- 1Thông tư 32/2015/TT-BNNPTNT về quy định danh mục vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 696/QĐ-BNN-PC năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2015
- 3Quyết định 469/QĐ-BNN-PC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến hết ngày 31/12/2018
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3486/QĐ-BNN-TCCB | Hà Nội, ngày 05 tháng 11 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC CÁC VỊ TRÍ CÔNG TÁC TRONG NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN PHẢI THỰC HIỆN ĐỊNH KỲ CHUYỂN ĐỔI
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ Quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Danh mục các vị trí công tác ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải thực hiện định kỳ chuyển đổi theo Nghị định 158/2007/NĐ-CP ngày 27/10/2007 của Chính phủ như sau:
1. Kiểm dịch động vật (bao gồm cả thủy sản), kiểm dịch thực vật thuộc: trạm cửa khẩu biên giới.
2. Cấp, thu hồi, gia hạn các loại giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn:
a) Giấy phép:
- Kiểm dịch động (kể cả thủy sản), thực vật nhập khẩu;
- Khảo nghiệm đồng ruộng;
- Xuất khẩu, nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật;
- Xuất, nhập khẩu giống cây trồng;
- Xuất, nhập khẩu, sản xuất phân bón;
- Xuất khẩu, nhập khẩu, kiểm tra chất lượng và điều kiện sản xuất kinh doanh thuốc thú y (bao gồm cả thủy sản);
- Đăng kiểm nghề cá;
- Cho tàu nước ngoài vào hoạt động nghề cá vùng biển Việt Nam;
- Nhập giống thủy sản lần đầu chưa qua khảo nghiệm;
- Nhập khẩu thức ăn, nguyên liệu chế biến thức ăn và chất phụ gia; chế phẩm sinh học dùng trong nuôi trồng thủy sản;
- Hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi;
- Xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi.
b) Giấy chứng nhận, chứng chỉ:
- Đăng ký thuốc bảo vệ thực vật;
- Thẩm định kiểm nghiệm giống thủy sản nhập nội;
- Sản xuất kinh doanh giống thủy sản;
- Đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh vùng/ cơ sở sản xuất giống, tinh, trứng, phôi giống vật nuôi thủy sản;
- Sản xuất thức ăn, chế phẩm sinh học và vật tư thiết bị chuyên dùng;
- Thẩm định, công nhận giống cây trồng, phân bón mới;
- Khảo kiểm nghiệm phân bón;
- Đủ điều kiện hành nghề xông hơi, khử trùng;
- Thẻ xông hơi, khử trùng.
c) Cấp các loại chứng thư.
3. Quản lý, cấp phát các loại văn bằng, chứng chỉ:
- Quản lý việc cấp phép CITES;
- Giấy chứng nhận người lấy mẫu phân bón; người lấy mẫu giống cây trồng;
- Chứng chỉ hành nghề xông hơi, khử trùng;
- Thẩm định, cấp bằng bảo hộ giống cây trồng mới;
- Thụ lý hồ sơ cấp, thu hồi các loại giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ hành nghề thú y;
- Thẩm định, công nhận giống cây trồng, phân bón mới;
- Xử lý Hồ sơ đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề thuốc thú y.
4. Hoạt động kiểm lâm:
- Kiểm lâm đặc nhiệm; kiểm lâm cơ động.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị:
- Căn cứ Nghị định 158/NĐ-CP của Chính phủ và Danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi được ban hành theo Quyết định này để xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm tra, thanh tra việc định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức theo thẩm quyền quản lý và chịu trách nhiệm về quyết định của mình;
- Báo cáo Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) kết quả thực hiện việc định kỳ chuyển đổi các vị trí công tác trong ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 01 tháng 11 hằng năm để tổng hợp báo cáo Bộ Nội vụ.
2. Trách nhiệm của Vụ Tổ chức cán bộ:
- Đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện kế hoạch chuyển đổi vị trí theo định kỳ trong hệ thống các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
- Tổng hợp các ý kiến của các cơ quan, đơn vị trong quá trình thực hiện, đề xuất và báo cáo Bộ trưởng xem xét giải quyết.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 3632/QĐ-BYT năm 2009 ban hành Danh mục các vị trí công tác trong ngành y tế phải thực hiện định kỳ chuyển đổi do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Thông tư 35/2010/TT-BGDĐT quy định danh mục vị trí công tác phải thực hiện định kỳ chuyển đổi đối với công, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong ngành giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Quyết định 121/QĐ-BHXH năm 2011 về Danh mục vị trí công tác của cán bộ, công, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thuộc hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam phải thực hiện định kỳ chuyển đổi do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 4Thông tư 32/2015/TT-BNNPTNT về quy định danh mục vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Quyết định 696/QĐ-BNN-PC năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2015
- 6Quyết định 469/QĐ-BNN-PC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến hết ngày 31/12/2018
- 1Thông tư 32/2015/TT-BNNPTNT về quy định danh mục vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 696/QĐ-BNN-PC năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2015
- 3Quyết định 469/QĐ-BNN-PC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến hết ngày 31/12/2018
- 1Nghị định 158/2007/NĐ-CP quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức
- 2Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 3Quyết định 3632/QĐ-BYT năm 2009 ban hành Danh mục các vị trí công tác trong ngành y tế phải thực hiện định kỳ chuyển đổi do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4Thông tư 35/2010/TT-BGDĐT quy định danh mục vị trí công tác phải thực hiện định kỳ chuyển đổi đối với công, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong ngành giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Quyết định 121/QĐ-BHXH năm 2011 về Danh mục vị trí công tác của cán bộ, công, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thuộc hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam phải thực hiện định kỳ chuyển đổi do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Quyết định 3486/QĐ-BNN-TCCB năm 2008 về Danh mục vị trí công tác ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải thực hiện định kỳ chuyển đổi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 3486/QĐ-BNN-TCCB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/11/2008
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Cao Đức Phát
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2008
- Ngày hết hiệu lực: 01/12/2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực