Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/2005/NQ-HĐND | Mỹ Tho, ngày 20 tháng 7 năm 2005 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC PHÍ, HỘI NGHỊ ĐỐI VỚI CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHOÁ VII - KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Thông tư số 118/2004/TT-BTC ngày 08/12/2004 của Bộ Tài chính quy định về chế độ công tác phí, chế độ hội nghị đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trong cả nước;
Qua xem xét dự thảo Nghị quyết theo Tờ trình số 668/TTr-UB ngày 13/6/2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về chế độ công tác phí, hội nghị đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành chế độ công tác phí, hội nghị đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang gồm các nội dung chủ yếu như sau:
1. Chế độ công tác phí:
1.1. Công tác phí là một khoản chi phí trả cho người đi công tác trong nước để trả tiền vé tàu, xe cho bản thân và cước hành lý, tài liệu mang theo để làm việc (nếu có); chi phí cho người đi công tác trong những ngày đi đường và ở nơi đến công tác.
1.2. Đối tượng và điều kiện được hưởng chế độ công tác phí:
- Đối tượng: bao gồm cán bộ, công chức, viên chức, cán bộ không chuyên trách cấp xã, phường, thị trấn (gọi chung là xã) thuộc các cơ quan, đơn vị được cử đi công tác.
- Điều kiện:
+ Có quyết định cử đi công tác của cấp có thẩm quyền.
+ Thực hiện đúng nhiệm vụ được giao.
+ Có đủ các chứng từ để thanh toán.
1.3. Các khoản thanh toán công tác phí:
- Thanh toán tiền tàu, xe đi và về từ cơ quan đến nơi công tác.
- Tiền tàu, xe được thanh toán bao gồm: tiền mua vé tàu, xe, cước qua phà, đò ngang, phí sử dụng đường bộ và cước chuyên chở tài liệu phục vụ cho chuyến đi công tác
- Đối tượng được thanh toán công tác phí bằng phương tiện máy bay thực hiện theo quy định của Thông tư 118/2004/TT-BTC ngày 08 tháng 12 năm 2004.
- Đối với cán bộ tự túc phương tiện đi công tác: mức thanh toán tiền tàu, xe theo cước vận tải ô tô hành khách công cộng thông thường tại địa phương cho số km thực đi.
1.4. Phụ cấp công tác:
- Không quá 50.000 đồng/ngày/người cho người đi công tác ngoài tỉnh.
- Không quá 30.000 đồng/ngày/người cho người đi công tác trong tỉnh (ra phạm vi huyện).
- Không quá 20.000 đồng/ngày/người cho người đi công tác trong huyện.
1.5. Khoán tiền công tác phí:
- Đối với cán bộ xã: áp dụng cho trường hợp cán bộ được cử đi công tác thường xuyên trong huyện, thành, thị trên 10 ngày/tháng. Mức khoán tối đa là 40.000 đồng/tháng/người.
- Cán bộ các cơ quan, đơn vị còn lại được cử đi công tác lưu động trên 15 ngày/tháng mức khoán không quá 150.000 đồng/tháng/người.
1.6. Mức chi tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác:
- Đi công tác ngoài tỉnh: mức chi không quá 120.000 đồng/ngày/ người. Trường hợp người đi công tác một mình hoặc đoàn công tác có lẻ người khác giới phải thuê phòng riêng thì mức tối đa cho người lẻ đoàn hoặc khác giới không quá 240.000 đồng/ngày/người.
- Đi công tác trong tỉnh: mức chi không quá 90.000 đồng/ngày/người tại thành phố Mỹ Tho và không quá 60.000 đồng/ngày/người đối với các huyện, thị xã Gò Công.
- Trường hợp người được cử đi công tác nghỉ lại các địa phương không có nhà nghỉ, nhà khách (không có hóa đơn) thì được chi theo mức khoán tối đa là 40.000 đồng/ngày/người.
2. Chế độ chi hội nghị:
2.1. Các cơ quan, đơn vị tổ chức hội nghị tổng kết, đại hội với quy mô toàn tỉnh phải được phép bằng văn bản của Thường vụ Tỉnh ủy, hoặc Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. Hội nghị triệu tập toàn huyện, thành phố, thị xã phải được phép của Thường vụ Huyện ủy, Thành ủy, Thị ủy hoặc Chủ tịch Hội đồng nhân dân huyện, thành, thị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành, thị.
2.2. Chi phí hội nghị nêu tại Nghị quyết này được áp dụng thống nhất đối với các hội nghị tổng kết, hội nghị có tính chất theo nhiệm kỳ, tập huấn, hội nghị định kỳ chỉ đạo triển khai công tác của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
2.3. Các kỳ họp Hội đồng nhân dân các cấp, Đại hội đại biểu Đảng Cộng sản Việt Nam không áp dụng theo Nghị quyết này.
2.4. Đối tượng được hỗ trợ tiền ăn, nghỉ khi được mời dự hội nghị là đại biểu không hưởng lương từ ngân sách.
2.5. Nội dung và mức chi:
* Nội dung chi:
- Tiền thuê hội trường trong những ngày tổ chức hội nghị (trong trường hợp cơ quan tổ chức hội nghị không có địa điểm phải thuê).
- Tiền in (hoặc mua) tài liệu phục vụ hội nghị.
- Tiền xe ô tô đưa đón đại biểu từ nơi nghỉ đến nơi tổ chức hội nghị.
- Tiền nước uống.
- Chi hỗ trợ tiền ăn, thuê chỗ nghỉ (trong trường hợp hội nghị cả ngày), tiền tàu, xe cho đại biểu là khách mời không hưởng lương.
- Các khoản chi khác như: tiền làm thêm giờ, tiền thuốc chữa bệnh thông thường, trang trí hội trường, thanh toán thực chi trên tinh thần tiết kiệm.
- Các khoản chi khen thưởng thi đua trong hội nghị tổng kết hàng năm, chi cho công tác tuyên truyền, tham quan, nghỉ mát cho đối tượng dự hội nghị không tính vào kinh phí hội nghị, mà tính vào khoản chi khen thưởng, công tác tuyên truyền, quỹ phúc lợi của cơ quan, đơn vị (nếu có).
* Mức chi:
Hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu không hưởng lương từ ngân sách Nhà nước.
- Hội nghị cấp tỉnh: không quá 40.000 đồng/ngày/người.
- Hội nghị cấp huyện: không quá 30.000 đồng/ngày/người.
- Hội nghị cấp xã: không quá 20.000 đồng/ngày/người.
- Chi tiền nghỉ: không quá 90.000 đồng/ngày/người tại thành phố Mỹ Tho; không quá 60.000 đồng/ngày/người tại huyện, thị xã Gò Công.
- Chi tiền nước uống: mức tối đa 5.000 đồng/ngày/người.
- Chi tiền tàu, xe: thanh toán theo giá cước vận tải ô tô hành khách công cộng thông thường tại địa phương cho số km thực đi do Thủ trưởng cơ quan tổ chức hội nghị quyết định.
3. Tất cả các mức chi cụ thể nêu trong Nghị quyết này là mức chi tối đa. Căn cứ vào điều kiện cụ thể và khả năng kinh phí được giao, từng đơn vị chi cho phù hợp.
Điều 2. Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn cụ thể và tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Giao Ban Kinh tế - Ngân sách, Ban Văn hóa - Xã hội và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khoá VII, kỳ họp thứ 5 thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 35/2010/QĐ-UBND về quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 2Quyết định 1946/QĐ-UBND năm 2010 về Quy định chế độ công tác phí, chi hội nghị đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập có sử dụng kinh phí do ngân sách địa phương cấp do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành
- 3Nghị quyết 130/2007/NQ-HĐND về chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư 118/2004/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trong cả nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Quyết định 35/2010/QĐ-UBND về quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 6Quyết định 1946/QĐ-UBND năm 2010 về Quy định chế độ công tác phí, chi hội nghị đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập có sử dụng kinh phí do ngân sách địa phương cấp do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành
Nghị quyết 54/2005/NQ-HĐND về chế độ công tác phí, hội nghị đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- Số hiệu: 54/2005/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 20/07/2005
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Đỗ Tấn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra