- 1Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2Nghị quyết 43/2006/NQ-HĐND về chương trình kiên cố hóa kênh mương thủy lợi giai đoạn 2006 - 2010 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 1Thông tư 134/1999/TT-BNN-QLN về việc tổ chức thực hiện kiên cố kênh mương do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị quyết số 26-NQ/TW về nông nghiệp, nông dân, nông thôn do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Quyết định 13/2009/QĐ-TTg về việc sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước để hỗ trợ địa phương thực hiện các chương trình kiên cố hóa kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn giai đoạn 2009 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 56/2009/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 13/2009/QĐ-TTg về việc sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước để tiếp tục thực hiện các chương trình kiên cố hóa kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản, cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn giai đoạn 2009 – 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2009 về Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 156/2009/TT-BTC hướng dẫn cơ chế vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước thực hiện chương trình kiên cố hóa kênh mương, đầu tư các dự án đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản, cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn do Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 1590/QĐ-TTg năm 2009 về việc phê duyệt định hướng chiến lược phát triển thủy lợi Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 2052/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND thông qua Đề án Phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khoá XI, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 12Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2011 Phê duyệt Đề án Phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 13Kế hoạch 1167/KH-UBND xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020
- 14Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2012 sửa đổi Nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Nghị quyết 21/2012/NQ-HĐND thông qua Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi thuộc 33 xã xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2012 - 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2012/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 24 tháng 10 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 13/2009/QĐ-TTg ngày 21/01/2009 và Quyết định số 56/2009/QĐ-TTg ngày 15/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 13/2009/QĐ-TTg ngày 21/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước để tiếp tục thực hiện các Chương trình kiên cố hoá kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thuỷ sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn giai đoạn 2009 - 2015;
Căn cứ Quyết định số 1590/QĐ-TTg ngày 09/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt định hướng Chiến lược Phát triển thủy lợi Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ Tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 08/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi nguyên tắc cơ chế hỗ trợ thực hiện Chương trình Mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 27/2011/NQ-HĐND ngày 27/10/2011 của HĐND tỉnh Quảng Ngãi về việc thông qua Đề án Phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 21/2012/NQ-HĐND ngày 05/10/2012 của HĐND tỉnh Quảng Ngãi về việc thông qua Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi thuộc 33 xã xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2012-2015;
Xét đề nghị của Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 190/BC-STP ngày 12/9/2012; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1595/TTr- SNN&PTNT ngày 15/10/2012 về việc phê duyệt Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi thuộc 33 xã xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2012 – 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi thuộc 33 xã xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2012 - 2015, với các nội dung chính như sau:
1. Mục tiêu
- Sử dụng có hiệu quả và tiết kiệm nước để phục vụ sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, sinh hoạt và cấp nước cho các ngành kinh tế khác.
- Tiết kiệm điện năng tiêu thụ, giảm chi phí duy tu bảo dưỡng, chi phí quản lý, tăng mức bảo đảm cấp nước đến mặt ruộng và mở rộng thêm diện tích được tưới chủ động, nâng cao hệ số lợi dụng kênh mương từ h= 0,6÷0,7 lên h = 0,8÷0,9.
- Tạo điều kiện áp dụng công nghệ tưới tiên tiến, khoa học.
- Giảm diện tích chiếm đất của kênh.
- Kết hợp phát triển giao thông nông thôn, góp phần cải thiện môi trường.
- Nâng cao ý thức làm chủ và giữ gìn bảo vệ công trình của mọi người dân trong cộng đồng.
- Góp phần thực hiện thắng lợi Kế hoạch xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020.
2. Nhiệm vụ chủ yếu
Kiên cố hóa các tuyến kênh loại III thuộc 33 xã đạt tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới trong giai đoạn 2012-2015: Bình Dương, Bình Thới và Bình Trung (huyện Bình Sơn); Tịnh Trà, Tịnh Khê, Tịnh Giang và Tịnh Châu (huyện Sơn Tịnh); Nghĩa Hòa, Nghĩa Lâm, Nghĩa Thương, Nghĩa Kỳ và Nghĩa Phương (huyện Tư Nghĩa); Hành Thịnh, Hành Minh, Hành Trung, Hành Thuận, Hành Đức, Hành Nhân, Hành Dũng, Hành Phước và Hành Thiện (huyện Nghĩa Hành); Đức Tân, Đức Hòa, Đức Nhuận, Đức Thạnh (huyện Mộ Đức); Phổ Vinh, Phổ Hòa, Phổ Ninh (huyện Đức Phổ); Trà Bình (huyện Trà Bồng); Sơn Thành (huyện Sơn Hà); Long Sơn (huyện Minh Long); Ba Chùa (huyện Ba Tơ) và An Hải (huyện Lý Sơn).
3. Quy mô đầu tư: Kiên cố hóa các tuyến kênh loại III thuộc 33 xã nêu trên, cụ thể:
- Số tuyến kênh kiên cố hóa: 394 tuyến.
- Chiều dài kênh kiên cố hóa: 333,62 km.
- Diện tích tưới sau kiên cố hóa so với thực tế trước kiên cố hóa: 8.439 ha/6.155ha.
4. Khái toán kinh phí đầu tư, nguồn vốn và cơ chế huy động vốn
a) Khái toán kinh phí đầu tư: 433.943 triệu đồng.
b) Nguồn vốn:
- Ngân sách Trung ương (TW), ngân sách tỉnh, vốn lồng ghép các Chương trình (dự án) khác: 353.733 triệu đồng.
- Vốn ngân sách huyện, xã và nguồn vận động nhân dân: 80.210 triệu đồng.
c) Kế hoạch vốn đầu tư hàng năm:
Năm 2012-2013: 191.892 triệu đồng
Năm 2014: 121.067 triệu đồng
Năm 2015: 120.984 triệu đồng
d) Cơ chế huy động vốn:
Các huyện đồng bằng (Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Mộ Đức, Đức Phổ, Nghĩa Hành):
- Vốn ngân sách TW, ngân sách tỉnh, Chương trình (dự án) khác: 80%.
- Vốn ngân sách huyện, xã và nguồn vận động nhân dân: 20%.
Các huyện miền núi (Ba Tơ, Sơn Hà, Minh Long, Trà Bồng) và huyện đảo Lý Sơn: Vốn ngân sách TW, ngân sách tỉnh, Chương trình (dự án) khác: 100%.
đ) Cơ chế thực hiện:
Thực hiện theo Quy chế quản lý, thực hiện Đề án kiên cố hóa kênh mương thủy lợi thuộc 33 xã xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2012 – 2015 do UBND tỉnh ban hành.
5. Giải pháp
a) Về tuyên truyền, vận động
- Các Sở, ngành, UBND các huyện tăng cường công tác tuyên truyền để nâng cao nhận thức và vận động nhân dân tích cực tham gia thực hiện kiên cố hóa kênh mương thủy lợi, quản lý khai thác sử dụng tiết kiệm và hiệu quả kênh mương đã được kiên cố hóa.
- UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên cơ sở Đề án và kế hoạch đã được cấp thẩm quyền phê duyệt có trách nhiệm tổ chức thực hiện lấy ý kiến của nhân dân vùng hưởng lợi về việc ưu tiên lựa chọn các danh mục công trình kiên cố hóa trong năm kế hoạch để đầu tư xây dựng và vận động đóng góp của nhân dân.
Đối với nguồn vốn đóng góp của nhân dân, chủ yếu vận động bằng hình thức đóng góp ngày công, vật liệu, cát, đá, sỏi có sẵn tại địa phương theo tinh thần tự nguyện, đúng Quy chế dân chủ cơ sở và quy định hiện hành của pháp luật.
b) Về vốn đầu tư:
- Tăng cường huy động các nguồn vốn đầu tư và bố trí đủ vốn để thực hiện kiên cố hóa kênh mương theo cơ cấu vốn được duyệt trong Đề án, kể cả việc nghiên cứu bổ sung thêm nguồn vốn vay tín dụng nhằm đảm bảo đủ vốn để thực hiện Đề án.
- Lồng ghép kế hoạch kiên cố hóa kênh mương thủy lợi bằng các nguồn vốn đầu tư của các chương trình (dự án) khác để huy động nguồn lực tổng hợp thực hiện Đề án.
- Hàng năm, ngân sách tỉnh ưu tiên bố trí đủ vốn cho các huyện miền núi và huyện đảo Lý Sơn. Đối với các huyện còn lại, ưu tiên bố trí vốn nếu ngân sách huyện, xã và phần huy động đã bố trí đủ theo Đề án được duyệt.
- Các huyện khẩn trương xây dựng kế hoạch thực hiện Đề án gửi UBND tỉnh trước kỳ phân bổ vốn cuối năm 2012 và những năm tiếp sau để có cơ sở xem xét phân bổ vốn (phần ngân sách tỉnh quản lý); đồng thời các huyện phải chủ động bố trí phần vốn huyện, xã và nguồn vận động nhân dân để thực hiện Đề án.
c) Giải pháp công trình:
- Loại hình kênh kiên cố hóa: Tùy thuộc vào địa hình, địa chất vùng tuyến kênh để lựa chọn hình thức kênh hở, kênh ống hoặc kênh hộp có nắp tấm đan và mặt cắt ngang phù hợp như : Chữ nhật, hình thang hoặc ống buy.
- Công tác khảo sát xây dựng, lập và phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công và dự toán công trình theo quy định hiện hành của Nhà nước hoặc có thể áp dụng thiết kế kênh định hình hoặc sử dụng lại thiết kế đã có theo quy định hiện hành.
- Kết cấu chủ yếu: Kiên cố bằng bê tông và bê tông cốt thép các loại.
- Giải pháp thi công xây dựng: Thi công kiên cố hóa kênh mương nhưng phải đảm bảo cấp nước phục vụ sản xuất theo mùa vụ của địa phương.
d) Các giải pháp khác:
- Thực hiện quản lý, kiểm tra, giám sát chất lượng công trình xuyên suốt quá trình thực hiện đầu tư xây dựng kiên cố hóa kênh mương và thông báo cho nhân dân các nội dung đã thực hiện.
- Tăng cường tập huấn về quản lý chất lượng công trình và quản lý vốn đầu tư cho đội ngũ cán bộ cấp xã, hợp tác xã.
- Rà soát kế hoạch hàng năm, ưu tiên lựa chọn đầu tư xây dựng các tuyến kênh thuộc vùng có diện tích tưới lớn, vùng có khả năng mở rộng diện tích tưới, vùng chuyển đổi lúa từ 3 vụ sang 2 vụ và chuyển đổi cơ cấu cây trồng của tỉnh.
- Nghiên cứu xây dựng đề án kiên cố hóa kênh mương thủy lợi để thực hiện mở rộng đối với các xã còn lại trong giai đoạn tiếp theo hoặc khi huy động được nguồn vốn khác.
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương hướng dẫn thực hiện Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi giai đoạn 2012-2015.
- Xây dựng quy chế quản lý, thực hiện Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi thuộc 33 xã xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2012 – 2015, trình UBND tỉnh ban hành làm cơ sở để triển khai thực hiện.
2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí kế hoạch vốn, thực hiện lồng ghép các chương trình, dự án với Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi giai đoạn 2012-2015, bảo đảm hoàn thành mục tiêu của Đề án.
3. Giao UBND các huyện xây dựng kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện Đề án Kiên cố hoá kênh mương thuỷ lợi giai đoạn 2012-2015 tại các xã trên địa bàn huyện theo nội dung Đề án này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kho bạc Nhà nước tỉnh Quảng Ngãi; Thủ trưởng các sở ngành; Chủ tịch UBND các huyện: Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Nghĩa Hành, Mộ Đức, Đức Phổ, Trà Bồng, Sơn Hà, Minh Long, Ba Tơ, Lý Sơn; Giám đốc Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thuỷ lợi Quảng Ngãi; các cơ quan đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỀ ÁN KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG THỦY LỢI
THUỘC 33 XÃ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH QUẢNG NGÃI, GIAI ĐOẠN 2012-2015
(Kèm theo Quyết định số35/2012/QĐ-UBND ngày 24/10/2012 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
I. Kết quả thực hiện kiên cố hóa kênh mương qua các giai đoạn từ năm 2002-2011
1. Kết quả giai đoạn 2002-2005
Thực hiện kiên cố hóa 252 tuyến/302 tuyến theo kế hoạch (bao gồm: 26/77 tuyến kênh loại II và 226/225 tuyến kênh loại III). Chiều dài kênh kiên cố hoá: 281,6 km/500 km theo kế hoạch (gồm 74,7 km/162 km kênh loại II và 206,9 km/337,5 km kênh loại III); đạt 56,3% về chiều dài kênh.
* Giai đoạn 2006-2010
Thực hiện kiên cố hóa 266 tuyến/314 tuyến theo kế hoạch (gồm 02/10 tuyến loại II và 264/304 tuyến loại III). Chiều dài kênh kiên cố hoá: 204,312 km/506,207 km (gồm 12,262 km/53,341 km kênh loại II và 192,05 km/452,87 km kênh loại III); đạt 40,4% về chiều dài kênh so với Đề án được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 43/2006/NQ-HĐND ngày 08/7/2006.
* Năm 2011
Thực hiện kiên cố hóa kênh loại III là 23 tuyến/85 tuyến theo kế hoạch. Chiều dài kênh kiên cố hoá: 15,84 km/87,216 km theo kế hoạch, không có kênh loại II; đạt 17 % về chiều dài kênh so với kế hoạch.
2. Hiệu quả đạt được
a) Diện tích tưới lúa tăng thêm:
- Giai đoạn 2002-2005: 5.070 ha;
- Giai đoạn 2006-2010: 3.759 ha;
- Năm 2011: 641,7 ha.
b) Năng suất lúa trước và sau khi kiên cố hóa: Đạt 39,2/54,5 (tạ/ha).
c) Sản lượng tăng thêm nhờ kiên cố hóa:
- Sản lượng lúa năm 2011 tăng so với năm 2002 khoảng 29.000 tấn (chưa kể tăng thêm do giống, khuyến nông, phân bón thuốc trừ sâu v.v..);
- Góp phần tăng sản lượng cây có hạt trên toàn tỉnh từ 375.000 tấn giai đoạn (2002-2005) lên 433.000 tấn năm 2011.
3. Đánh giá kết quả thực hiện
a) Ưu điểm:
- Tuy kết quả thực hiện chưa đạt kế hoạch so với Đề án được duyệt nhưng các tuyến kênh được kiên cố hóa đã phát huy tốt hiệu quả và tiết kiệm nước để phục vụ sản xuất nông nghiệp, cấp nước sinh hoạt cho nhân dân và cấp nước cho các ngành kinh tế khác. Chi phí duy tu bảo dưỡng và chi phí quản lý hàng năm giảm.
- Giảm diện tích chiếm đất kênh mương thủy lợi và kết hợp phát triển giao thông nông thôn.
b) Tồn tại:
- Do nguồn vốn đầu tư hàng năm thấp và có biến động lớn về giá vật tư, vật liệu, nhân công v.v....nên kết quả thực hiện Đề án kiên cố hóa kênh mương giai đoạn 2006-2010 chỉ đạt 40,4% chiều dài kênh mương cần kiên cố hóa (Có Phụ lục I: Kết quả thực hiện Đề án kiên cố hóa kênh mương thủy lợi giai đoạn 2006-2010);
- Quá trình thực hiện kiên cố hoá kênh mương thuỷ lợi còn những hạn chế như: Lực lượng thi công kênh chủ yếu là nhà thầu xây lắp, chưa huy động các Hợp tác xã Nông nghiệp có chức năng xây lắp tổ chức thực hiện theo phương châm “xã có công trình dân có việc làm và có thu nhập”; nhiều nơi, vốn huy động của dân chỉ đạt 40-50% so với kế hoạch.
- Nhiều địa phương chưa chủ động hoặc chậm chuẩn bị hồ sơ thiết kế, dự toán. Khi có Quyết định phân bổ vốn hỗ trợ của tỉnh mới triển khai khảo sát thiết kế, nên chậm hoàn thành công trình.
- Ở các huyện miền núi, việc triển khai chương trình kiên cố hóa kênh mương thiếu chủ động từ khâu lập kế hoạch đến việc tổ chức thực hiện; các xã thuộc Chương trình 135 hầu như không huy động được vốn của dân.
- Một số địa phương còn ỷ lại, chờ đầu tư của cấp trên nên chưa huy động nguồn lực của địa phương để thực hiện kiên cố hóa kênh mương.
- Năng lực tổ chức thực hiện Đề án ở cấp cơ sở còn thiếu kinh nghiệm.
c) Những thuận lợi, khó khăn:
* Thuận lợi:
- Đề án Kiên cố hóa kênh mương được sự đồng tình hưởng ứng rộng rãi, tích cực của nhân dân và sự quan tâm chỉ đạo của cả hệ thống chính trị. Kinh phí xây dựng phần lớn do Nhà nước đầu tư và có một phần kinh phí huy động nhân dân đóng góp.
- Đầu tư kiên cố hoá kênh mương đã nâng cao mức bảo đảm tưới, tiêu chủ động, đáp ứng nhu cầu chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp - nông thôn; góp phần tăng năng suất, giá trị sản xuất các loại cây trồng trên đơn vị diện tích đất nông nghiệp và đảm bảo an ninh lương thực.
* Khó khăn:
- Hàng năm, kinh phí đầu tư kiên cố kênh mương còn rất thấp so với kế hoạch trong Đề án (kể cả vốn đóng góp của huyện, xã và nhân dân); việc bố trí kế hoạch vốn chậm nên ảnh hưởng tiến độ hoàn thành công trình; Chương trình kiên cố hóa kênh mương triển khai đồng thời với Chương trình bê tông hóa giao thông nông thôn, kiên cố hoá trường học và một số chương trình khác nên khó huy động đủ vốn đóng góp của dân.
- Việc lồng ghép các nguồn vốn để thực hiện kiên cố hóa kênh mương chưa được thực hiện rộng rãi ở các địa phương trong tỉnh.
- Hệ thống kênh mương thủy lợi luôn bị thiên tai gây hư hỏng nặng, nhưng kinh phí hàng năm không đủ để duy tu, sửa chữa kịp thời nên công trình mau xuống cấp.
- Giai đoạn 2002-2005 và 2006-2010, có sự biến động lớn về giá cả vật tư, vật liệu và chi phí nhân công làm ảnh hưởng đến kế hoạch thực hiện Đề án.
- Cơ chế quản lý tài chính một số địa phương còn lúng túng, việc thanh quyết toán còn chậm nên giải ngân không kịp thời, ảnh hưởng đến tiến độ thi công.
d) Bài học kinh nghiệm:
- Nơi nào được cấp uỷ Đảng, chính quyền, Mặt trận và các tổ chức đoàn thể quan tâm chỉ đạo thực hiện thì nơi ấy kết quả thực hiện Đề án Kiên cố hoá kênh mương đạt hiệu quả cao.
- Phải thường xuyên tuyên truyền quán triệt chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về chương trình kiên cố hoá kênh mương thuỷ lợi để cán bộ và nhân dân hiểu rõ về mục đích, quyền lợi và trách nhiệm của mình trong quá trình thực hiện.
- Về thủ tục đầu tư xây dựng: Cần phải chuẩn bị kỹ hồ sơ thiết kế, dự toán và tổ chức huy động vốn đóng góp trước khi tiến hành khởi công xây dựng; tổ chức thi công nhanh, gọn v.v…để đạt kết quả tốt.
- Trong tổ chức thực hiện: Xã phải thành lập Ban Quản lý, Ban Giám sát công trình và huy động người hưởng lợi tham gia thực hiện xây dựng công trình.
- Phải minh bạch về tài chính để tạo được niềm tin trong nhân dân.
- Ban Chỉ đạo Kiên cố hóa kênh mương các cấp: Cần thực hiện tốt công tác trực báo, sơ kết, tổng kết đánh giá, động viên những địa phương đơn vị thực hiện có kết quả tốt góp phần mang lại hiệu quả thiết thực trong phong trào kiên cố hóa kênh mương toàn tỉnh.
II. Sự cần thiết phải xây dựng Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi thuộc 33 xã xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2012-2015 (sau đây gọi tắt là Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi giai đoạn 2012-2015)
1. Kết quả thực hiện kiên cố hóa kênh mương thủy lợi tại 33 xã đến năm 2011
Tính đến cuối năm 2011, các tuyến kênh loại III thuộc 33 xã xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2012 -2015 do xã quản lý có tổng chiều dài 696 km.
Trong đó, chiều dài kênh đã được kiên cố hóa từ 2002 - 2011: 160,3 km, tỷ lệ km kênh được kiên cố hóa bình quân đạt 23,02%, còn rất thấp so với tiêu chí xây dựng nông thôn mới (phải đạt 70%).
(Có Phụ lục II: Tổng hợp chiều dài kênh loại III thuộc 33 xã xây dựng nông thôn mới kèm theo)
2. Sự cần thiết phải đầu tư
- Việc xây dựng Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi giai đoạn 2012-2015 nhằm góp phần thực hiện hoàn thành nhiệm vụ phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2012-2015 theo Nghị quyết của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI.
- Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi là thực sự cần thiết, nhằm sửa chữa, nâng cấp hệ thống kênh mương thủy lợi đã bị hư hỏng, xuống cấp sau nhiều năm khai thác sử dụng; đồng thời nâng cao năng lực tưới tiêu và hiệu quả quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
III. Cơ sở pháp lý để xây dựng Đề án
- Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 của Ban Chấp hành Trung ương khoá X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
- Quyết định số 13/2009/QĐ-TTg ngày 21/01/2009 và Quyết định số 56/2009/QĐ-TTg ngày 15/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 13/2009/QĐ-TTg ngày 21/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước để tiếp tục thực hiện các Chương trình kiên cố hoá kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thuỷ sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn giai đoạn 2009 - 2015;
- Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới;
- Quyết định số 1590/QĐ-TTg ngày 09/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt định hướng Chiến lược phát triển thủy lợi Việt Nam;
- Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
- Quyết định số 2052/QĐ-TTg ngày 10/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020;
- Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 08/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ Sửa đổi nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
- Thông tư số 134/1999/TT-BNN-QLN ngày 25/9/1999 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn việc tổ chức thực hiện kiên cố hóa kênh mương;
- Thông tư số 156/2009/TT-BTC ngày 03/8/2009 của Bộ Tài chính Hướng dẫn cơ chế vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước thực hiện Chương trình kiên cố hoá kênh mương, đầu tư các dự án đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thuỷ sản, cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn;
- Nghị quyết số 27/2011/NQ-HĐND ngày 27/10/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa XI - Kỳ họp thứ 3 về việc thông qua Đề án phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020;
- Quyết định số 238/QĐ-UBND ngày 25/11/2011 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt Đề án Phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020;
- Quyết định số 280/QĐ-UBND ngày 20/12/2011 của UBND tỉnh phê duyệt Chương trình mục tiêu giảm nghèo nhanh và bền vững tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011 - 2015;
- Quyết định số 297/QĐ-UBND ngày 27/12/2011 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, phấn đấu giảm nghèo nhanh và bền vững ở 6 huyện miền núi của tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020.
- Kế hoạch số 1167/KH-UBND ngày 19/4/2012 của UBND tỉnh xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015, định hướng đến 2020;
- Đề án, kế hoạch kiên cố hóa kênh mương giai đoạn 2012-2015 của UBND các huyện; Đề án xây dựng nông thôn mới của 33 xã trong giai đoạn 2012-2015.
I. Mục tiêu
- Sử dụng có hiệu quả và tiết kiệm nước để phục vụ sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, sinh hoạt và cấp nước cho các ngành kinh tế khác.
- Tiết kiệm điện năng tiêu thụ, giảm chi phí duy tu bảo dưỡng, chi phí quản lý, tăng mức bảo đảm cấp nước đến mặt ruộng và mở rộng thêm diện tích được tưới chủ động, nâng cao hệ số lợi dụng kênh mương từ h= 0,6 ÷ 0,7 lên h = 0,8 ÷ 0,9.
- Tạo điều kiện áp dụng công nghệ tưới tiên tiến, khoa học.
- Giảm diện tích chiếm đất của kênh.
- Kết hợp phát triển giao thông nông thôn, góp phần cải thiện môi trường.
- Nâng cao ý thức làm chủ và giữ gìn bảo vệ công trình của mọi người dân trong cộng đồng.
- Góp phần thực hiện thắng lợi Kế hoạch xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020.
II. Nhiệm vụ chủ yếu
Kiên cố hóa các tuyến kênh loại III thuộc 33 xã xây dựng đạt tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới trong giai đoạn 2012-2015, các xã: Bình Dương, Bình Thới và Bình Trung (huyện Bình Sơn); Tịnh Trà, Tịnh Khê, Tịnh Giang và Tịnh Châu (huyện Sơn Tịnh); Nghĩa Hòa, Nghĩa Lâm, Nghĩa Thương, Nghĩa Kỳ và Nghĩa Phương (huyện Tư Nghĩa); Hành Thịnh, Hành Minh, Hành Trung, Hành Thuận, Hành Đức, Hành Nhân, Hành Dũng, Hành Phước và Hành Thiện (huyện Nghĩa Hành); Đức Tân, Đức Hòa, Đức Nhuận, Đức Thạnh (huyện Mộ Đức); Phổ Vinh, Phổ Hòa, Phổ Ninh (huyện Đức Phổ); Trà Bình (huyện Trà Bồng); Sơn Thành (huyện Sơn Hà); Long Sơn (huyện Minh Long); Ba Chùa (huyện Ba Tơ) và An Hải (huyện Lý Sơn).
III. Phân loại kênh kiên cố hóa
Theo Thông tư số 134/1999/TT-BNN-QLN ngày 25/9/1999 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, phân loại kênh kiên cố hóa như sau:
Kênh loại III: Kênh nhánh, kênh nội đồng thuộc phạm vi 1 xã.
IV. Quy mô đầu tư
Kiên cố hóa các tuyến kênh loại III thuộc 33 xã xây dựng nông thôn mới
- Số tuyến kênh kiên cố hóa: 394 tuyến.
- Chiều dài kênh kiên cố hóa: 333,62 km.
- Diện tích tưới sau kiên cố hóa so với thực tế trước kiên cố hóa: 8.439 ha/6.155ha.
- Khái toán kinh phí đầu tư: 433.943 triệu đồng.
(Có Phụ lục III-1: Kế hoạch kiên cố hóa kênh mương giai đoạn 2012-2015 theo từng huyện kèm theo)
V. Kế hoạch kiên cố hoá
1. Từ năm 2012 - 2013:
- Số tuyến kiên cố hóa: 175 tuyến.
- Chiều dài kiên cố: 145,486 km.
- Diện tích tưới (sau kiên cố hóa so với thực tế): 4.180 ha/3.113 ha.
2. Năm 2014:
- Số tuyến kiên cố hóa: 116 tuyến.
- Chiều dài kiên cố: 94,507 km.
- Diện tích tưới (sau kiên cố hóa so với thực tế): 2.151 ha/1.502 ha.
3. Năm 2015:
- Số tuyến kiên cố hóa: 103 tuyến.
- Chiều dài kiên cố: 93,628 km.
- Diện tích tưới (sau kiên cố hóa so với thực tế): 2.108 ha/1.540 ha.
(Có Phụ lục III-2: Danh mục kiên cố hóa kênh mương tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2012-2015 phân theo từng năm kèm theo)
VI. Khái toán kinh phí đầu tư, nguồn vốn và cơ chế huy động vốn
1. Khái toán kinh phí đầu tư là: 433.943 triệu đồng.
2. Nguồn vốn:
- Ngân sách Trung ương (TW), tỉnh, vốn lồng ghép các Chương trình (dự án) khác: 353.733 triệu đồng.
- Vốn ngân sách huyện, xã và nguồn vận động nhân dân: 80.210 triệu đồng.
3. Kế hoạch vốn đầu tư hàng năm:
- Năm 2012-2013 : 191.892 triệu đồng
- Năm 2014 : 121.067 triệu đồng
- Năm 2015 : 120.984 triệu đồng
4. Cơ chế huy động vốn:
Căn cứ Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 08/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 và các quy định hiện hành, cơ chế huy động vốn thực hiện Đề án như sau:
- Các huyện đồng bằng (Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Mộ Đức, Đức Phổ, Nghĩa Hành):
+ Vốn ngân sách TW, ngân sách tỉnh, Chương trình (dự án) khác: 80%.
+ Vốn ngân sách huyện, xã và nguồn vận động nhân dân: 20%.
- Các huyện miền núi (Ba Tơ, Sơn Hà, Minh Long, Trà Bồng) và huyện đảo Lý Sơn: Vốn ngân sách TW, ngân sách tỉnh, Chương trình (dự án) khác: 100%.
5. Cơ chế thực hiện:
Thực hiện theo Quy chế quản lý, thực hiện Đề án kiên cố hóa kênh mương thủy lợi thuộc 33 xã xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2012 – 2015 do UBND tỉnh ban hành.
VII. Giải pháp
Để thực hiện được các mục tiêu, nhiệm vụ nêu trên, nhằm từng bước hoàn thiện hệ thống kênh mương phù hợp với quy hoạch thủy lợi của tỉnh theo hướng đồng bộ, hiện đại; đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đòi hỏi sự nỗ lực rất lớn của toàn thể Đảng bộ và nhân dân trong tỉnh với các giải pháp chủ yếu như sau:
1. Về tuyên truyền, vận động:
- Các Sở, ngành, UBND các huyện tăng cường công tác tuyên truyền để nâng cao nhận thức và vận động nhân dân tích cực tham gia thực hiện kiên cố hóa kênh mương thủy lợi, quản lý khai thác sử dụng tiết kiệm và hiệu quả kênh mương đã được kiên cố hóa.
- UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên cơ sở Đề án và kế hoạch đã được cấp thẩm quyền phê duyệt có trách nhiệm tổ chức thực hiện lấy ý kiến của nhân dân vùng hưởng lợi về việc ưu tiên lựa chọn các danh mục công trình kiên cố hóa trong năm kế hoạch để đầu tư xây dựng và vận động đóng góp của nhân dân.
- Đối với nguồn vốn đóng góp của nhân dân, chủ yếu vận động bằng hình thức đóng góp ngày công, vật liệu, cát, đá, sỏi có sẵn tại địa phương theo tinh thần tự nguyện, đúng Quy chế dân chủ cơ sở và quy định hiện hành của pháp luật.
2. Về vốn đầu tư:
- Tăng cường huy động các nguồn vốn đầu tư và bố trí đủ vốn để thực hiện kiên cố hóa kênh mương theo cơ cấu vốn được duyệt trong Đề ánkể cả việc nghiên cứu bổ sung thêm nguồn vốn vay tín dụng nhăm đảm bảo đủ vốn để thực hiện Đề án.
- Lồng ghép kế hoạch kiên cố hóa kênh mương thủy lợi bằng các nguồn vốn đầu tư của các chương trình (dự án) khác để huy động nguồn lực tổng hợp thực hiện Đề án.
- Hằng năm, ngân sách tỉnh ưu tiên bố trí đủ vốn cho các huyện miền núi và huyện đảo Lý Sơn. Đối với các huyện còn lại, ưu tiên bố trí vốn nếu ngân sách huyện, xã và phần huy động đã bố trí đủ theo Đề án được duyệt.
- Các huyện khẩn trương xây dựng kế hoạch thực hiện Đề án gửi UBND tỉnh trước kỳ phân bổ vốn cuối năm 2012 và những năm tiếp sau để có cơ sở xem xét phân bổ vốn (phần ngân sách tỉnh quản lý); đồng thời các huyện phải chủ động bố trí phần vốn huyện, xã và nguồn vận động nhân dân để thực hiện Đề án.
3. Giải pháp công trình:
- Loại hình kênh kiên cố hóa: Tùy thuộc vào địa hình, địa chất vùng tuyến kênh để lựa chọn hình thức kênh hở, kênh ống hoặc kênh hộp có nắp tấm đan và mặt cắt ngang phù hợp như : Chữ nhật, hình thang hoặc ống buy.
- Công tác khảo sát xây dựng, lập và phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công và dự toán công trình theo quy định hiện hành của Nhà nước hoặc có thể áp dụng thiết kế kênh định hình hoặc sử dụng lại thiết kế đã có theo quy định hiện hành.
- Kết cấu chủ yếu: Kiên cố bằng bê tông và bê tông cốt thép các loại.
- Giải pháp thi công xây dựng: Thi công kiên cố hóa kênh mương nhưng phải đảm bảo cấp nước phục vụ sản xuất theo mùa vụ của địa phương.
4. Các giải pháp khác:
- Thực hiện quản lý, kiểm tra, giám sát chất lượng công trình xuyên suốt quá trình thực hiện đầu tư xây dựng kiên cố hóa kênh mương và thông báo cho nhân dân các nội dung đã thực hiện.
- Tăng cường tập huấn về quản lý chất lượng công trình và quản lý vốn đầu tư cho đội ngũ cán bộ cấp xã, hợp tác xã.
- Rà soát kế hoạch hàng năm, ưu tiên lựa chọn đầu tư xây dựng các tuyến kênh thuộc vùng có diện tích tưới lớn, vùng có khả năng mở rộng diện tích tưới, vùng chuyển đổi lúa từ 3 vụ sang 2 vụ và chuyển đổi cơ cấu cây trồng của tỉnh.
- Nghiên cứu xây dựng đề án kiên cố hóa kênh mương thủy lợi để thực hiện mở rộng đối với các xã còn lại trong giai đoạn tiếp theo hoặc khi huy động được nguồn vốn khác.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Ngãi:
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương hướng dẫn thực hiện Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi giai đoạn 2012-2015; tham mưu UBND tỉnh ban hành Quy chế quản lý, thực hiện Đề án kiên cố cố hóa kênh mương thủy lợi thuộc 33 xã xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2012 - 2015.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí kế hoạch vốn thực hiện lồng ghép các chương trình, dự án với Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi giai đoạn 2012-2015, bảo đảm hoàn thành mục tiêu của Đề án.
3. Uỷ ban nhân dân các huyện:
- Chủ trì và chịu trách nhiệm chỉ đạo tổ chức thực hiện Đề án Kiên cố kênh mương thủy lợi giai đoạn 2012-2015 tại các xã; xây dựng và phê duyệt Kế hoạch kiên cố hóa kênh mương thủy lợi trên địa bàn huyện để thực hiện.
- Chủ động bố trí và huy động phần vốn huyện, xã gửi UBND tỉnh trước kỳ phân bổ vốn cuối năm 2012 và các kỳ phân bổ vốn hàng năm để UBND tỉnh có cơ sở xem xét phân bổ vốn (phần ngân sách do tỉnh quản lý)
- Chủ động nghiên cứu thực hiện mở rộng đối với các xã còn lại trong giai đoạn tiếp theo hoặc ngay trong giai đoạn này khi chủ động các nguồn vốn, hoặc tranh thủ lồng ghép vào các chương trình dự án khác.
- Chịu trách nhiệm kiểm tra, quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng theo phân cấp tại Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 29/4/2011 ban hành quy định phân công, phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và các quy định hiện hành khác của nhà nước.
- Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực quản lý chất lượng công trình xây dựng và quản lý vốn đầu tư kiên cố hóa kênh mương cho cấp cơ sở (nếu cần thiết).
4. Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi Quảng Ngãi:
Phối hợp với các địa phương về việc sắp xếp lịch cắt nước đảm bảo thi công xây dựng công trình kiên cố hóa để không làm ảnh hưởng đến lịch thời vụ sản xuất; hướng dẫn, giúp đỡ các địa phương quản lý kỹ thuật kiên cố hoá kênh loại III trong hệ thống thủy lợi do Công ty quản lý để phát huy hiệu quả công trình.
5. Các tổ chức khác:
Mặt trận, Hội, Đoàn thể, Lực lượng vũ trang có trách nhiệm phối hợp với UBND các cấp vận động nhân dân tham gia thực hiện hoàn thành Đề án.
6. Chế độ thông tin báo cáo:
Các Chủ đầu tư lập và gửi báo cáo lên cấp trên của mình phải đảm bảo đầy đủ nội dung và đúng thời hạn như sau:
a) Nội dung báo cáo:
- Số liệu kết quả thực hiện báo cáo định kỳ (theo mẫu Phụ lục IV đính kèm).
- Đề xuất kế hoạch thực hiện kiên cố hóa cho kỳ tiếp theo (kể cả nội dung điều chỉnh, bổ sung kế hoạch Đề án và các danh mục ưu tiên đầu tư).
- Lập Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện Đề án kiên cố hóa kênh mương giai đoạn 2012-2015.
b) Thời gian gửi và nhận báo cáo:
- Các đơn vị gửi Báo cáo định kỳ hàng quý, 6 tháng, 9 tháng và hàng năm cho cấp trên của mình vào ngày 05 tháng đầu của quý tiếp theo.
- Báo cáo của các huyện, thành phố gửi UBND tỉnh (thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) vào ngày 10 tháng đầu của quý tiếp theo./.
KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG THỦY LỢI GIAI ĐOẠN 2006-2010 TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 35/2012/QĐ-UBND ngày 24/10/2012 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
TT | Huyện, TP/loại kênh | Số tuyến KCH | Chiều dài KCH | Diện tích tưới | Kinh phí được duyệt theo NQ43 (tr.đồng) | Vốn đầu tư thực hiện (tr.đồng) | Tỷ lệ vốn thực hiện/ vốn KH NQ43 | ||||||||||
KH theo NQ43 | Thực tế | KH theo NQ43 | Thực tế | Tỷ lệ đạt so với KH | Thực tế | Sau kiên cố hóa | Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó | |||||||
NS+Vốn Vay ưu đãi | Vốn huyện, ND + Khác | Vốn DA lồng ghép | NS tỉnh | Vốn huyện, ND + Khác | Vôn lồng ghép | ||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
|
|
|
| 14 | 16 |
| 20 |
|
| TỔNG SỐ: | 314 | 266 | 506,207 | 204,312 | 40,4% | 9,233 | 12,992 | 342,249 | 117,994 | 42,264 | 179,561 | 161,798 | 69,347 | 66,295 | 24,226 | 47% |
A | KÊNH LOẠI II | 10 | 2 | 53,341 | 12,262 | 23% | 785 | 2,726 | 47,100 | 44,670 |
|
| 10,819 | 10,819 | 0 | 0 | 23% |
| Cty TNHH MTV Khai thác CT Thủy lợi | 10 | 2 | 53,341 | 12,262 | 23% | 785 | 2,726 | 47,100 | 44,670 |
|
| 10,819 | 10,819 | 0 | 0 | 23% |
B | KÊNH LOẠI III | 262 | 221 | 247,636 | 157,991 | 63,8% | 7,812 | 9,735 | 115,588 | 73,324 | 42,264 | 0 | 124,823 | 58,528 | 66,295 | 0 | 108% |
1 | H.Bình Sơn | 53 | 34 | 41,152 | 22,852 | 56,53% | 1,341 | 1,665 | 15,448 | 9,329 | 6,119 | 0 | 15,560 | 8,981 | 6,579 | 0 | 101% |
2 | H.Sơn Tịnh | 34 | 77 | 30,713 | 53,850 | 175,3% | 3,155 | 3,312 | 12,975 | 7,785 | 5,190 | 0 | 42,087 | 6,648 | 35,439 | 0 | 324% |
3 | TP Quảng Ngãi | 4 | 1 | 3,384 | 2,325 | 69.0% | 57 | 64 | 1,692 | 1,015 | 677 | 0 | 1,040 | 729 | 311 | 0 | 61% |
4 | H.Tư Nghĩa | 20 | 16 | 25,645 | 14,768 | 65,2% | 474 | 1,185 | 12,174 | 7,304 | 4,870 | 0 | 17,561 | 10,637 | 6,924 | 0 | 144% |
5 | H.Mộ Đức | 38 | 32 | 32,339 | 25,399 | 78,6% | 839 | 1,053 | 13,910 | 8,346 | 5,564 | 0 | 16,566 | 10,245 | 6,321 | 0 | 119% |
6 | H.Đức Phổ | 24 | 20 | 23,916 | 19,896 | 83,2% | 922 | 1,142 | 12,490 | 7,656 | 4,834 | 0 | 17,876 | 10,876 | 7,000 | 0 | 143% |
7 | H.Nghĩa Hành | 17 | 16 | 22,060 | 5,560 | 25,2% | 583 | 737 | 9,405 | 5,643 | 3,762 | 0 | 3,971 | 2,584 | 1,387 | 0 | 42% |
8 | H.Minh Long | 10 | 4 | 12,127 | 2,846 | 23,5% | 76 | 109 | 4,699 | 3,289 | 1,410 | 0 | 1,419 | 993 | 426 | 0 | 30% |
9 | H.Ba Tơ | 14 | 5 | 14,700 | 2,648 | 18,1% | 63 | 82 | 9,420 | 6,594 | 2,826 | 0 | 2,023 | 1,573 | 450 | 0 | 21% |
10 | H. Trà Bồng | 13 | 4 | 12,800 | 1,873 | 14,63% | 106 | 139 | 7,600 | 5,320 | 2,280 | 0 | 1,177 | 824 | 353 | 0 | 15% |
11 | H.Tây Trà | 10 | 2 | 4,300 | 1,184 | 27,53% | 10 | 13 | 3,225 | 2,258 | 967 | 0 | 1,862 | 1,862 | 0 | 0 | 58% |
12 | H.Sơn Hà | 11 | 3 | 15,000 | 1,483 | 9,9% | 60 | 75 | 7,850 | 5,495 | 2,355 | 0 | 1,276 | 893 | 383 | 0 | 16% |
13 | H.Sơn Tây | 14 | 7 | 9,500 | 3,307 | 34,81% | 126 | 159 | 4,700 | 3,290 | 1,410 | 0 | 2,405 | 1,683 | 721 | 0 | 51% |
C | DỰ ÁN LỒNG GHÉP | 42 | 43 | 205,230 | 34,059 | 16,6% | 636 | 531 | 179,561 |
|
| 179,561 | 26,156 | 0 | 0 | 24,226 | 15% |
Ghi chú: "NQ43": Nghị quyết số 43/2006/NQ-HĐND ngày 08/7/2006 của HĐND tỉnh khóa X tại Kỳ họp thứ 9
TỔNG HỢP CHIỀU DÀI KÊNH LOẠI III THUỘC 33 XÃ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Quyết định số 35/2012/QĐ-UBND ngày 24/10/2012 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
TT | Huyện, xã | Tổng chiều dài kênh | Đã kiên cố hóa | Chưa kiên cố hóa | Tỉ lệ chiều dài KCH đạt được |
I | Huyện Bình Sơn |
|
|
|
|
1 | Xã Bình Dương | 12 | 6 | 6 | 50.00 |
2 | Xã Bình Thới | 15 | 5 | 10 | 33.33 |
3 | Xã Bình Trung | 12.5 | 4 | 8.5 | 32.00 |
| Cộng | 39.5 | 15 | 24.5 | 37.97 |
II | Huyện Sơn Tịnh |
|
|
|
|
1 | Xã Tịnh Trà | 23.7 | 5.42 | 18.28 | 22.87 |
2 | Xã Tịnh Giang | 29.1 | 5.8 | 23.3 | 19.93 |
3 | Xã Tịnh Khê | 33.7 | 5.5 | 28.2 | 16.32 |
4 | Xã Tịnh Châu | 16.7 | 0 | 16.7 | 0.00 |
| Cộng | 103.2 | 16.72 | 86.48 | 16.20 |
III | Huyện Tư Nghĩa |
|
|
|
|
1 | Xã Nghĩa Hòa | 20.61 | 2.98 | 17.63 | 14.46 |
2 | Xã Nghĩa Lâm | 25.11 | 5.47 | 19.64 | 21.78 |
3 | Xã Nghĩa Thương | 26.25 | 12.9 | 13.35 | 49.14 |
4 | Xã Nghĩa Kỳ | 21.68 | 3.7 | 17.98 | 17.07 |
5 | Xã Nghĩa Phương | 43.05 | 8.03 | 35.02 | 18.65 |
| Cộng | 136.7 | 33.08 | 103.62 | 24.20 |
IV | Huyện Nghĩa Hành |
|
|
|
|
1 | Xã Hành Thịnh | 33.7 | 4.7 | 29 | 13.95 |
2 | Xã Hành Minh | 7 | 3.6 | 3.4 | 51.43 |
3 | Xã Hành Trung | 27.5 | 1.65 | 25.85 | 6.00 |
4 | Xã Hành Thuận | 4.7 | 0 | 4.7 | 0.00 |
5 | Xã Hành Đức | 32.3 | 3.63 | 28.67 | 11.24 |
6 | Xã Hành Nhân | 14.05 | 1.15 | 12.9 | 8.19 |
7 | Xã Hành Dũng | 21.42 | 7.03 | 14.39 | 32.82 |
8 | Xã Hành Phước | 35 | 3.3 | 31.7 | 9.43 |
9 | Xã Hành Thiện | 27.6 | 3.9 | 23.7 | 14.13 |
| Cộng | 203.27 | 28.96 | 174.31 | 14.25 |
V | Huyện Mộ Đức |
|
|
|
|
1 | Xã Đức Tân | 19 | 3.06 | 15.94 | 16.11 |
2 | Xã Đức Hòa | 15.5 | 5.5 | 10 | 35.48 |
3 | Xã Đức Nhuận | 31.39 | 4.07 | 27.32 | 12.97 |
4 | Xã Đức Thạnh | 18.2 | 5.6 | 12.6 | 30.77 |
| Cộng | 84.09 | 18.23 | 65.86 | 21.68 |
VI | Huyện Đức Phổ |
|
|
|
|
1 | Xã Phổ Vinh | 34.65 | 5.9 | 28.75 | 17.03 |
2 | Xã Phổ Hòa | 16 | 7.6 | 8.4 | 47.50 |
3 | Xã Phổ Ninh | 26.7 | 6.9 | 19.8 | 25.84 |
| Cộng | 77.35 | 20.4 | 56.95 | 26.37 |
VII | Huyện Trà Bồng |
|
|
|
|
1 | Xã Trà Bình | 15.5 | 4 | 11.5 |
|
| Cộng | 15.5 | 4 | 11.5 | 25.81 |
VIII | Huyện Sơn Hà |
|
|
|
|
1 | Xã Sơn Thành | 10.2 | 8 | 2.2 |
|
| Cộng | 10.2 | 8 | 2.2 | 78.43 |
IX | Huyện Minh Long |
|
|
|
|
1 | Xã Long Sơn | 18.68 | 14.5 | 4.18 |
|
| Cộng | 18.68 | 14.5 | 4.18 | 77.62 |
X | Huyện Ba Tơ |
|
|
|
|
1 | Xã Ba Chùa | 4.45 | 1.4 | 3.05 |
|
| Cộng | 4.45 | 1.4 | 3.05 | 31.46 |
XI | Huyện Lý Sơn |
|
|
|
|
1 | Xã An Hải | 3.3 | 0 | 3.3 |
|
| Cộng | 3.3 | 0 | 3.3 | 0.00 |
|
|
|
|
|
|
| TỔNG CỘNG | 696.24 | 160.29 | 535.95 | 23.02 |
Chú thích: Số liệu được trích từ Đề án xây dựng nông thôn mới của 33 xã
KẾ HOẠCH KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG GIAI ĐOẠN 2012-2015 THEO TỪNG HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 35/2012/QĐ-UBND ngày 24/10/2012 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
TT | HUYỆN, ĐƠN VỊ / NĂM | Địa điểm xây dựng (xã) | Số tuyến KCH | Chiều dài KCH | Diện tích | Khối lượng chủ yếu | Nhu cầu vốn đầu tư (tr.đồng) | Ghi chú | ||||||
Fthực tế (ha) | Fsau KCH | Đất đào, đắp | Đá xây, lát | Bê tông các loại | Thép | Tổng vốn | Trong đó | |||||||
Ngân sách TW, tỉnh, CT (Dự án) khác | Ngân sách huyện và vốn đóng góp khác | |||||||||||||
| TỔNG HỢP 2012-2015 (I+II) |
| 394 | 333,621 | 6,155 | 8,439 | 283,743 | 365 | 61,815 | 2,745 | 433,943 | 353,733 | 80,210 |
|
| NĂM 2012-2013 |
| 175 | 145,486 | 3,113 | 4,180 | 136,909 | 145 | 27,032 | 1,194 | 191,892 | 155,610 | 36,282 |
|
| NĂM 2014 |
| 116 | 94,507 | 1,502 | 2,151 | 88,852 | 125 | 18,051 | 785 | 121,067 | 99,843 | 21,224 |
|
| NĂM 2015 |
| 103 | 93,628 | 1,540 | 2,108 | 57,982 | 95 | 16,732 | 766 | 120,984 | 98,280 | 22,704 |
|
1 | Bình Sơn |
| 20 | 12,758 | 311 | 406 | 25,516 | 0 | 2,297 | 0 | 15,310 | 12,248 | 3,062 |
|
| NĂM 2012-2013 |
| 13 | 7,998 | 215 | 284 | 15,996 | 0 | 1,440 | 0 | 9,598 | 7,678 | 1,920 |
|
| NĂM 2014 |
| 6 | 4,260 | 84 | 110 | 8,520 | 0 | 767 | 0 | 5,112 | 4,090 | 1,022 |
|
| NĂM 2015 |
| 1 | 500 | 12 | 12 | 1,000 | 0 | 90 | 0 | 600 | 480 | 120 |
|
2 | Sơn Tịnh |
| 70 | 50,543 | 943 | 1,183 | 96,905 | 0 | 11,223 | 467 | 100,530 | 80,424 | 20,106 |
|
| NĂM 2012-2013 |
| 24 | 21,793 | 428 | 538 | 44,597 | 0 | 3,833 | 182 | 44,580 | 35,664 | 8,916 |
|
| NĂM 2014 |
| 23 | 14,450 | 229 | 289 | 29,528 | 0 | 3,704 | 142 | 28,250 | 22,600 | 5,650 |
|
| NĂM 2015 |
| 23 | 14,300 | 286 | 356 | 22,780 | 0 | 3,686 | 143 | 27,700 | 22,160 | 5,540 |
|
3 | Tư Nghĩa |
| 30 | 48,048 | 652 | 1,385 | 55,245 | 365 | 9,541 | 499 | 53,000 | 42,400 | 10,600 |
|
| NĂM 2012-2013 |
| 14 | 22,083 | 427 | 785 | 25,095 | 145 | 4,876 | 227 | 27,800 | 22,240 | 5,560 |
|
| NĂM 2014 |
| 11 | 18,357 | 125 | 380 | 21,400 | 125 | 3,790 | 189 | 16,050 | 12,840 | 3,210 |
|
| NĂM 2015 |
| 5 | 7,608 | 100 | 220 | 8,750 | 95 | 875 | 84 | 9,150 | 7,320 | 1,830 |
|
4 | Nghĩa Hành |
| 204 | 164,930 | 2,974 | 3,948 | 58,442 | 0 | 29,694 | 1,278 | 186,404 | 149,123 | 37,281 |
|
| NĂM 2012-2013 |
| 90 | 67,820 | 1,387 | 1,797 | 25,727 | 0 | 12,222 | 527 | 75,082 | 60,066 | 15,016 |
|
| NĂM 2014 |
| 55 | 41,340 | 707 | 948 | 16,093 | 0 | 7,434 | 319 | 45,214 | 36,171 | 9,043 |
|
| NĂM 2015 |
| 59 | 55,770 | 880 | 1,203 | 16,622 | 0 | 10,039 | 433 | 66,108 | 52,886 | 13,222 |
|
5 | Mộ Đức |
| 37 | 28,920 | 648 | 792 | 20,419 | 0 | 5,834 | 321 | 35,004 | 28,003 | 7,001 |
|
| NĂM 2012-2013 |
| 18 | 14,040 | 291 | 351 | 10,003 | 0 | 2,858 | 158 | 17,148 | 13,718 | 3,430 |
|
| NĂM 2014 |
| 8 | 6,580 | 147 | 184 | 4,606 | 0 | 1,316 | 73 | 7,896 | 6,317 | 1,579 |
|
| NĂM 2015 |
| 11 | 8,300 | 210 | 257 | 5,810 | 0 | 1,660 | 91 | 9,960 | 7,968 | 1,992 |
|
6 | Đức Phổ |
| 9 | 8,000 | 390 | 435 | 9,000 | 0 | 1,290 | 87 | 10,800 | 8,640 | 2,160 |
|
| NĂM 2012-2013 |
| 6 | 5,000 | 260 | 290 | 6,000 | 0 | 860 | 58 | 7,200 | 5,760 | 1,440 |
|
| NĂM 2014 |
| 3 | 3,000 | 130 | 145 | 3,000 | 0 | 430 | 29 | 3,600 | 2,880 | 720 |
|
| NĂM 2015 | Không có danh mục |
| 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
7 | Ba Tơ |
| 1 | 800 | 15 | 20 | 1,668 | 0 | 192 | 9 | 960 | 960 | 0 |
|
| NĂM 2012-2013 |
| 1 | 800 | 15 | 20 | 1,668 | 0 | 192 | 9 | 960 | 960 | 0 |
|
| NĂM 2014 | Không có danh mục |
| 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
| NĂM 2015 | Không có danh mục |
| 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
8 | Minh Long |
| 10 | 4,182 | 85 | 92 | 8,063 | 0 | 872 | 27 | 5,095 | 5,095 | 0 |
|
| NĂM 2012-2013 |
| 4 | 1,512 | 20 | 21 | 2,948 | 0 | 297 | 8 | 1,784 | 1,784 | 0 |
|
| NĂM 2014 |
| 4 | 1,420 | 25 | 26 | 2,570 | 0 | 248 | 8 | 1,545 | 1,545 | 0 |
|
| NĂM 2015 |
| 2 | 1,250 | 40 | 45 | 2,545 | 0 | 327 | 12 | 1,766 | 1,766 | 0 |
|
9 | Sơn Hà |
| 1 | 640 | 20 | 30 | 1,835 | 0 | 102 | 3 | 640 | 640 | 0 |
|
| NĂM 2012-2013 |
| 1 | 640 | 20 | 30 | 1,835 | 0 | 102 | 3 | 640 | 640 | 0 |
|
| NĂM 2014 | Không có danh mục |
| 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
| NĂM 2015 | Không có danh mục |
| 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
10 | Trà Bồng |
| 8 | 11,500 | 118 | 148 | 6,650 | 0 | 770 | 55 | 9,200 | 9,200 | 0 |
|
| NĂM 2012-2013 |
| 3 | 3,200 | 51 | 64 | 3,040 | 0 | 352 | 25 | 4,100 | 4,100 | 0 |
|
| NĂM 2014 |
| 4 | 3,300 | 55 | 69 | 3,135 | 0 | 363 | 26 | 4,400 | 4,400 | 0 |
|
| NĂM 2015 |
| 1 | 5,000 | 12 | 15 | 475 | 0 | 55 | 4 | 700 | 700 | 0 |
|
11 | Đảo Lý Sơn |
| 4 | 3,300 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 17,000 | 17,000 | 0 |
|
| NĂM 2012-2013 |
| 1 | 600 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 3,000 | 3,000 | 0 | Kênh tiêu |
| NĂM 2014 |
| 2 | 1,800 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 9,000 | 9,000 | 0 | Kênh tiêu |
| NĂM 2015 |
| 1 | 900 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 5,000 | 5,000 | 0 | Kênh tiêu |
Ghi chú:
* Các huyện đồng bằng và thành phố: Tỷ lệ huy động vốn dân và vốn khác là 20%; vốn ngân sách tỉnh 80%.
* Các huyện miền núi và hải đảo: Tỷ lệ huy động vốn dân và vốn khác là 0%; vốn ngân sách tỉnh 100%./.
* Số liệu tổng hợp trên cơ sở kế hoạch, đề án của các huyện, thành phố.
Danh sách 33 xã ưu tiên xây dựng nông thôn mới (theo Kế hoạch số 1167/KH-UBND ngày 19/4/2012 của UBND tỉnh Quảng Ngãi) bao gồm: Bình Dương, Bình Thới, Bình Trung, Tịnh Trà, Tịnh Khê, Tịnh Giang, Tịnh Châu; Nghĩa Hòa, Nghĩa Lâm, Nghĩa Thương, Nghĩa Kỳ, Nghĩa Phương; Hành Thịnh Hành Minh, Hành Trung, Hành Thuận, Hành Đức, Hành Nhân, Hành Dũng, Hành Phước, Hành Thiện; Đức Tân, Đức Hòa, Đức Nhuận, Đức Thạnh; Phổ Vinh, Phổ Hòa, Phổ Ninh; Trà Bình; Sơn Thành; Long Sơn; Ba Chùa và xã An Hải./.
DANH MỤC KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG GIAI ĐOẠN 2012-2015 PHÂN THEO TỪNG NĂM
(Kèm theo Quyết định số 35/2012/QĐ-UBND ngày 24/10/2012 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
TT | NỘI DUNG | Địa điểm xây dựng (xã) | Số tuyến KCH | Chiều dài KCH | Diện tích | Khối lượng chủ yếu | Nhu cầu vốn đầu tư (tr.đồng) | Ghi chú | ||||||
Fthực tế (ha) | Fsau KCH | Đất đào, đắp | Đá xây, lát | Bê tông các loại | Thép | Tổng vốn | Trong đó | |||||||
Ngân sách TW, tỉnh, CT (Dự án) khác | Ngân sách huyện và vốn đóng góp khác | |||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
| TỔNG CỘNG (A+B+C) |
| 394 | 333,621 | 6,155 | 8,439 | 283,743 | 365 | 61,815 | 2,745 | 433,943 | 353,733 | 80,210 |
|
A | NĂM 2012-2013 |
| 175 | 145,486 | 3,113 | 4,180 | 136,909 | 145 | 27,032 | 1,194 | 191,892 | 155,610 | 36,282 |
|
I | BÌNH SƠN (03 xã) |
| 13 | 7,998 | 215 | 284 | 15,996 | 0 | 1,440 | 0 | 9,598 | 7,678 | 1,920 | Đề án số 80/ĐA- UBND ngày 20/8/2012 |
* | Xã Bình Dương |
| 5 | 3,500 | 138 | 158 | 7,000 | 0 | 630 | 0 | 4,200 | 3,360 | 840 |
|
1 | Kênh B3-16-10 | Bình Dương | 1 | 800 | 40 | 45 | 1,600 | 0 | 144 |
| 960 | 768 | 192 |
|
2 | Kênh B3-2-19-4 | Bình Dương | 1 | 600 | 30 | 35 | 1,200 | 0 | 108 |
| 720 | 576 | 144 |
|
3 | Kênh B3-16-13 | Bình Dương | 1 | 900 | 29 | 30 | 1,800 | 0 | 162 |
| 1,080 | 864 | 216 |
|
4 | Kênh B3-16-7c | Bình Dương | 1 | 700 | 24 | 25 | 1,400 | 0 | 126 |
| 840 | 672 | 168 |
|
5 | Kênh B3-16-2 | Bình Dương | 1 | 500 | 15 | 23 | 1,000 | 0 | 90 |
| 600 | 480 | 120 |
|
* | Xã Bình Thới |
| 2 | 1,348 | 40 | 41 | 2,696 | 0 | 243 | 0 | 1,618 | 1,294 | 324 |
|
6 | Kênh B7-3b-2 | Bình Thới | 1 | 700 | 20 | 21 | 1,400 |
| 126 |
| 840 | 672 | 168 |
|
7 | Kênh B3-2-15 | Bình Thới | 1 | 648 | 20 | 20 | 1,296 | 0 | 117 |
| 778 | 622 | 156 |
|
* | Xã Bình Trung |
| 6 | 3,150 | 37 | 85 | 6,300 | 0 | 567 | 0 | 3,780 | 3,024 | 756 |
|
8 | Kênh B3-VC1 | Bình Trung | 1 | 600 | 5 | 18 | 1,200 | 0 | 108 |
| 720 | 576 | 144 |
|
9 | Kênh B3-8-1 | Bình Trung | 1 | 650 | 6 | 15 | 1,300 | 0 | 117 |
| 780 | 624 | 156 |
|
10 | Kênh Hố Tuyến | Bình Trung | 1 | 500 | 10 | 20 | 1,000 | 0 | 90 |
| 600 | 480 | 120 |
|
11 | Kênh B3-8-9 (đoạn cuối) | Bình Trung | 1 | 450 | 6 | 12 | 900 | 0 | 81 |
| 540 | 432 | 108 |
|
12 | Kênh B3-8-4 | Bình Trung | 1 | 350 | 5 | 10 | 700 | 0 | 63 |
| 420 | 336 | 84 |
|
13 | Kênh B3-8-8 | Bình Trung | 1 | 600 | 5 | 10 | 1,200 | 0 | 108 |
| 720 | 576 | 144 |
|
II | SƠN TỊNH (04 xã) |
| 24 | 21,793 | 428 | 538 | 44,597 | 0 | 3,833 | 182 | 44,580 | 35,664 | 8,916 | 136/BC-UBND ngày 07/9/2012 |
* | Xã Tịnh Trà |
| 4 | 7,000 | 145 | 210 | 21,760 | 0 | 802 | 40 | 14,700 | 11,760 | 2,940 |
|
1 | Kênh B1-14 | Tịnh Trà | 1 | 1,100 | 25 | 30 | 1,760 |
| 280 | 11 | 1,500 | 1,200 | 300 |
|
2 | Kênh B3-1-2 | Tịnh Trà | 1 | 2,700 | 40 | 60 | 9,600 |
| 216 | 12 | 6,000 | 4,800 | 1,200 |
|
3 | B3-1-2 | Tịnh Trà | 1 | 2,700 | 40 | 60 | 9,600 |
| 216 | 12 | 6,000 | 4,800 | 1,200 |
|
4 | Kênh B3-1-2 nối dài | Tịnh Trà | 1 | 500 | 40 | 60 | 800 |
| 90 | 5 | 1,200 | 960 | 240 |
|
* | Xã Tịnh Giang |
| 8 | 6,559 | 117 | 131 | 9,802 | 0 | 1,163 | 61 | 10,950 | 8,760 | 2,190 |
|
5 | Kênh Lị Rèn nối dài | Tịnh Giang | 1 | 682 | 20 | 20 | 785 |
| 111 | 5 | 950 | 760 | 190 |
|
6 | Kênh Hóc Cát-Về 42 | Tịnh Giang | 1 | 1,077 | 40 | 40 | 1,337 |
| 127 | 9 | 1,600 | 1,280 | 320 |
|
7 | Kênh Cống Giang-Đồng Do | Tịnh Giang | 1 | 2,000 | 20 | 25 | 3,200 |
| 350 | 20 | 3,600 | 2,880 | 720 |
|
8 | Kênh Lị Rèn nối dài | Tịnh Giang | 1 | 1,000 | 14 | 16 | 1,600 |
| 180 | 10 | 1,500 | 1,200 | 300 |
|
9 | Kênh Cống Giang-Hóc Cát | Tịnh Giang | 1 | 500 | 5 | 8 | 800 |
| 120 | 5 | 900 | 720 | 180 |
|
10 | Kênh Hố Tre-Ruộng Bẹn | Tịnh Giang | 1 | 500 | 6 | 7 | 800 |
| 120 | 5 | 900 | 720 | 180 |
|
11 | Kênh S1-Bắp Đá | Tịnh Giang | 1 | 300 | 4 | 6 | 480 |
| 60 | 3 | 600 | 480 | 120 |
|
12 | Kênh Bờ Đắp-Cây Tra | Tịnh Giang | 1 | 500 | 8 | 9 | 800 |
| 95 | 5 | 900 | 720 | 180 |
|
* | Xã Tịnh Châu |
| 4 | 4,500 | 120 | 140 | 7,748 | 0 | 1,143 | 48 | 12,800 | 10,240 | 2,560 |
|
13 | Kênh Cửa Miếu-Bàu Khoai | Tịnh Châu | 1 | 1,500 | 15 | 20 | 2,400 |
| 340 | 15 | 4,000 | 3,200 | 800 |
|
14 | Kênh Phan Quang phúc-mương T.Nham | Tịnh Châu | 1 | 1,000 | 20 | 30 | 1,600 |
| 250 | 10 | 3,500 | 2,800 | 700 |
|
15 | Kênh Bm Hố Hưởng | Tịnh Châu | 1 | 1,500 | 70 | 70 | 2,948 |
| 467 | 18 | 4,500 | 3,600 | 900 |
|
16 | Kênh Cống Họp-Đám Xám | Tịnh Châu | 1 | 500 | 15 | 20 | 800 |
| 86 | 5 | 800 | 640 | 160 |
|
* | Xã Tịnh Khê |
| 8 | 3,734 | 46 | 57 | 5,287 | 0 | 725 | 33 | 6,130 | 4,904 | 1,226 |
|
17 | VC1 B8-17 Đồng Cây gạo + Đầu Cầu | Tịnh Khê | 1 | 567 | 5 | 8 | 907 |
| 100 | 6 | 1,200 | 960 | 240 |
|
18 | Kênh VC B8-15 nối dài Đồng Gị Dài | Tịnh Khê | 1 | 420 | 10 | 14 | 672 |
| 85 | 4 | 630 | 504 | 126 |
|
19 | Kênh B8-17-7 Đồng Giếng Bộng | Tịnh Khê | 1 | 338 | 2 | 3 | 541 |
| 85 | 3 | 600 | 480 | 120 |
|
20 | Kênh VC B8-17-7 Đồng Sau Bé | Tịnh Khê | 1 | 188 | 2 | 3 | 301 |
| 55 | 2 | 300 | 240 | 60 |
|
21 | VC B8-17 nối dài ruộng quản + Cây Si | Tịnh Khê | 1 | 296 | 2 | 4 | 474 |
| 70 | 3 | 500 | 400 | 100 |
|
22 | Kênh VCB8-17-1 Đồng cây Trâu | Tịnh Khê | 1 | 898 | 10 | 10 | 1,074 |
| 156 | 7 | 1,500 | 1,200 | 300 |
|
23 | Kênh VCB8-17-5 đi Dịng Xoay | Tịnh Khê | 1 | 567 | 9 | 9 | 958 |
| 108 | 5 | 900 | 720 | 180 |
|
24 | Kênh Đồng Khê Thành A | Tịnh Khê | 1 | 460 | 6 | 6 | 361 |
| 66 | 3 | 500 | 400 | 100 |
|
III | TƯ NGHĨA (05 xã) |
| 14 | 22,083 | 427 | 785 | 25,095 | 145 | 4,876 | 227 | 27,800 | 22,240 | 5,560 | Đề án số 97/BC-5,560 UBND ngày 20/8/2012 |
* | Xã Nghĩa Hịa |
| 2 | 2,600 | 25 | 60 | 2,450 | 20 | 365 | 29 | 3,050 | 2,440 | 610 |
|
1 | N8-11 | Nghĩa Hòa | 1 | 1,100 | 15 | 30 | 750 | 0 | 185 | 10 | 1,250 | 1,000 | 250 |
|
2 | Kênh trạm bơm Đồng Cồn | Nghĩa Hòa | 1 | 1,500 | 10 | 30 | 1,700 | 20 | 180 | 19 | 1,800 | 1,440 | 360 |
|
* | Xã Nghĩa Kỳ |
| 4 | 7,710 | 82 | 195 | 8,200 | 85 | 1,060 | 67 | 7,650 | 6,120 | 1,530 |
|
3 | NVC16-4 | Nghĩa Kỳ | 1 | 1,560 | 35 | 60 | 1,500 | 25 | 270 | 19 | 1,500 | 1,200 | 300 |
|
4 | NVC18A | Nghĩa Kỳ | 1 | 1,200 | 7 | 30 | 1,200 | 60 | 240 | 13 | 1,150 | 920 | 230 |
|
5 | Kênh bơm 3 | Nghĩa Kỳ | 1 | 3,000 | 30 | 70 | 4,500 | 0 | 350 | 25 | 3,500 | 2,800 | 700 |
|
6 | N2-8-4 | Nghĩa Kỳ | 1 | 1,950 | 10 | 35 | 1,000 | 0 | 200 | 10 | 1,500 | 1,200 | 300 |
|
* | Xã Nghĩa Lâm |
| 2 | 3,243 | 160 | 235 | 3,745 | 25 | 566 | 38 | 5,200 | 4,160 | 1,040 |
|
7 | KênhNVC2 | Nghĩa Lâm | 1 | 2,043 | 155 | 200 | 2,245 | 10 | 396 | 26 | 3,700 | 2,960 | 740 |
|
8 | NVC6 | Nghĩa Lâm | 1 | 1,200 | 5 | 35 | 1,500 | 15 | 170 | 12 | 1,500 | 1,200 | 300 |
|
* | Xã Nghĩa Phương |
| 1 | 1,680 | 30 | 40 | 2,000 | 0 | 395 | 15 | 2,500 | 2,000 | 500 |
|
9 | N12-12 | Nghĩa Phương | 1 | 1,680 | 30 | 40 | 2,000 | 0 | 395 | 15 | 2,500 | 2,000 | 500 |
|
* | Xã Nghĩa Thương |
| 5 | 6,850 | 130 | 255 | 8,700 | 15 | 2,490 | 78 | 9,400 | 7,520 | 1,880 |
|
10 | N10-12-3 | Nghĩa Thương | 1 | 1,500 | 25 | 50 | 2,000 | 0 | 370 | 15 | 2,500 | 2,000 | 500 |
|
11 | N8-VC10 | Nghĩa Thương | 1 | 1,300 | 25 | 45 | 1,550 | 0 | 185 | 16 | 1,450 | 1,160 | 290 |
|
12 | N8-9KD | Nghĩa Thương | 1 | 1,850 | 55 | 95 | 2,150 | 15 | 285 | 18 | 1,950 | 1,560 | 390 |
|
13 | N16-16-1 | Nghĩa Thương | 1 | 1,200 | 15 | 35 | 1,500 | 0 | 150 | 15 | 2,000 | 1,600 | 400 |
|
14 | N16-16-2 | Nghĩa Thương | 1 | 1,000 | 10 | 30 | 1,500 | 0 | 1,500 | 15 | 1,500 | 1,200 | 300 |
|
IV | NGHĨA HÀNH (09 xã) |
| 90 | 67,820 | 1,387 | 1,797 | 25,727 | 0 | 12,222 | 527 | 75,082 | 60,066 | 15,016 | Đề án số 391/ĐA- UBND ngày 17/8/2012 |
* | Xã Hành Minh |
| 5 | 1,250 | 49 | 37 | 514 | 0 | 225 | 10 | 1,375 | 1,100 | 275 |
|
1 | VC-34 | Hành Minh | 1 | 500 | 14 | 15 | 275 |
| 90 | 4 | 550 | 440 | 110 |
|
2 | 14-3A | Hành Minh | 1 | 400 | 20 | 14 | 220 |
| 72 | 3 | 440 | 352 | 88 |
|
3 | Kênh Chính Nam- Mạch ông Bá | Hành Minh | 1 | 350 | 15 | 8 | 19 |
| 63 | 3 | 385 | 308 | 77 |
|
4 | N14-1-2 | Hành Minh | 1 | 400 | 14 | 18 | 140 |
| 72 | 3 | 440 | 352 | 88 |
|
5 | Kênh Chính Nam-Đồng Ba Chánh | Hành Minh | 1 | 250 | 6 | 17 | 88 |
| 45 | 2 | 275 | 220 | 55 |
|
| Xã Hành Thịnh |
| 11 | 9,960 | 155 | 193 | 4,208 | 0 | 1,793 | 77 | 10,956 | 8,765 | 2,191 |
|
6 | Hóc Cậm | Hành Thịnh | 1 | 1,560 | 27 | 30 | 858 |
| 281 | 12 | 1,716 | 1,373 | 343 |
|
7 | Bờ Quyền- Cầu Gãy | Hành Thịnh | 1 | 1,050 | 14 | 18 | 578 |
| 189 | 8 | 1,155 | 924 | 231 |
|
8 | Thầy Giàng- Cây Cam | Hành Thịnh | 1 | 300 | 8 | 12 | 165 |
| 54 | 2 | 330 | 264 | 66 |
|
9 | Cây Cầy | Hành Thịnh | 1 | 700 | 6 | 10 | 385 |
| 126 | 5 | 770 | 616 | 154 |
|
10 | Bắc Ba Tơ | Hành Thịnh | 1 | 830 | 25 | 30 | 291 |
| 149 | 6 | 913 | 730 | 183 |
|
11 | Cây Ngà- đập Đá | Hành Thịnh | 1 | 350 | 10 | 14 | 123 |
| 63 | 3 | 385 | 308 | 77 |
|
12 | Đồng Đỉa | Hành Thịnh | 1 | 450 | 12 | 16 | 158 |
| 81 | 3 | 495 | 396 | 99 |
|
13 | Thanh Niên | Hành Thịnh | 1 | 1,400 | 8 | 10 | 490 |
| 252 | 11 | 1,540 | 1,232 | 308 |
|
14 | Cầy Hẹn- Cây Cốc | Hành Thịnh | 1 | 1,200 | 8 | 9 | 420 |
| 216 | 9 | 1,320 | 1,056 | 264 |
|
15 | Gò Duối - Thổ | Hành Thịnh | 1 | 620 | 12 | 14 | 217 |
| 112 | 5 | 682 | 546 | 136 |
|
16 | Nam Ba Tơ | Hành Thịnh | 1 | 1,500 | 25 | 30 | 525 |
| 270 | 12 | 1,650 | 1,320 | 330 |
|
* | Xã Hành Trung |
| 12 | 8,500 | 169 | 235 | 2,170 | 0 | 1,530 | 66 | 9,350 | 7,480 | 1,870 |
|
17 | N12-10A- Hầm | Hành Trung | 1 | 500 | 8 | 12 |
|
| 90 | 4 | 550 | 440 | 110 |
|
18 | N12-10- Ruộng Duyệt | Hành Trung | 1 | 900 | 10 | 14 |
|
| 162 | 7 | 990 | 792 | 198 |
|
19 | N12-10- Bàu Họ | Hành Trung | 1 | 600 | 11 | 13 |
|
| 108 | 5 | 660 | 528 | 132 |
|
20 | N12-12- Bàu Trê | Hành Trung | 1 | 300 | 10 | 14 |
|
| 54 | 2 | 330 | 264 | 66 |
|
21 | N12-7-2-2 | Hành Trung | 1 | 500 | 16 | 22 | 175 |
| 90 | 4 | 550 | 440 | 110 |
|
22 | Gò Cây Nai-Cua Sa | Hành Trung | 1 | 200 | 8 | 11 | 70 |
| 36 | 2 | 220 | 176 | 44 |
|
23 | N12-9A Kc- Bến Cầy | Hành Trung | 1 | 500 | 12 | 17 | 175 |
| 90 | 4 | 550 | 440 | 110 |
|
24 | N12-9A Kc- Cạnh Bườm | Hành Trung | 1 | 1,500 | 18 | 25 | 525 |
| 270 | 12 | 1,650 | 1,320 | 330 |
|
25 | N12-7-2- xĩm 11 | Hành Trung | 1 | 1,000 | 19 | 28 | 350 |
| 180 | 8 | 1,100 | 880 | 220 |
|
26 | N12-7-2Kc | Hành Trung | 1 | 700 | 17 | 24 | 245 |
| 126 | 5 | 770 | 616 | 154 |
|
27 | N12- Ngõ Chế | Hành Trung | 1 | 1,000 | 19 | 27 | 350 |
| 180 | 8 | 1,100 | 880 | 220 |
|
28 | Mã Đá - Ruộng Duyệt | Hành Trung | 1 | 800 | 21 | 28 | 280 |
| 144 | 6 | 880 | 704 | 176 |
|
* | Xã Hành Nhân |
| 10 | 6,600 | 121 | 153 | 2,890 | 0 | 1,188 | 51 | 7,260 | 5,808 | 1,452 |
|
29 | Bà Cảnh - Kênh Chính Nam | Hành Nhân | 1 | 700 |
|
| 350 |
| 126 | 5 | 770 | 616 | 154 |
|
30 | Kênh Chính Nam - Hết ruộng Cổ Cò | Hành Nhân | 1 | 800 |
|
| 400 |
| 144 | 6 | 880 | 704 | 176 |
|
31 | Đầu cống 7.7 - ngã 3 Gò Mít | Hành Nhân | 1 | 200 | 8 | 10 | 100 |
| 36 | 2 | 220 | 176 | 44 |
|
32 | Vườn Hồng - ruộng Hương Hỏa | Hành Nhân | 1 | 800 | 12 | 17 | 400 |
| 144 | 6 | 880 | 704 | 176 |
|
33 | Mương Bộng -Cầu Bà Mãng | Hành Nhân | 1 | 700 | 18 | 22 | 280 |
| 126 | 5 | 770 | 616 | 154 |
|
34 | Kênh chính - Hết Vườn Nguyễn Bá Trịnh | Hành Nhân | 1 | 800 | 14 | 16 | 320 |
| 144 | 6 | 880 | 704 | 176 |
|
35 | - Kênh chính - Ngõ Bà Bông | Hành Nhân | 1 | 900 | 12 | 16 | 360 |
| 162 | 7 | 990 | 792 | 198 |
|
36 | Trạm bơm Đồng Vinh - Cống Long Kiều | Hành Nhân | 1 | 700 | 13 | 18 | 280 |
| 126 | 5 | 770 | 616 | 154 |
|
37 | Ngã 3 Dây Bầu - ruộng Võ Thanh Hồng | Hành Nhân | 1 | 200 | 14 | 19 | 80 |
| 36 | 2 | 220 | 176 | 44 |
|
38 | Đập Đồng Chợ - Mương Ngã 3 | Hành Nhân | 1 | 800 | 30 | 35 | 320 |
| 144 | 6 | 880 | 704 | 176 |
|
* | Xã Hành Thuận |
| 3 | 3,700 | 43 | 63 | 875 | 0 | 666 | 29 | 4,070 | 3,256 | 814 |
|
39 | N8-VC- K5 | Hành Thuận | 1 | 1,500 | 12 | 21 | 525 |
| 270 | 12 | 1,650 | 1,320 | 330 |
|
40 | N8-3A nối dài | Hành Thuận | 1 | 1,000 | 21 | 26 | 350 |
| 180 | 8 | 1,100 | 880 | 220 |
|
41 | N8-1b nối dài | Hành Thuận | 1 | 1,200 | 10 | 16 |
|
| 216 | 9 | 1,320 | 1,056 | 264 |
|
* | Xã Hành Dũng |
| 5 | 4,390 | 61 | 85 | 2,010 | 0 | 790 | 34 | 4,829 | 3,863 | 966 |
|
42 | VC-9 | Hành Dũng | 1 | 540 | 8 | 13 | 270 |
| 97 | 4 | 594 | 475 | 119 |
|
43 | VC-24( 3 tuyến kênh nhánh ) | Hành Dũng | 1 | 2,000 | 10 | 14 | 1,000 |
| 360 | 16 | 2,200 | 1,760 | 440 |
|
44 | Kim Thành | Hành Dũng | 1 | 500 | 20 | 28 | 200 |
| 90 | 4 | 550 | 440 | 110 |
|
45 | N1-4 | Hành Dũng | 1 | 750 | 12 | 16 | 300 |
| 135 | 6 | 825 | 660 | 165 |
|
46 | N1-6 | Hành Dũng | 1 | 600 | 11 | 14 | 240 |
| 108 | 5 | 660 | 528 | 132 |
|
* | Xã Hành Đức |
| 13 | 9,000 | 156 | 210 | 1,925 | 0 | 1,620 | 70 | 9,900 | 7,920 | 1,980 |
|
47 | N12-8 | Hành Đức | 1 | 1,200 | 13 | 18 |
|
| 216 | 9 | 1,320 | 1,056 | 264 |
|
48 | N12-3 | Hành Đức | 1 | 600 | 8 | 14 |
|
| 108 | 5 | 660 | 528 | 132 |
|
49 | N12-VC4 | Hành Đức | 1 | 500 | 8 | 12 |
|
| 90 | 4 | 550 | 440 | 110 |
|
50 | K0+500- Ống nhựa Đ1 | Hành Đức | 1 | 500 | 9 | 11 |
|
| 90 | 4 | 550 | 440 | 110 |
|
51 | N12-7-5 | Hành Đức | 1 | 400 | 18 | 22 | 140 |
| 72 | 3 | 440 | 352 | 88 |
|
52 | N12-1-1 | Hành Đức | 1 | 1,500 | 21 | 29 | 525 |
| 270 | 12 | 1,650 | 1,320 | 330 |
|
53 | N12-3 Ông khổng | Hành Đức | 1 | 800 | 14 | 21 | 280 |
| 144 | 6 | 880 | 704 | 176 |
|
54 | N12-VC6 | Hành Đức | 1 | 500 | 12 | 14 | 175 |
| 90 | 4 | 550 | 440 | 110 |
|
55 | N14-VC1 | Hành Đức | 1 | 800 | 14 | 19 | 280 |
| 144 | 6 | 880 | 704 | 176 |
|
56 | N12-1(Hồ Cầm-Lỗ Đá) | Hành Đức | 1 | 900 | 14 | 17 | 315 |
| 162 | 7 | 990 | 792 | 198 |
|
57 | Gò Dàn - huyện Đội | Hành Đức | 1 | 200 | 6 | 8 |
|
| 36 | 2 | 220 | 176 | 44 |
|
58 | N12-1-1- điền trang | Hành Đức | 1 | 500 | 8 | 10 |
|
| 90 | 4 | 550 | 440 | 110 |
|
59 | N12- đi Cửa Đình | Hành Đức | 1 | 600 | 11 | 15 | 210 |
| 108 | 5 | 660 | 528 | 132 |
|
* | Xã Hành Phước |
| 19 | 13,040 | 398 | 536 | 5,872 | 0 | 2,361 | 102 | 14,824 | 11,859 | 2,965 |
|
60 | VC-48 | Hành Phước | 1 | 340 | 17 | 60 | 187 |
| 61 | 3 | 374 | 299 | 75 |
|
61 | VC52-Cầu Máng | Hành Phước | 1 | 1,200 | 60 | 70 | 660 |
| 216 | 9 | 1,800 | 1,440 | 360 |
|
62 | VC52 Cầu Máng - ông Luyến | Hành Phước | 1 | 800 | 55 | 45 | 440 |
| 144 | 6 | 880 | 704 | 176 |
|
63 | VC52 ông Luyến - Cây Da | Hành Phước | 1 | 800 | 25 | 30 | 440 |
| 144 | 6 | 880 | 704 | 176 |
|
64 | VC52 cống qua đường-Kc | Hành Phước | 1 | 1,200 | 25 | 27 | 660 |
| 216 | 9 | 1,320 | 1,056 | 264 |
|
65 | Bãi Quan- đội 8 | Hành Phước | 1 | 400 | 10 | 12 | 140 |
| 72 | 3 | 440 | 352 | 88 |
|
66 | Rộc Chùa- ao Bà Năm | Hành Phước | 1 | 1,200 | 8 | 14 | 420 |
| 216 | 9 | 1,320 | 1,056 | 264 |
|
67 | Ao Bà Năm - Đội 12 | Hành Phước | 1 | 900 | 9 | 14 | 315 |
| 162 | 7 | 990 | 792 | 198 |
|
68 | Gò ông Sách- Gò Chùa | Hành Phước | 1 | 800 | 12 | 18 | 280 |
| 144 | 6 | 880 | 704 | 176 |
|
69 | Cống Xóm Bàu - Đội 12 | Hành Phước | 1 | 600 | 8 | 12 | 210 |
| 108 | 5 | 660 | 528 | 132 |
|
70 | Cống Xóm Bàu - ông Mười Tỵ | Hành Phước | 1 | 200 | 12 | 19 | 70 |
| 36 | 2 | 220 | 176 | 44 |
|
71 | Đường Lớn- Bà Chính | Hành Phước | 1 | 200 | 11 | 14 | 70 |
| 36 | 2 | 220 | 176 | 44 |
|
72 | Đường Lớn- Bà Cần | Hành Phước | 1 | 200 | 8 | 12 | 70 |
| 36 | 2 | 220 | 176 | 44 |
|
73 | Cây Trâm dưới | Hành Phước | 1 | 500 | 20 | 22 | 275 |
| 90 | 4 | 550 | 440 | 110 |
|
74 | Cây Trâm ngoài | Hành Phước | 1 | 1,000 | 24 | 35 | 550 |
| 180 | 8 | 1,100 | 880 | 220 |
|
75 | Thủ Nhơn Ngoài | Hành Phước | 1 | 700 | 20 | 25 | 385 |
| 126 | 5 | 770 | 616 | 154 |
|
76 | Gò Báu- Trụ điện | Hành Phước | 1 | 300 | 8 | 11 | 105 |
| 54 | 2 | 330 | 264 | 66 |
|
77 | N16-Cổ Cuồng | Hành Phước | 1 | 1,000 | 18 | 26 | 350 |
| 180 | 8 | 1,100 | 880 | 220 |
|
78 | VC-52 | Hành Phước | 1 | 700 | 48 | 70 | 245 |
| 140 | 6 | 770 | 616 | 154 |
|
* | Xã Hành Thiện |
| 12 | 11,380 | 235 | 285 | 5,263 | 0 | 2,048 | 88 | 12,518 | 10,014 | 2,504 |
|
79 | Trạm Bơm Mễ Sơn- đập Bà Láng | Hành Thiện | 1 | 1,600 | 16 | 22 | 800 |
| 288 | 12 | 1,760 | 1,408 | 352 |
|
80 | Trạm Bơm - Mễ Sơn | Hành Thiện | 1 | 2,010 | 41 | 45 | 1,005 |
| 362 | 16 | 2,211 | 1,769 | 442 |
|
81 | Ông Hoè - Đồng Thùng | Hành Thiện | 1 | 1,100 | 8 | 12 | 550 |
| 198 | 9 | 1,210 | 968 | 242 |
|
82 | Cống Đồng Chừa- Hương Hoả | Hành Thiện | 1 | 500 | 14 | 18 | 250 |
| 90 | 4 | 550 | 440 | 110 |
|
83 | Trạm bơm Vạn Xuân-Đường 624 | Hành Thiện | 1 | 320 | 50 | 58 | 128 |
| 58 | 2 | 352 | 282 | 70 |
|
84 | Trạm bơm Vạn Xuân-Đập Ông Thành | Hành Thiện | 1 | 1,100 | 25 | 35 | 440 |
| 198 | 9 | 1,210 | 968 | 242 |
|
85 | Cống điều tiết- đập Bà Láng | Hành Thiện | 1 | 700 | 18 | 22 | 280 |
| 126 | 5 | 770 | 616 | 154 |
|
86 | Trạm bơm Vạn Xuân- Đồng đất sét | Hành Thiện | 1 | 670 | 16 | 21 | 268 |
| 121 | 5 | 737 | 590 | 147 |
|
87 | Nhà văn hoá Phú Lâm-Rộc Con Lươn | Hành Thiện | 1 | 1,080 | 12 | 18 | 432 |
| 194 | 8 | 1,188 | 950 | 238 |
|
88 | Cây Ngũ Ngày- ao Ông Cường | Hành Thiện | 1 | 400 | 14 | 18 | 160 |
| 72 | 3 | 440 | 352 | 88 |
|
89 | Ông Điềm- Vườn Dừa | Hành Thiện | 1 | 800 | 12 | 16 | 400 |
| 144 | 6 | 880 | 704 | 176 |
|
90 | Nhà Bà Ngân- Đồng Đổi | Hành Thiện | 1 | 1,100 | 9 |
| 550 |
| 198 | 9 | 1,210 | 968 | 242 |
|
V | MỘ ĐỨC (04 xã) |
| 18 | 14,040 | 291 | 351 | 10,003 | 0 | 2,858 | 158 | 17,148 | 13,718 | 3,430 | Dự thảo Đề án KCH KM của UBND huyện |
* | Xã Đức Hòa |
| 5 | 3,200 | 54 | 76 | 2,240 | 0 | 640 | 35 | 3,840 | 3,072 | 768 |
|
1 | Đồng Độ S20 Hai Ảnh | Đức Hịa | 1 | 400 | 7 | 12 | 280 | 0 | 80 | 4 | 480 | 384 | 96 |
|
2 | Đầu cầu Nhân-Đất sét-M.mới | Đức Hịa | 1 | 720 | 8 | 12 | 504 | 0 | 144 | 8 | 864 | 691 | 173 |
|
3 | Vườn Ông Sinh đến kênh 3a | Đức Hịa | 1 | 930 | 15 | 20 | 651 | 0 | 186 | 10 | 1,116 | 893 | 223 |
|
4 | Đội 21 Thự-Phước Chánh gị cao | Đức Hịa | 1 | 470 | 12 | 16 | 329 | 0 | 94 | 5 | 564 | 451 | 113 |
|
5 | Tuyến Phước điền-Phước Xã | Đức Hịa | 1 | 680 | 12 | 16 | 476 | 0 | 136 | 8 | 816 | 653 | 163 |
|
* | Xã Đức Nhuận |
| 2 | 700 | 30 | 35 | 665 | 0 | 190 | 11 | 1,140 | 912 | 228 |
|
6 | Mương Bà Hàng-Cống Đốn | Đức Nhuận | 1 | 300 | 12 | 15 | 210 | 0 | 60 | 3 | 360 | 288 | 72 |
|
7 | Bơm Bờ Tân | Đức Nhuận | 1 | 400 | 18 | 20 | 455 | 0 | 130 | 7 | 780 | 624 | 156 |
|
* | Xã Đức Tân |
| 8 | 6,840 | 146 | 170 | 4,788 | 0 | 1,368 | 75 | 8,208 | 6,566 | 1,642 |
|
8 | Kênh S22B1 nối dài | Đức Tân | 1 | 1,500 | 20 | 25 | 1,050 | 0 | 300 | 17 | 1,800 | 1,440 | 360 |
|
9 | Kênh Đồng Chòi-giáp S20-7 nối dài | Đức Tân | 1 | 800 | 20 | 25 | 560 | 0 | 160 | 9 | 960 | 768 | 192 |
|
10 | Kênh S20-7-nd đầu cầu | Đức Tân | 1 | 700 | 10 | 12 | 490 | 0 | 140 | 8 | 840 | 672 | 168 |
|
11 | Kênh Cam Tĩnh-S22B1 | Đức Tân | 1 | 400 | 14 | 16 | 280 | 0 | 80 | 4 | 480 | 384 | 96 |
|
12 | Kênh Mương Ao - Ngõ | Đức Tân | 1 | 500 | 18 | 20 | 350 | 0 | 100 | 6 | 600 | 480 | 120 |
|
13 | Kênh nối tiếp S18-Sông Thoa | Đức Tân | 1 | 400 | 15 | 20 | 280 | 0 | 80 | 4 | 480 | 384 | 96 |
|
14 | Kênh đội 5 - đội 11 | Đức Tân | 1 | 900 | 20 | 22 | 630 |
| 180 | 10 | 1,080 | 864 | 216 |
|
15 | Kênh Hóc - Đồng Đế | Đức Tân | 1 | 1,640 | 29 | 30 | 1,148 | 0 | 328 | 18 | 1,968 | 1,574 | 394 |
|
* | Xã Đức Thạnh |
| 3 | 3,300 | 61 | 70 | 2,310 | 0 | 660 | 36 | 3,960 | 3,168 | 792 |
|
16 | Kênh S18-1-4B | Đức Thạnh | 1 | 1,500 | 28 | 30 | 1,050 | 0 | 300 | 17 | 1,800 | 1,440 | 360 |
|
17 | S18-1-4C | Đức Thạnh | 1 | 300 | 15 | 20 | 210 | 0 | 60 | 3 | 360 | 288 | 72 |
|
18 | S22B-7C | Đức Thạnh | 1 | 1,500 | 18 | 20 | 1,050 | 0 | 300 | 17 | 1,800 | 1,440 | 360 |
|
VI | ĐỨC PHỔ (03 xã) |
| 6 | 5,000 | 260 | 290 | 6,000 | 0 | 860 | 58 | 7,200 | 5,760 | 1,440 | Đề án số 617/BC-UBND ngày 24/8/2012 |
* | Xã Phổ Hịa |
| 2 | 2,000 | 60 | 70 | 1,840 | 0 | 220 | 18 | 2,000 | 1,600 | 400 |
|
1 | Kênh nội đồng | Phổ Hịa | 2 | 2,000 | 60 | 70 | 1,840 | 0 | 220 | 18 | 2,000 | 1,600 | 400 |
|
| Xã Phổ Ninh |
| 2 | 1,000 | 100 | 110 | 2,080 | 0 | 320 | 20 | 2,600 | 2,080 | 520 |
|
2 | Kênh nội đồng | Phổ Ninh | 2 | 1,000 | 100 | 110 | 2,080 |
| 320 | 20 | 2,600 | 2,080 | 520 |
|
| Xã Phổ Vinh |
| 2 | 2,000 | 100 | 110 | 2,080 | 0 | 320 | 20 | 2,600 | 2,080 | 520 |
|
3 | Kênh nội đồng | Phổ Vinh | 2 | 2,000 | 100 | 110 | 2,080 |
| 320 | 20 | 2,600 | 2,080 | 520 |
|
VII | BA TƠ (01 xã) |
| 1 | 800 | 15 | 20 | 1,668 | 0 | 192 | 9 | 960 | 960 | 0 | PL.KCH ngày 22/8/2012 của UBND huyện |
1 | Kênh Nước Peng | Ba Chùa | 1 | 800 | 15 | 20 | 1,668 | 0 | 192 | 9 | 960 | 960 | 0 |
|
VIII | MINH LONG (01 xã) |
| 4 | 1,512 | 20 | 21 | 2,948 | 0 | 297 | 8 | 1,784 | 1,784 | 0 | Đề án số 01/BC- UBND ngày 14/8/2012 |
1 | Kênh nội đồng Ruộng Cơn-Đập Ba Suối | Long Sơn | 4 | 1,512 | 20 | 21 | 2,948 | 0 | 297 | 8 | 1,784 | 1,784 | 0 |
|
IX | SƠN HÀ (01 xã) |
| 1 | 640 | 20 | 30 | 1,835 | 0 | 102 | 3 | 640 | 640 | 0 | Đề án số 47/BC-UBND ngày 24/8/2012 |
1 | Kênh Đập Gị Chăn | Sơn Thành | 1 | 640 | 20 | 30 | 1,835 | 0 | 102 | 3 | 640 | 640 | 0 |
|
X | TRÀ BỒNG (01 xã) |
| 3 | 3,200 | 51 | 64 | 3,040 | 0 | 352 | 25 | 4,100 | 4,100 | 0 | Dự thảo Đề án KCH KM của UBND huyện |
1 | Kênh hồ chứa Sình Kiến | Trà Bình | 1 | 1,800 | 40 | 50 | 1,710 | 0 | 198 | 14 | 2,000 | 2,000 | 0 |
|
2 | Kênh Đập Ông Võ | Trà Bình | 1 | 1,000 | 6 | 8 | 950 | 0 | 110 | 8 | 1,500 | 1,500 | 0 |
|
3 | Kênh Nước Nóng | Trà Bình | 1 | 400 | 5 | 6 | 380 | 0 | 44 | 3 | 600 | 600 | 0 |
|
XI | LÝ SƠN (01 xã) |
| 1 | 600 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 3,000 | 3,000 | 0 | Kế hoạch số 165/BC-UBND ngày 15/8/2012 |
1 | Mương thốt nước từ nhà máy điện - Biển | An Hải | 1 | 600 |
|
|
|
|
|
| 3,000 | 3,000 | 0 | Kênh Bê tông và BTCT |
B | NĂM 2014 |
| 116 | 94,507 | 1,502 | 2,151 | 88,852 | 125 | 18,051 | 785 | 121,067 | 99,843 | 21,224 |
|
I | BÌNH SƠN (03 xã) |
|
6 |
4,260 |
84 |
110 |
8,520 |
0 |
767 |
0 |
5,112 |
4,090 |
1,022 | Đề án số 80/ĐA-UBND ngày 20/8/2012 |
* | Xã Bình Dương |
| 2 | 2,000 | 60 | 63 | 4,000 | 0 | 360 | 0 | 2,400 | 1,920 | 480 |
|
1 | B2-3-19-4 | Bình Dương | 1 | 1,000 | 30 | 33 | 2,000 | 0 | 180 |
| 1,200 | 960 | 240 |
|
2 | B3-16-VC-6 | Bình Dương | 1 | 1,000 | 30 | 30 | 2,000 | 0 | 180 |
| 1,200 | 960 | 240 |
|
* | Xã Bình Trung |
| 4 | 2,260 | 24 | 47 | 4,520 | 0 | 407 | 0 | 2,712 | 2,170 | 542 |
|
3 | B3-7-2 | Bình Trung | 1 | 760 | 9 | 21 | 1,520 | 0 | 137 |
| 912 | 730 | 182 |
|
4 | B3-8-2 | Bình Trung | 1 | 500 | 5 | 10 | 1,000 | 0 | 90 |
| 600 | 480 | 120 |
|
5 | B3-VC10 | Bình Trung | 1 | 600 | 5 | 10 | 1,200 | 0 | 108 |
| 720 | 576 | 144 |
|
6 | Kênh Đồng Cơng | Bình Trung | 1 | 400 | 5 | 6 | 800 | 0 | 72 |
| 480 | 384 | 96 |
|
II | SƠN TỊNH |
| 23 | 14,450 | 229 | 289 | 29,528 | 0 | 3,704 | 142 | 28,250 | 22,600 | 5,650 | 136/BC-UBND ngày 07/9/2012 |
* | Xã Tịnh Giang |
| 8 | 5,900 | 75 | 86 | 9,630 | 0 | 1,517 | 58 | 14,400 | 11,520 | 2,880 |
|
1 | Kênh Cây Bứa-Trại Cháy | Tịnh Giang | 1 | 800 | 7 | 10 | 1,280 |
| 216 | 8 | 2,000 | 1,600 | 400 |
|
2 | Kênh Bm- Đồng Thổ | Tịnh Giang | 1 | 1,000 | 14 | 16 | 1,600 |
| 270 | 10 | 2,400 | 1,920 | 480 |
|
3 | Kênh Chà Là-Lị Gạch | Tịnh Giang | 1 | 1,200 | 15 | 17 | 1,920 |
| 300 | 12 | 2,600 | 2,080 | 520 |
|
4 | Kênh Đội 6-Hóc Cát | Tịnh Giang | 1 | 700 | 6 | 7 | 1,120 |
| 189 | 7 | 1,800 | 1,440 | 360 |
|
5 | Kênh Lò Ngói-Rộc Sa | Tịnh Giang | 1 | 500 | 5 | 6 | 800 |
| 135 | 5 | 1,400 | 1,120 | 280 |
|
6 | Kênh Hóc Cát Trong | Tịnh Giang | 1 | 600 | 6 | 7 | 960 |
| 162 | 6 | 1,600 | 1,280 | 320 |
|
7 | Kênh Thầy Thiệp-Rộc Gai | Tịnh Giang | 1 | 500 | 7 | 8 | 800 |
| 135 | 5 | 1,400 | 1,120 | 280 |
|
8 | Kênh Cây Bứa-Trại Cháy | Tịnh Giang | 1 | 600 | 15 | 15 | 1,150 |
| 110 | 5 | 1,200 | 960 | 240 |
|
* | Xã Tịnh Châu |
| 4 | 3,000 | 48 | 65 | 4,800 | 0 | 810 | 30 | 4,100 | 3,280 | 820 |
|
9 | Kênh Bm Sa Kiều-Cầu Gãy | Tịnh Châu | 1 | 600 | 20 | 25 | 960 |
| 162 | 6 | 900 | 720 | 180 |
|
10 | Kênh Đám Đồng-Phó Non | Tịnh Châu | 1 | 1,000 | 15 | 20 | 1,600 |
| 270 | 10 | 1,300 | 1,040 | 260 |
|
11 | Kênh Bà Tường-Nà Dài | Tịnh Châu | 1 | 500 | 3 | 5 | 800 |
| 135 | 5 | 700 | 560 | 140 |
|
12 | Kênh Bm Nà Dài | Tịnh Châu | 1 | 900 | 10 | 15 | 1,440 |
| 243 | 9 | 1,200 | 960 | 240 |
|
* | Xã Tịnh Khê |
| 8 | 2,650 | 30 | 42 | 3,418 | 0 | 661 | 25 | 5,250 | 4,200 | 1,050 |
|
13 | Kênh VC B8-15 tưới Đồng Rin | Tịnh Khê | 1 | 400 | 6 | 8 | 640 |
| 108 | 4 | 600 | 480 | 120 |
|
14 | Kênh VC B8-15 tưới Đồng Cây Ủ+Ruộng Họ | Tịnh Khê | 1 | 150 | 2 | 3 | 240 |
| 41 | 2 | 300 | 240 | 60 |
|
15 | Kênh VC B8-15 tưới Đồng Bé+Đồng Đuối | Tịnh Khê | 1 | 400 | 5 | 6 | 640 |
| 108 | 4 | 600 | 480 | 120 |
|
16 | Kênh VC B8-17-1 tưới Đồng Tâm Bảo+Lừng | Tịnh Khê | 1 | 300 | 3 | 4 | 480 |
| 81 | 3 | 400 | 320 | 80 |
|
17 | Kênh B8-17-5 nối dài Khê Ba | Tịnh Khê | 1 | 400 | 4 | 5 | 640 |
| 108 | 4 | 550 | 440 | 110 |
|
18 | Kênh VC1B8-17 Khê Thượng | Tịnh Khê | 1 | 400 | 3 | 5 | 308 |
| 86 | 3 | 1,000 | 800 | 200 |
|
19 | Kênh VCB8-17 Khê Bình | Tịnh Khê | 1 | 400 | 4 | 6 | 338 |
| 86 | 4 | 1,000 | 800 | 200 |
|
20 | Kênh nhánh rẽ VC2B8-17 Khê Nam | Tịnh Khê | 1 | 200 | 3 | 5 | 132 |
| 43 | 2 | 800 | 640 | 160 |
|
* | Xã Tịnh Trà |
| 3 | 2,900 | 76 | 96 | 11,680 | 0 | 716 | 29 | 4,500 | 3,600 | 900 |
|
21 | Kênh B3VC1B nối dài | Tịnh Trà | 1 | 800 | 30 | 40 | 1,280 |
| 216 | 8 | 1,300 | 1,040 | 260 |
|
22 | Kênh B1-11 | Tịnh Trà | 1 | 1,000 | 21 | 26 | 1,600 |
| 270 | 10 | 1,500 | 1,200 | 300 |
|
23 | Kênh B1-14 | Tịnh Trà | 1 | 1,100 | 25 | 30 | 8,800 |
| 230 | 11 | 1,700 | 1,360 | 340 |
|
III | TƯ NGHĨA |
| 11 | 18,357 | 125 | 380 | 21,400 | 125 | 3,790 | 189 | 16,050 | 12,840 | 3,210 | Đề án số 97/BC-UBND ngày 20/8/2012 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* | Xã Nghĩa Phương |
| 2 | 2,907 | 30 | 85 | 4,100 | 25 | 375 | 39 | 3,800 | 3,040 | 760 |
|
1 | N10-12-1 Từ K1+57-KC | Ng. Phương | 1 | 1,057 | 15 | 45 | 1,600 | 15 | 125 | 14 | 1,300 | 1,040 | 260 |
|
2 | Kênh Trạm bơm An Đại | Ng. Phương | 1 | 1,850 | 15 | 40 | 2,500 | 10 | 250 | 25 | 2,500 | 2,000 | 500 |
|
* | Xã Nghĩa Thương |
| 2 | 4,800 | 20 | 70 | 6,000 | 25 | 470 | 48 | 2,600 | 2,080 | 520 |
|
3 | N8-5KD-1 | Ng. Thương | 1 | 1,800 | 15 | 40 | 1,500 | 10 | 120 | 13 | 1,100 | 880 | 220 |
|
4 | N16-16 | Ng. Thương | 1 | 3,000 | 5 | 30 | 4,500 | 15 | 350 | 35 | 1,500 | 1,200 | 300 |
|
* | Xã Nghĩa Kỳ |
| 5 | 7,400 | 35 | 155 | 8,100 | 55 | 825 | 77 | 7,200 | 5,760 | 1,440 |
|
5 | N4-6-2 | Nghĩa Kỳ | 1 | 1,800 | 10 | 30 | 1,100 | 15 | 125 | 12 | 1,200 | 960 | 240 |
|
6 | N2-8-2 | Nghĩa Kỳ | 1 | 1,850 | 5 | 30 | 1,500 | 15 | 150 | 10 | 1,500 | 1,200 | 300 |
|
7 | N2-8-5 | Nghĩa Kỳ | 1 | 1,050 | 5 | 30 | 1,500 | 0 | 150 | 15 | 1,500 | 1,200 | 300 |
|
8 | VC18-A | Nghĩa Kỳ | 1 | 1,200 | 10 | 35 | 2,000 | 25 | 150 | 20 | 1,500 | 1,200 | 300 |
|
9 | NVC16-2 | Nghĩa Kỳ | 1 | 1,500 | 5 | 30 | 2,000 | 0 | 250 | 20 | 1,500 | 1,200 | 300 |
|
* | Xã Nghĩa Lâm |
| 2 | 3,250 | 40 | 70 | 3,200 | 20 | 2,120 | 25 | 2,450 | 1,960 | 490 |
|
10 | NVC2-1 | Nghĩa Lâm | 1 | 1,750 | 20 | 30 | 1,200 | 10 | 120 | 10 | 950 | 760 | 190 |
|
11 | NVC4 | Nghĩa Lâm | 1 | 1,500 | 20 | 40 | 2,000 | 10 | 2,000 | 15 | 1,500 | 1,200 | 300 |
|
IV | NGHĨA HÀNH |
| 55 | 41,340 | 707 | 948 | 16,093 | 0 | 7,434 | 319 | 45,214 | 36,171 | 9,043 | Đề án số 391/ĐA- UBND ngày 17/8/2012 |
* | Xã Hành Dũng |
| 4 | 2,600 | 53 | 75 | 925 | 0 | 468 | 20 | 2,860 | 2,288 | 572 |
|
1 | Đập Hố Chò- Bờ Phó | Hành Dũng | 1 | 100 | 14 | 19 | 35 |
| 18 | 1 | 110 | 88 | 22 |
|
2 | Kênh hố Cau | Hành Dũng | 1 | 500 | 8 | 11 | 175 |
| 90 | 4 | 550 | 440 | 110 |
|
3 | Đập xã Cau- Rộc úng | Hành Dũng | 1 | 1,500 | 11 | 17 | 525 |
| 270 | 12 | 1,650 | 1,320 | 330 |
|
4 | Kim Thành | Hành Dũng | 1 | 500 | 20 | 28 | 190 |
| 90 | 4 | 550 | 440 | 110 |
|
* | Xã Hành Đức |
| 6 | 3,800 | 73 | 99 | 1,482 | 0 | 684 | 29 | 4,180 | 3,344 | 836 |
|
5 | N12-5- Ống sắt- Kc | Hành Đức | 1 | 500 | 9 | 13 | 195 |
| 90 | 4 | 550 | 440 | 110 |
|
6 | N12-11- Bàu Toát | Hành Đức | 1 | 500 | 7 | 12 | 195 |
| 90 | 4 | 550 | 440 | 110 |
|
7 | Ngõ Bà Hoè - Hồ Dũng | Hành Đức | 1 | 300 | 6 | 9 | 117 |
| 54 | 2 | 330 | 264 | 66 |
|
8 | Ngõ Bà Hoè - Bà Quế | Hành Đức | 1 | 500 | 10 | 12 | 195 |
| 90 | 4 | 550 | 440 | 110 |
|
9 | N12-5- Cây Bớm | Hành Đức | 1 | 1,000 | 17 | 25 | 390 |
| 180 | 8 | 1,100 | 880 | 220 |
|
10 | Ngõ ông Trung- Suối | Hành Đức | 1 | 1,000 | 24 | 28 | 390 |
| 180 | 8 | 1,100 | 880 | 220 |
|
* | Xã Hành Trung |
| 9 | 12,400 | 154 | 188 | 4,836 | 0 | 2,232 | 96 | 13,640 | 10,912 | 2,728 |
|
11 | N12-10Kc | Hành Trung | 1 | 1,200 | 26 | 28 | 468 |
| 216 | 9 | 1,320 | 1,056 | 264 |
|
12 | Ổ Gà- Bắc Phương | Hành Trung | 1 | 700 | 14 | 19 | 273 |
| 126 | 5 | 770 | 616 | 154 |
|
13 | N10-5-1 | Hành Trung | 1 | 1,500 | 12 | 16 | 585 |
| 270 | 12 | 1,650 | 1,320 | 330 |
|
14 | N10-5-3 | Hành Trung | 1 | 1,500 | 21 | 25 | 585 |
| 270 | 12 | 1,650 | 1,320 | 330 |
|
15 | N10-5-5 | Hành Trung | 1 | 2,000 | 24 | 29 | 780 |
| 360 | 16 | 2,200 | 1,760 | 440 |
|
16 | N10-Kc | Hành Trung | 1 | 700 | 8 | 10 | 273 |
| 126 | 5 | 770 | 616 | 154 |
|
17 | N10-10-3 | Hành Trung | 1 | 1,800 | 8 | 12 | 702 |
| 324 | 14 | 1,980 | 1,584 | 396 |
|
18 | N12-10-KC1 | Hành Trung | 1 | 2,500 | 24 | 28 | 975 |
| 450 | 19 | 2,750 | 2,200 | 550 |
|
19 | N12-10-KC2 | Hành Trung | 1 | 500 | 17 | 21 | 195 |
| 90 | 4 | 550 | 440 | 110 |
|
* | Xã Hành Nhân |
| 8 | 4,700 | 77 | 113 | 1,558 | 0 | 792 | 34 | 4,840 | 3,872 | 968 |
|
20 | Kênh chính - Hết Vườn Nguyễn Bá Trịnh | Hành Nhân | 1 | 600 | 6 | 12 | 210 |
| 108 | 5 | 660 | 528 | 132 |
|
21 | Kênh chính - Ngõ Bà Bơng | Hành Nhân | 1 | 500 | 7 | 14 | 175 |
| 90 | 4 | 550 | 440 | 110 |
|
22 | Trạm bơm Đồng Vinh - Cống Long Kiều | Hành Nhân | 1 | 300 | 6 | 9 | 105 |
| 54 | 2 | 330 | 264 | 66 |
|
23 | Ngã 3 Dây Bầu - ruộng Võ Thanh Hồng | Hành Nhân | 1 | 900 | 11 | 17 | 105 |
| 54 | 2 | 330 | 264 | 66 |
|
24 | Đập Đồng Chợ - Mương Ngã 3 | Hành Nhân | 1 | 900 | 14 | 19 | 315 |
| 162 | 7 | 990 | 792 | 198 |
|
25 | Đồng Giữa -Giáp mương Mỏ | Hành Nhân | 1 | 300 | 6 | 8 | 315 |
| 162 | 7 | 990 | 792 | 198 |
|
26 | Ruộng Nguyễn Quỳnh - mương Bờ Máng | Hành Nhân | 1 | 600 | 12 | 14 | 105 |
| 54 | 2 | 330 | 264 | 66 |
|
27 | Gò Bầu Mã Cạn | Hành Nhân | 1 | 600 | 15 | 20 | 228 |
| 108 | 5 | 660 | 528 | 132 |
|
* | Xã Hành Thuận |
| 1 | 1,000 | 16 | 24 | 390 | 0 | 180 | 8 | 1,100 | 880 | 220 |
|
28 | N8-3A nối dài | Hành Thuận | 1 | 1,000 | 16 | 24 | 390 |
| 180 | 8 | 1,100 | 880 | 220 |
|
* | Xã Hành Thiện |
| 5 | 4,160 | 42 | 61 | 1,581 | 0 | 749 | 32 | 4,576 | 3,661 | 915 |
|
29 | Cống điều tiết- ao Ông Cường | Hành Thiện | 1 | 630 | 10 | 12 | 239 |
| 113 | 5 | 693 | 554 | 139 |
|
30 | Đập Hố Cua- Đồng đất sét | Hành Thiện | 1 | 1,980 | 8 | 14 | 752 |
| 356 | 15 | 2,178 | 1,742 | 436 |
|
31 | Nhà Thờ Phái Nguyễn -nhà ông Trịnh Tạo | Hành Thiện | 1 | 450 | 7 | 11 | 171 |
| 81 | 3 | 495 | 396 | 99 |
|
32 | Đập Ngàng- Lò gạch ông Thạch | Hành Thiện | 1 | 500 | 7 | 12 | 190 |
| 90 | 4 | 550 | 440 | 110 |
|
33 | Mương ngang- Rộc Thuộc | Hành Thiện | 1 | 600 | 10 | 12 | 228 |
| 108 | 5 | 660 | 528 | 132 |
|
* | Xã Hành Minh |
| 2 | 600 | 19 | 27 | 226 | 0 | 108 | 5 | 660 | 528 | 132 |
|
34 | N14-2 | Hành Minh | 1 | 400 | 11 | 15 | 156 |
| 72 | 3 | 440 | 352 | 88 |
|
35 | N12-1 | Hành Minh | 1 | 200 | 8 | 12 | 70 |
| 36 | 2 | 220 | 176 | 44 |
|
* | Xã Hành Phước |
| 12 | 6,600 | 158 | 211 | 2,958 | 0 | 1,235 | 52 | 7,330 | 5,864 | 1,466 |
|
36 | Ruộng Kiệm-Cống Kim | Hành Phước | 1 | 500 | 10 | 12 | 195 |
| 90 | 4 | 550 | 440 | 110 |
|
37 | N16-8B-Ruộng ông Thắng | Hành Phước | 1 | 700 | 12 | 18 | 273 |
| 126 | 5 | 770 | 616 | 154 |
|
38 | N16-ông Hân | Hành Phước | 1 | 400 | 10 | 13 | 156 |
| 72 | 3 | 440 | 352 | 88 |
|
39 | Cống xe Lửa- Ruộng Sáu Yên | Hành Phước | 1 | 200 | 9 | 14 | 78 |
| 36 | 2 | 220 | 176 | 44 |
|
40 | Cơ quan Thôn Hoà Mỹ- Cây Duối | Hành Phước | 1 | 200 | 8 | 12 | 78 |
| 36 | 2 | 220 | 176 | 44 |
|
41 | N16-Đồng Gia | Hành Phước | 1 | 300 | 7 | 10 | 117 |
| 54 | 2 | 330 | 264 | 66 |
|
42 | N16-8- Đồng Kỳ | Hành Phước | 1 | 300 | 7 | 11 | 117 |
| 54 | 2 | 330 | 264 | 66 |
|
43 | Thủ Nhơn Trong | Hành Phước | 1 | 700 | 10 | 13 | 385 |
| 126 | 5 | 770 | 616 | 154 |
|
44 | Tưới Bàu Ngan | Hành Phước | 1 | 1,700 | 18 | 25 | 935 |
| 306 | 13 | 1,870 | 1,496 | 374 |
|
45 | N16A- Đường Sắt | Hành Phước | 1 | 700 | 9 | 14 | 273 |
| 126 | 5 | 770 | 616 | 154 |
|
46 | Ngõ Ba Soi- Cống Gờ Cợp | Hành Phước | 1 | 200 | 10 | 11 | 78 |
| 36 | 2 | 220 | 176 | 44 |
|
47 | VC-52 | Hành Phước | 1 | 700 | 48 | 58 | 273 |
| 173 | 6 | 840 | 672 | 168 |
|
* | Xã Hành Thịnh |
| 8 | 5,480 | 115 | 150 | 2,137 | 0 | 986 | 42 | 6,028 | 4,822 | 1,206 |
|
48 | Mãn Cờ | Hành Thịnh | 1 | 830 | 25 | 30 | 324 |
| 149 | 6 | 913 | 730 | 183 |
|
49 | Đồng Thóc | Hành Thịnh | 1 | 320 | 10 | 14 | 125 |
| 58 | 2 | 352 | 282 | 70 |
|
50 | Bà Cảnh- La Băng | Hành Thịnh | 1 | 850 | 14 | 19 | 332 |
| 153 | 7 | 935 | 748 | 187 |
|
51 | Sân Vận Động- La Băng | Hành Thịnh | 1 | 1,160 | 21 | 25 | 452 |
| 209 | 9 | 1,276 | 1,021 | 255 |
|
52 | Cống Thiệu- La Băng | Hành Thịnh | 1 | 520 | 10 | 15 | 203 |
| 94 | 4 | 572 | 458 | 114 |
|
53 | Cống Thiệu- Bờ Vùng | Hành Thịnh | 1 | 200 | 7 | 10 | 78 |
| 36 | 2 | 220 | 176 | 44 |
|
54 | Cổng Chào- Cầu Máng | Hành Thịnh | 1 | 1,000 | 18 | 24 | 390 |
| 180 | 8 | 1,100 | 880 | 220 |
|
55 | Bàu ông Diệu | Hành Thịnh | 1 | 600 | 10 | 13 | 234 |
| 108 | 5 | 660 | 528 | 132 |
|
V | MỘ ĐỨC |
| 8 | 6,580 | 147 | 184 | 4,606 | 0 | 1,316 | 73 | 7,896 | 6,317 | 1,579 | Đề án số 97/BC-UBND ngày 20/8/2012 |
* | Xã Đức Hòa |
| 4 | 3,680 | 65 | 85 | 2,576 | 0 | 736 | 41 | 4,416 | 3,533 | 883 |
|
1 | Mương ñiều tiết Suối Lữ | Đức Hòa | 1 | 980 | 15 | 20 | 686 | 0 | 196 | 11 | 1,176 | 941 | 235 |
|
2 | Mương tưới Đông Độ | Đức Hòa | 1 | 800 | 10 | 15 | 560 | 0 | 160 | 9 | 960 | 768 | 192 |
|
3 | Tuyến Đồng Lách (P.An) | Đức Hòa | 1 | 850 | 10 | 15 | 595 | 0 | 170 | 9 | 1,020 | 816 | 204 |
|
4 | S22Bis18 | Đức Hòa | 1 | 1,050 | 30 | 35 | 735 | 0 | 210 | 12 | 1,260 | 1,008 | 252 |
|
* | Xã Đức Nhuận |
| 1 | 300 | 13 | 20 | 210 | 0 | 60 | 3 | 360 | 288 | 72 |
|
5 | Mương Nam Cu ra | Đức Nhuận | 1 | 300 | 13 | 20 | 210 | 0 | 60 | 3 | 360 | 288 | 72 |
|
* | Xã Đức Tân |
| 2 | 1,600 | 32 | 39 | 1,120 | 0 | 320 | 18 | 1,920 | 1,536 | 384 |
|
6 | Kênh Rộc Bà Điền-Cây Sọng | Đức Tân | 1 | 1,000 | 20 | 24 | 700 | 0 | 200 | 11 | 1,200 | 960 | 240 |
|
7 | Kênh Vườn Suối | Đức Tân | 1 | 600 | 12 | 15 | 420 | 0 | 120 | 7 | 720 | 576 | 144 |
|
* | Xã Đức Thạnh |
| 1 | 1,000 | 37 | 40 | 700 | 0 | 200 | 11 | 1,200 | 960 | 240 |
|
8 | S18-1-1 | Đức Thạnh | 1 | 1,000 | 37 | 40 | 700 | 0 | 200 | 11 | 1,200 | 960 | 240 |
|
VI | ĐỨC PHỔ |
| 3 | 3,000 | 130 | 145 | 3,000 | 0 | 430 | 29 | 3,600 | 2,880 | 720 | Đề án số 617/BC-UBND ngày 24/8/2012 |
* | Xã Phổ Hòa |
| 1 | 1,000 | 30 | 35 | 920 | 0 | 110 | 9 | 1,000 | 800 | 200 |
|
1 | Nội đồng xã Phổ Hịa | Phổ Hòa | 1 | 1,000 | 30 | 35 | 920 |
| 110 | 9 | 1,000 | 800 | 200 |
|
* | Xã Phổ Ninh |
| 1 | 1,000 | 50 | 55 | 1,040 | 0 | 160 | 10 | 1,300 | 1,040 | 260 |
|
2 | Nội đồng xã Phổ Ninh | Phổ Ninh | 1 | 1,000 | 50 | 55 | 1,040 |
| 160 | 10 | 1,300 | 1,040 | 260 |
|
* | Xã Phổ Vinh |
| 1 | 1,000 | 50 | 55 | 1,040 | 0 | 160 | 10 | 1,300 | 1,040 | 260 |
|
3 | Nội đồng xã Phổ Vinh | Phổ Vinh | 1 | 1,000 | 50 | 55 | 1,040 |
| 160 | 10 | 1,300 | 1,040 | 260 |
|
VII | BA TƠ | Không có danh mục kênh KCH | 0 | 0 | PL.KCH 22/8/2012 của UBND huyện | |||||||||
VIII | MINH LONG |
| 4 | 1,420 | 25 | 26 | 2,570 | 0 | 248 | 8 | 1,545 | 1,545 | 0 | Đề án số 01/BC- UBND ngày 14/8/2012 |
IX | SƠN HÀ | Không có danh mục kênh KCH | 0 | 0 | Đề án số 47/BC- UBND ngày 24/8/2012 | |||||||||
X | TRÀ BỒNG |
| 4 | 3,300 | 55 | 69 | 3,135 | 0 | 363 | 26 | 4,400 | 4,400 | 0 | Dự thảo Đề án KCH KM của UBND huyện |
1 | Kênh mương HCN Giếng Hoãn | Trà Bình | 1 | 600 | 3 | 4 | 570 |
| 66 | 5 | 800 | 800 | 0 |
|
2 | Kênh mương HCN Hố Vỏ | Trà Bình | 1 | 1,000 | 5 | 6 | 950 |
| 110 | 8 | 1,500 | 1,500 | 0 |
|
3 | Kênh mương Đập Bà Ba | Trà Bình | 1 | 1,200 | 35 | 44 | 1,140 |
| 132 | 9 | 1,400 | 1,400 | 0 |
|
4 | Kênh mương Đập Quang | Trà Bình | 1 | 500 | 12 | 15 | 475 |
| 55 | 4 | 700 | 700 | 0 |
|
XI | LÝ SƠN (01 xã) |
| 2 | 1,800 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 9,000 | 9,000 | 0 | Kế hoạch số 165/BC-UBND ngày 15/8/2012 |
1 | Mương thốt nước cống Ơng Lưu (Đồng Hộ) ra biển | An Hải | 1 | 1,500 |
|
|
|
|
|
| 7,500 | 7,500 | 0 | Kênh Bê tông và BTCT |
2 | Mương thốt nước khu dân cư số 2 | An Hải | 1 | 300 |
|
|
|
|
|
| 1,500 | 1,500 | 0 | Kênh Bê tông và BTCT |
C | NĂM 2015 |
| 103 | 93,628 | 1,540 | 2,108 | 57,982 | 95 | 16,732 | 766 | 120,984 | 98,280 | 22,704 |
|
I | BÌNH SƠN |
| 1 | 500 | 12 | 12 | 1,000 | 0 | 90 | 0 | 600 | 480 | 120 | Đề án số 80/ĐA-UBND ngày 20/8/2012 |
1 | B3-7-3 | Bình Trung | 1 | 500 | 12 | 12 | 1,000 | 0 | 90 |
| 600 | 480 | 120 |
|
II | SƠN TỊNH |
| 23 | 14,300 | 286 | 356 | 22,780 | 0 | 3,686 | 143 | 27,700 | 22,160 | 5,540 | 136/BC-UBND ngày 07/9/2012 |
* | Xã Tịnh Giang |
| 5 | 5,500 | 94 | 109 | 8,800 | 0 | 1,370 | 55 | 14,300 | 11,440 | 2,860 |
|
1 | Kênh Hố Mơn-Cây Bứa | Tịnh Giang | 1 | 300 | 6 | 8 | 480 |
| 81 | 3 | 900 | 720 | 180 |
|
2 | Kênh Bùng Binh | Tịnh Giang | 1 | 2,500 | 40 | 45 | 4,000 |
| 560 | 25 | 6,000 | 4,800 | 1,200 |
|
3 | Kênh Hố Da-Vườn Mít | Tịnh Giang | 1 | 1,000 | 25 | 28 | 1,600 |
| 270 | 10 | 2,700 | 2,160 | 540 |
|
4 | Kênh Bờ Cảng-Nước Nóng | Tịnh Giang | 1 | 1,000 | 16 | 19 | 1,600 |
| 270 | 10 | 2,700 | 2,160 | 540 |
|
5 | Kênh Hóc Cát Ngoài-Rộc Sa | Tịnh Giang | 1 | 700 | 7 | 9 | 1,120 |
| 189 | 7 | 2,000 | 1,600 | 400 |
|
* | Xã Tịnh Châu |
| 4 | 3,000 | 75 | 90 | 4,700 | 0 | 750 | 30 | 4,600 | 3,680 | 920 |
|
6 | Kênh B8-15 Ngã 4 Mỹ Lộc | Tịnh Châu | 1 | 900 | 20 | 25 | 1,440 |
| 243 | 9 | 1,300 | 1,040 | 260 |
|
7 | Kênh Quán hảo-Mẫu 2 | Tịnh Châu | 1 | 400 | 10 | 15 | 640 |
| 108 | 4 | 700 | 560 | 140 |
|
8 | Kênh B8-15- Phó Non | Tịnh Châu | 1 | 700 | 10 | 15 | 1,120 |
| 189 | 7 | 1,000 | 800 | 200 |
|
9 | Kênh Bm nối dài | Tịnh Châu | 1 | 1,000 | 35 | 35 | 1,500 |
| 210 | 10 | 1,600 | 1,280 | 320 |
|
* | Xã Tịnh Khê |
| 11 | 3,600 | 27 | 37 | 5,760 | 0 | 972 | 36 | 5,400 | 4,320 | 1,080 |
|
10 | Kênh VC B8-17 Đồng Cây Dừa + Đầm Lớn | Tịnh Khê | 1 | 400 | 5 | 6 | 640 |
| 108 | 4 | 600 | 480 | 120 |
|
11 | Kênh VC B8-15 nối dài Đồng Sau Khê Tây | Tịnh Khê | 1 | 300 | 2 | 3 | 480 |
| 81 | 3 | 500 | 400 | 100 |
|
12 | Kênh VC B8-15 tưới Đồng Bà Điệu | Tịnh Khê | 1 | 300 | 3 | 4 | 480 |
| 81 | 3 | 500 | 400 | 100 |
|
13 | Kênh VC B8-15 tưới Đồng Dũng Ráng | Tịnh Khê | 1 | 300 | 3 | 3 | 480 |
| 81 | 3 | 500 | 400 | 100 |
|
14 | Kênh Chạy nước máy Đầm Bãi | Tịnh Khê | 1 | 200 | 2 | 3 | 320 |
| 54 | 2 | 300 | 240 | 60 |
|
15 | Kênh VC K cuối B8-17 đồng phía Nam Đồng Lát | Tịnh Khê | 1 | 200 | 2 | 3 | 320 |
| 54 | 2 | 300 | 240 | 60 |
|
16 | Kênh VC B8-15 đến trước nhà ông Lê Thoảng | Tịnh Khê | 1 | 350 | 2 | 3 | 560 |
| 95 | 4 | 500 | 400 | 100 |
|
17 | Kênh VC B8-17-5-đồng Đá Voi | Tịnh Khê | 1 | 350 | 2 | 3 | 560 |
| 95 | 4 | 500 | 400 | 100 |
|
18 | Kênh VC B8-17-1 từ vườn Cường đi Đồng Xồy | Tịnh Khê | 1 | 300 | 2 | 3 | 480 |
| 81 | 3 | 400 | 320 | 80 |
|
19 | Kênh VC B8-17-1 hương hả mẫu cả dưới | Tịnh Khê | 1 | 500 | 2 | 3 | 800 |
| 135 | 5 | 700 | 560 | 140 |
|
20 | Kênh VC B8-17-5 dịng xoay nối dài đến Bàu Ôn | Tịnh Khê | 1 | 400 | 2 | 3 | 640 |
| 108 | 4 | 600 | 480 | 120 |
|
* | Xã Tịnh Trà |
| 3 | 2,200 | 90 | 120 | 3,520 | 0 | 594 | 22 | 3,400 | 2,720 | 680 |
|
21 | Kênh B3VC4 | Tịnh Trà | 1 | 800 | 25 | 40 | 1,280 |
| 216 | 8 | 1,300 | 1,040 | 260 |
|
22 | Kênh Vc8A | Tịnh Trà | 1 | 800 | 35 | 40 | 1,280 |
| 216 | 8 | 1,200 | 960 | 240 |
|
23 | Kênh Mương Rừng | Tịnh Trà | 1 | 600 | 30 | 40 | 960 |
| 162 | 6 | 900 | 720 | 180 |
|
III | TƯ NGHĨA |
| 5 | 7,608 | 100 | 220 | 8,750 | 95 | 875 | 84 | 9,150 | 7,320 | 1,830 |
|
* | Xã Nghĩa Thương |
| 1 | 1,718 | 25 | 50 | 950 | 35 | 125 | 10 | 950 | 760 | 190 |
|
1 | N8-9-2 | Ng.Thương | 1 | 1,718 | 25 | 50 | 950 | 35 | 125 | 10 | 950 | 760 | 190 |
|
* | Xã Nghĩa Hòa |
| 1 | 1,700 | 30 | 60 | 2,000 | 15 | 250 | 25 | 2,500 | 2,000 | 500 |
|
2 | N26-3 (ñoạn từ K+835-Kc) | Nghĩa Hòa | 1 | 1,700 | 30 | 60 | 2,000 | 15 | 250 | 25 | 2,500 | 2,000 | 500 |
|
* | Xã Nghĩa Kỳ |
| 2 | 2,840 | 25 | 60 | 4,000 | 25 | 350 | 33 | 4,000 | 3,200 | 800 |
|
3 | NmB3-2 | Nghĩa Kỳ | 1 | 1,840 | 15 | 30 | 2,500 | 25 | 200 | 18 | 2,500 | 2,000 | 500 |
|
4 | N2-8-6 | Nghĩa Kỳ | 1 | 1,000 | 10 | 30 | 1,500 | 0 | 150 | 15 | 1,500 | 1,200 | 300 |
|
* | Xã Nghĩa Lâm |
| 1 | 1,350 | 20 | 50 | 1,800 | 20 | 150 | 16 | 1,700 | 1,360 | 340 |
|
5 | NVC2-3 | Nghĩa Lâm | 1 | 1,350 | 20 | 50 | 1,800 | 20 | 150 | 16 | 1,700 | 1,360 | 340 |
|
IV | NGHĨA HÀNH |
| 59 | 55,770 | 880 | 1,203 | 16,622 | 0 | 10,039 | 433 | 66,108 | 52,886 | 13,222 | Đề án số 391/ĐA-UBND ngày 17/8/2012 |
* | Xã Hành Thịnh |
| 12 | 12,790 | 189 | 243 | 5,185 | 0 | 2,302 | 99 | 15,132 | 12,106 | 3,026 |
|
1 | Phó Đoàn | Hành Thịnh | 1 | 1,560 | 10 | 12 | 858 |
| 281 | 12 | 1,716 | 1,373 | 343 |
|
2 | Gò Nỗng | Hành Thịnh | 1 | 600 | 14 | 16 | 330 |
| 108 | 5 | 660 | 528 | 132 |
|
3 | Ông Hùng- Ruộng Nở | Hành Thịnh | 1 | 450 | 25 | 30 | 169 |
| 81 | 3 | 540 | 432 | 108 |
|
4 | 4 Chuân- Ruộng ông Hiệu | Hành Thịnh | 1 | 400 | 14 | 18 | 150 |
| 72 | 3 | 480 | 384 | 96 |
|
5 | Ông Thạnh- Kênh T.Nham | Hành Thịnh | 1 | 800 | 17 | 21 | 301 |
| 144 | 6 | 960 | 768 | 192 |
|
6 | Bà Lan-Ruộng ông Khuyên | Hành Thịnh | 1 | 400 | 10 | 12 | 150 |
| 72 | 3 | 480 | 384 | 96 |
|
7 | Đập Làng-Kênh Chính | Hành Thịnh | 1 | 1,200 | 12 | 19 | 451 |
| 216 | 9 | 1,440 | 1,152 | 288 |
|
8 | Hóc Phù- Cầy Gãy | Hành Thịnh | 1 | 1,000 | 12 | 15 | 376 |
| 180 | 8 | 1,200 | 960 | 240 |
|
9 | Ông Tui- Cửa Khẩu | Hành Thịnh | 1 | 1,400 | 9 | 16 | 526 |
| 252 | 11 | 1,680 | 1,344 | 336 |
|
10 | S18-T1- ruộng ông Lý | Hành Thịnh | 1 | 180 | 10 | 14 | 68 |
| 32 | 1 | 216 | 173 | 43 |
|
11 | S18-T1-T8 | Hành Thịnh | 1 | 3,000 | 32 | 40 | 1,128 |
| 540 | 23 | 3,600 | 2,880 | 720 |
|
12 | Hố Ỷ- Cầu Đá | Hành Thịnh | 1 | 1,800 | 24 | 30 | 677 |
| 324 | 14 | 2,160 | 1,728 | 432 |
|
* | Xã Hành Nhân |
| 8 | 4,560 | 72 | 100 | 1,850 | 0 | 821 | 35 | 5,322 | 4,258 | 1,064 |
|
13 | Đầu Cống - Bơng Vang | Hành Nhân | 1 | 800 | 8 | 10 | 400 |
| 144 | 6 | 880 | 704 | 176 |
|
14 | Đầu cống 7.3 - cống Vũng Hồ | Hành Nhân | 1 | 700 | 9 | 12 | 350 |
| 126 | 5 | 770 | 616 | 154 |
|
15 | Ngã 3 cổng Trảng - Ruộng Đồng Điền | Hành Nhân | 1 | 600 | 8 | 12 | 214 |
| 108 | 5 | 720 | 576 | 144 |
|
16 | Lê Văn Minh - Giáp vườn Lê Văn Danh | Hành Nhân | 1 | 600 | 8 | 11 | 214 |
| 108 | 5 | 720 | 576 | 144 |
|
17 | Ngã 3 Trương Quản - ngõ Võ Ngọc | Hành Nhân | 1 | 300 | 6 | 9 | 107 |
| 54 | 2 | 360 | 288 | 72 |
|
18 | Kênh chính Bờ Cản Cửa Sa - Cầu bà Mảng | Hành Nhân | 1 | 460 | 10 | 12 | 164 |
| 83 | 4 | 552 | 442 | 110 |
|
19 | Đinh Công Luật đi Kênh Chính Nam | Hành Nhân | 1 | 700 | 8 | 14 | 250 |
| 126 | 5 | 840 | 672 | 168 |
|
20 | Soi Lốt | Hành Nhân | 1 | 400 | 15 | 20 | 151 |
| 72 | 3 | 480 | 384 | 96 |
|
* | Xã Hành Thuận |
| 1 | 1,000 | 14 | 23 | 376 | 0 | 180 | 8 | 1,200 | 960 | 240 |
|
21 | N8-3b | Hành Thuận | 1 | 1,000 | 14 | 23 | 376 |
| 180 | 8 | 1,200 | 960 | 240 |
|
* | Xã Hành Dũng |
| 4 | 4,400 | 86 | 123 | 1,966 | 0 | 792 | 34 | 4,980 | 3,984 | 996 |
|
22 | N1 (nối dài) | Hành Dũng | 1 | 500 | 17 | 21 | 200 |
| 90 | 4 | 550 | 440 | 110 |
|
23 | Trạm bơm BM6 | Hành Dũng | 1 | 1,000 | 18 | 22 | 500 |
| 180 | 8 | 1,100 | 880 | 220 |
|
24 | Xã Cau | Hành Dũng | 1 | 500 | 20 | 28 | 178 |
| 90 | 4 | 600 | 480 | 120 |
|
25 | VC-22(nối dài) | Hành Dũng | 1 | 1,500 | 14 | 21 | 750 |
| 270 | 12 | 1,650 | 1,320 | 330 |
|
* | Xã Hành Minh |
| 2 |
|
|
|
|
|
|
|
| 0 | 0 |
|
26 | N14-2 | Hành Minh | 1 | 700 | 12 | 17 | 263 |
| 126 | 5 | 840 | 672 | 168 |
|
27 | VC-38 -Gị Quán | Hành Minh | 1 | 200 | 5 | 14 | 75 |
| 36 | 2 | 240 | 192 | 48 |
|
* | Xã Hành Đức |
| 7 | 5,700 | 94 | 132 | 0 | 0 | 1,026 | 44 | 6,840 | 5,472 | 1,368 |
|
28 | Bụi tre 5 hùng - Ruộng Vườn | Hành Đức | 1 | 500 | 9 | 13 |
|
| 90 | 4 | 600 | 480 | 120 |
|
29 | N12-3-1 | Hành Đức | 1 | 1,800 | 24 | 35 |
|
| 324 | 14 | 2,160 | 1,728 | 432 |
|
30 | Ông Khổng- Rói | Hành Đức | 1 | 1,500 | 31 | 38 |
|
| 270 | 12 | 1,800 | 1,440 | 360 |
|
31 | Rộc Duẩn | Hành Đức | 1 | 500 | 7 | 12 |
|
| 90 | 4 | 600 | 480 | 120 |
|
32 | Rộc Cồng Cộc | Hành Đức | 1 | 500 | 8 | 13 |
|
| 90 | 4 | 600 | 480 | 120 |
|
33 | Bàu Miễu | Hành Đức | 1 | 400 | 7 | 10 |
|
| 72 | 3 | 480 | 384 | 96 |
|
34 | Kênh Cây Gáo | Hành Đức | 1 | 500 | 8 | 11 |
|
| 90 | 4 | 600 | 480 | 120 |
|
* | Xã Hành Phước |
| 12 | 13,400 | 199 | 277 | 5,038 | 0 | 2,412 | 104 | 16,080 | 12,864 | 3,216 |
|
35 | N16-7- Vườn Dinh | Hành Phước | 1 | 800 | 10 | 14 | 301 |
| 144 | 6 | 960 | 768 | 192 |
|
36 | Ngã Ba Soi- Bãi Quang | Hành Phước | 1 | 500 | 9 | 14 | 188 |
| 90 | 4 | 600 | 480 | 120 |
|
37 | N16-2- Bàu Tháp | Hành Phước | 1 | 500 | 9 | 13 | 188 |
| 90 | 4 | 600 | 480 | 120 |
|
38 | Trường cấp 2- Liệt sĩ | Hành Phước | 1 | 800 | 14 | 18 | 301 |
| 144 | 6 | 960 | 768 | 192 |
|
39 | Bàu Dòng- Sáu Nhì | Hành Phước | 1 | 2,500 | 32 | 38 | 940 |
| 450 | 19 | 3,000 | 2,400 | 600 |
|
40 | N16-4-ñội 7 | Hành Phước | 1 | 1,000 | 28 | 32 | 376 |
| 180 | 8 | 1,200 | 960 | 240 |
|
41 | N16-1-Mã Ngô | Hành Phước | 1 | 700 | 14 | 19 | 263 |
| 126 | 5 | 840 | 672 | 168 |
|
42 | N16-5- Bàu Tràng | Hành Phước | 1 | 1,300 | 18 | 21 | 489 |
| 234 | 10 | 1,560 | 1,248 | 312 |
|
43 | N16-3-1- Cây Cao | Hành Phước | 1 | 1,700 | 22 | 26 | 639 |
| 306 | 13 | 2,040 | 1,632 | 408 |
|
44 | Đập Suối Mới- Bàu Cừ | Hành Phước | 1 | 1,200 | 14 | 24 | 451 |
| 216 | 9 | 1,440 | 1,152 | 288 |
|
45 | Đập Suối Mới- Bàu ñất | Hành Phước | 1 | 1,400 | 15 | 26 | 526 |
| 252 | 11 | 1,680 | 1,344 | 336 |
|
46 | Đập Suối Mới- Bàu Tráp | Hành Phước | 1 | 1,000 | 14 | 32 | 376 |
| 180 | 8 | 1,200 | 960 | 240 |
|
* | Xã Hành Thiện |
| 4 | 5,620 | 109 | 136 | 2,023 | 0 | 1,012 | 44 | 6,744 | 5,395 | 1,349 |
|
47 | Đập Đám Miếu - Gò Mối | Hành Thiện | 1 | 500 | 50 | 58 | 180 |
| 90 | 4 | 600 | 480 | 120 |
|
48 | Đập Ông Sinh- Rộc Vỡ | Hành Thiện | 1 | 1,720 | 11 | 17 | 619 |
| 310 | 13 | 2,064 | 1,651 | 413 |
|
49 | Đập ông Sinh-Hóc Cái | Hành Thiện | 1 | 1,900 | 30 | 32 | 684 |
| 342 | 15 | 2,280 | 1,824 | 456 |
|
50 | Trạm Bơm - Suối Sậy | Hành Thiện | 1 | 1,500 | 18 | 29 | 540 |
| 270 | 12 | 1,800 | 1,440 | 360 |
|
* | Xã Hành Trung |
| 9 | 8,300 | 117 | 169 | 183 | 0 | 1,494 | 64 | 9,810 | 7,848 | 1,962 |
|
51 | N12-10-1 | Hành Trung | 1 | 500 | 14 | 21 | 183 |
| 90 | 4 | 600 | 480 | 120 |
|
52 | N12-10-1 | Hành Trung | 1 | 800 | 10 | 14 |
|
| 144 | 6 | 960 | 768 | 192 |
|
53 | N12-7 | Hành Trung | 1 | 2,000 | 25 | 36 |
|
| 360 | 16 | 2,400 | 1,920 | 480 |
|
54 | N12-7-2-2 | Hành Trung | 1 | 1,000 | 18 | 22 |
|
| 180 | 8 | 1,200 | 960 | 240 |
|
55 | Cống kênh N12- bờ cảng giữa | Hành Trung | 1 | 800 | 10 | 16 |
|
| 144 | 6 | 960 | 768 | 192 |
|
56 | Gián Thu-Rộc Cầy | Hành Trung | 1 | 800 | 12 | 16 |
|
| 144 | 6 | 960 | 768 | 192 |
|
57 | Đập Ba Chương - Giữa đồng | Hành Trung | 1 | 500 | 10 | 18 |
|
| 90 | 4 | 600 | 480 | 120 |
|
58 | N12-9A | Hành Trung | 1 | 1,500 | 10 | 14 |
|
| 270 | 12 | 1,650 | 1,320 | 330 |
|
59 | Bìa rừng- Gò Ngựa | Hành Trung | 1 | 400 | 8 | 12 |
|
| 72 | 3 | 480 | 384 | 96 |
|
V | MỘ ĐỨC |
| 11 | 8,300 | 210 | 257 | 5,810 | 0 | 1,660 | 91 | 9,960 | 7,968 | 1,992 | Đề án số 97/BC-UBND ngày 20/8/2012 |
* | Xã Đức Hòa |
| 2 | 1,400 | 13 | 20 | 980 | 0 | 280 | 15 | 1,680 | 1,344 | 336 |
|
1 | S20-A1 (P Luơng) | Đức Hòa | 1 | 800 | 5 | 10 | 560 | 0 | 160 | 9 | 960 | 768 | 192 |
|
2 | S20-1 (P Luơng) | Đức Hòa | 1 | 600 | 8 | 10 | 420 | 0 | 120 | 7 | 720 | 576 | 144 |
|
* | Xã Đức Nhuận |
| 1 | 1,500 | 70 | 72 | 1,050 | 0 | 300 | 17 | 1,800 | 1,440 | 360 |
|
3 | S18-2-5 | Đức Nhuận | 1 | 1,500 | 70 | 72 | 1,050 | 0 | 300 | 17 | 1,800 | 1,440 | 360 |
|
* | Xã Đức Tân |
| 7 | 4,600 | 117 | 150 | 3,220 | 0 | 920 | 51 | 5,520 | 4,416 | 1,104 |
|
4 | Kênh Rộc Sơng Đội 5 | Đức Tân | 1 | 600 | 10 | 15 | 420 | 0 | 120 | 7 | 720 | 576 | 144 |
|
5 | Kênh Cây Khừng | Đức Tân | 1 | 500 | 15 | 20 | 350 | 0 | 100 | 6 | 600 | 480 | 120 |
|
6 | Kênh Mã Đạo-Cống Bà Dầm | Đức Tân | 1 | 1,000 | 20 | 25 | 700 | 0 | 200 | 11 | 1,200 | 960 | 240 |
|
7 | Kênh Ngõ Đờn-Vườn Ông Chước | Đức Tân | 1 | 400 | 12 | 15 | 280 | 0 | 80 | 4 | 480 | 384 | 96 |
|
8 | S22B-Mã Tể | Đức Tân | 1 | 1,000 | 30 | 35 | 700 | 0 | 200 | 11 | 1,200 | 960 | 240 |
|
9 | Kênh Ơng Râng-Gị Né | Đức Tân | 1 | 600 | 15 | 20 | 420 | 0 | 120 | 7 | 720 | 576 | 144 |
|
10 | Kênh ngõ Ông Biên-S22B | Đức Tân | 1 | 500 | 15 | 20 | 350 | 0 | 100 | 6 | 600 | 480 | 120 |
|
* | Xã Đức Thạnh |
| 1 | 800 | 10 | 15 | 560 | 0 | 160 | 9 | 960 | 768 | 192 |
|
11 | S22B-9a | Đức Thạnh | 1 | 800 | 10 | 15 | 560 | 0 | 160 | 9 | 960 | 768 | 192 |
|
VI | ĐỨC PHỔ | Không có danh mục kênh KCH | 0 | 0 | Đề án số 617/BC- UBND ngày 24/8/2012 | |||||||||
VII | BA TƠ | Không có danh mục kênh KCH | 0 | 0 | PL.KCH ngày 22/8/2012 của UBND huyện | |||||||||
VIII | MINH LONG |
| 2 | 1,250 | 40 | 45 | 2,545 | 0 | 327 | 12 | 1,766 | 1,766 | 0 | Đề án số 01/BC-UBND ngày 14/8/2012 |
1 | Kênh Xà Hoen Thượng | Long Sơn | 2 | 1,250 | 40 | 45 | 2,545 | 0 | 327 | 12 | 1,766 | 1,766 | 0 |
|
IX | SƠN HÀ | Không có danh mục kênh KCH | 0 | 0 | Đề án số 47/BC-UBND ngày 24/8/2012 | |||||||||
X | TRÀ BỒNG |
| 1 | 5,000 | 12 | 15 | 475 | 0 | 55 | 4 | 700 | 700 | 0 | Dự thảo Đề án KCH KM của UBND huyện |
1 | Kênh mương Đập Nhuệ | Trà Bình | 1 | 5,000 | 12 | 15 | 475 |
| 55 | 4 | 700 | 700 |
|
|
XI | LÝ SƠN |
| 1 | 900 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 5,000 | 5,000 | 0 | Kế hoạch số 165/BC-UBND ngày 15/8/2012 |
1 | Mương thoát nước sau khu dân cư 773 thôn Đông An Hải | An Hải | 1 | 900 |
|
|
|
|
|
| 5,000 | 5,000 | 0 | Kênh Bê tông và BTCT |
Ghi chú:
* Các huyện đồng bằng và thành phố: Tỷ lệ huy động vốn dân và vốn khác là 20%; vốn ngân sách tỉnh 80%.
* Các huyện miền núi và hải đảo: Tỷ lệ huy động vốn dân và vốn khác là 0%; vốn ngân sách tỉnh 100%
* Số liệu tổng hợp trên cơ sở kế hoạch, đề án của các huyện, thành phố.
* Danh sách 33 xã ưu tiên xây dựng nông thôn mới (theo Kế hoạch số 1167/KH-UBND ngày 19/4/2012 của UBND tỉnh Quảng Ngãi) bao gồm: Bình Dương, Bình Thới, Bình Trung, Tịnh Trà, Tịnh Khê, Tịnh Giang, Tịnh Châu; Nghĩa Hòa, Nghĩa Lâm, Nghĩa Thương, Nghĩa Kỳ, Nghĩa Phương; Hành Thịnh Hành Minh, Hành Trung, Hành Thuận, Hành Đức, Hành Nhân, Hành Dũng, Hành Phước, Hành Thiện; Đức Tân, Đức Hòa, Đức Nhuận, Đức Thạnh; Phổ Vinh, Phổ Hòa, Phổ Ninh; Trà Bình; Sơn Thành; Long Sơn; Ba Chùa và xã An Hải.
MẪU PHỤ LỤC BÁO CÁO ĐỊNH KỲ (QUÝ, 06 THÁNG, 09 THÁNG, 01 NĂM, GIAI ĐOẠN)
(Kèm theo Quyết định số 35/2012/QĐ-UBND ngày 24/10/2012 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
PHỤ LỤC: KẾT QUẢ THỰC HIỆN VÀ KẾ HOẠCH KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG THỦY HUYỆN (TP, CÔNG TY) ……………
TT | Danh mục kênh/Nội dung báo cáo | Địa điểm XD (xã, phường, TT) | Loại kênh | Số tuyến | Chiều dài KCH (m) | Diện tích tưới | Khối lượng chủ yếu | Kế hoạch vốn đầu tư XD (tr.đồng) | Phân theo nguồn vốn (tr.đồng) | |||||||
Thực tế (ha) | Sau KCH (ha) | Đất đào, đắp (m3) | Đá xây, lát (m3) | Bê tông các loại (m3) | Cốt thép (tấn) | Ngân sách TW, tỉnh, CT (dự án) khác | Ngân sách huyện và vốn đóng góp khác | Ghi chú | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | |
A | KẾT QUẢ THỰC HIỆN (Tổng cộng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B | KẾ HOẠCH (Tổng cộng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Lưu ý: Kế hoạch (của quý, 6 tháng, 9 tháng, năm sau)
Đơn vị lập, người lập (Ký tên, đóng dấu) | LÃNH ĐẠO UBND HUYỆN (Tp, Công ty) (Ký tên và đóng dấu) |
TỔNG HỢP DANH MỤC ĐỀ ÁN, BÁO CÁO KẾ HOẠCH KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG GIAI ĐOẠN 2012-2015 CỦA CÁC ĐỊA PHƯƠNG, ĐƠN VỊ
(Kèm theo Quyết định số 35/2012/QĐ-UBND ngày 24/10/2012 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
TT | Đơn vị | Số văn bản, ngày tháng |
1 | Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL | Phụ lục Kế hoạch kèm theo |
2 | Bình Sơn | ĐA 80/ĐA-UBND ngày 20/8/2012 |
3 | Sơn Tịnh | 136/BC-UBND ngày 07/9/2012 |
4 | TP Quảng Ngãi | 78/BC-KT ngày 15/8/2012 của Phòng Kinh tế |
5 | Tư Nghĩa | 97/BC-UBND ngày 20/8/2012 |
6 | Nghĩa Hành | 391/UBND ngày 17/8/2012 |
7 | Mộ Đức | Dự thảo đề án tổng thể |
8 | Đức Phổ | 617/ĐA-UBND ngày 24/8/2012 |
9 | Ba Tơ | Phụ lục Đề án |
10 | Minh Long | 01/ĐA-UBND ngày 14/8/2012 |
11 | Sơn Hà | 47/ĐA-UBND ngày 21/8/2012 |
12 | Sơn Tây | 357/KH-UBND ngày 23/8/2012 |
13 | Trà Bồng | 930/ĐA-UBND ngày 28/8/2012 |
14 | Tây Trà | Phụ lục (Không có Đề án) |
15 | Lý Sơn | 165/BC-UBND ngày 15/8/2012 |
- 1Quyết định 13/2009/QĐ-UBND điều chỉnh chính sách kiên cố hóa kênh mương giai đoạn 2009 - 2010 do tỉnh Bình Định ban hành
- 2Quyết định 1993/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2012 - 2015
- 3Quyết định 1460/2007/QĐ-UBND quy định tổ chức thực hiện chương trình kiên cố hóa kênh mương trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 4Quyết định 1654/1997/QĐ-UB chính sách huy động vốn và cơ chế tổ chức thực hiện kiên cố hóa kênh thủy lợi do tỉnh Nghệ An ban hành
- 5Quyết định 232/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án kiên cố hóa kênh mương giai đoạn 2016-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 6Quyết định 33/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 46/2016/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi gắn với Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020
- 7Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi gắn với Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 8Quyết định 1770/QĐ-UBND năm 2017 về quy chế quản lý, thực hiện Đề án Kiên cố kênh mương thủy lợi gắn với Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020
- 9Quyết định 300/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Thông tư 134/1999/TT-BNN-QLN về việc tổ chức thực hiện kiên cố kênh mương do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị quyết số 26-NQ/TW về nông nghiệp, nông dân, nông thôn do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Quyết định 13/2009/QĐ-TTg về việc sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước để hỗ trợ địa phương thực hiện các chương trình kiên cố hóa kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn giai đoạn 2009 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 56/2009/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 13/2009/QĐ-TTg về việc sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước để tiếp tục thực hiện các chương trình kiên cố hóa kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản, cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn giai đoạn 2009 – 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2009 về Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 156/2009/TT-BTC hướng dẫn cơ chế vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước thực hiện chương trình kiên cố hóa kênh mương, đầu tư các dự án đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản, cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn do Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 1590/QĐ-TTg năm 2009 về việc phê duyệt định hướng chiến lược phát triển thủy lợi Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 2052/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 12Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND thông qua Đề án Phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khoá XI, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 13Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2011 Phê duyệt Đề án Phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 14Kế hoạch 1167/KH-UBND xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020
- 15Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2012 sửa đổi Nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Nghị quyết 21/2012/NQ-HĐND thông qua Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi thuộc 33 xã xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2012 - 2015
- 17Nghị quyết 43/2006/NQ-HĐND về chương trình kiên cố hóa kênh mương thủy lợi giai đoạn 2006 - 2010 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 18Quyết định 13/2009/QĐ-UBND điều chỉnh chính sách kiên cố hóa kênh mương giai đoạn 2009 - 2010 do tỉnh Bình Định ban hành
- 19Quyết định 1993/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2012 - 2015
- 20Quyết định 1460/2007/QĐ-UBND quy định tổ chức thực hiện chương trình kiên cố hóa kênh mương trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 21Quyết định 1654/1997/QĐ-UB chính sách huy động vốn và cơ chế tổ chức thực hiện kiên cố hóa kênh thủy lợi do tỉnh Nghệ An ban hành
- 22Quyết định 232/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án kiên cố hóa kênh mương giai đoạn 2016-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 23Quyết định 33/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 46/2016/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi gắn với Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020
- 24Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi gắn với Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 25Quyết định 1770/QĐ-UBND năm 2017 về quy chế quản lý, thực hiện Đề án Kiên cố kênh mương thủy lợi gắn với Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi thuộc 33 xã xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2012 - 2015
- Số hiệu: 35/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/10/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Cao Khoa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/10/2012
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực