Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3503/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 05 tháng 11 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HOÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT VÀ BẢO VỆ THỰC VẬT THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 301/QĐ-UBND ngày 29/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2019;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 324/TTr-SCT ngày 09/10/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án đơn giản hoá thủ tục hành chính lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam.
(Chi tiết tại Phụ lục đính kèm)
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
1. Ban hành văn bản thực thi phương án đơn giản hoá, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Xây dựng, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh văn bản thực thi phương án đơn giản hoá, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh văn bản thực thi phương án đơn giản hoá, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính không thuộc thẩm quyền xử lý sau khi được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thông qua.
Điều 3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các Sở, Ban, ngành và các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3503 /QĐ-UBND ngày 05 /11/ 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT VÀ BẢO VỆ THỰC VẬT
1. Thủ tục “Đăng ký hội thảo phân bón”
1.1. Nội dung đơn giản hóa
Sửa đổi trình tự thực hiện thủ tục hành chính tại Quyết định số 4441/QĐ- BNN-BVTV ngày 31/10/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
*Lý do: Theo quy định tại Khoản 2, Điều 36, Nghị định số 108/2017/NĐ- CP ngày 20/9/2017 về quản lý phân bón: “Tổ chức, cá nhân đăng ký hội thảo gửi các giấy tờ, tài liệu quy định tại Khoản 1 Điều này đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước khi tổ chức hội thảo ít nhất 01 ngày để theo dõi, kiểm tra, giám sát” nhưng không phân biệt rõ nội dung nào là quảng cáo, nội dung nào là hội thảo; bên cạnh đó, bước 3 trong trình tự thực hiện thủ tục hành chính (ban hành tại Quyết định số 4441/QĐ-BNN-BVTV ngày 31/10/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) quy định như sau: “Trước khi tổ chức hội thảo ít nhất 01 ngày, tổ chức, cá nhân đăng ký hội thảo gửi các giấy tờ, tài liệu tới Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để theo dõi, kiểm tra, giám sát và cơ quan quản lý ban hành văn bản đồng ý hoặc không đồng ý nội dung hội thảo phân bón”. Với quy định như trên, trường hợp thành phần hồ sơ hoặc nội dung hội thảo không đúng quy định thì trong vòng 01 ngày, các tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính không thể bổ sung hồ sơ để kịp thời tổ chức hội thảo.
1.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi Khoản 2, Điều 36, Nghị định số 108/2017/NĐ-CP ngày 20/9/2017 của Chính phủ về quản lý phân bón và trình tự thực hiện thủ tục hành chính tại Quyết định số 4441/QĐ-BNN-BVTV ngày 31/10/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Đối với các thủ tục: “Công nhận vườn cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm; cấp lại Giấy công nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm; tiếp nhận bản công bố hợp quy giống cây trồng; công nhận cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm”
2.1. Nội dung đơn giản hóa
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ủy quyền cho Chi cục trưởng Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật giải quyết các thủ tục hành chính nêu trên.
* Lý do: Giúp giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân.
2.2. Kiến nghị thực thi
Ban hành văn bản ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho Chi cục trưởng Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật đối với các thủ tục: “Công nhận vườn cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm; cấp lại Giấy công nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm; tiếp nhận bản công bố hợp quy giống cây trồng; công nhận cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm”./.
- 1Quyết định 1456/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính trong các lĩnh vực: Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản; Trồng trọt và Bảo vệ thực vật thuộc phạm vi quản lý nhà nước, thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bạc Liêu
- 2Quyết định 1111/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Trồng trọt thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hưng Yên
- 3Quyết định 2376/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Bảo vệ thực vật thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thái Nguyên
- 4Quyết định 438/QĐ-UBND năm 2020 về quy trình nội bộ, quy trình điện tử đối với thủ tục hành chính trong lĩnh vực trồng trọt thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1456/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính trong các lĩnh vực: Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản; Trồng trọt và Bảo vệ thực vật thuộc phạm vi quản lý nhà nước, thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bạc Liêu
- 7Quyết định 301/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2019 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 8Quyết định 1111/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Trồng trọt thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hưng Yên
- 9Quyết định 2376/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Bảo vệ thực vật thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thái Nguyên
- 10Quyết định 438/QĐ-UBND năm 2020 về quy trình nội bộ, quy trình điện tử đối với thủ tục hành chính trong lĩnh vực trồng trọt thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 3503/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Phương án đơn giản hoá thủ tục hành chính lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 3503/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/11/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Trần Văn Tân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra