Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3500/QĐ-BKHCN | Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2014 |
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày 26/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
Trên cơ sở Công văn số 1219/BGDĐT-KHCNMT ngày 13/3/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đề xuất nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia năm 2015
Xét đề nghị của Vụ Công nghệ cao tại công văn số 321/CNC ngày 11/12/2014;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tổng hợp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia đặt hàng để tuyển chọn bắt đầu thực hiện trong kế hoạch năm 2015 (chi tiết tại phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Vụ trưởng Vụ Công nghệ cao phối hợp với Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tổng hợp tổ chức thông báo nội dung nhiệm vụ nêu tại Điều 1 trên các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định để các tổ chức, cá nhân biết và đăng ký tham gia tuyển chọn.
Giao Vụ trưởng Vụ Công nghệ cao phối hợp với Vụ trưởng Vụ Kế hoạch-Tổng hợp tổ chức Hội đồng khoa học và công nghệ đánh giá các hồ sơ nhiệm vụ đăng ký tham gia tuyển chọn theo quy định hiện hành và báo cáo Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ kết quả tuyển chọn.
Điều 3. Các ông Vụ trưởng Vụ Công nghệ cao, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tổng hợp, Giám đốc Văn phòng các Chương trình trọng điểm cấp nhà nước và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA ĐẶT HÀNG BẮT ĐẦU THỰC HIỆN TRONG KẾ HOẠCH NĂM 2015
(Kèm theo Quyết định số 3500 /QĐ-BKHCN ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ KH&CN)
LĨNH VỰC CƠ KHÍ – TỰ ĐỘNG HÓA
Stt | Tên nhiệm vụ | Định hướng mục tiêu | Yêu cầu đối với sản phẩm | Phương thức tổ chức thực hiện |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 | Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo thiết bị điều trị phì đại tiền liệt tuyến bằng nâng nhiệt sóng vi ba qua niệu đạo | - Làm chủ công nghệ thiết kế chế tạo thiết bị điều trị phì đại tiền liệt tuyến bằng nâng nhiệt sóng vi ba; - Tạo ra sản phẩm điều trị phì đại tiền liệt tuyến bằng nâng nhiệt sóng vi ba qua niệu đạo đạt tiêu chuẩn quốc tế và TCVN; - Tỉ lệ nội địa hóa trên 35%.
| 1.Tài liệu - Bộ tài liệu thiết kế và quy trình công nghệ chế tạo; - Bộ tài liệu hướng dẫn lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng thiết bị. 2. Thiết bị - 01 Thiết bị điều trị phì đại tiền liệt tuyến bằng nâng nhiệt sóng vi ba qua niệu đạo (bao gồm anten cao tần) đáp ứng yêu cầu chính sau: + Bước sóng trong khoảng 915-1296 MHz; + Công suất đầu ra vi ba tối đa 100 W; + Công suất sóng vi ba của anten cao tần được thiết kế để tiếp xúc trực tiếp với cơ thể bệnh nhân không vượt quá 25 W; + Nhiệt độ điều trị từ 44-70ºC; + Bộ định thời gian phải có giải làm việc không vượt quá 30 phút ± 01 phút; + Hỗ trợ giao diện đồ hoạ với người dùng và phần mềm quản lý; + Có tính năng bảo vệ chống công suất đầu ra nguy hiểm và tính năng cảnh báo an toàn; + Điện áp sử dụng: 220 V, 50/60 Hz; + Hệ thống nguồn cách ly tối thiểu 10 KVA; - Thiết bị và anten cao tần tiếp xúc với cơ thể bệnh nhân được kiểm tra, đánh giá đáp ứng các tiêu chuẩn sau: +TCVN 7303-1.2009: Thiết bị điện y tế, Phần 1 Yêu cầu chung về an toàn cơ bản và tính năng thiết yếu; +TCVN 7303-2-6.2007: Thiết bị điện y tế, Phần 2-6 Yêu cầu riêng về an toàn của thiết bị điều trị bằng sóng vi ba; 3. Báo cáo thử nghiệm tiền lâm sàng 4. Khác: - Có ít nhất 02 bài báo khoa học được công bố trên tạp chí chuyên ngành cấp Quốc gia; - Hỗ trợ đào tạo sau đại học. |
Tuyển chọn.
|
2 | Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo và thử nghiệm hệ thống máy, thiết bị phục vụ cơ giới hóa đồng bộ các khâu canh tác cây đậu tương | - Làm chủ thiết kế và công nghệ chế tạo hệ thống máy, thiết bị phục vụ canh tác cây đậu tương ở Việt Nam; - Chế tạo được hệ thống máy, thiết bị phục vụ cơ giới hóa đồng bộ canh tác cây đậu tương, có khả năng ứng dụng rộng rãi, phù hợp với điều kiện Việt Nam. | 1. Hệ thống máy và thiết bị bao gồm: - 01 máy cắt băm gốc rạ có tính năng sau: Năng suất 0.3-0.5 ha/h; chiều cao gốc rạ còn lại sau cắt 50-100 mm; chiều dài đoạn cắt 50-150 mm; nguồn động lực <50 HP; - 01 hệ thống máy và thiết bị làm đất cây đậu tương có năng suất 0.3-0.5 ha/h; - 01 máy gieo hạt đậu tương kết hợp với bón phân có tính năng sau: Năng suất 0.3-0.5 ha/h; số hàng gieo 3-4 hàng; - 01 máy xới vun và làm cỏ chăm sóc cây đậu tương năng suất 0.3-0.5 ha/h; - 01 máy thu hoạch đậu tương thực hiện liên hoàn các công việc cắt, gom cây rải hàng hoặc gom thành khối trên ruộng có tính năng sau: Độ sót < 5%; năng suất 0.3-0.5 ha/h; máy tự hành hoặc sử dụng nguồn động lực sẵn có công suất động cơ < 50 HP; - 01 máy đập tách hạt đậu tương thực hiện liên hoàn các công đoạn đập tách và làm sạch hạt có tính năng sau: Độ hư hỏng < 5%; độ sạch lá 80-95 %; năng suất 0,5-1,0 tấn/h; máy tĩnh tại công suất động cơ 10-20 HP. 2. Quy trình: - Quy trình canh tác cây đậu tương tạo thuận lợi cho quá trình cơ giới hóa các khâu trong sản xuất; - Quy trình cơ giới hóa canh tác cây đậu tương phù hợp với điều kiện sản xuất ở Việt Nam. 3. 01 bộ hồ sơ tính toán thiết kế, quy trình công nghệ chế tạo, tài liệu hướng dẫn vận hành, sử dụng và 01 bộ hồ sơ thử nghiệm và kiểm định. 4. Mô hình thử nghiệm: - 01 Mô hình canh tác chuyên canh cây đậu tương ứng dụng hệ thống cơ giới hóa canh tác và thu hoạch quy mô trên 05 ha; - 01 Mô hình canh tác luân canh cây đậu tương ứng dụng hệ thống cơ giới hóa canh tác và thu hoạch quy mô trên 05 ha. 5. Khác: - Có ít nhất 02 bài báo khoa học được công bố trên tạp chí chuyên ngành cấp Quốc gia; - Hướng dẫn 1-2 học viên cao học. |
Tuyển chọn. |
- 1Quyết định 1952/QĐ-BNN-KHCN phê duyệt Danh mục các nhiệm vụ khoa học công nghệ về công nghệ sinh học thuỷ sản đưa vào tuyển chọn năm 2008 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 2393/QĐ-BNN-KHCN năm 2008 phê duyệt danh mục các nhiệm vụ khoa học công nghệ đưa vào tuyển chọn, xét chọn thực hiện năm 2009 của "Chương trình trọng điểm phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn đến năm 2020" do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Quyết định 827/QĐ-BNN-KHCN phê duyệt Danh mục đề tài, dự án và nhiệm vụ thuộc Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 thực hiện từ 2014 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Quyết định 821/QĐ-BKHCN năm 2015 Phê duyệt Danh mục nhiệm vụ KH&CN đặt hàng thuộc Dự án Thúc đẩy hoạt động năng suất và chất lượng thuộc Chương trình quốc gia Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020 để xét giao trực tiếp bắt đầu thực hiện từ năm 2016 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Quyết định 935/QĐ-BKHCN năm 2015 về danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ do Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam đề xuất đặt hàng để xét giao trực tiếp bắt đầu thực hiện từ năm 2016 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Thông tư 08/2015/TT-BKHCN Quy định thực hiện Chương trình hợp tác nghiên cứu song phương và đa phương về khoa học và công nghệ đến năm 2020 và Chương trình tìm kiếm và chuyển giao công nghệ nước ngoài đến năm 2020 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 1Quyết định 1952/QĐ-BNN-KHCN phê duyệt Danh mục các nhiệm vụ khoa học công nghệ về công nghệ sinh học thuỷ sản đưa vào tuyển chọn năm 2008 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 2393/QĐ-BNN-KHCN năm 2008 phê duyệt danh mục các nhiệm vụ khoa học công nghệ đưa vào tuyển chọn, xét chọn thực hiện năm 2009 của "Chương trình trọng điểm phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn đến năm 2020" do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Nghị định 20/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 4Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ
- 5Quyết định 827/QĐ-BNN-KHCN phê duyệt Danh mục đề tài, dự án và nhiệm vụ thuộc Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 thực hiện từ 2014 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Thông tư 07/2014/TT-BKHCN về trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7Quyết định 821/QĐ-BKHCN năm 2015 Phê duyệt Danh mục nhiệm vụ KH&CN đặt hàng thuộc Dự án Thúc đẩy hoạt động năng suất và chất lượng thuộc Chương trình quốc gia Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020 để xét giao trực tiếp bắt đầu thực hiện từ năm 2016 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 8Quyết định 935/QĐ-BKHCN năm 2015 về danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ do Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam đề xuất đặt hàng để xét giao trực tiếp bắt đầu thực hiện từ năm 2016 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 9Thông tư 08/2015/TT-BKHCN Quy định thực hiện Chương trình hợp tác nghiên cứu song phương và đa phương về khoa học và công nghệ đến năm 2020 và Chương trình tìm kiếm và chuyển giao công nghệ nước ngoài đến năm 2020 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Quyết định 3500/QĐ-BKHCN năm 2014 phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia đặt hàng để tuyển chọn bắt đầu thực hiện trong kế hoạch năm 2015 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: 3500/QĐ-BKHCN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/12/2014
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: Nguyễn Quân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra