ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3479/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 05 tháng 11 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN HẠNG SẢN PHẨM CHƯƠNG TRÌNH TỈNH QUẢNG NINH MỖI XÃ, PHƯỜNG MỘT SẢN PHẨM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 2870/QĐ-UBND ngày 22/10/2013 của UBND tỉnh Quảng Ninh v/v phê duyệt Đề án Tỉnh Quảng Ninh - Mỗi xã, phường một sản phẩm (One commune one product, giai đoạn 2013 - 2016 (Chương trình OCOP Quảng Ninh);
Căn cứ Quyết định số 270/QĐ-UBND ngày 27/01/2014 của UBND tỉnh Quảng Ninh v/v thành lập Ban Điều hành Đề án Tỉnh Quảng Ninh - Mỗi xã, phường một sản phẩm, giai đoạn 2013 - 2016 (Ban Điều hành OCOP);
Theo đề nghị của Thường trực Ban Điều hành OCOP tại Tờ trình số 14/TTr-OCOP ngày 16/9/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Bộ Tiêu chí đánh giá và phân hạng sản phẩm OCOP trong Chương trình Tỉnh Quảng Ninh Mỗi xã, phường một sản phẩm, với các nội dung như sau:
I- Mục đích:
- Là bộ công cụ quản lý của hệ thống OCOP, tập trung vào định hướng xây dựng các tổ chức kinh tế theo hướng cộng đồng (cùng với tài liệu hướng dẫn triển khai, chu trình, hệ thống mẫu biểu đăng ký sản phẩm, đăng ký tổ chức kinh tế tham gia Chương trình OCOP đã được ban hành năm 2014)
- Là cơ sở để định hướng các cơ sở sản xuất sản phẩm theo tiêu chuẩn chất lượng và cho các cấp có thẩm quyền (cấp huyện, cấp tỉnh) đánh giá và phân hạng sản phẩm thuộc Chương trình OCOP.
II- Các tiêu chí đánh giá sản phẩm OCOP (Có danh mục tài liệu Bộ tiêu chí kèm theo), gồm:
1- Phần A: Các tiêu chí sản phẩm và sức mạnh cộng đồng (30 điểm)
(1). Về sản xuất;
(2). Về phát triển sản phẩm;
(3). Về sức mạnh cộng đồng.
2. Phần B: Các tiêu chí khả năng tiếp thị (25 điểm)
(1). Về tiếp thị;
(2). Về câu chuyện về sản phẩm.
3. Phần C: Các tiêu chí chất lượng sản phẩm (45 điểm)
(1). Kiểm tra / phân tích tiêu chuẩn theo yêu cầu của loại sản phẩm;
(2). Về cơ hội tiếp thị toàn cầu.
III- Tiêu chuẩn phân hạng sản phẩm
Đánh giá theo hình thức chấm điểm, tổng điểm đánh giá cho mỗi sản phẩm là 100 điểm và được xếp thành 5 hạng, như sau:
1. Hạng 5 sao (*****): Đối với sản phẩm đạt từ 90-100 điểm là sản phẩm đạt tiêu chuẩn, được triển khai xúc tiến thương mại trên toàn quốc và xuất khẩu.
2. Hạng 4 sao (****): Đối với sản phẩm đạt từ 70 - 89 điểm là sản phẩm đạt tiêu chuẩn, được triển khai xúc tiến thương mại trên toàn quốc, tập trung hoàn thiện, nâng cấp để xuất khẩu.
3. Hạng 3 sao (***): Đối với sản phẩm đạt từ 50 - 69 điểm là sản phẩm đạt tiêu chuẩn, được triển khai xúc tiến thương mại trong tỉnh, tập trung nâng cấp phát triển lên hạng 4 sao.
4. Hạng 2 sao (**) Đối với sản phẩm đạt từ 30 - 49 điểm là sản phẩm trung bình, cần (hoặc có thể) phát triển lên hạng 3 sao.
5. Hạng 1 sao (*) Đối với sản phẩm dưới 30 điểm là sản phẩm yếu, cần (hoặc có thể) phát triển lên hạng 2 sao.
Điều 2. Giao Ban Xây dựng nông thôn mới (cơ quan Thường trực Ban Điều hành OCOP Tỉnh) chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức tập huấn, hướng dẫn cho các Tiểu ban của Ban Điều hành OCOP Tỉnh, Ban Điều hành OCOP cấp huyện, Cơ quan Thường trực OCOP cấp huyện các tổ chức kinh tế, hộ sản xuất; Đồng thời công bố Bộ tiêu chí trên hệ thống truyền thông và website của Chương trình OCOP; Tổ chức thành lập Hội đồng đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP, trình UBND tỉnh phê duyệt kết quả xếp hạng sản phẩm OCOP theo chu trình hàng năm.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng Ban Xây dựng nông thôn mới; Thủ trưởng các Sở, ngành, đơn vị, đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về định lượng tiêu chí trong tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục đối với Trung tâm giáo dục thường xuyên và dạy nghề các huyện; Trung tâm giáo dục thường xuyên tại thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 1538/QĐ-UBND năm 2014 về tiêu chí đánh giá tình hình ứng dụng công nghệ thông tin của các sở, ban, ngành; các cơ quan Đảng, đoàn thể cấp tỉnh và các huyện, thị xã thuộc tỉnh Bình Phước
- 3Quyết định 1108/QĐ-UBND năm 2014 về Bộ tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính đối với cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4Kế hoạch 63/KH-OCOP thực hiện Chương trình mỗi xã, phường một sản phẩm năm 2017 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 5Quyết định 3332/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề cương Đề án “Chương trình mỗi xã một sản phẩm”, giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2030 tỉnh Bình Định
- 6Quyết định 331/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Đề án “Mỗi xã, phường một sản phẩm” tỉnh Bắc Kạn (OCOP-BK) năm 2018
- 7Quyết định 978/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ Tiêu chí đánh giá và xếp hạng sản phẩm OCOP thuộc Chương trình Mỗi xã, phường một sản phẩm tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2017-2020
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về định lượng tiêu chí trong tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục đối với Trung tâm giáo dục thường xuyên và dạy nghề các huyện; Trung tâm giáo dục thường xuyên tại thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng
- 3Quyết định 1538/QĐ-UBND năm 2014 về tiêu chí đánh giá tình hình ứng dụng công nghệ thông tin của các sở, ban, ngành; các cơ quan Đảng, đoàn thể cấp tỉnh và các huyện, thị xã thuộc tỉnh Bình Phước
- 4Quyết định 1108/QĐ-UBND năm 2014 về Bộ tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính đối với cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 5Quyết định 2870/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án "Tỉnh Quảng Ninh - Mỗi xã, phường một sản phẩm", giai đoạn 2013-2016
- 6Kế hoạch 63/KH-OCOP thực hiện Chương trình mỗi xã, phường một sản phẩm năm 2017 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 7Quyết định 3332/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề cương Đề án “Chương trình mỗi xã một sản phẩm”, giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2030 tỉnh Bình Định
- 8Quyết định 331/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Đề án “Mỗi xã, phường một sản phẩm” tỉnh Bắc Kạn (OCOP-BK) năm 2018
Quyết định 3479/QĐ-UBND năm 2015 về Bộ Tiêu chí đánh giá và phân hạng sản phẩm Chương trình mỗi xã, phường một sản phẩm Tỉnh Quảng Ninh
- Số hiệu: 3479/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/11/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Đặng Huy Hậu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2015
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực