Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2010/QĐ-UBND | Gia Nghĩa, ngày 23 tháng 11 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC PHÍ, CHẾ ĐỘ CHI HỘI NGHỊ ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐĂK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/06/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/07/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2010/NQ-HĐND ngày 15/10/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đăk Nông quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đăk Nông;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Đăk Nông tại Tờ trình số 286/TTr-TC ngày 18/11/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đăk Nông với các nội dung như sau:
1. Tiêu chuẩn vé máy bay đi công tác trong nước:
a) Hạng ghế thương gia: cán bộ lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25 trở lên của các cơ quan hành chính và các chức danh tương đương của các cơ quan Đảng, Mặt trận và các đoàn thể.
b) Hạng ghế thường: các đối tượng còn lại.
2. Thanh toán khoán tiền tự túc phương tiện đi công tác:
Căn cứ tính chất công việc của chuyến đi công tác và trong nguồn kinh phí được giao, thủ trưởng cơ quan, đơn vị thanh toán tiền tự túc phương tiện trên cơ sở bảo đảm nguyên tắc tiết kiệm hiệu quả, đảm bảo lợi ích giữa cơ quan đơn vị và người đi công tác.
a) Cán bộ, công chức có tiêu chuẩn được bố trí xe ô tô đưa đi công tác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, nhưng cơ quan không bố trí được xe ô tô cho người đi công tác mà người đi công tác phải tự túc phương tiện khi đi công tác cách trụ sở cơ quan từ 10 km trở lên thì được thanh toán theo đơn giá thuê xe.
b) Đối với các đối tượng không có tiêu chuẩn được bố trí xe ô tô khi đi công tác, nhưng nếu cán bộ đi công tác cách trụ sở cơ quan từ 10 km trở lên mà tự túc bằng phương tiện cá nhân hoặc các phương tiện khác thì được thanh toán theo đơn giá khoán.
3. Mức phụ cấp lưu trú tối đa để trả cho người đi công tác là 150.000 đồng/ngày/người (Bao gồm đi công tác trong và ngoài tỉnh).
4. Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác:
Cơ quan, đơn vị thanh toán tiền thuê chỗ nghỉ cho người đi công tác theo một trong hai hình thức sau:
a) Thanh toán theo hình thức khoán:
- Cán bộ lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25 trở lên của các cơ quan hành chính và các chức danh tương đương thuộc cơ quan Đảng, Mặt trận và các đoàn thể nếu nhận khoán thì mức khoán tối đa 900.000 đồng/ngày/người, không phân biệt nơi đến công tác.
- Các đối tượng cán bộ, công chức còn lại:
+ Đi công tác ở quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương và thành phố là đô thị loại I thuộc tỉnh. Mức khoán tối đa 350.000 đồng/ngày/người;
+ Đi công tác tại huyện thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, thị xã, thành phố còn lại thuộc tỉnh: mức khoán tối đa 250.000 đồng/ngày/người;
+ Đi công tác tại các vùng còn lại: mức khoán tối đa 200.000 đồng/ngày/người;
b) Thanh toán theo hóa đơn thực tế:
- Đi công tác tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương và thành phố là đô thị loại I thuộc tỉnh:
+ Cán bộ, công chức có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25 trở lên của các cơ quan hành chính và các chức danh tương đương thuộc cơ quan Đảng, Mặt trận và các đoàn thể: mức thanh toán giá thuê phòng ngủ tối đa là 1.200.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn một người/1 phòng;
+ Các đối tượng còn lại: mức thanh toán giá thuê phòng ngủ tối đa là 900.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn 2 người/phòng;
- Đi công tác trong tỉnh, tại các tỉnh, thành phố còn lại:
+ Cán bộ lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25 trở lên của các cơ quan hành chính và các chức danh tương đương thuộc cơ quan Đảng, Mặt trận và các đoàn thể: mức thanh toán giá thuê phòng ngủ tối đa là 1.000.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn một người/1 phòng;
+ Các đối tượng còn lại: Mức thanh toán giá thuê phòng ngủ tối đa là 600.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn 2 người/phòng;
- Trường hợp đi công tác một mình hoặc đoàn công tác có lẻ người, lẻ người khác giới thì được thanh toán tiền thuê phòng riêng bằng mức tối đa quy định tại điểm này.
Điều 2. Chế độ chi tiêu hội nghị.
1. Mức chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu là khách mời không thuộc diện hưởng lương từ ngân sách nhà nước như sau:
- Cuộc họp tổ chức tại địa điểm nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương: Mức chi tối đa không quá 150.000 đồng/ngày/người;
- Cuộc họp tổ chức tại địa điểm nội thành, nội thị của thành phố thuộc tỉnh; các huyện, thị xã thuộc tỉnh: mức chi tối đa không quá 100.000 đồng/ngày/người;
- Riêng cuộc họp do xã, phường, thị trấn tổ chức (không phân biệt địa điểm tổ chức): mức chi tối đa không quá 60.000 đồng/ngày/người.
2. Chi tiền nước uống cho tất cả các cuộc họp: Mức tối đa là 30.000 đồng/ngày (2 buổi)/đại biểu.
Điều 3. Quy định chung.
1. Mức chi quy định tại Điều 1, Điều 2, Quyết định này là mức tối đa. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị căn cứ vào mức quy định tại Quyết định này và các nội dung quy định tại Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/07/2010 của Bộ Tài chính và các văn bản quy định hiện hành để sửa đổi, bổ sung vào quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan để triển khai thực hiện.
2. Ngoài những nội dung quy định tại Quyết định này, các nội dung khác liên quan đến chế độ công tác phí và chế độ chi tiêu hội nghị thực hiện theo quy định tại Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/07/2010 của Bộ Tài chính và các quy định pháp luật khác có liên quan.
1. Bãi bỏ Điều 1, Điều 2, Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 16/2007/QĐ-UBND ngày 13/09/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đăk Nông về việc ban hành quy định chế độ chi hội nghị, chế độ công tác phí và tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Đăk Nông.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Các tổ chức chính trị - xã hội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đăk Nông và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 32/2010/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, tổ chức hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Gia Lai
- 2Nghị quyết 54/2005/NQ-HĐND về chế độ công tác phí, hội nghị đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 3Nghị quyết 01/2007/NQ-HĐND Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 4Nghị quyết 42/2006/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập do Thanh Hoá ban hành
- 5Quyết định 43/2006/QĐ-UBND điều chỉnh định mức thanh toán nêu tại tiết 5.1.3, điểm 5.1, khoản 5, mục 1 quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trong tỉnh (kèm theo Quyết định 05/2005/QĐ-UBND) do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 6Quyết định 159/QĐ-UBND năm 2018 về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017
- 1Quyết định 16/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ chi hội nghị, công tác phí và tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 2Quyết định 159/QĐ-UBND năm 2018 về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 32/2010/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, tổ chức hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Gia Lai
- 7Nghị quyết 54/2005/NQ-HĐND về chế độ công tác phí, hội nghị đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 8Nghị quyết 19/2010/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí, chi hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 9Nghị quyết 01/2007/NQ-HĐND Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 10Nghị quyết 42/2006/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập do Thanh Hoá ban hành
- 11Quyết định 43/2006/QĐ-UBND điều chỉnh định mức thanh toán nêu tại tiết 5.1.3, điểm 5.1, khoản 5, mục 1 quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trong tỉnh (kèm theo Quyết định 05/2005/QĐ-UBND) do tỉnh Trà Vinh ban hành
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND về quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- Số hiệu: 35/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/11/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Lê Diễn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra