ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3531/QĐ-CT | Vĩnh Phúc, ngày 05 tháng 12 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến Kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 602/TTr-KHĐT ngày 12/11/2013 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 903/TTr-STP ngày 25 tháng 11 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này 05 thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở, Ban, Ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành thị và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thực hiện./.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số 3531/QĐ-CT, ngày 05/12/2013 )
PHẦN I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
Lĩnh vực: Thẩm định các dự án không có tính chất xây dựng | |
1 | Thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án ứng dụng công nghệ thông tin thực hiện theo Nghị định số 102/2009/NĐ-CP của Chính phủ |
2 | Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án ứng dụng công nghệ thông tin thực hiện theo Nghị định số 102/2009/NĐ-CP của Chính phủ |
3 | Thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án không có nội dung xây dựng công trình thực hiện theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP của Chính phủ |
4 | Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án ứng dụng công nghệ thông tin thực hiện theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP của Chính phủ |
Lĩnh vực: Hỗ trợ cho các Doanh nghiệp | |
5 | Thủ tục hỗ trợ cho các Doanh nghiệp thực hiện dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ khi đầu tư vào cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
PHẦN II: NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực: Thẩm định các dự án không có tính chất xây dựng
1. Thủ tục: Thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án ứng dụng công nghệ thông tin thực hiện theo Nghị định số 102/2009/NĐ-CP của Chính phủ
Trình tự thực hiện | Bước 1 – Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2 – Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa Sở Kế hoạch và Đầu tư. (Địa chỉ số 38-40 đường Nguyễn Trãi, phường Đống Đa, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc Thời gian tiếp nhận Hồ sơ: các ngày trong tuần (trừ ngày lễ và ngày nghỉ). Bước 3 – Công chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: · Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp. · Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Bước 4 - Tổ chức nhận kết quả tại Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư Vĩnh Phúc. |
Thành phần, số lượng Hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Tờ trình đề nghị phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi của chủ đầu tư; - Văn bản chủ trương đầu tư; - Quyết định phê duyệt nhiệm vụ khảo sát; Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát; Biên bản nghiệm thu báo cáo nghiên cứu khả thi; - Báo cáo nghiên cứu khả thi; Hồ sơ khảo sát; Hồ sơ thuyết minh và bản vẽ thiết kế sơ bộ; - Tư cách pháp nhân của tổ chức, cá nhân tư vấn lập dự án, lập thiết kế sơ bộ; tài liệu thể hiện năng lực của chủ trì khảo sát, chủ trì thiết kế; - Các tài liệu, văn bản khác. b) Số lượng hồ sơ: tối thiểu 03 bộ |
Thời hạn giải quyết | 60 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đối với dự án nhóm A 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đối với dự án nhóm B 20 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đối với dự án nhóm C |
Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức |
Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh Vĩnh Phúc; b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư Vĩnh Phúc; d) Cơ quan phối hợp (nếu có): không |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Báo cáo kết quả thẩm định dự án của Sở KH&ĐT |
Phí, lệ phí | Phí thẩm định dự án thu theo quy định tại Thông tư 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC | Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng vốn NSNN; - Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng. |
2. Thủ tục: Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án ứng dụng công nghệ thông tin thực hiện theo Nghị định số 102/2009/NĐ-CP của Chính phủ
Trình tự thực hiện | Bước 1 - Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2 - Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa Sở Kế hoạch và Đầu tư. (Địa chỉ số 38-40 đường Nguyễn Trãi, phường Đống Đa, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc). Thời gian tiếp nhận Hồ sơ: các ngày trong tuần (trừ ngày lễ và ngày nghỉ). Bước 3 - Công chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: · Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp. · Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Bước 4 - Tổ chức nhận kết quả tại Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư Vĩnh Phúc. |
Thành phần, số lượng Hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Tờ trình đề nghị phê duyệt điều chỉnh BCNCKT dự án đầu tư; - Quyết định phê duyệt nhiệm vụ khảo sát cho phần điều chỉnh; Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát cho phần điều chỉnh; Biên bản nghiệm thu báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh; - Báo cáo Nghiên cứu khả thi điều chỉnh của dự án; - Báo cáo giám sát và đánh giá đầu tư; - Tư cách pháp nhân của tổ chức, cá nhân tư vấn lập dự án, lập thiết kế sơ bộ (phần điều chỉnh); tài liệu thể hiện năng lực của chủ trì khảo sát, chủ trì thiết kế (phần điều chỉnh); - Các tài liệu, văn bản liên quan khác. b) Số lượng hồ sơ: tối thiểu 03 bộ |
Thời hạn giải quyết | 60 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đối với dự án nhóm A 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đối với dự án nhóm B 20 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đối với dự án nhóm C |
Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức |
Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh Vĩnh Phúc; b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư Vĩnh Phúc; d) Cơ quan phối hợp (nếu có): không |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Báo cáo kết quả thẩm định dự án của Sở KH&ĐT |
Phí, lệ phí | Phí thẩm định dự án thu theo quy định tại Thông tư 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC | Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng vốn NSNN; - Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng. |
3. Thủ tục: Thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án không có nội dung xây dựng công trình thực hiện theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP của Chính phủ
Trình tự thực hiện | Bước 1 - Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2 - Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa Sở Kế hoạch và Đầu tư. (Địa chỉ số 38-40 đường Nguyễn Trãi, phường Đống Đa, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc Thời gian tiếp nhận Hồ sơ: các ngày trong tuần (trừ ngày lễ và ngày nghỉ). Bước 3 - Công chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: · Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp. · Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Bước 4 - Tổ chức nhận kết quả tại Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư Vĩnh Phúc. |
Thành phần, số lượng Hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Tờ trình đề nghị phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi của chủ đầu tư; - Văn bản chủ trương đầu tư; - Báo cáo nghiên cứu khả thi; hồ sơ khảo sát; biên bản nghiệm thu hồ sơ khảo sát; biên bản nghiệm thu hồ sơ báo cáo nghiên cứu khả thi; - Tư cách pháp nhân của tổ chức, cá nhân tư vấn lập dự án; - Các tài liệu, văn bản khác. b) Số lượng hồ sơ: tối thiểu 03 bộ |
Thời hạn giải quyết | 45 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đối với dự án nhóm A 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đối với dự án nhóm B 20 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đối với dự án nhóm C |
Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức |
Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh Vĩnh Phúc; b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư Vĩnh Phúc; d) Cơ quan phối hợp (nếu có): không |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Báo cáo kết quả thẩm định dự án của Sở KH&ĐT |
Phí, lệ phí | Phí thẩm định dự án thu theo quy định tại Thông tư 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC | Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999, Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000, Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003 của Chính phủ về ban hành Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng; - Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng. |
4. Thủ tục: Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án ứng dụng công nghệ thông tin thực hiện theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP của Chính phủ
Trình tự thực hiện | Bước 1 - Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2 - Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa Sở Kế hoạch và Đầu tư. (Địa chỉ số 38-40 đường Nguyễn Trãi, phường Đống Đa, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc). Thời gian tiếp nhận Hồ sơ: các ngày trong tuần (trừ ngày lễ và ngày nghỉ). Bước 3 - Công chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: · Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp. · Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Bước 4 - Tổ chức nhận kết quả tại Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư Vĩnh Phúc. |
Thành phần, số lượng Hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Tờ trình đề nghị phê duyệt điều chỉnh BCNCKT dự án đầu tư. - Báo cáo Nghiên cứu khả thi điều chỉnh của dự án; hồ sơ khảo sát phần điều chỉnh; biên bản nghiệm thu hồ sơ khảo sát phần điều chỉnh; biên bản nghiệm thu hồ sơ báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh; - Báo cáo giám sát và đánh giá đầu tư; - Các tài liệu, văn bản liên quan khác (nếu có). b) Số lượng hồ sơ: tối thiểu 03 bộ |
Thời hạn giải quyết | 45 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đối với dự án nhóm A 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đối với dự án nhóm B 20 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đối với dự án nhóm C |
Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức |
Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh Vĩnh Phúc; b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư Vĩnh Phúc; d) Cơ quan phối hợp (nếu có): không |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Báo cáo kết quả thẩm định dự án của Sở KH&ĐT |
Phí, lệ phí | Phí thẩm định dự án thu theo quy định tại Thông tư 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC | Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Nghị định 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999, Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000, Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003 của Chính phủ về ban hành Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng; - Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng. |
II. Lĩnh vực: Hỗ trợ cho các doanh nghiệp
1. Thủ tục Hỗ trợ cho các doanh nghiệp thực hiện dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ khi đầu tư vào cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Trình tự thực hiện | Bước 1 - Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2 - Tổ chức nộp hồ sơ tại Ban xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày trong tuần (trừ ngày lễ và ngày nghỉ) Bước 3 - Công chức chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn: - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao người nộp. - Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Bước 4 - Công chức chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 5: Tổ chức nhận Giấy chứng nhận đầu tư tại Ban xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc. |
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ban xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc. Địa chỉ: Trụ sở UBND tỉnh Vĩnh Phúc – Số 40, đường Nguyễn Trãi, phường Đống Đa, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. |
Thành phần, số lượng Hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: 1. Công văn đề nghị được hưởng hỗ trợ, trong đó nêu rõ kết quả, tiến độ triển khai thực hiện dự án đến thời điểm xin được hưởng hỗ trợ, các khoản hỗ trợ đề nghị được hưởng. 2. Bản sao giấy chứng nhận đầu tư, quyết định cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất, hợp đồng thuê lại đất hoặc hợp đồng thuê nhà xưởng; 3. Bản sao các hợp đồng, hóa đơn, chứng từ, biên lai có liên quan đến các chi phí mà doanh nghiệp đã thực hiện quy định tại Điều 3, Điều 4 và Điều 5 của Quy định về Hỗ trợ cho các doanh nghiệp thực hiện dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ khi đầu tư vào các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc (Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2012/QĐ-UBND ngày 14/11/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc); 4. Danh mục sản phẩm đang sản xuất; 5. Bản sao hợp đồng cung cấp sản phẩm cho doanh nghiệp sản xuất sản phẩm chính; bản sao hóa đơn thanh toán việc thực hiện hợp đồng, biên bản thanh lý hợp đồng (nếu có). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ gốc. |
Thời hạn giải quyết | 12 ngày làm việc trong trường hợp phải xin ý kiến của Sở Công thương, sở Tài chính; 09 ngày làm việc trong trường hợp không phải xin ý kiến của các cơ quan liên quan, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức |
Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh Vĩnh Phúc; b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư Vĩnh Phúc; d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ quan liên quan tùy thuộc từng dự án. |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Quyết định hỗ trợ cho doanh nghiệp |
Phí, lệ phí | Theo lệ phí đăng ký kinh doanh. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC | Khi nhận kết quả giải quyết hồ sơ, người đến nhận kết quả phải xuất trình bản gốc giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (còn hiệu lực) để đối chiếu. Nếu không phải Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp trực tiếp đến nhận kết quả thì phải có giấy giới thiệu hoặc văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật của Người đại diện theo pháp luật cho người đến nhận kết quả. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật Doanh nghiệp ngày 29/11/2005; - Luật Đầu tư ngày 29/11/2005; - Nghị quyết số 56/2012/NQ-HĐND ngày 19/7/2010 của HĐND tỉnh về việc ban hành cơ chế hỗ trợ cho các dự án thuộc ngành công nghiệp hỗ trợ đầu tư vào các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh; - Quyết định số 47/2012/QĐ-UBND ngày 14/9/2012 của UBND tỉnh ban hành quy định về hỗ trợ cho các doanh nghiệp thực hiện dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ khi đầu tư vào khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. |
- 1Quyết định 1111/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 1354/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bà Rịa–Vũng Tàu
- 3Quyết định 2164/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Phú Thọ
- 4Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Long
- 5Quyết định 2821/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Khánh Hòa
- 6Công văn 2776/UBND-CCHC năm 2014 thực hiện Nghị quyết về nhiệm vụ trọng tâm cải cách thủ tục hành chính trong hình thành và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất để cải thiện môi trường kinh doanh do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Quyết định 476/QĐ-UBND năm 2014 công bố Bộ thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tỉnh Hà Nam
- 8Quyết định 673/QĐ-UBND-HC năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Tháp
- 9Quyết định 613/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Quyết định 1111/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lâm Đồng
- 5Quyết định 1354/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bà Rịa–Vũng Tàu
- 6Quyết định 2164/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Phú Thọ
- 7Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Long
- 8Quyết định 2821/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Khánh Hòa
- 9Công văn 2776/UBND-CCHC năm 2014 thực hiện Nghị quyết về nhiệm vụ trọng tâm cải cách thủ tục hành chính trong hình thành và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất để cải thiện môi trường kinh doanh do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Quyết định 476/QĐ-UBND năm 2014 công bố Bộ thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tỉnh Hà Nam
- 11Quyết định 673/QĐ-UBND-HC năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Tháp
- 12Quyết định 613/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn
Quyết định 3531/QĐ-CT năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 3531/QĐ-CT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/12/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Phùng Quang Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/12/2013
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết