- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Pháp lệnh Cán bộ, công chức năm 1998
- 3Nghị định 95/1998/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 4Nghị định 97/1998/NĐ-CP về xử lý kỷ luật và trách nhiệm vật chất đối với công chức
- 5Nghị định 96/1998/NĐ-CP về chế độ thôi việc đối với cán bộ, công chức
- 6Thông tư 05/1999/TT-TCCP hướng dẫn thực hiện Nghị định 97/1998/NĐ-CP về xử lý kỷ luật và trách nhiệm vật chất đối với công chức do Ban tổ chức, cán bộ Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 04/1999/TT-TCCP hướng dẫn Nghị định 95/1998/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức do Ban tổ chức,cán bộ Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 28/1999/TT-BTCCBCP hướng dẫn thực hiện Nghị định 96/1998/NĐ-CP về chế độ thôi việc đối với cán bộ công chức do Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số : 3491/1999/QĐ-UB | Tân an, ngày 22 tháng 11 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CẤP KÝ QUYẾT ĐỊNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC NHÀ NƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994;
Căn cứ quyết định số 235/QĐ.TU ngày 30/7/1993 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Long An về phân cấp quản lý cán bộ;
Căn cứ Pháp lệnh cán bộ, công chức ban hành ngày 26/02/1998, các Nghị định số 95, 96, 97/1998/NĐ.CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ và các Thông tư số 04/1999/TT.TCCP ngày 20/3/1999, Thông tư số 05/1999/TT.TCCP ngày 27/3/1999, số 28/1999/TT.BTC.CBCP ngày 31/7/1999 của Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ quy định và hướng dẫn về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, về chế độ thôi việc, xử lý kỷ luật và trách nhiệm vật chất đối với công chức;
Theo đề nghị của Ông Trưởng Ban Tổ chức Chính quyền tỉnh;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phân cấp thẩm quyền ký quyết định tuyển dụng, tiếp nhận, điều động, thuyên chuyển, bổ nhiệm, đề bạt, nâng bậc lương, xử lý kỷ luật, cho nghỉ hưu, cho thôi việc đối với cán bộ, công chức Nhà nước thuộc các ngành các cấp trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh ký quyết định đối với các chức danh sau đây:
- Các chức danh công chức thuộc Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý.
- Các chức danh Giám đốc, Phó Giám đốc và Kế toán trưởng các Doanh nghiệp Nhà nước.
- Các chức danh công chức ngạch Chuyên viên chính và tương đương.
2. Ủy quyền cho Trưởng Ban Tổ chức Chính quyền tỉnh ký quyết định tuyển dụng, tiếp nhận, thuyên chuyển, điều động trong phạm vi từ huyện về tỉnh và ngược lại, từ Sở ngành này sang Sở ngành khác, đối với các chức danh công chức ngoài diện Tỉnh ủy quản lý và ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm. Trường hợp chuyển ra khỏi khu vực HCSN hoặc ra khỏi tỉnh và nhận người ngoài tỉnh phải có ý kiến chấp thuận của ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Giao cho Ban Tổ chức Chính quyền tỉnh:
3.1. Thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh duyệt để thoả thuận với Thủ trưởng các Sở ngành và Chủ tịch ủy ban nhân dân huyện thị ký quyết định bổ nhiệm, đề bạt các chức danh Trưởng, Phó phòng ban chuyên môn và Trưởng, Phó đơn vị trực thuộc Sở ngành, huyện thị.
3.2. Thẩm định và thoả thuận để Thủ trưởng các Sở ngành và Chủ tịch ủy ban nhân dân huyện thị ký quyết định nâng lương đối với chức danh công chức ngạch Chuyên viên và tương đương trở xuống.
3.3. Thẩm định và thoả thuận để Thủ trưởng các Sở ngành và Chủ tịch ủy ban nhân dân huyện thị ký quyết định xử lý kỷ luật từ hình thức hạ ngạch lương đến hình thức buộc thôi việc đối với công chức ngạch Chuyên viên và tương đương.
4. Giao cho Thủ trưởng các Sở ngành và Chủ tịch ủy ban nhân dân huyện thị:
4.1. Ký quyết định điều động, bổ nhiệm cho nghỉ hưu hoặc cho thôi việc đối với công chức thuộc thẩm quyền và phạm vi quản lý, ngoài các đối tượng quy định tại điểm 1 và 2 nêu trên.
4.2. Ký quyết định nâng bậc lương đối với công chức ngạch Chuyên viên và tương đương trở xuống theo nội dung quy định tại điểm 3.2 nêu trên.
4.3. Ký quyết định xử lý kỷ luật đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống. Trường hợp quy định tại điểm 3.3 phải có ý kiến thống nhất của Ban Tổ chức Chính quyền tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, giao cho Ban Tổ chức Chính quyền tỉnh hướng dẫn thực hiện. Các quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Các Ông Chánh văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Tổ chức Chính quyền tỉnh, Thủ trưởng Sở ngành và Chủ tịch ủy ban nhân dân các huyện thị thi hành quyết định này.
Nơi nhận : | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 48/1999/QĐ.UBT về phân cấp thẩm quyền và ủy quyền ký quyết định lương và công nhận hết thời gian tập sự, thử việc đối với công chức do Ủy ban nhân dân tỉnh Cần Thơ ban hành
- 2Quyết định 2208/QĐ-UBND năm 2006 về phân cấp ký quyết định lương công chức, viên chức hành chính, sự nghiệp trong tỉnh Kiên Giang
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Pháp lệnh Cán bộ, công chức năm 1998
- 3Nghị định 95/1998/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 4Nghị định 97/1998/NĐ-CP về xử lý kỷ luật và trách nhiệm vật chất đối với công chức
- 5Nghị định 96/1998/NĐ-CP về chế độ thôi việc đối với cán bộ, công chức
- 6Thông tư 05/1999/TT-TCCP hướng dẫn thực hiện Nghị định 97/1998/NĐ-CP về xử lý kỷ luật và trách nhiệm vật chất đối với công chức do Ban tổ chức, cán bộ Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 04/1999/TT-TCCP hướng dẫn Nghị định 95/1998/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức do Ban tổ chức,cán bộ Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 28/1999/TT-BTCCBCP hướng dẫn thực hiện Nghị định 96/1998/NĐ-CP về chế độ thôi việc đối với cán bộ công chức do Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 48/1999/QĐ.UBT về phân cấp thẩm quyền và ủy quyền ký quyết định lương và công nhận hết thời gian tập sự, thử việc đối với công chức do Ủy ban nhân dân tỉnh Cần Thơ ban hành
- 10Quyết định 2208/QĐ-UBND năm 2006 về phân cấp ký quyết định lương công chức, viên chức hành chính, sự nghiệp trong tỉnh Kiên Giang
Quyết định 3491/1999/QĐ-UBND phân cấp ký quyết định trong lĩnh vực quản lý cán bộ, công chức nhà nước do tỉnh Long An ban hành
- Số hiệu: 3491/1999/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/11/1999
- Nơi ban hành: Tỉnh Long An
- Người ký: Nguyễn Thanh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/1999
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực