - Điểmmax/DVCTT4: Điểm tối đa cho một DVCTT mức độ 4, tính theo công thức: Điểmmax/DVCTT4 = 45/Tổng số TTHC của cơ quan - Tỷ lệTBHSTT4: Tỷ lệ trung bình hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 4, công thức tính như sau: Tỷ lệTBHSTT4 = Tổng tỷ lệ HSTT của các DVCTT mức độ 4/Số lượng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 - ĐiểmmaxHSTT4: Điểm tối đa cho HSTT của một DVCTT mức độ 4, tính theo công thức: ĐiểmmaxHSTT4 = 85/Tổng số TTHC của cơ quan | 130 | - Điểm tối đa cho việc cung cấp các DVTTT mức độ 4 là 45 điểm - Điểm tối đa cho việc phát sinh, xử lý hồ sơ trực tuyến của các DVCTT mức độ 4 là 85 điểm - Tổng tỷ lệ HSTT của các DVCTT mức độ 4: số liệu từ Bảng 3 Phiếu khảo sát |
V. Cơ chế, chính sách và các quy định cho ứng dụng CNTT (9 tiêu chí)
TT | Tiêu chí | Cách tính điểm | Điểm tối đa | Ghi chú |
| Tổng điểm |
| 100 |
|
1 | Kế hoạch ứng dụng CNTT trong năm báo cáo | - Có ban hành văn bản và cung cấp đầy đủ thông tin (tên văn bản, số văn bản, ngày tháng, đường liên kết đến văn bản): Điểm tối đa - Có ban hành văn bản nhưng không cung cấp đầy đủ thông tin: 5 điểm - Không khai báo: 0 điểm | 10 |
|
2 | Báo cáo mức độ hoàn thành kế hoạch ứng dụng CNTT trong năm báo cáo | - Có ban hành văn bản và cung cấp đầy đủ thông tin (tên văn bản, số văn bản, ngày tháng, đường liên kết đến văn bản): Điểm tối đa - Có ban hành văn bản nhưng không cung cấp đầy đủ thông tin: 5 điểm - Không khai báo: 0 điểm | 10 |
|
3 | Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo ứng dụng CNTT, xây dựng chính quyền điện tử của cơ quan | - Có ban hành văn bản và cung cấp đầy đủ thông tin (tên văn bản, số văn bản, ngày tháng, đường liên kết đến văn bản): Điểm tối đa - Có ban hành văn bản nhưng không cung cấp đầy đủ thông tin: 5 điểm - Không khai báo: 0 điểm | 10 |
|
4 | Quy chế nội bộ về đảm bảo an toàn thông tin trong cơ quan, đơn vị (xây dựng theo quy định tại Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND của UBND tỉnh) | - Có ban hành văn bản và cung cấp đầy đủ thông tin (tên văn bản, số văn bản, ngày tháng, đường liên kết đến văn bản): Điểm tối đa - Có ban hành văn bản nhưng không cung cấp đầy đủ thông tin: 5 điểm - Không khai báo: 0 điểm | 15 |
|
5 | Quy chế sử dụng phần mềm QLVB&ĐH (tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản) trong nội bộ cơ quan, đơn vị (xây dựng theo quy định tại Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND của UBND tỉnh) | - Có ban hành văn bản và cung cấp đầy đủ thông tin (tên văn bản, số văn bản, ngày tháng, đường liên kết đến văn bản): Điểm tối đa - Có ban hành văn bản nhưng không cung cấp đầy đủ thông tin: 5 điểm - Không khai báo: 0 điểm | 10 |
|
6 | Quy chế nội bộ về quản lý, sử dụng chứng thư số và chữ ký số trong cơ quan, đơn vị | - Có ban hành văn bản và cung cấp đầy đủ thông tin (tên văn bản, số văn bản, ngày tháng, đường liên kết đến văn bản): Điểm tối đa - Có ban hành văn bản nhưng không cung cấp đầy đủ thông tin: 5 điểm - Không khai báo: 0 điểm | 10 |
|
7 | Quy định về quản lý, vận hành và cung cấp thông tin/Quy chế hoạt động của Ban biên tập Cổng/trang thông tin điện tử | - Có ban hành văn bản và cung cấp đầy đủ thông tin (tên văn bản, số văn bản, ngày tháng, đường liên kết đến văn bản): Điểm tối đa - Có ban hành văn bản nhưng không cung cấp đầy đủ thông tin: 5 điểm - Không khai báo: 0 điểm | 10 |
|
8 | Thực hiện việc gửi các báo cáo về ứng dụng CNTT, xây dựng chính quyền điện tử (định kỳ) | - Có thực hiện báo cáo và cung cấp đầy đủ thông tin (tên văn bản báo cáo, số văn bản, ngày tháng, đường liên kết đến văn bản): Điểm tối đa - Có thực hiện báo cáo nhưng không đầy đủ hoặc không cung cấp đầy đủ thông tin: 5 điểm - Không khai báo: 0 điểm | 15 |
|
9 | Các văn bản khác liên quan đến ứng dụng CNTT | Điểm cho 01 văn bản được tính như sau: - Có ban hành văn bản và cung cấp đầy đủ thông tin (tên văn bản, số văn bản, ngày tháng, đường liên kết đến văn bản): 1 điểm - Có ban hành văn bản nhưng không cung cấp đầy đủ thông tin: 0,5 điểm * Tổng điểm cho các văn bản khác (khai báo thêm) không quá 10 điểm | 10 |
|
VI. Nhân lực cho ứng dụng CNTT (3 tiêu chí)
TT | Tiêu chí | Cách tính điểm | Điểm tối đa | Ghi chú |
| Tổng điểm |
| 100 |
|
1 | CBCC chuyên trách CNTT |
| 30 |
|
1.1 | Cơ quan có đơn vị/bộ phận/cán bộ chuyên trách CNTT | - Có đơn vị/bộ phận chuyên trách: Điểm tối đa - Không có đơn vị/bộ phận chuyên trách nhưng có cán bộ giao chuyên trách CNTT: 5 điểm - Không: 0 điểm | 10 |
|
1.2 | Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ chuyên trách CNTT | - Tỷ lệ cán bộ chuyên trách CNTT có trình độ đại học trở lên > 60%: Điểm tối đa - 30% < Tỷ lệ ≤ 60%: 5 điểm - Tỷ lệ ≤ 30%: 2 điểm | 10 |
|
1.3 | Tỷ lệ cán bộ chuyên trách CNTT có các chứng chỉ nâng cao (MCSA, CCNA, CCNP, Network Security…) | - Tỷ lệ > 50%: Điểm tối đa - Tỷ lệ ≤ 50%: Điểm = Tỷ lệ * Điểm tối đa | 10 |
|
2 | Kỹ năng ứng dụng CNTT của CBCC (Không tính cán bộ chuyên trách CNTT) |
| 40 |
|
2.1 | Tỷ lệ CBCC thường xuyên sử dụng máy tính để xử lý công việc | Điểm = Tỷ lệ * Điểm tối đa | 10 |
|
2.2 | Tỷ lệ CBCC thường xuyên sử dụng Internet để xử lý công việc | Điểm = Tỷ lệ * Điểm tối đa | 10 |
|
2.3 | Tỷ lệ CBCC đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản | Điểm = Tỷ lệ * Điểm tối đa | 20 |
|
3 | Đào tạo về CNTT |
| 30 |
|
3.1 | Tỷ lệ cán bộ chuyên trách CNTT của cơ quan được đào tạo, tập huấn về CNTT trong năm | Điểm = Tỷ lệ * Điểm tối đa | 20 |
|
3.2 | Tỷ lệ CBCC trong cơ quan được đào tạo, tập huấn về CNTT trong năm (không tính cán bộ chuyên trách CNTT) | - Tỷ lệ > 30%: Điểm tối đa - 10% < Tỷ lệ ≤ 30%: 6 điểm - 0 < Tỷ lệ ≤ 10%: 3 điểm - Không tổ chức đào tạo: 0 điểm | 10 |
|
- 1Quyết định 1585/QĐ-UBND về phê duyệt Bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2018
- 2Quyết định 2483/QĐ-UBND năm 2018 điều chỉnh Phụ lục quy định đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 688/QĐ-UBND
- 3Quyết định 3299/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí và phương pháp đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Lào Cai
- 4Quyết định 165/QĐ-UBND năm 2019 về Phương pháp đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 5Quyết định 27/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định về đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan, đơn vị, địa phương tỉnh Bắc Ninh
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 3Thông tư 28/2009/TT-BTTTT về việc áp dụng tiêu chuẩn, công nghệ hỗ trợ người khuyết tật tiếp cận, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Thông tư 25/2010/TT-BTTTT quy định việc thu thập, sử dụng, chia sẻ, đảm bảo an toàn và bảo vệ thông tin cá nhân trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 6Thông tư 07/2012/TT-BNV hướng dẫn quản lý văn bản, lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Quyết định 26/2014/QĐ-UBND Quy chế đảm bảo an toàn thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 9Luật tiếp cận thông tin 2016
- 10Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành trong cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Bình
- 11Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 12Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Luật an toàn thông tin mạng 2015
- 14Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 15Quyết định 2342/QĐ-BTTTT năm 2017 về phê duyệt Phương pháp đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 16Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Quyết định 1585/QĐ-UBND về phê duyệt Bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2018
- 18Quyết định 2483/QĐ-UBND năm 2018 điều chỉnh Phụ lục quy định đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 688/QĐ-UBND
- 19Quyết định 3299/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí và phương pháp đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Lào Cai
- 20Quyết định 165/QĐ-UBND năm 2019 về Phương pháp đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 21Quyết định 27/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định về đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan, đơn vị, địa phương tỉnh Bắc Ninh
Quyết định 3579/QĐ-UBND năm 2018 về phương pháp đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 3579/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/10/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Nguyễn Tiến Hoàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra