- 1Quyết định 3198/QĐ-UBND năm 2015 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2014
- 2Quyết định 1413/QĐ-UBND năm 2019 bổ sung Điều 1 Quyết định 391/QĐ-UBND về Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3513/2004/QĐ.UB | Vũng Tàu, ngày 07 tháng 6 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V QUY ĐỊNH THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH; CỬ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐI ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG Ở TRONG NƯỚC VÀ MỞ CÁC LỚP ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA –VŨNG TÀU.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Pháp lệnh cán bộ, công chức ban hành ngày 26/02/1998; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh cán bộ, công chức ban hành ngày 29/4/2003;
- Căn cứ Quyết định số 1615-QĐ/TU ngày 29/02/2000 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Bà Rịa-Vũng Tàu V/v quy định phân cấp quản lý cán bộ;
- Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Quy định thẩm quyền phê duyệt kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng (ĐTBD) trong nước đối với cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC) các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp của tỉnh, cụ thể như sau:
1. Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch tổng thể hàng năm (số lượng CBCCVC đi ĐTBD và các lớp ĐTBD) cho các cơ quan đầu mối quản lý công tác ĐTBD CBCCVC của tỉnh, bao gồm: Sở Nội vụ, Sở Giáo dục-Đào tạo, Sở Y tế, Sở Văn hóa - Thông tin.
2. Giám đốc Sở Nội Vụ phê duyệt kế hoạch chi tiết hàng năm (cử đi ĐTBD và mở các lớp ĐTBD) đối với CBCCVC các cơ quan, đơn vị:
a. Các sở, cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh (bao gồm cả các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc; trừ các đơn vị sự nghiệp giáo dục, y tế, văn hóa thông tin).
b. Các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND huyện (trừ các đơn vị sự nghiệp y tế, giáo dục).
3. Giám đốc sở Giáo dục –Đào tạo phê duyệt kế hoạch cử đi ĐTBD hàng năm đối với viên chức các đơn vị sự nghiệp giáo dục thuộc Sở và UBND huyện.
4. Giám đốc sở Y tế phê duyệt kế hoạch cử đi ĐTBD hàng năm đối với viên chức các đơn vị sự nghiệp y tế thuộc Sở (kể cả cán bộ y tế xã, phường, thị trấn).
5. Giám đốc sở văn hóa –Thông tin phê duyệt kế hoạch cử đi ĐTBD hàng năm đối với viên chức các đơn vị sự nghiệp văn hóa trực thuộc Sở.
6.Chủ tịch UBND huyện phê duyệt kế hoạch cử đi ĐTBD hàng năm đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn.
7.Giám đốc các Doanh nghiệp Nhà nước và Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp có thu tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên phê duyệt kế hoạch cử đi ĐTBD hàng năm đối với cán bộ, viên chức của đơn vị.
Điều 2: Quy định thẩm quyền ra quyết định cử CBCCVC các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp của tỉnh đi ĐTBD ở trong nước, cụ thể như sau:
1. Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định cử đi ĐTBD theo đề nghị của Chủ tịch UBND huyện; Giám đốc Sở; Thủ trưởng cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh và Giám đốc Sở Nội vụ đối với các chức danh sau:
a. Những người đảm nhiệm chức vụ bầu cử theo nhiệm kỳ trong các cơ quan HĐND, UBND cấp tỉnh và huyện.
b. Giám đốc, Phó Giám đốc Sở; Thủ trưởng, Phó thủ Trưởng cơ quan hành chính thuộc UBND tỉnh.
c. Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh (bao gồm cả Hiệu trưởng, Hiệu Phó các Trường Cao đẳng, Đại học thuộc tỉnh).
d. Công chức giữ ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương.
đ. Giám đốc, Phó Giám đốc và Kế toán trưởng Doanh nghiệp Nhà nước.
2. Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh ra quyết định cử đi ĐTBD theo kế hoạch được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với các chức danh sau:
a. CBCCVC (kể cả công chức dự bị và hợp đồng lao động làm công tác chuyên môn, phục vụ) thuộc cơ quan, đơn vị, ngành mình quản lý (trừ các chức danh nêu tại điểm b, c, d, đ - khoản 1, khoản 4-Điều 2 của Quyết định này).
b. Thủ trưởng, phó Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp có thu tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên trực thuộc.
3. Chủ tịch UBND huyện, thành phố, thị xã (gọi chung là huyện) ra quyết định cử đi ĐTBD theo kế hoạch do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với các chức danh sau:
a. CBCCVC (kể cả công chức dự bị và hợp đồng lao động làm công tác chuyên môn, phục vụ) các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND huyện (trừ các chức danh nêu tại điểm a-khoản 1, khoản 4-điều 2 của Quyết định này)
b.Thủ trưởng, Phó thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp có thu tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên trực thuộc UBND huyện.
c. Cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn.
4. Giám đốc các doanh nghiệp Nhà nước và Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp có thu tự bảo đảm toàn bộ kinh phí hoạt động thường xuyên ra quyết định cử đi ĐTBD đối với cán bộ, viên chức của đơn vị mình (trừ các chức danh quy định tại điểm đ khoản 1, điểm b khoản 2, điểm b khoản 3 điều 2 của Quyết định này).
Điều 3: Quy định thẩm quyền ra quyết định mở các lớp ĐTBD CBCCVC trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1. Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh ra Quyết định mở các lớp ĐTBD CBCCVC trong kế hoạch đã được UBND tỉnh phê duyệt, bao gồm các lớp ĐTBD của UBND các huyện, các sở, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh; trừ các lớp ĐTBD viên chức sự nghiệp thuộc sở: Giáo dục-Đào tạo, Y tế, Văn hóa Thông tin.
2.Giám đốc Sở Giáo dục-Đào tạo tỉnh ra quyết định mở các lớp ĐTBD viên chức trong kế hoạch đã được UBND tỉnh phê duyệt.
3.Giám đốc Sở Y tế tỉnh ra quyết định mở các lớp ĐTBD viên chức trong kế hoạch đã được UBND tỉnh phê duyệt.
4.Giám đốc Sở Văn hóa Thông tin tỉnh ra quyết định mở các lớp ĐTBD viên chức trong kế hoạch đã được UBND tỉnh phê duyệt.
Điều 4: Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện quy định này của các cơ quan, đơn vị trong tỉnh.
Điều 5: Chánh văn phòng HĐND và UBND tỉnh; giám đốc Sở Nội vụ tỉnh; Giám đốc các Sở, cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Giám đốc các doanh nghiệp Nhà nước và Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp có thu tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký.
Quyết định này thay thế Quyết định số 3154/2003/QĐ.UB ngày 21/04/2003 của UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu V/v Quy định tạm thời thẩm quyền cử cán bộ, công chức, viên chức hành chính sự nghiệp Nhà nước của tỉnh đi đào tạo, bồi dưỡng ở trong nước.
| TM. UBND TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU |
- 1Nghị quyết 38/2015/NQ-HĐND về chính sách trợ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 3198/QĐ-UBND năm 2015 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2014
- 3Nghị quyết 36/2016/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí đối với cán bộ, công, viên chức được cử đi đào tạo và thưởng khi được công nhận, bổ nhiệm chức danh Giáo sư, Phó Giáo sư do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 4Quyết định 505/2017/QĐ-UBND Quy định việc thực hiện hỗ trợ kinh phí đối với cán bộ, công, viên chức được cử đi đào tạo và thưởng khi được công nhận, bổ nhiệm chức danh Giáo sư, Phó Giáo sư theo Nghị quyết 36/2016/NQ-HĐND do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 5Quyết định 3154/2003/QĐ-UB về Quy định tạm thời thẩm quyền cử cán bộ, công chức, viên chức hành chính sự nghiệp Nhà nước của tỉnh đi đào tạo, bồi dưỡng ở trong nước do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 6Quyết định 1413/QĐ-UBND năm 2019 bổ sung Điều 1 Quyết định 391/QĐ-UBND về Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 3198/QĐ-UBND năm 2015 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2014
- 2Quyết định 3154/2003/QĐ-UB về Quy định tạm thời thẩm quyền cử cán bộ, công chức, viên chức hành chính sự nghiệp Nhà nước của tỉnh đi đào tạo, bồi dưỡng ở trong nước do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 3Quyết định 1413/QĐ-UBND năm 2019 bổ sung Điều 1 Quyết định 391/QĐ-UBND về Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Pháp lệnh Cán bộ, công chức năm 1998
- 2Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh Cán bộ, công chức năm 2003
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị quyết 38/2015/NQ-HĐND về chính sách trợ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 5Nghị quyết 36/2016/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí đối với cán bộ, công, viên chức được cử đi đào tạo và thưởng khi được công nhận, bổ nhiệm chức danh Giáo sư, Phó Giáo sư do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 6Quyết định 505/2017/QĐ-UBND Quy định việc thực hiện hỗ trợ kinh phí đối với cán bộ, công, viên chức được cử đi đào tạo và thưởng khi được công nhận, bổ nhiệm chức danh Giáo sư, Phó Giáo sư theo Nghị quyết 36/2016/NQ-HĐND do tỉnh Thanh Hóa ban hành
Quyết định 3513/2004/QĐ.UB quy định về thẩm quyền phê duyệt kế hoạch; cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng ở trong nước và mở lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Số hiệu: 3513/2004/QĐ.UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/06/2004
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Trần Minh Sanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/06/2004
- Ngày hết hiệu lực: 15/09/2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực