Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1585/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 29 tháng 11 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình Quốc gia về ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-BTTTT ngày 07 tháng 3 năm 2013 của Bộ Trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định chế độ báo cáo định kỳ về tình hình ứng dụng Công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 2342/QĐ-BTTTT ngày 18/12/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt Phương pháp đánh giá mức độ ứng dụng CNTT của cơ quan nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Ninh Bình tại Tờ trình số 1013/TTr-STTTT ngày 14/11/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2018.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH NINH BÌNH NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 1585/QĐ-UBND ngày 29/11/2018 của UBND tỉnh Ninh Bình)
ĐỐI TƯỢNG, MỤC ĐÍCH, NGUYÊN TẮC ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI
Điều 1. Đối tượng đánh giá, xếp loại
Bộ tiêu chí này áp dụng đối với các Sở, ban, ngành, cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh (gọi chung là các cơ quan nhà nước cấp Sở); UBND các huyện, thành phố (gọi chung là các cơ quan nhà nước cấp Huyện).
Điều 2. Mục đích đánh giá, xếp loại
1. Việc đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng Công nghệ thông tin (CNTT) của các cơ quan nhà nước nhằm đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong hoạt động các cơ quan nhà nước của tỉnh; từng bước xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Ninh Bình.
2. Giúp UBND tỉnh, Ban chỉ đạo Ứng dụng CNTT tỉnh, lãnh đạo các cơ quan theo dõi, phát hiện chỉ đạo khắc phục những tồn tại, hạn chế trong việc ứng dụng CNTT phục vụ công tác quản lý và điều hành.
3. Nâng cao vai trò, trách nhiệm của, cán bộ, công chức, viên chức trong ứng dụng CNTT nhằm tạo tiền đề cho việc xây dựng các cơ quan điển hình, cá nhân tiêu biểu trong việc ứng dụng CNTT, góp phần thúc đẩy cải cách hành chính.
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện đánh giá, xếp loại
1. Việc đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng CNTT của cơ quan nhà nước phải bảo đảm tính khoa học, công khai, khách quan, minh bạch, phản ảnh đúng thực trạng ứng dụng CNTT của cơ quan nhà nước tại thời điểm đánh giá.
2. Cho phép cơ quan nhà nước có thể tự đánh giá và đối chiếu với kết quả đánh giá của UBND tỉnh thông qua việc công khai phương pháp đánh giá, cách tính điểm đối với các nội dung đánh giá.
NỘI DUNG TIÊU CHÍ, TRÌNH TỰ, PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI
Điều 4. Nội dung tiêu chí đánh giá
Nội dung tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước cấp Sở, cấp Huyện gồm các hạng mục chính sau:
a) Hạ tầng kỹ thuật CNTT;
b) Ứng dụng CNTT trong hoạt động nội bộ cơ quan;
c) Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp;
d) Công tác đảm bảo an toàn, an ninh thông tin;
e) Nhân lực CNTT;
f) Môi trường tổ chức và chính sách.
Chi tiết Bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước cấp Sở được quy định tại Phụ lục I và các cơ quan nhà nước cấp Huyện được quy định tại Phụ lục II kèm theo.
Điều 5. Trình tự, thời gian thực hiện đánh giá, xếp loại.
1. Trình tự thực hiện đánh giá, xếp loại:
a) Hàng năm Sở Thông tin và Truyền thông (Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo Ứng dụng CNTT tỉnh) gửi Văn bản và phiếu đánh giá, các đơn vị đánh giá, cung cấp số liệu về tình hình ứng dụng CNTT của đơn vị.
b) Các cơ quan, đơn vị tự đánh giá, chấm điểm vào phiếu đánh giá kèm theo các tài liệu kiểm chứng và gửi về Sở Thông tin và Truyền thông trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày phát hành Văn bản.
c) Trên cơ sở báo cáo của các cơ quan, đơn vị Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện việc thẩm tra, xác minh số liệu.
d) Sau khi có kết quả thẩm tra, xác minh Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp số liệu đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng CNTT của các cơ quan, đơn vị và trình UBND tỉnh công bố kết quả đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng CNTT các cơ quan, đơn vị.
2. Thời gian thực hiện: Thời gian thực hiện việc đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng CNTT của các cơ quan nhà nước được thực hiện vào Quý IV hàng năm. Số liệu báo cáo được tính từ ngày 01/12 năm trước đến ngày 31/11 của năm đánh giá.
Điều 6. Phương pháp đánh giá, xếp loại
Việc đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng CNTT của cơ quan nhà nước được thực hiện bằng hình thức cho điểm đối với các tiêu chí, hạng mục, quy định tại Điều 4 Bộ tiêu chí này.
Điều 7. Xếp loại mức độ ứng dụng CNTT
1. Việc xếp loại mức độ ứng dụng CNTT của cơ quan nhà nước được thực hiện căn cứ vào điểm ứng dụng CNTT của từng cơ quan, đơn vị để đánh giá, xếp loại theo thứ tự từ cao xuống thấp và xác định mức độ Tốt, Khá, Trung bình và Yếu.
Các mức Tốt, Khá, Trung bình và Yếu được xác định như sau:
- Tốt: là đơn vị có điểm đánh giá lớn hơn hoặc bằng 85 điểm;
- Khá: là đơn vị có điểm đánh giá lớn hơn hoặc bằng 70 điểm và nhỏ hơn 85 điểm;
- Trung bình: là đơn vị có điểm đánh giá lớn hơn hoặc bằng 50 điểm và nhỏ hơn 69 điểm;
- Yếu: là đơn vị có điểm đánh giá nhỏ hơn 50 điểm.
2. Thực hiện xếp loại mức độ ứng dụng CNTT theo 2 nhóm cơ quan bao gồm:
- Xếp loại mức độ ứng dụng CNTT các cơ quan nhà nước cấp Sở.
- Xếp loại mức độ ứng dụng CNTT các cơ quan nhà nước cấp Huyện.
Điều 8. Trách nhiệm của Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
1. Thực hiện cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời các số liệu và tài liệu kiểm chứng về mức độ ứng dụng CNTT của cơ quan, đơn vị.
2. Tạo điều kiện thuận lợi để Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện việc thẩm tra, xác minh số liệu báo cáo.
3. Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo Ứng dụng CNTT tỉnh về kết quả đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng CNTT của đơn vị mình.
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị tổ chức thực hiện việc đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng CNTT của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh định kỳ hàng năm; công bố kết quả đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT các cơ quan nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2018 trong quý I năm 2019; theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực hiện.
2. Xây dựng, hiệu chỉnh, trình bổ sung, sửa đổi các tiêu chí đánh giá về ứng dụng CNTT phù hợp với tình hình thực tế, đáp ứng yêu cầu của từng giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, nâng cao hiệu quả công tác quản lý và điều hành của các cơ quan nhà nước tỉnh Ninh Bình.
Điều 10. Sửa đổi, bổ sung tiêu chí
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung tiêu chí cho phù hợp với tình hình thực tế./.
BỘ TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TÍNH ĐIỂM ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (CNTT) CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CẤP SỞ, NGÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1585/QĐ-UBND ngày 29/11/2018 của UBND tỉnh)
1. Bộ tiêu chí đánh giá theo thang điểm 100 điểm, gồm các hạng mục chính sau:
A. Hạ tầng Kĩ thuật CNTT: 6 điểm
B. Công tác đảm bảo an toàn an ninh thông tin: 10 điểm
C. Ứng dụng CNTT trong hoạt động nội bộ cơ quan: 25 điểm
D. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp: 40 điểm
E. Nhân lực CNTT: 6 điểm
F. Môi trường tổ chức và chính sách: 13 điểm
2. Chi tiết cho điểm các tiêu chí gồm 06 hạng mục A, B, C, D, E, F dưới đây:
TT | Các tiêu chí | Cách tính điểm | Điểm | Điểm tối đa | |
A. HẠ TẦNG KĨ THUẬT CNTT |
| 6 | |||
1 | Tỷ lệ máy tính/CBCC tại đơn vị= Tổng số máy tính tại đơn vị/ tổng số CBCC tại đơn vị Ghi chú: Không tính các trung tâm, đơn vị trực thuộc và cán bộ hợp đồng 68. | Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa | Tỷ lệ x 1 | 1 | |
2 | Tỷ lệ % máy tính kết nối internet tại đơn vị= (Tổng số máy tính tại đơn vị được kết nối internet/ Tổng số máy tính tại đơn vị (trừ máy tính soạn thảo văn bản mật)) * 100% | Điểm = Tỷ lệ % x Điểm tối đa | Tỷ lệ % x 1 | 1 | |
3 | Cơ quan có máy chủ không ? (Máy chủ được cài đặt tại cơ quan, đơn vị) | Có | 2 | 2 | |
Không có | 0 | ||||
4 | Đơn vị có bố trí phòng dành riêng cho máy chủ | Có | 1 | 1 | |
Không có | 0 | ||||
5 | Đơn vị có triển khai hệ thống sao lưu, đảm bảo an toàn dữ liệu cho hệ thống máy chủ | Có | 1 | 1 | |
Không có | 0 | ||||
B. CÔNG TÁC ĐẢM BẢO AN TOÀN, AN NINH THÔNG TIN |
| 10 | |||
1 | Mạng LAN có được triển khai các hệ thống, thiết bị phần cứng bảo đảm an toàn, an ninh thông tin? (Firewall, cisco...) | Có | 2 | 2 | |
Không có | 0 | ||||
2 | Bố trí máy tính, máy in dành riêng cho soạn thảo văn bản bảo mật (không kết nối mạng LAN, Internet) | Có | 2 | 2 | |
Không có | 0 | ||||
3 | Có cài đặt các ứng dụng bảo vệ như hệ thống phòng, chống truy cập trái phép | Có | 1 | 1 | |
Không có | 0 | ||||
4 | Tỷ lệ % máy tính đơn vị được trang bị phần mềm diệt virus có bản quyền = (Tổng số máy tính được trang bị PM / Tổng số máy tính của đơn vị) x 100% | Điểm = Tỷ lệ % x Điểm tối đa | Tỷ lệ % x 3 | 3 | |
5 | Có cán bộ tham gia đào tạo, tập huấn chuyên sâu hàng năm về an toàn, an ninh thông tin. | Có | 2 | 2 | |
Không có | 0 | ||||
C. ỨNG DỤNG CNTT TRONG HOẠT ĐỘNG NỘI BỘ CƠ QUAN |
| 25 | |||
1 | Sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành công việc |
| 10 | ||
1.1 | Sử dụng phần mềm QLVB tại đơn vị |
|
| ||
Các mức sử dụng | Cài đặt nhưng chỉ ứng dụng QLVB đi và đến tại bộ phận văn thư | 1 | 5 | ||
Sử dụng phần mềm để phân văn bản đến, văn bản đi và giao việc trên phần mềm, chưa theo dõi điều hành, trao đổi công việc trên phần mềm | 2 | ||||
Lập hồ sơ văn bản đến, theo dõi điều hành, trao đổi giải quyết công việc trên phần mềm (số hồ sơ xử lý, chỉ đạo, gắn văn bản dự thảo, văn bản phát hành vào HSCV/ tổng số hồ sơ, văn bản đến được lập để giải quyết đạt từ 40-80%) | 3 | ||||
Lập hồ sơ văn bản đến theo dõi điều hành, trao đổi giải quyết công việc trên phần mềm (80-100% hồ sơ văn bản đến được lập đều có ý kiến chỉ đạo, ý kiến xử lý, văn bản dự thảo, văn bản phát hành gắn vào HSCV) | 5 | ||||
1.2 | Triển khai phần mềm đến các đơn vị sự nghiệp (ĐVSN) trực thuộc |
| 2 | ||
| Tỷ lệ % các ĐVSN triển khai sử dụng PM= (Số ĐVSN sử dụng PM/Tổng số ĐVSN) * 100% | Điểm = Tỷ lệ % x điểm tối đa | Tỷ lệ % x 2 | 2 | |
1.3 | Gửi nhận Văn bản điện tử |
| 3 | ||
| Tỉ lệ giữa Tổng số bản văn bản điện tử / Tổng số bản văn bản của đơn vị) (Danh mục văn bản được quy định tại điều 7 Quyết định 12/2018/QĐ-UBND ngày 16/07/2018) | Điểm = Tỷ lệ % x Điểm tối đa | Tỷ lệ % x 3 | 3 | |
2 | Sử dụng phần mềm cơ bản |
|
| 8 | |
2.1 | Sử dụng phần mềm Quản lý cán bộ công chức viên chức | Có sử dụng | 1 | 1 | |
Không sử dụng | 0 | ||||
2.2 | Sử dụng phần mềm Quản lý tài chính - Kế toán | Có sử dụng | 1 | 1 | |
Không sử dụng | 0 | ||||
2.3 | Sử dụng phần mềm Quản lý tài sản | Có sử dụng | 1 | 1 | |
Không sử dụng | 0 | ||||
2.4 | Sử dụng các phần mềm chuyên ngành khác (Liệt kê các phần mềm) | Không sử dụng phần mềm chuyên ngành | 0 | 5 | |
Có sử dụng phần mềm chuyên ngành | 3 | ||||
Sử dụng từ 3 phần mềm chuyên ngành trở lên | 5 | ||||
3 | Sử dụng chữ ký số, chứng thư số |
| 5 | ||
3.1 | Sử dụng chữ ký số, chứng thư số | Có sử dụng | 2 | 2 | |
Không sử dụng | 0 | ||||
3.2 | Sử dụng chữ ký số trong trao đổi văn bản điện tử với các cơ quan khác. | Sử dụng chữ ký số trong việc gửi văn bản điện tử. | 3 | 3 | |
Không sử dụng | 0 | ||||
4 | Tỷ lệ CBCCVC trong đơn vị sử dụng thư điện tử trong trao đổi công việc | Điểm = Tỷ lệ % x Điểm tối đa | 2 | 2 | |
D. ỨNG DỤNG CNTT PHỤC VỤ NGƯỜI DÂN VÀ DOANH NGHIỆP | 40 | ||||
1 | Cung cấp thông tin lên Cổng/trang thông tin điện tử (TTĐT) |
| 18 | ||
1.1 | Thông tin giới thiệu |
| 2 | ||
| Thông tin giới thiệu: Sơ đồ cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của từng phòng, ban thuộc đơn vị hoặc tương đương, tóm lược quá trình hình thành và phát triển của đơn vị. | - Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa. - Không đầy đủ: Giảm điểm theo bước 0,25 điểm theo tỷ lệ đầy đủ. - Không cung cấp: 0 điểm. | 1 | 1 | |
| Thông tin giới thiệu: Thông tin về lãnh đạo của đơn vị (họ và tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử chính thức, nhiệm vụ đảm nhiệm của lãnh đạo trong đơn vị) | - Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa - Không đầy đủ: 0.25 điểm - Không cung cấp: 0 điểm. | 0.5 | 0.5 | |
| Thông tin giao dịch chính thức của cơ quan (bao gồm địa chỉ, điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử,) | - Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa - Không đầy đủ: 0.25 điểm - Không cung cấp: 0 điểm. | 0.5 | 0.5 | |
1.2 | Thông tin chỉ đạo điều hành |
| 3 | ||
| Thông tin chỉ đạo, điều hành: Ý kiến chỉ đạo điều hành của thủ trưởng cơ quan | - Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa - Không đầy đủ: Giảm theo bước 0.25 điểm theo tỷ lệ đầy đủ. - Không cung cấp: 0 điểm. | 1 | 1 | |
Thông tin chỉ đạo, điều hành: Ý kiến xử lý phản hồi đối với các kiến nghị, yêu cầu của tổ chức cá nhân | - Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa - Không đầy đủ: Giảm theo bước 0.25 điểm theo tỷ lệ đầy đủ. - Không cung cấp: 0 điểm. | 1 | 1 | ||
Thông tin chỉ đạo điều hành: lịch làm việc của lãnh đạo cơ quan | - Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa - Không đầy đủ: Giảm theo bước 0.25 điểm theo tỷ lệ đầy đủ. - Không cung cấp: 0 điểm. | 1 | 1 | ||
1.3 | Thông tin tuyên truyền |
| 2 | ||
| Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn việc thực hiện pháp luật nói chung | - Có cung cấp thông tin về công tác Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn việc thực hiện pháp luật: 1 điểm. - Không cung cấp: 0 điểm. | 1 | 1 | |
| Tuyên truyền về chế độ, chính sách đối với những lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của đơn vị | - Có cung cấp thông tin về chế độ, chính sách đối với những lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của đơn vị: 1 điểm. - Không cung cấp: 0 điểm. | 1 | 1 | |
1.4 | Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật: Phân loại các văn bản quy phạm pháp luật (địa phương, của tỉnh, của trung ương) | Có | 1 | 1 | |
Không | 0 | ||||
1.5 | Thông tin về thủ tục hành chính & dịch vụ công trực tuyến |
| 2 | ||
| Cung cấp danh mục các thủ tục hành chính theo quyết định của UBND tỉnh | - Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa - Không đầy đủ: Giảm theo bước 0.25 điểm theo tỷ lệ đầy đủ. - Không cung cấp: 0 điểm. | 1 | 1 | |
Cung cấp thông tin về dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị | - Có cung cấp thông tin: điểm tối đa - Không cung cấp: 0 điểm. | 1 | 1 | ||
1.6 | Tin tức, sự kiện | - Cập nhật thường xuyên và đầy đủ thông tin trong vòng 3 ngày: điểm tối đa. - Cập nhật thường xuyên và không đầy đủ: Giảm điểm theo bước (Sau 3 ngày trừ 0,25 điểm; sau 5 ngày trừ 0,5 điểm; sau 1 tuần trừ 1 điểm; sau 10 ngày trừ 1,5 điểm; sau 1 tháng trừ 2 điểm) - Không cung cấp: 0 điểm | 3 | 3 | |
1.7 | Có chức năng tiếp nhận, phản hồi thông tin từ các tổ chức, cá nhân | Có | 1 | 1 | |
Không | 0 | ||||
1.8 | Sử dụng công cụ đa phương tiện (audio, video...) để hỗ trợ trong việc truyền tải thông tin | Có | 1 | 1 | |
Không | 0 | ||||
1.9 | Hỗ trợ truy cập từ các thiết bị di động cầm tay (Giao diện dành riêng cho các thiết bị di động). | Có | 1 | 1 | |
Không | 0 | ||||
1.10 | Cho phép tải văn bản quy phạm pháp luật | Có | 1 | 1 | |
Không | 0 | ||||
1.11 | Công cụ tìm kiếm, tra cứu trên Trang/Cổng thông tin điện tử | Có | 1 | 1 | |
Không | 0 | ||||
2 | Ứng dụng Hệ thống Một cửa điện tử liên thông (http://motcua.ninhbinh.gov.vn/) |
| 6 | ||
| Mức độ sử dụng phần mềm hoặc ứng dụng CNTT trong tiếp nhận, xử lý và tổng hợp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. | Cung cấp đầy đủ thông tin về: - Tổng số dịch vụ hành chính công. - Số lượng DVC trực tuyến tại mỗi mức độ. | 2 | 6 | |
Sử dụng phần mềm hoặc ứng dụng CNTT để quản lý hồ sơ ở bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. | 1 | ||||
Xây dựng quy trình giải quyết hồ sơ của từng thủ tục | 1 | ||||
Lãnh đạo cơ quan, đơn vị có cập nhật trạng thái giải quyết hồ sơ trên phần mềm | 1 | ||||
Thực hiện thông báo trạng thái giải quyết hồ sơ trên phần mềm trước khi trả kết quả. | 1 | ||||
3 | Cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Hệ thống Một cửa điện tử liên thông |
| 6 | ||
3.1 | Cung cấp danh mục các dịch vụ hành chính công trực tuyến theo quyết định của UBND tỉnh. | - Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa - Không đầy đủ: Giảm theo bước 0.25 điểm theo tỷ lệ đầy đủ. - Không cung cấp: 0 điểm. | 1 | 1 | |
3.2 | Đối với mỗi dịch vụ hành chính công trực tuyến: phân chia theo ngành, lĩnh vực và nêu rõ mức độ của dịch vụ. | - Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa - Không đầy đủ: Giảm theo bước 0.25 điểm theo tỷ lệ đầy đủ. - Không cung cấp: 0 điểm. | 1 | 1 | |
3.3 | Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3. | Có cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3. | 2 | 2 | |
3.4 | Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. | Có cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. | 2 | 2 | |
4 | Kết quả giải quyết hồ sơ dịch vụ công trực tuyến trên Hệ thống Một cửa điện tử liên thông |
| 10 | ||
4.1 | Tỷ lệ % hồ sơ giải quyết tại bộ phận MCĐT hoặc Bộ phận tiếp nhận & trả kết quả = (Tổng số hồ sơ giải quyết đúng hạn/ Tổng số hồ sơ tiếp nhận của cơ quan) x 100% | Điểm = Tỷ lệ % x Điểm tối đa | Tỷ lệ % x 2 | 2 | |
4.2 | Tỷ lệ % DVCTT mức độ 3 có phát sinh hồ sơ (Tổng số DVCTT mức độ 3 phát sinh hồ sơ / Tổng số DVCTT mức độ 3 x 100%) | Nếu tỷ lệ đạt từ 30% trở lên | 2 | 2 | |
Nếu tỷ lệ đạt từ 10% đến dưới 30% | 1 | ||||
Nếu tỷ lệ đạt dưới 10% | 0 | ||||
4.3 | Tỷ lệ % DVCTT mức độ 4 có phát sinh hồ sơ (Tổng số DVCTT mức độ 4 phát sinh hồ sơ / Tổng số DVCTT mức độ 4 x 100%) | Nếu tỷ lệ đạt từ 30% trở lên | 2 | 2 | |
Nếu tỷ lệ đạt từ 10% đến dưới 30% | 1 | ||||
Nếu tỷ lệ đạt dưới 10% | 0 | ||||
4.4 | Tỷ lệ % số hồ sơ được tiếp nhận trực tuyến ở mức độ 3 = (Tổng số hồ sơ tiếp nhận trực tuyến mức độ 3/ Tổng số hồ sơ tiếp nhận mức độ 3 của cơ quan) x 100% | Nếu tỷ lệ đạt từ 20% trở lên | 1.5 | 1.5 | |
Nếu tỷ lệ đạt từ 5% đến dưới 20% | 1 | ||||
Nếu tỷ lệ đạt dưới 5% | 0 | ||||
4.5 | Tỷ lệ % số hồ sơ được tiếp nhận trực tuyến ở mức độ 4 = (Tổng số hồ sơ tiếp nhận trực tuyến mức độ 4/ Tổng số hồ sơ tiếp nhận mức độ 4 của cơ quan) x 100% | Có hồ sơ được tiếp nhận và xử lý trực tuyến | 1.5 | 1.5 | |
Không có hồ sơ được tiếp nhận trực tuyến | 0 | ||||
4.6 | Thực hiện trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (theo Quyết định: 508/QĐ-UBND ngày 15/10/2018 của UBND tỉnh) | Có thực hiện | 1 | 1 | |
Không thực hiện | 0 | ||||
E | NHÂN LỰC CNTT |
| 6 | ||
1 | Cán bộ chuyên trách CNTT | Có cán bộ chuyên trách CNTT | 2 | 2 | |
Không có cán bộ chuyên trách CNTT | 0 | ||||
2 | Trình độ CNTT của CBCCVC trong cơ quan |
| 4 | ||
2.1 | Tỷ lệ % CBCCVC đơn vị (không tính hợp đồng 68) có chứng chỉ tin học (Tổng số CBCCVC có chứng chỉ tin học/ Tổng số CBCC của đơn vị) *100% | Tỉ lệ trên 80% | 3 | 3 | |
Tỉ lệ từ 50% - 80% | 2 | ||||
Tỷ lệ dưới 50% | 1 | ||||
2.2 | Cơ quan đơn vị có cử cán bộ tham gia các lớp đào tạo tập huấn về CNTT | Có tham gia | 1 | 1 | |
Không tham gia | 0 | ||||
F | MÔI TRƯỜNG TỔ CHỨC VÀ CHÍNH SÁCH |
| 13 | ||
1 | Xây dựng kế hoạch phát triển ứng dụng CNTT hàng năm của đơn vị. (Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản) | Có | 2 | 2 | |
Không | 0 | ||||
2 | Chương trình, kế hoạch cải cách hành chính có bao gồm nội dung ứng dụng CNTT. (Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản) | Có | 1 | 1 | |
Không | 0 | ||||
3 | Thủ tục hành chính được chuẩn hóa theo tiêu chuẩn ISO để ứng dụng CNTT. (Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản) | Có | 1 | 1 | |
Không | 0 | ||||
4 | Quy chế về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin tại đơn vị. (Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản) | Có | 1 | 1 | |
Không | 0 | ||||
5 | Ban hành Quy chế sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành công việc. (Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản) | Có | 1 | 1 | |
Không | 0 | ||||
6 | Ban hành Quy chế hoạt động của bộ phận Một cửa điện tử. (Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản) | Có | 1 | 1 | |
Không | 0 | ||||
7 | Quy chế quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số. (Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản) | Có | 1 | 1 | |
Không | 0 | ||||
8 | Ban hành Quy chế hoạt động Trang thông tin điện tử. (Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản) | Có | 1 | 1 | |
Không có | 0 | ||||
9 | Ban hành các văn bản chỉ đạo khác liên quan đến ứng dụng CNTT (không kể các văn bản trên). (Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản) | Có văn bản ban hành | 1 | 1 | |
Không ban hành | 0 | ||||
10 | Thành lập Ban chỉ đạo Ứng dụng CNTT của cơ quan, đơn vị. | Có | 2 | 2 | |
Không | 0 | ||||
11 | Kinh phí chi cho ứng dụng CNTT trong năm của đơn vị (kinh phí hoạt động thường xuyên của đơn vị) | Có bố trí kinh phí | 1 | 1 | |
Không bố trí | 0 | ||||
Tổng điểm |
| 100 | |||
|
|
|
|
|
|
BỘ TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TÍNH ĐIỂM ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (CNTT) CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1585/QĐ-UBND, ngày 29/11/2018 của UBND tỉnh)
1. Bộ tiêu chí được đánh giá theo thang điểm 100 điểm, gồm các hạng mục chính sau:
A. Hạ tầng Kĩ thuật CNTT: 6 điểm
B. Công tác đảm bảo an toàn an ninh thông tin: 10 điểm
C. Ứng dụng CNTT trong hoạt động nội bộ cơ quan: 25 điểm
D. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp: 40 điểm
E. Nhân lực CNTT: 6 điểm
F. Môi trường tổ chức và chính sách: 13 điểm
2. Chi tiết cho điểm các tiêu chí trong 06 hạng mục A, B, C, D, E, F dưới đây:
TT | Các tiêu chí | Cách tính điểm | Điểm | Điểm tối đa | ||
A. HẠ TẦNG KĨ THUẬT CNTT |
| 6 | ||||
1 | Tỷ lệ máy tính/CBCC tại đơn vị= Tổng số máy tính tại đơn vị/ tổng số CBCC tại đơn vị Ghi chú: Không tính các trung tâm, đơn vị trực thuộc và cán bộ hợp đồng 68. | Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa | Tỷ lệ x 1 | 1 | ||
2 | Tỷ lệ % máy tính kết nối internet tại đơn vị= (Tổng số máy tính tại đơn vị được kết nối internet/ Tổng số máy tính tại đơn vị (trừ máy tính soạn thảo văn bản mật)) * 100% | Điểm = Tỷ lệ % x Điểm tối đa | Tỷ lệ % x 1 | 1 | ||
3 | Cơ quan có máy chủ không (Máy chủ được cài đặt tại cơ quan, đơn vị) | Có | 2 | 2 | ||
Không có | 0 | |||||
4 | Đơn vị có bố trí phòng dành riêng cho máy chủ? | Có | 1 | 1 | ||
Không có | 0 | |||||
5 | Đơn vị có triển khai hệ thống sao lưu, đảm bảo an toàn dữ liệu cho hệ thống máy chủ | Có | 1 | 1 | ||
Không có | 0 | |||||
B. CÔNG TÁC ĐẢM BẢO AN TOÀN, AN NINH THÔNG TIN |
| 10 | ||||
1 | Mạng LAN có được triển khai các hệ thống, thiết bị phần cứng bảo đảm an toàn, an ninh thông tin? (Firewall, cisco...) | Có | 2 | 2 | ||
Không có | 0 | |||||
2 | Bố trí Máy tính, máy in dành riêng cho soạn thảo văn bản bảo mật (không kết nối mạng LAN, Internet) | Có | 1 | 1 | ||
Không có | 0 | |||||
4 | Có cài đặt các ứng dụng bảo vệ như hệ thống phòng, chống truy cập trái phép | Có | 1 | 1 | ||
Không có | 0 | |||||
5 | Tỷ lệ % máy tính đơn vị được trang bị phần mềm diệt virus có bản quyền = (Tổng số máy tính được trang bị PM / Tổng số máy tính của đơn vị) x 100% | Điểm = Tỷ lệ % x Điểm tối đa | Tỷ lệ % x 4 | 4 | ||
6 | Có cán bộ tham gia đào tạo, tập huấn chuyên sâu hàng năm về an toàn, an ninh thông tin do Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức. | Có | 2 | 2 | ||
Không có | 0 | |||||
C. ỨNG DỤNG CNTT TRONG HOẠT ĐỘNG NỘI BỘ CƠ QUAN |
| 25 | ||||
1 | Sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành công việc |
| 10 | |||
1.1 | Sử dụng phần mềm QLVB tại đơn vị |
|
| |||
Các mức sử dụng | Cài đặt nhưng chỉ ứng dụng QLVB đi và đến tại bộ phận văn thư | 1 | 5 | |||
Sử dụng phần mềm để phân văn bản đến, văn bản đi và giao việc trên phần mềm, chưa theo dõi điều hành, trao đổi công việc trên phần mềm | 2 | |||||
Lập hồ sơ văn bản đến, theo dõi điều hành, trao đổi giải quyết công việc trên phần mềm (số hồ sơ xử lý, chỉ đạo, gắn văn bản dự thảo, văn bản phát hành vào HSCV/ tổng số hồ sơ, văn bản đến được lập để giải quyết đạt từ 40-80%) | 3 | |||||
Lập hồ sơ văn bản đến theo dõi điều hành, trao đổi giải quyết công việc trên phần mềm (80-100% hồ sơ văn bản đến được lập đều có ý kiến chỉ đạo, ý kiến xử lý, văn bản dự thảo, văn bản phát hành gắn vào HSCV) | 5 | |||||
1.2 | Triển khai phần mềm đến các đơn vị cấp xã (ĐVCX) |
| 2 | |||
| Tỷ lệ % số xã của huyện có gửi văn bản điện tử qua hệ thống QLVB đến các đơn vị khác. Ghi chú: văn bản đi của xã | Trên 50% | 2 | 2 | ||
Dưới 50% | 1 | |||||
1.3 | Gửi nhận Văn bản điện tử |
| 3 | |||
| Tỷ lệ giữa Tổng số bản văn bản điện tử / Tổng số bản văn bản của đơn vị) (Danh mục văn bản được quy định tại điều 7 Quyết định 12/2018/QĐ-UBND ngày 16/07/2018) | Điểm = Tỷ lệ % x Điểm tối đa | Tỷ lệ % x 3 | 3 | ||
2 | Sử dụng phần mềm cơ bản |
|
| 8 | ||
2.1 | Sử dụng phần mềm Quản lý cán bộ công chức viên chức | Có sử dụng | 1 | 1 | ||
Không sử dụng | 0 | |||||
2.2 | Sử dụng phần mềm Quản lý tài chính - Kế toán | Có sử dụng | 1 | 1 | ||
Không sử dụng | 0 | |||||
2.3 | Sử dụng phần mềm Quản lý tài sản | Có sử dụng | 1 | 1 | ||
Không sử dụng | 0 | |||||
2.4 | Sử dụng các phần mềm chuyên ngành khác (Liệt kê các phần mềm) | Không sử dụng phần mềm chuyên ngành | 0 | 5 | ||
Có Sử dụng phần mềm chuyên ngành | 3 | |||||
Sử dụng từ 3 phần mềm chuyên ngành trở lên | 5 | |||||
3 | Sử dụng chữ ký số, chứng thư số |
| 5 | |||
3.1 | Sử dụng chữ ký số, chứng thư số | Có sử dụng | 2 | 2 | ||
Không sử dụng | 0 | |||||
3.2 | Sử dụng chữ ký số trong trao đổi văn bản điện tử với các cơ quan khác | Sử dụng chữ ký số trong trao đổi văn bản điện tử. | 3 | 3 | ||
Không sử dụng | 0 | |||||
4 | Tỷ lệ CBCCVC trong đơn vị sử dụng thư điện tử trong trao đổi công việc | Điểm = Tỷ lệ % x Điểm tối đa | 2 | 2 | ||
D. ỨNG DỤNG CNTT PHỤC VỤ NGƯỜI DÂN VÀ DOANH NGHIỆP | 40 | |||||
1 | Cung cấp thông tin lên Cổng/trang thông tin điện tử (TTĐT) |
| 18 | |||
1.1 | Thông tin giới thiệu |
| 2 | |||
| Thông tin giới thiệu: Sơ đồ cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của từng phòng, ban thuộc đơn vị hoặc tương đương, tóm lược quá trình hình thành và phát triển của đơn vị. | - Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa. - Không đầy đủ: Giảm điểm theo bước 0,25 điểm theo tỷ lệ đầy đủ. - Không cung cấp: 0 điểm. | 1 | 1 | ||
Thông tin giới thiệu: Thông tin về lãnh đạo của đơn vị (họ và tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử chính thức, nhiệm vụ đảm nhiệm của lãnh đạo trong đơn vị) | - Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa - Không đầy đủ: 0.25 điểm - Không cung cấp: 0 điểm. | 0.5 | 0.5 | |||
Thông tin giao dịch chính thức của cơ quan (bao gồm địa chỉ, điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử,) | - Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa - Không đầy đủ: 0.25 điểm - Không cung cấp: 0 điểm. | 0.5 | 0.5 | |||
1.2 | Thông tin chỉ đạo điều hành |
| 3 | |||
| Thông tin chỉ đạo, điều hành: Ý kiến chỉ đạo điều hành của thủ trưởng cơ quan | - Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa - Không đầy đủ: Giảm theo bước 0.25 điểm theo tỷ lệ đầy đủ. - Không cung cấp: 0 điểm. | 1 | 1 | ||
Thông tin chỉ đạo, điều hành: Ý kiến xử lý phản hồi đối với các kiến nghị, yêu cầu của tổ chức cá nhân | - Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa - Không đầy đủ: Giảm theo bước 0.25 điểm theo tỷ lệ đầy đủ. - Không cung cấp: 0 điểm. | 1 | 1 | |||
Thông tin chỉ đạo điều hành: lịch làm việc của lãnh đạo cơ quan | - Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa - Không đầy đủ: Giảm theo bước 0.25 điểm theo tỷ lệ đầy đủ. - Không cung cấp: 0 điểm. | 1 | 1 | |||
1.3 | Thông tin tuyên truyền |
| 2 | |||
| Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn việc thực hiện pháp luật nói chung | - Có cung cấp thông tin về công tác Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn việc thực hiện pháp luật : 1 điểm. - Không cung cấp: 0 điểm. | 1 | 1 | ||
| Tuyên truyền về chế độ, chính sách đối với những lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của đơn vị | - Có cung cấp thông tin về chế độ, chính sách đối với những lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của đơn vị: 1 điểm. - Không cung cấp: 0 điểm. | 1 | 1 | ||
1.4 | Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật: Phân loại các văn bản quy phạm pháp luật (địa phương, của tỉnh, của trung ương) | Có | 1 | 1 | ||
Không | 0 | |||||
1.5 | Thông tin về thủ tục hành chính & dịch vụ công trực tuyến |
| 2 | |||
| Cung cấp danh mục các thủ tục hành chính theo quyết định của UBND tỉnh | - Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa - Không đầy đủ: Giảm theo bước 0.25 điểm theo tỷ lệ đầy đủ. - Không cung cấp: 0 điểm. | 1 | 1 | ||
Cung cấp thông tin về dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị | - Có cung cấp thông tin: điểm tối đa - Không cung cấp: 0 điểm. | 1 | 1 | |||
1.6 | Tin tức, sự kiện | - Cập nhật thường xuyên và đầy đủ thông tin trong vòng 3 ngày: điểm tối đa. - Cập nhật thường xuyên và không đầy đủ: Giảm điểm theo bước (Sau 3 ngày trừ 0,25 điểm; sau 5 ngày trừ 0,5 điểm; sau 1 tuần trừ 1 điểm; sau 10 ngày trừ 1,5 điểm; sau 1 tháng trừ 2 điểm) - Không cung cấp: 0 điểm | 3 | 3 | ||
1.7 | Có chức năng tiếp nhận, phản hồi thông tin từ các tổ chức, cá nhân | Có | 1 | 1 | ||
Không | 0 | |||||
1.8 | Sử dụng công cụ đa phương tiện (audio, video...) để hỗ trợ trong việc truyền tải thông tin | Có | 1 | 1 | ||
Không | 0 | |||||
1.9 | Hỗ trợ truy cập từ các thiết bị di động cầm tay | Có | 1 | 1 | ||
Không | 0 | |||||
1.10 | Cho phép tải văn bản quy phạm pháp luật | Có | 1 | 1 | ||
Không | 0 | |||||
1.11 | Công cụ tìm kiếm, tra cứu trên Trang/Cổng thông tin điện tử | Có | 1 | 1 | ||
Không | 0 | |||||
2 | Ứng dụng Hệ thống Một cửa điện tử liên thông (http://motcua.ninhbinh.gov.vn/) |
| 6 | |||
2.1 | Mức độ sử dụng phần mềm hoặc ứng dụng CNTT trong tiếp nhận, xử lý và tổng hợp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. | Cung cấp đầy đủ thông tin về: - Tổng số dịch vụ hành chính công. - Số lượng DVC trực tuyến tại mỗi mức độ. | 1 | 5 | ||
Sử dụng phần mềm hoặc ứng dụng CNTT để quản lý hồ sơ ở bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. | 1 | |||||
Xây dựng quy trình giải quyết hồ sơ của từng thủ tục | 1 | |||||
Lãnh đạo cơ quan, đơn vị có cập nhật trạng thái giải quyết hồ sơ trên phần mềm | 1 | |||||
Thực hiện thông báo trạng thái giải quyết hồ sơ trên phần mềm trước khi trả kết quả. | 1 | |||||
2.2 | Triển khai phần mềm Một cửa điện tử liên thông xuống cấp xã | Có triển khai | 1 | 1 | ||
Không triển khai | 0 | |||||
3 | Cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Hệ thống Một cửa điện tử liên thông |
| 6 | |||
3.1 | Cung cấp danh mục các dịch vụ hành chính công trực tuyến theo quyết định của UBND tỉnh. | - Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa - Không đầy đủ: Giảm theo bước 0.25 điểm theo tỷ lệ đầy đủ. - Không cung cấp: 0 điểm. | 1 | 1 | ||
3.2 | Đối với mỗi dịch vụ hành chính công trực tuyến: phân chia theo ngành, lĩnh vực và nêu rõ mức độ của dịch vụ. | - Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa - Không đầy đủ: Giảm theo bước 0.25 điểm theo tỷ lệ đầy đủ. - Không cung cấp: 0 điểm. | 1 | 1 | ||
3.3 | Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3. | Có cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3. | 2 | 2 | ||
3.4 | Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. | Có cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. | 2 | 2 | ||
4 | Kết quả giải quyết hồ sơ dịch vụ công trực tuyến trên Hệ thống Một cửa điện tử liên thông |
| 10 | |||
4.1 | Tỉ lệ % hồ sơ giải quyết tại bộ phận MCĐT hoặc Bộ phận tiếp nhận & trả kết quả = (Tổng số hồ sơ giải quyết đúng hạn/ Tổng số hồ sơ tiếp nhận của cơ quan) x 100% | Điểm = Tỉ lệ % x Điểm tối đa | Tỷ lệ % x 2 | 2 | ||
4.2 | Tỷ lệ % DVCTT mức độ 3 có phát sinh hồ sơ (Tổng số DVCTT mức độ 3 phát sinh hồ sơ / Tổng số DVCTT mức độ 3 x 100%) | Nếu tỷ lệ đạt từ 30% trở lên | 2 | 2 | ||
Nếu tỷ lệ đạt từ 10% đến dưới 30% | 1 | |||||
Nếu tỷ lệ đạt dưới 10% | 0 | |||||
4.3 | Tỷ lệ % DVCTT mức độ 4 có phát sinh hồ sơ (Tổng số DVCTT mức độ 4 phát sinh hồ sơ / Tổng số DVCTT mức độ 4 x 100%) | Nếu tỷ lệ đạt từ 30% trở lên | 2 | 2 | ||
Nếu tỷ lệ đạt từ 10% đến dưới 30% | 1 | |||||
Nếu tỷ lệ đạt dưới 10% | 0 | |||||
4.4 | Tỷ lệ % số hồ sơ được tiếp nhận trực tuyến ở mức độ 3 = (Tổng số hồ sơ tiếp nhận trực tuyến mức độ 3/ Tổng số hồ sơ tiếp nhận mức độ 3 của cơ quan) x 100% | Có hồ sơ được tiếp nhận và xử lý trực tuyến | 1.5 | 1.5 | ||
Không có hồ sơ được tiếp nhận trực tuyến | 0 | |||||
4.5 | Tỷ lệ % số hồ sơ được tiếp nhận trực tuyến ở mức độ 4 = (Tổng số hồ sơ tiếp nhận trực tuyến mức độ 4/ Tổng số hồ sơ tiếp nhận mức độ 4 của cơ quan) x 100% | Có hồ sơ được tiếp nhận và xử lý trực tuyến | 1.5 | 1.5 | ||
Không có hồ sơ được tiếp nhận trực tuyến | 0 | |||||
4.6 | Thực hiện trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (theo Quyết định: 508/QĐ-UBND ngày 15/10/2018 của UBND tỉnh) | Có thực hiện | 1 | 1 | ||
Không thực hiện | 0 | |||||
E | NHÂN LỰC CNTT |
| 6 | |||
1 | Cán bộ chuyên trách CNTT | Có cán bộ chuyên trách CNTT | 2 | 2 | ||
Không có cán bộ chuyên trách CNTT | 0 | |||||
2 | Trình độ CNTT của CBCCVC trong cơ quan |
| 3 | |||
| Tỷ lệ % CBCCVC đơn vị (không tính hợp đồng 68) có chứng chỉ tin học (Tổng số CBCCVC có chứng chỉ tin học/ Tổng số CBCC của đơn vị) * 100% | Tỉ lệ trên 30% | 3 | 3 | ||
Tỉ lệ từ 20% - 30% | 2 | |||||
Tỉ lệ từ 10% - 20% | 1 | |||||
3 | Cơ quan đơn vị có cử cán bộ tham gia các lớp đào tạo tập huấn về CNTT | Có tham gia | 1 | 1 | ||
Không tham gia | 0 | |||||
F | MÔI TRƯỜNG TỔ CHỨC VÀ CHÍNH SÁCH |
| 13 | |||
1 | Xây dựng kế hoạch phát triển ứng dụng CNTT hàng năm của đơn vị. (Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản) | Có | 2 | 2 | ||
Không | 0 | |||||
2 | Chương trình, kế hoạch cải cách hành chính có bao gồm nội dung ứng dụng CNTT. (Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản) | Có | 1 | 1 | ||
Không | 0 | |||||
3 | Thủ tục hành chính được chuẩn hóa theo tiêu chuẩn ISO để ứng dụng CNTT. (Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản) | Có | 1 | 1 | ||
Không | 0 | |||||
4 | Quy chế về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin tại đơn vị. (Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản) | Có | 1 | 1 | ||
Không | 0 | |||||
5 | Ban hành Quy chế sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành công việc. (Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản) | Có | 1 | 1 | ||
Không | 0 | |||||
6 | Ban hành Quy chế hoạt động của bộ phận Một cửa điện tử. (Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản) | Có | 1 | 1 | ||
Không | 0 | |||||
7 | Quy chế quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số. (Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản) | Có | 1 | 1 | ||
Không | 0 | |||||
8 | Ban hành Quy chế hoạt động Trang thông tin điện tử. (Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản) | Có | 1 | 1 | ||
Không có | 0 | |||||
9 | Ban hành các văn bản chỉ đạo khác liên quan đến ứng dụng CNTT (không kể các văn bản trên). (Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản) | Có văn bản ban hành | 1 | 1 | ||
Không ban hành | 0 | |||||
10 | Thành lập Ban chỉ đạo Ứng dụng CNTT của cơ quan, đơn vị | Có | 2 | 2 | ||
Không | 0 | |||||
11 | Kinh phí chi cho ứng dụng CNTT trong năm của đơn vị (kinh phí hoạt động thường xuyên của đơn vị) | Có bố trí kinh phí | 1 | 1 | ||
Không bố trí | 0 | |||||
Tổng điểm |
| 100 | ||||
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 1143/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về Bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng công nghệ thông tin, Trang thông tin điện tử trong cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2016-2020
- 2Quyết định 1382/QĐ-UBND về phê duyệt Bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2017
- 3Quyết định 2483/QĐ-UBND năm 2018 điều chỉnh Phụ lục quy định đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 688/QĐ-UBND
- 4Kế hoạch 3203/KH-UBND năm 2018 ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Điện Biên năm 2019
- 5Quyết định 3579/QĐ-UBND năm 2018 về phương pháp đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Bình
- 6Quyết định 1748/QĐ-UBND năm 2018 quy định về tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Thông tư 06/2013/TT-BTTTT quy định chế độ báo cáo định kỳ về tình hình ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1143/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về Bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng công nghệ thông tin, Trang thông tin điện tử trong cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2016-2020
- 6Quyết định 1382/QĐ-UBND về phê duyệt Bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2017
- 7Quyết định 2342/QĐ-BTTTT năm 2017 về phê duyệt Phương pháp đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Quyết định 12/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng chữ ký số chuyên dùng trong việc gửi, nhận và sử dụng văn bản điện tử của cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 9Quyết định 2483/QĐ-UBND năm 2018 điều chỉnh Phụ lục quy định đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 688/QĐ-UBND
- 10Kế hoạch 3203/KH-UBND năm 2018 ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Điện Biên năm 2019
- 11Quyết định 3579/QĐ-UBND năm 2018 về phương pháp đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Bình
- 12Quyết định 1748/QĐ-UBND năm 2018 quy định về tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông
Quyết định 1585/QĐ-UBND về phê duyệt Bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2018
- Số hiệu: 1585/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/11/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Tống Quang Thìn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra