- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 6Quyết định 3637/QĐ-BVHTTDL năm 2015 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3411/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 27 tháng 11 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ DỤC, THỂ THAO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Quyết định số 3637/QĐ-BVHTTL ngày 26/10/2015 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày 02/7/2014 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc ban hành Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên đại bàn tỉnh Quảng Bình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 112/TTr-SVHTTDL ngày 17/11/2015 và đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Văn hóa, Thể dục, Thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3411/QĐ-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2015 của UBND tỉnh Quảng Bình)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Tên thủ tục hành chính | Trang |
I | Lĩnh vực Văn hóa |
|
1 | Thủ tục công nhận “Gia đình văn hóa” |
|
2 | Đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng có vốn sách ban đầu từ 500 đến dưới 1000 bản |
|
II | Lĩnh vực Thể dục thể thao |
|
1 | Công nhận câu lạc bộ thể thao cơ sở |
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
I. LĨNH VỰC VĂN HÓA
1. Thủ tục công nhận “Gia đình văn hóa”
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Hộ gia đình đăng ký xây dựng danh hiệu “Gia đình văn hoá” với Ban vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá ở khu dân cư”.
Bước 2: Ban vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá ở khu dân cư” tổ chức họp bình xét ở khu dân cư.
- Trên cơ sở bình xét, Ban vận động lập biên bản, danh sách những gia đình được đề nghị công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa” (có từ 50% trở lên số người tham gia dự họp nhất trí đề nghị) kèm theo Bản đăng ký của các gia đình đề nghị Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn ra Quyết định công nhận danh hiệu “Gia đình văn hoá” hàng năm.
- Địa chỉ: Nộp trực tiếp tại trụ sở UBND xã, phường, thị trấn.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần của tháng 10, 11.
Bước 3: - Khu dân cư tổ chức công bố Quyết định của Chủ tịch UBND xã, phường thị trấn công nhân danh hiệu : “Gia đình văn hoá” vào dịp “Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc” ở khu dân cư hàng năm (18/11) và ghi “Sổ vàng Gia đình văn hoá”.
Căn cứ quyết định công nhận “Gia đình văn hóa” hàng năm, Trưởng Ban vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định công nhận và cấp Giấy công nhận “Gia đình văn hóa” 3 năm.
* Cách thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ sở UBND xã, phường, thị trấn.
* Thành phần hồ sơ:
a) Bản đăng ký xây dựng danh hiệu “Gia đình văn hóa” của các hộ gia đình;
b) Biên bản họp bình xét ở khu dân cư, kèm theo danh sách những gia đình được đề nghị công nhận “Gia đình văn hóa” (có từ 60% trở lên số người tham gia dự họp nhất trí đề nghị);
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Hộ gia đình.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã.
* Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định hành chính và Giấy công nhận theo mẫu Số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL
* Phí, Lệ phí: Không
*Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
* Yêu cầu thực hiện TTHC: Căn cứ Điều 4 chương II Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL
1. Gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tích cực tham gia các phong trào thi đua của địa phương:
a) Thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ công dân; không vi phạm pháp luật Nhà nước, quy định của địa phương và quy ước, hương ước cộng đồng;
b) Giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; vệ sinh môi trường; nếp sống văn hóa nơi công cộng; bảo vệ di tích lịch sử văn hóa, cảnh quan của địa phương; tích cực tham gia các hoạt động xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư;
c) Không vi phạm các quy định về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; không sử dụng và lưu hành văn hóa phẩm độc hại; không mắc các tệ nạn xã hội; tham gia tích cực bài trừ tệ nạn xã hội và phòng chống các loại tội phạm;
d) Tham gia thực hiện đầy đủ các phong trào thi đua; các sinh hoạt, hội họp ở cộng đồng.
2. Gia đình hòa thuận, hạnh phúc, tiến bộ, tương trợ giúp đỡ mọi người trong cộng đồng:
a) Vợ chồng bình đẳng, thương yêu giúp đỡ nhau tiến bộ. Không có bạo lực gia đình dưới mọi hình thức; thực hiện bình đẳng giới; vợ chồng thực hiện sinh con đúng quy định, cùng có trách nhiệm nuôi con khỏe, dạy con ngoan;
b) Gia đình nề nếp; ông bà, cha mẹ gương mẫu; con cháu thảo hiền; giữ gìn các giá trị văn hóa gia đình truyền thống, tiếp thu có chọn lọc các giá trị văn hóa mới về gia đình;
c) Giữ gìn vệ sinh phòng bệnh; nhà ở ngăn nắp; khuôn viên xanh-sạch-đẹp; sử dụng nước sạch, nhà tắm và hố xí hợp vệ sinh; các thành viên trong gia đình có nếp sống lành mạnh, thường xuyên luyện tập thể dục thể thao;
d) Tích cực tham gia chương trình xóa đói, giảm nghèo; đoàn kết tương trợ xóm giềng, giúp đỡ đồng bào hoạn nạn; hưởng ứng phong trào đền ơn đáp nghĩa, cuộc vận động “Ngày vì người nghèo” và các hoạt động nhân đạo khác ở cộng đồng.
3. Tổ chức lao động, sản xuất, kinh doanh, công tác, học tập đạt năng suất, chất lượng, hiệu quả:
a) Trẻ em trong độ tuổi đi học đều được đến trường, chăm ngoan, hiếu học; người lớn trong độ tuổi lao động có việc làm thường xuyên, thu nhập ổn định, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;
b) Có kế hoạch phát triển kinh tế gia đình, chủ động “Xóa đói giảm nghèo”, năng động làm giàu chính đáng;
c) Kinh tế gia đình ổn định, thực hành tiết kiệm; đời sống vật chất, văn hóa tinh thần của các thành viên trong gia đình ngày càng nâng cao.
*Căn cứ pháp lý của TTHC:
Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận Danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương. Có hiệu lực từ ngày 24/11/2011
Mẫu số 01
(ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10/10/2011
(Quốc huy)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ
CÔNG NHẬN DANH HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”
Gia đình Ông (bà): Nguyễn Văn A địa chỉ Đã đạt danh hiệu
|
2. Thủ tục Đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng có vốn sách ban đầu từ 500 đến dưới 1000 bản
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: - Tổ chức nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa Uỷ ban nhân dân cấp xã;
- Địa chỉ: Bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân xã
- Thời gian tiếp nhận và hẹn trả kết quả: Giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bước 2: - Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thư viện cho thư viện. Trong trường hợp từ chối phải có ý kiến bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: - Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại bộ phận một cửa Uỷ ban nhân dân cấp xã.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi thư viện đặt trụ sở.
*Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ
- Đơn đăng ký hoạt động thư viện theo mẫu;
- Danh mục vốn tài liệu thư viện hiện có theo mẫu;
- Sơ yếu lý lịch của người đứng tên thành lập (có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú);
- Nội quy thư viện.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: Không quy định về thời hạn giải quyết
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp xã
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp xã.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy Chứng nhận đăng ký hoạt động thư viện theo mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký hoạt động thư viện (Mẫu số 1 ban hành kèm theo Nghị định số: 02/2009/NĐ-CP ngày 06/01/2009 của Chính phủ)
- Danh mục vốn thực hiện thư viện hiện có (Mẫu số 2 ban hành kèm theo Nghị định số: 02/2009/NĐ-CP ngày 06/01/2009 của Chính phủ)
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Căn cứ Điều 5 chương II Nghị định số 02/2009/NĐ-CP, Thư viện tư nhân được thành lập khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Có vốn tài liệu ban đầu về một hay nhiều môn loại tri thức khoa học với số lượng ít nhất là 500 bản sách và 1 tên ấn phẩm định kỳ, được xử lý theo quy tắc nghiệp vụ thư viện.
2. Có diện tích đáp ứng yêu cầu về bảo quản vốn tài liệu và phục vụ công chúng với số lượng chỗ ngồi đọc ít nhất 10 chỗ, không ảnh hưởng tới trật tự, an toàn giao thông; đảm bảo vệ sinh môi trường và cảnh quan văn hóa.
3. Có đủ phương tiện phòng cháy, chữa cháy và các trang thiết bị chuyên dùng ban đầu như giá, tủ để tài liệu; bàn, ghế cho người đọc; hộp mục lục hoặc bản danh mục vốn tài liệu thư viện để phục vụ tra cứu; tùy điều kiện cụ thể của thư viện có thể có các trang thiết bị hiện đại khác như máy tính, các thiết bị viễn thông.
4. Người đứng tên thành lập và làm việc trong thư viện:
a) Người đứng tên thành lập thư viện phải có quốc tịch Việt Nam, đủ 18 tuổi trở lên; có đầy đủ năng lực pháp lý và năng lực hành vi; am hiểu về sách báo và lĩnh vực thư viện.
b) Người làm việc trong thư viện:
- Đối với thư viện quy định tại điểm a khoản 2 Điều 6: người làm việc trong thư viện phải tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên và được bồi dưỡng kiến thức về nghiệp vụ thư viện;
- Đối với thư viện quy định tại điểm b khoản 2 Điều 6: người làm việc trong thư viện phải tốt nghiệp trung cấp thư viện hoặc tương đương. Nếu tốt nghiệp trung cấp ngành khác thì phải được bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ tương đương trình độ trung cấp thư viện;
- Đối với thư viện quy định tại điểm c khoản 2 Điều 6: người làm việc trong thư viện phải tốt nghiệp đại học chuyên ngành thư viện - thông tin. Nếu tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác thì phải được bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ thư viện tương đương trình độ đại học thư viện - thông tin.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Pháp lệnh thư viện ngày 28/12/2000 của UBTN Quốc hội;
Nghị định số 72/2002/NĐ-CP ngày 6/8/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh thư viện.
Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06/01/2009 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng.
* Ghi chú: Các biểu mẫu đính kèm:
MẪU SỐ 1
(Ban hành kèm theo Nghị định số: 02/2009/NĐ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
THƯ VIỆN TƯ NHÂN CÓ PHỤC VỤ CỘNG ĐỒNG
Kính gửi: ………………………………
Tên tôi là:
- Sinh ngày/tháng/năm:
- Nam (nữ):
- Trình độ văn hóa:
- Trình độ chuyên môn:
- Hộ khẩu thường trú:
đứng tên thành lập thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng.
Tên thư viện:
Địa chỉ: ; Số điện thoại: ; Fax/E.mail:
Tổng số bản sách: ; Tổng số tên báo, tạp chí:
(tính đến thời điểm xin thành lập thư viện)
Diện tích thư viện: ; Số chỗ ngồi:
Nhân viên thư viện:
- Số lượng:
- Trình độ:
Nguồn kinh phí của thư viện:
Tôi làm đơn này đề nghị đăng ký hoạt động cho Thư viện ………………….
với……………………………………………………………………………………
| ………, ngày tháng năm |
MẪU SỐ 2
(Ban hành kèm theo Nghị định số: 02/2009/NĐ-CP
BẢNG KÊ DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU
HIỆN CÓ TRONG THƯ VIỆN
STT | Tên sách | Tên tác giả | Nhà xuất bản | Năm xuất bản | Nguồn gốc tài liệu | Hình thức tài liệu (sách báo, CD-ROM…) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU SỐ 3
Ban hành kèm theo Nghị định số: 02/2009/NĐ-CP
TÊN CƠ QUAN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG THƯ VIỆN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./……….-TV |
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG THƯ VIỆN
----------
Tên cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thư viện ………………….
CHỨNG NHẬN
Thư viện tư nhân …………………………………………………………………………………..............
Do ông (bà): …………………………………………………………………………………………..........
đứng tên thành lập đã đăng ký hoạt động thư viện tại …………………………………………..........
| ………., ngày … tháng … năm ….. |
II. LĨNH VỰC THỂ THAO
1. Thủ tục công nhận câu lạc bộ thể thao cơ sở
* Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức đề nghị công nhận câu lạc bộ thể dục thể thao cơ sở chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định nộp hồ sơ tại: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả UBND cấp xã;
- Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả UBND cấp xã;
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính các thứ 2, 4, 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả UBND cấp xã tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra các giấy tờ liên quan nếu đầy đủ thì tiếp nhận.
Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị theo quy định, Chủ tịch UBND cấp xã ra quyết định công nhận. Trường hợp hồ sơ không đạt yêu cầu hoặc không công nhận thì phải có văn bản nêu rõ lý do.
Bước 3: Tổ chức đến tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã nhận quyết định công nhận;
* Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Quyết định thành lập;
(2) Danh sách Ban chủ nhiệm;
(3) Danh sách hội viên;
(4) Địa điểm luyện tập;
(5) Quy chế hoạt động.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định
* Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân xã.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
*Phí, lệ phí: Không
*Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật thể dục, thể thao ngày 29/11/2006.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thế dục, Thể thao.
- Thông tư số 18/2011/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2011 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định mẫu về tổ chức và hoạt động của câu lạc bộ thể thao cơ sở.
- 1Quyết định 289/QĐ-UBND năm 2011 công bố sửa đổi, bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 2Quyết định 2197/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 3Quyết định 3412/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đường thủy thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Bình
- 4Quyết định 3473/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Khánh Hòa
- 5Quyết định 4318/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Quảng Nam
- 6Quyết định 3766/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Văn hóa, Thư viện và Gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 7Quyết định 1042/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực văn hóa, thể dục - thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Điện Biên đã chuẩn hóa
- 8Quyết định 2016/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thể dục, Thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tiền Giang
- 9Quyết định 2620/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 22 thủ tục hành chính lĩnh vực văn hóa, thể dục, thể thao, thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lào Cai
- 10Quyết định 1993/QĐ-UBND năm 2018 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính trong lĩnh vực Văn hóa, thể dục thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 289/QĐ-UBND năm 2011 công bố sửa đổi, bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 4Quyết định 2197/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 5Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 7Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 8Quyết định 3637/QĐ-BVHTTDL năm 2015 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 9Quyết định 3412/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đường thủy thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Bình
- 10Quyết định 3473/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Khánh Hòa
- 11Quyết định 4318/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Quảng Nam
- 12Quyết định 3766/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Văn hóa, Thư viện và Gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 13Quyết định 1042/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực văn hóa, thể dục - thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Điện Biên đã chuẩn hóa
- 14Quyết định 2016/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thể dục, Thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tiền Giang
- 15Quyết định 2620/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 22 thủ tục hành chính lĩnh vực văn hóa, thể dục, thể thao, thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lào Cai
- 16Quyết định 1993/QĐ-UBND năm 2018 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính trong lĩnh vực Văn hóa, thể dục thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã do tỉnh Trà Vinh ban hành
Quyết định 3411/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Văn hóa, Thể dục, Thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 3411/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/11/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Nguyễn Tiến Hoàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/11/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực