- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3473/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 01 tháng 12 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 2681/STNMT-VP ngày 05/11/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 thủ tục hành chính thay thế 04 thủ tục hành chính theo Quyết định số 2993/QĐ-UBND ngày 04/12/2012 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc công bố thay thế các thủ tục hành chính về lĩnh vực đo đạc bản đồ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các cơ quan và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3473/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa)
Phần I
DANH MỤC CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
1 | Cấp phép hoạt động Đo đạc và Bản đồ | Đo đạc bản đồ và viễn thám | Sở Tài nguyên và Môi trường |
2 | Cấp bổ sung nội dung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ | Đo đạc bản đồ và viễn thám | Sở Tài nguyên và Môi trường |
3 | Thẩm định bản trích đo địa chính để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và cấp GCNQSD đất. | Đo đạc bản đồ và viễn thám | Sở Tài nguyên và Môi trường |
4 | Thẩm định, nghiệm thu công trình, sản phẩm địa chính | Đo đạc bản đồ và viễn thám | Sở Tài nguyên và Môi trường |
Phần II
NỘI DUNG CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Cấp phép hoạt động đo đạc và bản đồ
a. Trình tự thực hiện:
* Đối với các tổ chức, cá nhân:
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường, số 14 Hoàng Hoa Thám, phường Lộc Thọ, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa hoặc Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam trong các ngày làm việc từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần:
Sáng: từ 07h đến 11h; Chiều: từ 13h30 đến 17h.
- Nhận kết quả tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường, số 14 Hoàng Hoa Thám, phường Lộc Thọ, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa hoặc Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam trong các ngày làm việc từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần:
Sáng: từ 07h đến 11h; Chiều: từ 13h30 đến 17h.
Tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ không thuộc đối tượng quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 12 Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 nộp một (01) bộ hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường nơi tổ chức có trụ sở chính.
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ cho đầy đủ, việc yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ chỉ thực hiện một (01) lần.
Tám (08) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó, Sở Tài nguyên và Môi trường năm (05) ngày, có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, lập biên bản thẩm định và gửi biên bản thẩm định kèm theo hồ sơ cho Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam. Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam có trách nhiệm cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho tổ chức có đủ điều kiện, trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép thì trả lời bằng văn bản cho tổ chức biết lý do đồng thời thông báo cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam trả giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho tổ chức kèm theo hồ sơ đề nghị cấp phép. Tổ chức được cấp giấy phép có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ của mình.
b. Cách thức thực hiện: Không quy định.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 1a;
- Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn, hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng, giấy tờ chứng minh về việc đóng bảo hiểm, bản khai quá trình công tác, quyết định bổ nhiệm của kỹ thuật trưởng;
- Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn, hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của các nhân viên kỹ thuật đo đạc và bản đồ;
- Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu giấy tờ về sở hữu thiết bị, công nghệ đo đạc và bản đồ gồm chứng từ mua bán, thuê hoặc chuyển giao thiết bị, công nghệ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn thẩm định: Năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian luân chuyển hồ sơ qua đường bưu điện hai (02) ngày không tính vào thời gian giải quyết (vì hồ sơ phải chuyển lên Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam)
- Thời hạn cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ: Ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Sở Tài nguyên và Môi trường.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 2.
- Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam: Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
h. Lệ phí: Chưa quy định.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 1a: Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề đo đạc và bản đồ đối với tổ chức hoạt động kinh doanh; có quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trong đó có quy định chức năng, nhiệm vụ hoạt động đo đạc và bản đồ đối với đơn vị sự nghiệp.
- Có lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ tối thiểu như sau:
+ Một (01) kỹ thuật trưởng có trình độ đại học trở lên, chuyên ngành đào tạo về đo đạc và bản đồ, có thực tế hoạt động đo đạc và bản đồ ít nhất ba (03) năm, có hợp đồng lao động được đóng bảo hiểm từ một (01) năm trở lên, không được đồng thời là kỹ thuật trưởng của tổ chức hoạt động đo đạc và bản đồ khác;
+ Bốn (04) nhân viên kỹ thuật có trình độ trung cấp trở lên, chuyên ngành đào tạo về đo đạc và bản đồ.
- Có thiết bị công nghệ đo đạc và bản đồ phù hợp với định mức thiết bị quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc và bản đồ để thực hiện một (01) sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc nội dung đề nghị cấp phép.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ.
Mẫu số 1a. Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…………., ngày tháng năm .....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Kính gửi: Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam,
Bộ Tài nguyên và Môi trường
PHẦN I. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG
Tên tổ chức: ………………………………………………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Quyết định thành lập: ……………………………….
Số tài khoản: ………………………………………………………………………………………
Trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………
Số điện thoại: ……………….. Fax: ……………………… E-mail: ……………………………
Căn cứ Nghị định số ……../201..../NĐ-CP ngày tháng năm 201….. của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ, đề nghị Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ với các nội dung sau:
1. ........................................................................................................................................
2. ........................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
(Ghi rõ các nội dung hoạt động đề nghị cấp phép)
PHẦN II. KÊ KHAI NĂNG LỰC
I. LỰC LƯỢNG KỸ THUẬT
1. Lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ phân tích theo ngành nghề1
Đơn vị tính: Người
TT | Ngành, nghề | Đại học trở lên | Trung cấp, cao đẳng | Công nhân kỹ thuật |
1 | (Trắc địa) | 05 | 02 | 0 |
2 | (Địa chính) | … | … | … |
… | ……………. | … | … | … |
2. Người chịu trách nhiệm theo pháp luật và Kỹ thuật trưởng
TT | Họ và tên | Chức vụ | Bằng cấp | Thâm niên |
1 | (Nguyễn Văn A) | Giám đốc | ……….. | ……… |
2 | (Nguyễn Văn B) | Đội trưởng | Kỹ sư trắc địa | 03 năm |
3. Danh sách nhân lực kỹ thuật đo đạc và bản đồ
TT | Họ và tên | Chức vụ | Bằng cấp | Thâm niên |
1 | (Nguyễn Văn B) | Đội trưởng | Kỹ sư trắc địa | 03 năm |
2 | (Nguyễn Văn C) | Nhân viên | Trung cấp địa chính | ………. |
…. | ……….. | ………. | …………. | ……….. |
II. THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ
TT | Tên, mã hiệu của thiết bị, công nghệ | Số lượng | Tình trạng | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
……. | ……………. |
|
|
|
Cam kết: …………… (tên tổ chức) xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung kê khai này./.
| Người chịu trách nhiệm theo pháp luật |
_______________
1 Kê khai theo văn bằng chuyên môn.
2. Cấp bổ sung nội dung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
a. Trình tự thực hiện:
* Đối với các tổ chức, cá nhân:
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường, số 14 Hoàng Hoa Thám, phường Lộc Thọ, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa hoặc Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam trong các ngày làm việc từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần:
Sáng: từ 07h đến 11h; Chiều: từ 13h30 đến 17h.
- Nhận kết quả tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường, số 14 Hoàng Hoa Thám, phường Lộc Thọ, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa hoặc Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam trong các ngày làm việc từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần:
Sáng: từ 07h đến 11h; Chiều: từ 13h30 đến 17h.
Tổ chức đề nghị cấp bổ sung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ không thuộc đối tượng quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 12 Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 nộp một (01) bộ hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường nơi tổ chức có trụ sở chính.
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ cho đầy đủ, việc yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ chỉ thực hiện một (01) lần.
Tám (08) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó, Sở Tài nguyên và Môi trường năm (05) ngày, có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, lập biên bản thẩm định và gửi biên bản thẩm định kèm theo hồ sơ cho Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam. Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam có trách nhiệm cấp bổ sung nội dung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho tổ chức có đủ điều kiện, trường hợp không đủ điều kiện cấp bổ sung nội dung giấy phép thì trả lời bằng văn bản cho tổ chức biết lý do đồng thời thông báo cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam trả giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho tổ chức kèm theo hồ sơ đề nghị cấp phép. Tổ chức được cấp giấy phép có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ của mình.
b. Cách thức thực hiện: Không quy định.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp bổ sung nội dung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ “theo Mẫu số 1b";
- Các giấy tờ như quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ đối với trường hợp thay đổi kỹ thuật trưởng so với thời điểm được cấp phép;
- Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn, hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của các nhân viên kỹ thuật đo đạc và bản đồ được bổ sung so với thời điểm được cấp phép;
- Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu giấy tờ về sở hữu thiết bị, công nghệ đo đạc và bản đồ được bổ sung so với thời điểm được cấp phép gồm chứng từ mua bán, thuê hoặc chuyển giao thiết bị, công nghệ;
- Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn thẩm định: Năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian luân chuyển hồ sơ qua đường bưu điện hai (02) ngày không tính vào thời gian giải quyết (vì hồ sơ phải chuyển lên Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam)
- Thời hạn cấp bổ sung nội dung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ: Ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Sở Tài nguyên và Môi trường.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 2.
- Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam: Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
h. Lệ phí: Chưa quy định.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 1b: Đơn đề nghị cấp bổ sung nội dung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trong quá trình hoạt động đo đạc và bản đồ, nếu tổ chức có nhu cầu và có đủ điều kiện mở rộng lĩnh vực hoạt động thì được cấp bổ sung nội dung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ.
Mẫu số 1b. Đơn đề nghị cấp bổ sung nội dung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…………., ngày tháng năm .....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP BỔ SUNG NỘI DUNG
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Kính gửi: Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường.
PHẦN I. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG
Tên tổ chức: ………………………………………………………………………………………
Trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………..
Số điện thoại: ……………….. Fax: ……………… E-mail: …………………………………..
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Quyết định thành lập: ………………………………
Số tài khoản: ……………………………………………………………………………………..
Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ số ...., ngày .... tháng .... năm ...
Báo cáo tóm tắt tình hình hoạt động của tổ chức từ khi được cấp phép: (các công trình đo đạc và bản đồ đã thực hiện từ năm ……… đến năm …………….):
Số TT | Tên Công trình | Chủ đầu tư | Thời gian thực hiện | Địa điểm thực hiện | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
Căn cứ Nghị định số …../201……../NĐ-CP ngày tháng năm 201.... của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ, đề nghị Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp bổ sung các nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ sau:
1. …………………………………………………………………………………………………
2. …………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
(Ghi rõ các nội dung hoạt động đề nghị cấp bổ sung)
PHẦN II. KÊ KHAI NĂNG LỰC
I. LỰC LƯỢNG KỸ THUẬT
1. Lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ phân tích theo ngành nghề2
Đơn vị tính: người
TT | Ngành, nghề | Đại học trở lên | Trung cấp, cao đẳng | Công nhân kỹ thuật | Thay đổi so với thời điểm được cấp phép (số lượng tăng/giảm) |
1 | (Trắc địa) | 07 | 01 | 0 | + 02 đại học; - 01 Trung cấp |
2 | … |
|
|
|
|
3 | … |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
2. Người chịu trách nhiệm theo pháp luật và Kỹ thuật trưởng
TT | Họ và tên | Chức vụ | Bằng cấp | Ghi chú |
1 | (Nguyễn Văn A) | Giám đốc | ……….. | …………. |
2 | (Nguyễn Văn B) | Đội trưởng | Kỹ sư trắc địa | 03 năm |
II. THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ
TT | Tên, mã hiệu của thiết bị công nghệ | Số lượng | Tình trạng | Thay đổi so với thời điểm được cấp phép (số lượng tăng/giảm) |
1 | (Toàn đạc điện tử) | 03 | .... | + 02 |
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
Cam kết: …………. (tên tổ chức) xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung kê khai này./.
| Người chịu trách nhiệm theo pháp luật |
_______________
2 Kê khai theo văn bằng chuyên môn.
3. Thẩm định bản trích đo địa chính để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
a. Trình tự thực hiện:
* Đối với các tổ chức, cá nhân:
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường, số 14 Hoàng Hoa Thám, phường Lộc Thọ, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa trong các ngày làm việc từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần:
Sáng: từ 07h đến 11h; Chiều: từ 13h30 đến 17h.
- Nhận kết quả tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường, số 14 Hoàng Hoa Thám, phường Lộc Thọ, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa trong các ngày làm việc từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần:
Sáng: từ 07h đến 11h; Chiều: từ 13h30 đến 17h.
* Đối với cơ quan hành chính:
Sau khi tiếp nhận đủ hồ sơ, Chuyên viên bộ phận một cửa chuyển lãnh đạo Phòng Đo đạc, Bản đồ và Viễn thám phân công xử lý, nếu đủ điều kiện trình lãnh đạo Sở ký văn bản chấp thuận hoặc phê duyệt.
b. Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường, số 14 Hoàng Hoa Thám, phường Lộc Thọ, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Quyết định phê duyệt Dự án (nếu có); Quyết định phê duyệt Thiết kế kỹ thuật - dự toán; văn bản giao nhiệm vụ của cơ quan quyết định đầu tư (nếu có);
- Hợp đồng thi công hoặc văn bản giao nhiệm vụ thi công;
- Báo cáo tổng kết kỹ thuật của đơn vị thi công lập theo Mẫu số 3;
- Báo cáo kiểm tra, nghiệm thu chất lượng công trình, sản phẩm của đơn vị thi công lập theo Mẫu số 4;
- Biên bản kiểm tra chất lượng công trình, sản phẩm lập theo Mẫu số 2;
- Mảnh trích đo địa chính trên giấy 07 bộ;
- Đĩa CD ghi toàn bộ tài liệu sản phẩm trích đo địa chính.
* Số lượng hồ sơ:
- Bản trích đo địa chính trên giấy: 07 bộ;
- Các sản phẩm còn lại: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
Hồ sơ thẩm định sản phẩm trích đo địa chính các công trình là 10 ngày (không kể ngày nghỉ) kể từ khi đơn vị thi công nộp đủ hồ sơ theo quy định.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Đo đạc, Bản đồ và Viễn thám - Sở Tài nguyên và Môi trường.
g. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
Ký duyệt Mảnh trích đo địa chính.
h. Lệ phí:
Chi phí kiểm tra nghiệm thu: Tùy khối lượng công trình, mức thu 04 % ngoại nghiệp và 03 % nội nghiệp
i. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Phiếu ghi ý kiến kiểm tra Mẫu số 1;
- Biên bản kiểm tra chất lượng Mẫu số 2;
- Báo cáo tổng kết kỹ thuật Mẫu số 3;
- Báo cáo kiểm tra, nghiệm thu chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm Mẫu số 4.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: có
- Công văn đề nghị thẩm định;
- Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (đơn vị nộp một lần và nộp lại khi có thay đổi);
- Tài liệu quy hoạch (kèm theo bản vẽ mặt bằng chỉ giới khu đất, bản vẽ quy hoạch, Quyết định phê duyệt quy hoạch) hoặc văn bản thỏa thuận quy hoạch, Thiết kế cơ sở được duyệt (nếu có)
- Tài liệu kiểm định máy (đơn vị nộp một lần và nộp lại khi có thay đổi);
- Phiếu cung cấp thông tin của cơ quan có thẩm quyền (bản photo);
- Sơ đồ thi công lưới khống chế trên nền bản đồ địa hình (nếu có);
- Tài liệu tính toán, bình sai lưới khống chế (nếu có)
- Sơ họa mốc khống chế (nếu có);
- Biên bản xác định địa giới hành chính (với các dự án thuộc địa phận từ 02 xã, phường, thị trấn trở lên) (nếu có).
- Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất (nếu có);
- Phiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất (nếu có);
- Bảng thống kê diện tích loại đất.
l. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;
- Quyết định số 83/2000/QĐ-TTg ngày 12/7/2000 của Thủ tướng Chính phủ về sử dụng Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ Quốc gia Việt Nam;
- Thông tư số 973/2001/TT-TCĐC ngày 20/6/2001 của Tổng cục Địa chính (nay là Bộ Tài nguyên và Môi trường) Hướng dẫn áp dụng hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000;
- Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Bản đồ địa chính;
- Thông tư số 05/2009/TT-BTNMT ngày 01/6/2009 của Bộ TN&MT hướng dẫn kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm địa chính;
- Thông tư số 83/2003/TTLT/BTC-BTNMT ngày 27/8/2003 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thanh quyết toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;
- Thông tư liên tịch số 04/TTLT/BTNMT-BTC ngày 27/02/2007 của liên Bộ TN&MT - Bộ Tài chính hướng dẫn phương pháp lập dự toán kinh phí đo đạc và bản đồ và quản lý đất đai;
- Thông tư số 50/2013/TT-BTNMT ngày 27/12/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành Định mức kinh tế-kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
MẪU SỐ 1
PHIẾU GHI Ý KIẾN KIỂM TRA
Người kiểm tra: | Chức vụ: |
Đơn vị: |
|
Loại sản phẩm kiểm tra: | |
Thuộc (tên công trình, Dự án, Thiết kế kỹ thuật - dự toán): |
Đơn vị sản xuất:
TT | Nội dung kiểm tra | Nội dung ý kiến | Phương án xử lý | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| (Địa danh), ngày……tháng……năm …… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
(Địa danh), ngày tháng năm
BIÊN BẢN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
Số ……..
Tên loại công việc (hoặc công đoạn) kiểm tra:
Thuộc Công trình (Dự án hoặc Thiết kế kỹ thuật - dự toán):
Họ và tên người đại diện cơ quan kiểm tra:
Chức vụ:
Cơ quan kiểm tra:
Họ và tên người đại diện đơn vị được kiểm tra:
Chức vụ:
Đơn vị được kiểm tra:
Kiểm tra những loại tài liệu sau: (Tổng hợp từ các Phiếu ghi ý kiến kiểm tra, nêu rõ khối lượng công việc mà người kiểm tra đã thực hiện)
Kết quả kiểm tra:
Nhận xét: (chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy phạm, quy trình, quy định kỹ thuật, Dự án, Thiết kế kỹ thuật - dự toán, tu chỉnh tài liệu (nếu là kiểm tra tài liệu))
Yêu cầu đối với đơn vị được kiểm tra:
Ý kiến của đại diện đơn vị được kiểm tra:
Biên bản lập thành ……. bản, 01 (một) bản giao cho …….., 01 (một) bản giao cho …….., 01 (một) bản giao cho …………………
Người được kiểm tra | Người kiểm tra |
Mẫu số 3
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| (Địa danh), ngày tháng năm |
BÁO CÁO TỔNG KẾT KỸ THUẬT
(Ghi tên Công trình, Dự án, Thiết kế kỹ thuật - dự toán)
1. Các cơ sở pháp lý để thi công công trình: (nêu các văn bản pháp lý làm cơ sở cho việc thi công công trình).
2. Phạm vi khu vực thi công: (nêu vắn tắt vị trí địa lý và phạm vi hành chính của khu vực thi công).
3. Đặc điểm địa hình địa vật: (nêu vắn tắt đặc điểm địa hình, địa vật của khu vực thi công có ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện và chất lượng sản phẩm).
4. Thời gian và đơn vị thi công: (nêu rõ thời gian bắt đầu, kết thúc và tên đơn vị thi công các hạng mục công việc).
5. Khối lượng công việc: (nêu rõ khối lượng công việc theo Dự án, Thiết kế kỹ thuật - dự toán phê duyệt và thực tế thi công)
TT | Hạng mục công việc | Đơn vị tính | Khối lượng | Ghi chú | |
Thiết kế KT-ĐT được duyệt | Thực tế thi công | ||||
1 2 3 |
|
|
|
|
|
6. Các văn bản pháp quy, tài liệu và số liệu sử dụng khi thi công:
- Nêu rõ tên và số, ngày, tháng, năm ban hành văn bản pháp quy:
- Nêu rõ nguồn gốc các tài liệu, số liệu sử dụng:
7. Các phương pháp và những giải pháp kỹ thuật đã áp dụng: (nêu rõ các phương pháp kỹ thuật, công nghệ đã áp dụng vào sản xuất, các trường hợp đã xử lý kỹ thuật ngoài phạm vi công trình. Thiết kế kỹ thuật - dự toán, các ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ trong thi công cụ thế đến từng công đoạn).
8. Kết luận và kiến nghị: (kết luận chung về khối lượng, chất lượng của công trình, sản phẩm, những vấn đề còn tồn tại và kiến nghị xử lý, kiến nghị những vấn đề phát sinh).
| THỦ TRƯỞNG |
Mẫu số 4
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| (Địa danh), ngày tháng năm |
BÁO CÁO
KIỂM TRA, NGHIỆM THU CHẤT LƯỢNG, KHỐI LƯỢNG CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM
(Ghi tên Công trình, Dự án, Thiết kế kỹ thuật - dự toán)
I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TRÌNH:
1. Đơn vị thi công:
2. Thời gian thực hiện: Từ tháng … năm ……….. đến tháng … năm ………..
3. Lực lượng kỹ thuật và thiết bị thi công:
4. Khối lượng đã thi công:
TT | Hạng mục công việc | Đơn vị tính | Khối lượng | Ghi chú | |
Thiết kế KT-ĐT được duyệt | Thực tế thi công | ||||
1 2 3 |
|
|
|
|
|
5. Tài liệu đã sử dụng trong thi công:
(Nêu rõ nguồn gốc các tài liệu đã được sử dụng trong quá trình thi công)
6. Tổ chức thực hiện:
II. TÌNH HÌNH KIỂM TRA NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM CỦA ĐƠN VỊ THI CÔNG:
1. Cơ sở pháp lý để kiểm tra nghiệm thu:
- Dự án, Thiết kế kỹ thuật - dự toán công trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nêu đầy đủ tên văn bản, số, ngày, tháng, năm ban hành văn bản);
- Các văn bản đã áp dụng trong quá trình kiểm tra nghiệm thu sản phẩm (nêu rõ tên văn bản, số và ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành văn bản).
2. Thành phần kiểm tra nghiệm thu (nêu rõ họ và tên, chức vụ các thành viên kiểm tra nghiệm thu):
3. Nội dung và mức độ kiểm tra nghiệm thu sản phẩm: (nêu rõ nội dung và mức độ kiểm tra từng hạng mục công việc của công trình theo quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư số: ……/2009/TT-BTNMT).
4. Kết quả kiểm tra chất lượng sản phẩm: (nêu cụ thể kết quả kiểm tra chất lượng từng hạng mục công việc của công trình).
III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ:
1. Về khối lượng: (nêu tên đơn vị thi công) đã hoàn thành: …………………..
2. Về chất lượng: (nêu tên sản phẩm) đã thi công đạt yêu cầu kỹ thuật theo Dự án, Thiết kế kỹ thuật - dự toán đã phê duyệt.
3. (Nêu tên sản phẩm) chuẩn bị giao nộp để kiểm tra, nghiệm thu đầy đủ và bảo đảm chất lượng theo quy định trong Dự án, Thiết kế kỹ thuật - dự toán đã phê duyệt.
4. Đề nghị chủ đầu tư (nêu tên cơ quan chủ đầu tư) chấp nhận khối lượng và chất lượng sản phẩm đã hoàn thành.
| THỦ TRƯỞNG |
4. Thẩm định, nghiệm thu công trình, sản phẩm địa chính
a. Trình tự thực hiện:
* Đối với các tổ chức, cá nhân:
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường, số 14 Hoàng Hoa Thám, phường Lộc Thọ, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa trong các ngày làm việc từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần:
Sáng: từ 07h đến 11h; Chiều: từ 13h30 đến 17h.
- Nhận kết quả tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường, số 14 Hoàng Hoa Thám, phường Lộc Thọ, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa trong các ngày làm việc từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần:
Sáng: từ 07h đến 11h; Chiều: từ 13h30 đến 17h.
* Đối với cơ quan hành chính:
Sau khi tiếp nhận đủ hồ sơ, Chuyên viên bộ phận một cửa chuyển lãnh đạo Phòng Đo đạc, Bản đồ và Viễn thám phân công xử lý, nếu đủ điều kiện trình lãnh đạo Sở ký văn bản chấp thuận hoặc phê duyệt.
b. Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường, số 14 Hoàng Hoa Thám, phường Lộc Thọ, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Quyết định phê duyệt Dự án (nếu có); Quyết định phê duyệt Thiết kế kỹ thuật - dự toán; văn bản giao nhiệm vụ của cơ quan quyết định đầu tư (nếu có);
- Hợp đồng thi công hoặc văn bản giao nhiệm vụ thi công;
- Báo cáo tổng kết kỹ thuật của đơn vị thi công lập theo Mẫu số 3;
- Báo cáo kiểm tra, nghiệm thu chất lượng công trình, sản phẩm của đơn vị thi công lập theo Mẫu số 4;
- Biên bản kiểm tra chất lượng công trình, sản phẩm lập theo Mẫu số 2;
- Báo cáo kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm của cơ quan kiểm tra (nếu có) lập theo Mẫu số 5;
- Báo cáo của đơn vị thi công về việc sửa chữa sai sót theo yêu cầu của chủ đầu tư (nếu có) và văn bản xác nhận sửa chữa sản phẩm của chủ đầu tư (nếu có);
- Báo cáo về khối lượng phát sinh, những vướng mắc đã giải quyết so với Dự án, Thiết kế kỹ thuật - dự toán và văn bản chấp thuận những phát sinh, giải quyết vướng mắc đó của cấp có thẩm quyền (nếu có);
- Biên bản nghiệm thu chất lượng, khối lượng sản phẩm công đoạn hoặc toàn bộ công trình lập tương ứng theo Mẫu số 6a, hoặc số 6b;
- Báo cáo giám sát thi công, quản lý chất lượng công trình, sản phẩm lập theo Mẫu số 7a hoặc 7b;
- Bản xác nhận chất lượng, khối lượng đã hoàn thành công trình, sản phẩm lập theo mẫu số 8b;
- Bản đồ, sổ mục kê, các tài liệu liên quan khác (nếu có).
* Số lượng: 02 bộ
d. Thời hạn giải quyết:
Hồ sơ nghiệm thu sản phẩm đo đạc và bản đồ các công trình là 15 ngày (không kể ngày nghỉ) kể từ khi đơn vị thi công nộp đủ hồ sơ theo quy định.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Đo đạc, Bản đồ và Viễn thám - Sở Tài nguyên và Môi trường.
g. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Phê duyệt;
- Văn bản xác nhận;
- Văn bản chấp thuận.
h. Lệ phí:
Chi phí kiểm tra nghiệm thu: Tùy khối lượng công trình, mức thu 04 % ngoại nghiệp và 03 % nội nghiệp
i. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Phiếu ghi ý kiến kiểm tra Mẫu số 1;
- Biên bản kiểm tra chất lượng Mẫu số 2;
- Báo cáo tổng kết kỹ thuật Mẫu số 3;
- Báo cáo kiểm tra, nghiệm thu chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm Mẫu số 4.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
I. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;
- Quyết định số 83/2000/QĐ-TTg ngày 12/7/2000 của Thủ tướng Chính phủ về sử dụng Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ Quốc gia Việt Nam;
- Thông tư số 973/2001/TT-TCĐC ngày 20/6/2001 của Tổng cục Địa chính (nay là Bộ Tài nguyên và Môi trường) Hướng dẫn áp dụng hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000;
- Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Bản đồ địa chính;
- Thông tư số 05/2009/TT-BTNMT ngày 01/6/2009 của Bộ TN&MT hướng dẫn kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm địa chính;
- Thông tư số 83/2003/TTLT/BTC-BTNMT ngày 27/8/2003 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thanh quyết toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;
- Thông tư liên tịch số 04/TTLT/BTNMT-BTC ngày 27/02/2007 của liên Bộ TN&MT - Bộ Tài chính hướng dẫn phương pháp lập dự toán kinh phí đo đạc và bản đồ và quản lý đất đai;
- Thông tư số 50/2013/TT-BTNMT ngày 27/12/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành Định mức kinh tế-kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
MẪU SỐ 1
PHIẾU GHI Ý KIẾN KIỂM TRA
Người kiểm tra: | Chức vụ: |
Đơn vị: |
|
Loại sản phẩm kiểm tra: | |
Thuộc (tên công trình, Dự án, Thiết kế kỹ thuật - dự toán): |
Đơn vị sản xuất:
TT | Nội dung kiểm tra | Nội dung ý kiến | Phương án xử lý | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| (Địa danh), ngày……tháng……năm …… |
Mẫu số 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
(Địa danh), ngày tháng năm
BIÊN BẢN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
Số ……..
Tên loại công việc (hoặc công đoạn) kiểm tra:
Thuộc Công trình (Dự án hoặc Thiết kế kỹ thuật - dự toán):
Họ và tên người đại diện cơ quan kiểm tra:
Chức vụ:
Cơ quan kiểm tra:
Họ và tên người đại diện đơn vị được kiểm tra:
Chức vụ:
Đơn vị được kiểm tra:
Kiểm tra những loại tài liệu sau: (Tổng hợp từ các Phiếu ghi ý kiến kiểm tra, nêu rõ khối lượng công việc mà người kiểm tra đã thực hiện)
Kết quả kiểm tra:
Nhận xét: (chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy phạm, quy trình, quy định kỹ thuật, Dự án, Thiết kế kỹ thuật - dự toán, tu chỉnh tài liệu (nếu là kiểm tra tài liệu))
Yêu cầu đối với đơn vị được kiểm tra:
Ý kiến của đại diện đơn vị được kiểm tra:
Biên bản lập thành ……. bản, 01 (một) bản giao cho …….., 01 (một) bản giao cho …….., 01 (một) bản giao cho …………………
Người được kiểm tra | Người kiểm tra |
Mẫu số 3
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| (Địa danh), ngày tháng năm |
BÁO CÁO TỔNG KẾT KỸ THUẬT
(Ghi tên Công trình, Dự án, Thiết kế kỹ thuật - dự toán)
1. Các cơ sở pháp lý để thi công công trình: (nêu các văn bản pháp lý làm cơ sở cho việc thi công công trình).
2. Phạm vi khu vực thi công: (nêu vắn tắt vị trí địa lý và phạm vi hành chính của khu vực thi công).
3. Đặc điểm địa hình địa vật: (nêu vắn tắt đặc điểm địa hình, địa vật của khu vực thi công có ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện và chất lượng sản phẩm).
4. Thời gian và đơn vị thi công: (nêu rõ thời gian bắt đầu, kết thúc và tên đơn vị thi công các hạng mục công việc).
5. Khối lượng công việc: (nêu rõ khối lượng công việc theo Dự án, Thiết kế kỹ thuật - dự toán phê duyệt và thực tế thi công)
TT | Hạng mục công việc | Đơn vị tính | Khối lượng | Ghi chú | |
Thiết kế KT-ĐT được duyệt | Thực tế thi công | ||||
1 2 3 |
|
|
|
|
|
6. Các văn bản pháp quy, tài liệu và số liệu sử dụng khi thi công:
- Nêu rõ tên và số, ngày, tháng, năm ban hành văn bản pháp quy:
- Nêu rõ nguồn gốc các tài liệu, số liệu sử dụng:
7. Các phương pháp và những giải pháp kỹ thuật đã áp dụng: (nêu rõ các phương pháp kỹ thuật, công nghệ đã áp dụng vào sản xuất, các trường hợp đã xử lý kỹ thuật ngoài phạm vi công trình. Thiết kế kỹ thuật - dự toán, các ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ trong thi công cụ thế đến từng công đoạn).
8. Kết luận và kiến nghị: (kết luận chung về khối lượng, chất lượng của công trình, sản phẩm, những vấn đề còn tồn tại và kiến nghị xử lý, kiến nghị những vấn đề phát sinh).
| THỦ TRƯỞNG |
Mẫu số 4
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| (Địa danh), ngày tháng năm |
BÁO CÁO
KIỂM TRA, NGHIỆM THU CHẤT LƯỢNG, KHỐI LƯỢNG CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM
(Ghi tên Công trình, Dự án, Thiết kế kỹ thuật - dự toán)
I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TRÌNH:
1. Đơn vị thi công:
2. Thời gian thực hiện: Từ tháng … năm ……….. đến tháng … năm ………..
3. Lực lượng kỹ thuật và thiết bị thi công:
4. Khối lượng đã thi công:
TT | Hạng mục công việc | Đơn vị tính | Khối lượng | Ghi chú | |
Thiết kế KT-ĐT được duyệt | Thực tế thi công | ||||
1 2 3 |
|
|
|
|
|
5. Tài liệu đã sử dụng trong thi công:
(Nêu rõ nguồn gốc các tài liệu đã được sử dụng trong quá trình thi công)
6. Tổ chức thực hiện:
II. TÌNH HÌNH KIỂM TRA NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM CỦA ĐƠN VỊ THI CÔNG:
1. Cơ sở pháp lý để kiểm tra nghiệm thu:
- Dự án, Thiết kế kỹ thuật - dự toán công trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nêu đầy đủ tên văn bản, số, ngày, tháng, năm ban hành văn bản);
- Các văn bản đã áp dụng trong quá trình kiểm tra nghiệm thu sản phẩm (nêu rõ tên văn bản, số và ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành văn bản).
2. Thành phần kiểm tra nghiệm thu (nêu rõ họ và tên, chức vụ các thành viên kiểm tra nghiệm thu):
3. Nội dung và mức độ kiểm tra nghiệm thu sản phẩm: (nêu rõ nội dung và mức độ kiểm tra từng hạng mục công việc của công trình theo quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư số: ……/2009/TT-BTNMT).
4. Kết quả kiểm tra chất lượng sản phẩm: (nêu cụ thể kết quả kiểm tra chất lượng từng hạng mục công việc của công trình).
III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ:
1. Về khối lượng: (nêu tên đơn vị thi công) đã hoàn thành: …………………..
2. Về chất lượng: (nêu tên sản phẩm) đã thi công đạt yêu cầu kỹ thuật theo Dự án, Thiết kế kỹ thuật - dự toán đã phê duyệt.
3. (Nêu tên sản phẩm) chuẩn bị giao nộp để kiểm tra, nghiệm thu đầy đủ và bảo đảm chất lượng theo quy định trong Dự án, Thiết kế kỹ thuật - dự toán đã phê duyệt.
4. Đề nghị chủ đầu tư (nêu tên cơ quan chủ đầu tư) chấp nhận khối lượng và chất lượng sản phẩm đã hoàn thành.
| THỦ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 3411/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Văn hóa, Thể dục, Thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 2Quyết định 3412/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đường thủy thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Bình
- 3Quyết định 3413/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hộ tịch áp dụng tại cấp xã do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 4Quyết định 2625/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hòa Bình
- 5Quyết định 902/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Khánh Hòa
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 3411/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Văn hóa, Thể dục, Thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 6Quyết định 3412/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đường thủy thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Bình
- 7Quyết định 3413/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hộ tịch áp dụng tại cấp xã do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 8Quyết định 2625/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hòa Bình
- 9Quyết định 902/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Khánh Hòa
Quyết định 3473/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Khánh Hòa
- Số hiệu: 3473/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/12/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Trần Sơn Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/12/2015
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết