Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 344/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 05 tháng 3 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 20/QĐ-BCĐCCHC ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính của Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch tổng kết thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 và xây dựng Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 42/2018/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về ban hành Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
Căn cứ Quyết định số 2121/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 55/TTr-SNV ngày 26 tháng 02 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tổng kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 và phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2030 tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔNG KẾT CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2011 - 2020 VÀ PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021 - 2030 TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 344/QĐ-UBND ngày 05/3/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ cải cách hành chính (CCHC) trong Chương trình tổng thể CCHC giai đoạn 2011 - 2020 của Chính phủ và Kế hoạch CCHC giai đoạn 2016 - 2020 của Thủ tướng Chính phủ; Kế hoạch CCHC giai đoạn 2016 - 2020 của tỉnh Bắc Kạn.
Định hướng mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp CCHC giai đoạn 2021 - 2030 của tỉnh Bắc Kạn, phù hợp với chủ trương, đường lối của Đảng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và của tỉnh trong tình hình mới.
- Việc tổng kết, đánh giá phải thiết thực, hiệu quả, bảo đảm tính đồng bộ trên tất cả các lĩnh vực CCHC.
- Báo cáo tổng kết phải đánh giá chính xác, toàn diện kết quả đạt được trên các nội dung CCHC, trong đó tập trung làm rõ kết quả so với mục tiêu được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao trong Chương trình, Kế hoạch giai đoạn 2011 - 2020, giai đoạn 2016 - 2020 và mục tiêu đã đề ra trong Kế hoạch giai đoạn 2016 - 2020 của tỉnh; đối với những mục tiêu không đạt được nêu rõ nguyên nhân.
- Định hướng mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm CCHC giai đoạn 2021 - 2030 của tỉnh phải bám sát các chủ trương, đường lối của Đảng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và của tỉnh trong tình hình mới, bảo đảm tính khả thi, phù hợp với yêu cầu, điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Gắn việc tổng kết với công tác thi đua - khen thưởng, đề xuất những hình thức khen thưởng phù hợp cho những tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện CCHC giai đoạn 2011 - 2020.
TT | Nội dung | Nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị báo cáo tổng kết | Ban hành văn bản hướng dẫn, đôn đốc | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Tháng 3/2020 |
2 | Báo cáo tổng kết giai đoạn 2011 - 2020 và đề ra phương hướng, nhiệm vụ CCHC nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 | Xây dựng báo cáo tổng kết đồng bộ trên các lĩnh vực CCHC | Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Sở Nội vụ | Tháng 4/2020 |
3 | Tổ chức tổng kết giai đoạn 2011 - 2020 | Tổng kết đồng bộ trên các lĩnh vực CCHC | Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Sở Nội vụ | Trước ngày 30/4/2020 |
4 | Báo cáo tổng kết chuyên đề |
|
|
|
|
4.1 | Kết quả công tác chỉ đạo, điều hành CCHC của tỉnh | Báo cáo tổng kết lĩnh vực được giao theo đề cương báo cáo chuyên đề | Sở Nội vụ | Các cơ quan liên quan | Trước ngày 30/4/2020 |
4.2 | Kết quả triển khai thực hiện cải cách thể chế | Báo cáo tổng kết lĩnh vực được giao theo đề cương báo cáo chuyên đề | Sở Tư pháp | Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Trước ngày 30/4/2020 |
4.3 | - Kết quả triển khai thực hiện cải cách thủ tục hành chính - Kết quả triển khai thực hiện thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính | Báo cáo tổng kết lĩnh vực được giao theo đề cương báo cáo chuyên đề | Văn Phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh | Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Trước ngày 30/4/2020 |
4.4 | - Kết quả triển khai thực hiện cải cách tổ chức bộ máy hành chính Nhà nước; - Kết quả triển khai thực hiện phân cấp quản lý công vụ, cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 21/3/2016 | Báo cáo tổng kết lĩnh vực được giao theo đề cương báo cáo chuyên đề | Sở Nội vụ | Các cơ quan liên quan | Trước ngày 30/4/2020 |
4.5 | Kết quả xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức | Báo cáo tổng kết lĩnh vực được giao theo đề cương báo cáo chuyên đề | Sở Nội vụ | Các cơ quan liên quan | Trước ngày 30/4/2020 |
4.6 | - Kết quả triển khai thực hiện cải cách tài chính công - Kết quả triển khai thực hiện phân cấp quản lý ngân sách nhà nước theo Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 21/3/2016 | Báo cáo tổng kết lĩnh vực được giao theo đề cương báo cáo chuyên đề | Sở Tài chính | Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Trước ngày 30/4/2020 |
4.7 | Kết quả triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước và xây dựng Chính phủ điện tử | Báo cáo tổng kết lĩnh vực được giao theo đề cương báo cáo chuyên đề | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Trước ngày 30/4/2020 |
4.8 | Kết quả triển khai áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 và ISO 9001:2015 | Báo cáo tổng kết lĩnh vực được giao theo đề cương báo cáo chuyên đề | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Trước ngày 30/4/2020 |
4.9 | - Kết quả thực hiện phân cấp quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và phần vốn Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp theo Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 21/3/2016 | Báo cáo tổng kết lĩnh vực được giao theo đề cương báo cáo chuyên đề | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh | Trước ngày 30/4/2020 |
4.10 | Kết quả thực hiện phân cấp quản lý đất đai theo Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 21/3/2016 | Xây dựng báo cáo tổng kết lĩnh vực được giao theo đề cương báo cáo chuyên đề | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Trước ngày 30/4/2020 |
5 | Đề xuất khen thưởng những tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong CCHC | Tổng hợp hồ sơ đề nghị khen thưởng của các đơn vị | Sở Nội vụ | Ban Thi đua Khen thưởng | Tháng 5/2020 |
6 | Báo cáo tổng kết giai đoạn 2011 - 2020 và đề ra phương hướng, nhiệm vụ CCHC nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 của tỉnh | Xây dựng dự thảo báo cáo tổng kết theo đề cương báo cáo của Bộ Nội vụ | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Tháng 5/2020 |
7 | Xin ý kiến góp ý kiến dự thảo báo cáo tổng kết của tỉnh | Ban hành công văn xin ý kiến | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Tháng 6/2020 |
8 | Tổ chức hội nghị tổng kết công tác CCHC giai đoạn 2011 - 2020 của tỉnh | Chuẩn bị các điều kiện cần thiết tổ chức hội nghị | Sở Nội vụ; Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh | Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Tháng 6/2020 |
9 | Xây dựng kế hoạch giai đoạn 2021 - 2030 |
|
|
|
|
9.1 | Đôn đốc các đơn vị xây dựng kế hoạch chuyên đề CCHC giai đoạn 2021 - 2030 theo từng lĩnh vực | Ban hành công văn đôn đốc | Sở Nội vụ | Các Sở được Ủy ban nhân dân tỉnh giao tham mưu thực hiện các nhiệm vụ CCHC của tỉnh | Tháng 7/2020 |
9.2 | Kế hoạch chuyên đề CCHC giai đoạn 2021 - 2030 theo lĩnh vực | Xây dựng nội dung kế hoạch CCHC theo lĩnh vực chuyên môn được giao | Các Sở được Ủy ban nhân dân tỉnh giao tham mưu thực hiện các nhiệm vụ CCHC của tỉnh | Sở Nội vụ | Tháng 8/2020 |
9.3 | Kế hoạch CCHC giai đoạn 2021 - 2030 của tỉnh | Tổng hợp và xây dựng dự thảo Kế hoạch CCHC giai đoạn 2021 - 2030 của tỉnh trên các lĩnh vực | Sở Nội vụ | Các Sở được Ủy ban nhân dân tỉnh giao tham mưu thực hiện các nhiệm vụ CCHC của tỉnh | Tháng 9- 10/2020 |
9.4 | Xin ý kiến góp ý kiến dự thảo Kế hoạch CCHC giai đoạn 2021 - 2030 của tỉnh | Ban hành công văn xin ý kiến | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Tháng 11/2020 |
9.5 | Ban hành kế hoạch CCHC giai đoạn 2021 - 2030 của tỉnh | Trình Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Quyết định, Kế hoạch CCHC giai đoạn 2021 - 2030 của tỉnh | Sở Nội vụ; Văn Phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh | Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Tháng 11/2020 |
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức hội nghị tổng kết và đề xuất phương hướng nội dung mục tiêu chủ yếu CCHC 10 năm tới của tỉnh. Tổ chức hội nghị trong tháng 6/2020 và hoàn thiện báo cáo gửi về Bộ Nội vụ trước 30/6/2020.
Thành phần tham dự hội nghị cấp tỉnh: Thường trực Tỉnh ủy; Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh; Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh; Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Lãnh đạo và công chức trực tiếp tham mưu CCHC các Sở, Ban, Ngành trong tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Trưởng phòng Nội vụ và công chức trực tiếp tham mưu CCHC các huyện, thành phố trong tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân một số đơn vị cấp xã thực hiện tốt công tác CCHC; một số tổ chức cá nhân , doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
2. Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tự tổ chức tổng kết trong phạm vi trách nhiệm của mình và đề xuất phương hướng nội dung mục tiêu chủ yếu CCHC 10 năm tới. Tùy theo yêu cầu, tình hình thực tế, các đơn vị có thể lựa chọn hình thức tổng kết thông qua tổ chức hội nghị hoặc tổng kết bằng văn bản, báo cáo cho phù hợp. Tổ chức tổng kết trong tháng 4/2020 và hoàn thiện báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước 30/4/2020.
Thành phần tham dự hội nghị tổng kết các Sở, Ban, Ngành: Thủ trưởng đơn vị, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan và toàn thể cán bộ công chức trong đơn vị, các tổ chức cá nhân, doanh nghiệp liên quan đến lĩnh vực của đơn vị.
Thành phần tham dự hội nghị tổng kết cấp huyện: Thường trực Huyện ủy, Thành ủy; Thường trực Hội đồng nhân dân huyện; Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, Lãnh đạo các phòng chuyên môn và công chức trực tiếp giúp việc CCHC của các phòng chuyên môn; Lãnh đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trực thuộc; các tổ chức cá nhân, doanh nghiệp ở địa phương.
3. Thời gian hội nghị: 01 buổi.
IV. KHEN THƯỞNG ĐỐI VỚI TẬP THỂ, CÁ NHÂN CÓ THÀNH TÍCH XUẤT SẮC TRONG THỰC HIỆN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
a) Các tập thể cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong tỉnh thực hiện tốt, tiêu biểu công tác CCHC.
b) Các cá nhân có thành tích đóng góp trong công tác CCHC ở các cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong tỉnh.
2.1. Khen thưởng tập thể, cá nhân đạt kết quả Chỉ số CCHC giai đoạn 2011 - 2020 (từ năm 2013 đến năm 2019) được cấp có thẩm quyền công bố hằng năm cao.
a) Đối với tập thể:
- Xét khen thưởng các Sở, Ban, Ngành có Chỉ số CCHC từ 05 năm trở lên xếp loại Tốt trở lên, được xếp hạng từ hạng 01 đến hạng 05 trong 05 năm và không có năm xếp loại Trung bình hoặc không được xếp loại.
- Xét khen thưởng các huyện, thành phố có Chỉ số CCHC từ 05 năm trở lên xếp loại Khá trở lên, được xếp hạng từ hạng 01 đến hạng 04 trong 05 năm và không có năm xếp loại Trung bình hoặc không được xếp loại.
- Xét khen thưởng các xã, phường, thị trấn có Chỉ số CCHC từ 05 năm trở lên xếp loại Tốt trở lên, được xếp hạng từ hạng 01 đến hạng 05 trong 05 năm và không có năm xếp loại Trung bình hoặc không được xếp loại.
b) Đối với cá nhân: Xét khen thưởng công chức có thành tích xuất sắc, đóng góp tích cực vào công tác CCHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương, của tỉnh trong chỉ đạo, tham mưu nâng cao Chỉ số CCHC của tỉnh; tham mưu nâng cao chỉ số CCHC tại cấp xã, cấp huyện, cấp sở từ 05 năm trở lên được xếp loại Khá trở lên, xếp hạng từ hạng 01 đến hạng 04 trong 05 năm và không có năm xếp loại Trung bình hoặc không được xếp loại.
2.2. Khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc, tiêu biểu, kết quả nổi bật đã đạt được trong công tác CCHC theo lĩnh vực, theo ngành.
2.3. Khen thưởng tập thể, cá nhân có sáng kiến điển hình, giải pháp, mô hình mới hiệu quả trong thực hiện CCHC được cấp có thẩm quyền công nhận.
2.4. Đối với khen thưởng cá nhân, ngoài các tiêu chuẩn trên, có phẩm chất đạo đức tốt; đoàn kết, gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và nghĩa vụ công dân; tích cực học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và không vi phạm kỷ luật, kỷ cương theo quy định.
3.1. Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
3.2. Giấy khen của Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
Căn cứ tình hình thực tế và điều kiện cụ thể của đơn vị, địa phương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn quy định tiêu chuẩn xét tặng Giấy khen cho các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện công tác CCHC giai đoạn 2011 - 2020.
4. Quy trình, hồ sơ khen thưởng
4.1. Quy trình xét khen thưởng
- Trên cơ sở đối tượng, tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 và 2 Mục IV Văn bản này, các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố lựa chọn, lập hồ sơ đề nghị khen thưởng gửi về Sở Nội vụ (qua Phòng Cải cách hành chính và Quản lý văn thư, lưu trữ) tổng hợp, thẩm định hồ sơ và trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh xem xét, quyết định.
- Đối với Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn lựa chọn, lập hồ sơ đề nghị khen thưởng gửi về Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (qua Phòng Nội vụ) tổng hợp gửi về Sở Nội vụ (qua Phòng Cải cách hành chính và Quản lý văn thư, lưu trữ) theo quy định.
- Sở Nội vụ (Phòng Cải cách hành chính và Quản lý văn thư, lưu trữ) tổng hợp, chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định và trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh xem xét, quyết định.
4.2. Hồ sơ khen thưởng
- Tờ trình đề nghị khen thưởng của đơn vị (kèm theo danh sách tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng).
- Biên bản họp xét khen thưởng của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của đơn vị.
- Báo cáo thành tích của các tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng (Mẫu số 07 ban hành kèm theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ).
Số lượng: 01 bộ bản chính.
Thời gian gửi hồ sơ đề nghị khen thưởng về Sở Nội vụ (qua Phòng Cải cách hành chính và Quản lý văn thư, lưu trữ) để tổng hợp trước ngày 15/5/2020.
1. Trách nhiệm thực hiện của Sở Nội vụ
- Xây dựng văn bản hướng dẫn báo cáo tổng kết.
- Theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện kế hoạch tổng kết.
- Tổng hợp báo cáo của các cơ quan, đơn vị; xây dựng dự thảo báo cáo tổng kết giai đoạn 2011 - 2020; xây dựng dự thảo kế hoạch CCHC nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 của tỉnh.
- Lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị về dự thảo báo cáo tổng kết; dự thảo kế hoạch CCHC nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 của tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ngành liên quan thực hiện công tác thi đua khen thưởng. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập tổ xét hồ sơ khen thưởng cấp tỉnh đối với tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác CCHC giai đoạn 2011 - 2020.
- Trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành báo cáo tổng kết và kế hoạch CCHC nhà nước giai đoạn 2021 - 2030.
- Chủ trì phối hợp với Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh và các đơn vị liên quan chuẩn bị nội dung tổ chức hội nghị tổng kết giai đoạn 2011 - 2020.
- Tổ chức thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền về những kết quả nổi bật đã đạt được, những sáng kiến điển hình, giải pháp hiệu quả trong CCHC.
Chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ chuẩn bị chương trình, bố trí địa điểm, thời gian, trang trí nơi tổ chức hội nghị và một số điều kiện cần thiết khác phục vụ hội nghị tổng kết.
3. Trách nhiệm thực hiện của các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện tổng kết nghiêm túc, bảo đảm chất lượng, đúng tiến độ thời gian; hình thức tổ chức tổng kết phù hợp, thiết thực, hiệu quả, tiết kiệm; tổng kết toàn diện nội dung trên các lĩnh vực CCHC; gắn với biểu dương, khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện CCHC. Ngoài ra, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức tổng kết, đánh giá đầy đủ, toàn diện từ cơ sở (cấp xã) đến cấp huyện việc thực hiện các nhiệm vụ CCHC.
- Xây dựng báo cáo tổng kết; báo cáo chuyên đề theo phân công tại Kế hoạch này.
- Từ thực tiễn và yêu cầu CCHC của cơ quan, đơn vị đề xuất mục tiêu, nhiệm vụ CCHC trọng tâm, cần thiết phải triển khai thực hiện trong giai đoạn 2021 - 2030.
- Chuẩn bị nội dung và tổ chức các buổi làm việc với đoàn khảo sát của Bộ Nội vụ và các Bộ, Ngành Trung ương và của tỉnh (nếu có).
- Đề xuất khen thưởng đối với tập thể và cá nhân có thành tích xuất sắc theo quy định.
- Tổ chức công tác thông tin, tuyên truyền về những kết quả nổi bật CCHC đã đạt được, những sáng kiến điển hình, các giải pháp hiệu quả trong CCHC tại tỉnh, cơ quan, đơn vị.
- Bố trí kinh phí bảo đảm cho việc tổng kết tại cơ quan, đơn vị theo quy định.
Ngoài thực hiện các nhiệm vụ trên, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai Kế hoạch này đến các xã, phường, thị trấn trực thuộc; chỉ đạo, đôn đốc các xã, phường, thị trấn xây dựng Kế hoạch và tổ chức hội nghị tổng kết giai đoạn 2011 - 2020, đề xuất phương hướng nội dung mục tiêu chủ yếu CCHC của đơn vị trong 10 năm tới (giai đoạn 2021 - 2030)./.
- 1Kế hoạch 34/KH-UBND thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính nhà nước năm 2020 do thành phố Hà Nội ban hành
- 2Kế hoạch 25/KH-UBND năm 2020 tổng kết thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 và xây dựng Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 3Quyết định 588/QĐ-UBND năm 2020 công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2019 của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4Kế hoạch 374/KH-UBND năm 2019 về cải cách hành chính tỉnh Lào Cai năm 2020
- 5Kế hoạch 277/KH-UBND năm 2019 về triển khai công tác cải cách hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 6Kế hoạch 4515/KH-UBND năm 2019 về cải cách hành chính nhà nước tỉnh Bắc Giang năm 2020
- 7Quyết định 3845/QĐ-UBND về chỉ số và quy định đánh giá, xếp hạng cải cách hành chính năm 2019 của các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc tỉnh Thái Nguyên
- 8Kế hoạch 140/KH-UBND năm 2020 về tổng kết thực hiện Chương trình cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011-2020 và xây dựng Chương trình cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2030
- 9Quyết định 5446/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2020
- 10Quyết định 4203/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 11Quyết định 4900/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Bình năm 2020
- 12Quyết định 908/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch tổng kết thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011-2020 và xây dựng Chương trình cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030
- 13Quyết định 68/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2020
- 14Quyết định 691/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Quyết định 1083/QĐ-UBND về thành lập Hội đồng và ban hành Quy chế kiểm tra, đánh giá, chấm điểm cải cách hành chính nhà nước hằng năm trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 15Kế hoạch 237/KH-UBND năm 2020 triển khai công tác cải cách hành chính nhà nước năm 2021 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 1Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 21/NQ-CP năm 2016 về phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng
- 6Quyết định 2121/QĐ-UBND năm 2015 kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016-2020
- 7Quyết định 42/2018/QĐ-UBND quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 8Quyết định 20/QĐ-BCĐCCHC năm 2019 về Kế hoạch tổng kết thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 và xây dựng Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Ban chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ ban hành
- 9Kế hoạch 34/KH-UBND thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính nhà nước năm 2020 do thành phố Hà Nội ban hành
- 10Kế hoạch 25/KH-UBND năm 2020 tổng kết thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 và xây dựng Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 11Quyết định 588/QĐ-UBND năm 2020 công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2019 của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 12Kế hoạch 374/KH-UBND năm 2019 về cải cách hành chính tỉnh Lào Cai năm 2020
- 13Kế hoạch 277/KH-UBND năm 2019 về triển khai công tác cải cách hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 14Kế hoạch 4515/KH-UBND năm 2019 về cải cách hành chính nhà nước tỉnh Bắc Giang năm 2020
- 15Quyết định 3845/QĐ-UBND về chỉ số và quy định đánh giá, xếp hạng cải cách hành chính năm 2019 của các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc tỉnh Thái Nguyên
- 16Kế hoạch 140/KH-UBND năm 2020 về tổng kết thực hiện Chương trình cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011-2020 và xây dựng Chương trình cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2030
- 17Quyết định 5446/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2020
- 18Quyết định 4203/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 19Quyết định 4900/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Bình năm 2020
- 20Quyết định 908/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch tổng kết thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011-2020 và xây dựng Chương trình cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030
- 21Quyết định 68/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2020
- 22Quyết định 691/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Quyết định 1083/QĐ-UBND về thành lập Hội đồng và ban hành Quy chế kiểm tra, đánh giá, chấm điểm cải cách hành chính nhà nước hằng năm trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 23Kế hoạch 237/KH-UBND năm 2020 triển khai công tác cải cách hành chính nhà nước năm 2021 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Quyết định 344/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch tổng kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 và phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính giai đoạn 2021-2030 tỉnh Bắc Kạn
- Số hiệu: 344/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/03/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Lý Thái Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra