Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 301/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 29 tháng 01 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2019

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 3982/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 286/QĐ-UBND ngày 28/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Kế hoạch thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2019;

Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2019.

Điều 2. Mục đích, yêu cầu

1. Mục đích

Kịp thời phát hiện để sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ hoặc đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ những thủ tục hành chính, quy định có liên quan không cần thiết, không phù hợp, không đáp ứng được các nguyên tắc về quy định và thực hiện thủ tục hành chính; cắt giảm mạnh chi phí và thời gian tuân thủ thủ tục hành chính.

Góp phần cải thiện môi trường kinh doanh, tiếp tục nâng cao Chỉ số cải cách hành chính và Chỉ số hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước.

2. Yêu cầu

Công tác rà soát, đánh giá thủ tục hành chính phải được tiến hành một cách đồng bộ, có trọng tâm, đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ đề ra. Kết quả rà soát phải cụ thể, thiết thực, phân tích rõ các mặt hạn chế, tồn tại của từng thủ tục hành chính để kiến nghị các phương án đơn giản phù hợp trên cơ sở tiếp thu ý kiến của tổ chức cá nhân trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Các cơ quan chuyên môn về ngành, lĩnh vực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh:

Căn cứ Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định này, các cơ quan được giao chủ trì chủ động phối hợp với các đơn vị, địa phương triển khai thực hiện; tổng hợp và gửi báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 01/8/2019. Trên cơ sở đánh giá của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan hoàn thiện kết quả rà soát, đánh giá và xây dựng dự thảo Quyết định thông qua Phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính (theo mẫu tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính), trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:

a) Theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị có liên quan trong quá trình triển khai thực hiện rà soát, đánh giá các thủ tục hành chính theo Kế hoạch này; yêu cầu các cơ quan, đơn vị thực hiện rà soát lại nếu kết quả không đạt mục tiêu đề ra, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để chỉ đạo thực hiện đúng tiến độ.

b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xem xét, đánh giá chất lượng kết quả rà soát thủ tục hành chính; theo dõi, kiểm tra việc thực hiện sau khi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính và quy định có liên quan đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

3. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu phát hiện thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính, quy định hành chính có vướng mắc, bất cập, gây cản trở hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống của nhân dân mà chưa được yêu cầu rà soát theo Kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh) để điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch theo quy định.

Điều 4. Kinh phí thực hiện Quyết định này được bố trí từ nguồn ngân sách thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Cục KSTTHC-VP Chính phủ;
- Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ban Nội chính Tỉnh ủy;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- CPVP;
- Lưu: VT, TH, HCTC, KSTTHC (K.Phượng).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Trần Văn Tân

 

KẾ HOẠCH

RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số 301 /QĐ-UBND ngày 29 /01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)

STT

NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

CƠ QUAN THỰC HIỆN RÀ SOÁT

THỜI GIAN THỰC HIỆN RÀ SOÁT

CHỦ TRÌ

PHỐI HỢP

BẮT ĐẦU

HOÀN THÀNH

01

TTHC lĩnh vực đất đai.

Sở Tài nguyên và Môi trường

Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn.

Tháng 01/2019

Trước ngày 01/8/2019

02

TTHC lĩnh vực đầu tư, lĩnh vực đấu thầu.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn.

Tháng 01/2019

Trước ngày 01/8/2019

03

TTHC lĩnh vực người có công.

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn.

Tháng 01/2019

Trước ngày 01/8/2019

04

TTHC lĩnh vực thi đua, khen thưởng.

Sở Nội vụ

Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn.

Tháng 01/2019

Trước ngày 01/8/2019

05

TTHC lĩnh vực hoạt động xây dựng.

Sở Xây dựng

Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn.

Tháng 01/2019

Trước ngày 01/8/2019