- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật giá 2012
- 3Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 4Thông tư 25/2014/TT-BTC quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị quyết 51/2014/NQ-HĐND quy định, điều chỉnh mức thu một số loại phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2014/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 29 tháng 8 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC GIÁ DỊCH VỤ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/1014 của Bộ Tài chính Quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Nghị quyết số 51/2014/NQ-HĐND ngày 25/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XII, kỳ họp thứ 10 về điều chỉnh, bổ sung mức thu một số loại phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Công văn số 272/HĐND-KTNS ngày 29/8/2014 của Thường trực HĐND tỉnh về việc thống nhất triển khai thực hiện Nghị quyết số 51/2014/NQ-HĐND;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1828/TTr-STC ngày 12/8/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức giá tối đa giá dịch vụ vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên là 220.000 đồng/m3 (Hai trăm hai mươi nghìn đồng chẵn).
Mức giá trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng và chi phí thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt bằng quy trình kỹ thuật, đảm bảo hợp vệ sinh môi trường.
Điều 2. Đối tượng thu, nộp và quản lý giá dịch vụ vệ sinh môi trường
1. Đối tượng áp dụng giá dịch vụ vệ sinh môi trường gồm: khách sạn, nhà hàng, nhà nghỉ, doanh nghiệp, hợp tác xã sản xuất kinh doanh, chợ, siêu thị, trung tâm thương mại, bến tàu, bến xe; cửa hàng kinh doanh dịch vụ ăn uống giải khát; cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm, sản xuất bánh phở, bún, giò chả; kinh doanh hoa tươi và các cơ sở sản xuất kinh doanh khác trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên có rác thải ra môi trường phải thanh toán giá dịch vụ vệ sinh môi trường cho đơn vị thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt theo mức giá thoả thuận phù hợp với quy định;
2. Đơn vị thực hiện thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt là đơn vị được phép thu tiền theo giá dịch vụ vệ sinh môi trường gồm: Công ty Cổ phần Môi trường và Công trình đô thị Thái Nguyên, Công ty TNHH một thành viên Môi trường đô thị Sông Công, Công ty Dịch vụ môi trường, Hợp tác xã Môi trường các huyện, thị xã; các tổ chức, cá nhân đăng ký với Ủy ban nhân dân các xã thực hiện thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt tại địa bàn theo phương án được phê duyệt và các đơn vị được phép hoạt động trong lĩnh vực thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt;
3. Quản lý giá dịch vụ vệ sinh môi trường:
a) Khoản tiền thu được từ giá dịch vụ vệ sinh môi trường là doanh thu của đơn vị thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải, đơn vị có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật và bảo đảm bù đắp toàn bộ chi phí thực tế hợp lý đã đầu tư cho hoạt động thu gom và vận chuyển, xử lý rác thải, có lợi nhuận theo định mức phù hợp với cơ chế thị trường và chủ trương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thái Nguyên trong từng thời kỳ.
b) Tùy tình hình thực tế tại địa phương, các đơn vị được giao nhiệm vụ thu gom vận chuyển, xử lý rác thải tổ chức ký hợp đồng thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt với các cơ sở sản xuất, đơn vị kinh doanh, dịch vụ để đảm bảo vệ sinh môi trường tại địa phương và thu tiền theo giá dịch vụ thỏa thuận nhưng không vượt quá mức quy định tại
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2014.
2. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 27/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, cấp phát và thanh toán dịch vụ vệ sinh môi trường đô thị theo hình thức đặt hàng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 2Quyết định 160/2005/QĐ-UBND bổ sung khoản 2, điều 2 Quy định về quản lý, cấp phát và thanh toán dịch vụ vệ sinh môi trường đô thị theo hình thức đặt hàng kèm theo Quyết định 166/2004/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 3Quyết định 166b/2004/QĐ-UB ban hành Quy đinh về quản lý, cấp phát và thanh toán các hoạt động dịch vụ vệ sinh môi trường đô thị theo hình thức đặt hàng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 4Quyết định 410/QĐ-UBND năm 2015 công bố sửa đổi định mức dự toán đối với công tác duy trì vệ sinh môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 5Quyết định 51/2017/QĐ-UBND về giá dịch vụ vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 6Quyết định 3599/QĐ-UBND năm 2018 công bố bổ sung quy trình, định mức kinh tế kỹ thuật duy trì vệ sinh môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 7Quyết định 29/2019/QĐ-UBND về giá dịch vụ vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 8Quyết định 39/2016/QĐ-UBND về phê duyệt giá dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 27/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, cấp phát và thanh toán dịch vụ vệ sinh môi trường đô thị theo hình thức đặt hàng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 3Quyết định 160/2005/QĐ-UBND bổ sung khoản 2, điều 2 Quy định về quản lý, cấp phát và thanh toán dịch vụ vệ sinh môi trường đô thị theo hình thức đặt hàng kèm theo Quyết định 166/2004/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 4Quyết định 166b/2004/QĐ-UB ban hành Quy đinh về quản lý, cấp phát và thanh toán các hoạt động dịch vụ vệ sinh môi trường đô thị theo hình thức đặt hàng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 5Luật giá 2012
- 6Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 7Thông tư 25/2014/TT-BTC quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị quyết 51/2014/NQ-HĐND quy định, điều chỉnh mức thu một số loại phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 9Quyết định 410/QĐ-UBND năm 2015 công bố sửa đổi định mức dự toán đối với công tác duy trì vệ sinh môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 10Quyết định 51/2017/QĐ-UBND về giá dịch vụ vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 11Quyết định 3599/QĐ-UBND năm 2018 công bố bổ sung quy trình, định mức kinh tế kỹ thuật duy trì vệ sinh môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 12Quyết định 29/2019/QĐ-UBND về giá dịch vụ vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- Số hiệu: 35/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/08/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
- Người ký: Nhữ Văn Tâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/09/2014
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực