Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 277/KH-UBND | Yên Bái, ngày 18 tháng 12 năm 2019 |
TRIỂN KHAI CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
Thực hiện Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước, giai đoạn 2011-2020; Kết luận số 229-KL/TU ngày 01/6/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc đẩy mạnh công tác cải cách hành chính (CCHC) tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2018-2020; Quyết định số 3152/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020, Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước năm 2020, cụ thể như sau:
1. Mục tiêu:
- Tiếp tục nâng cao Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh (PAR INDEX) phấn đấu tăng từ 4 đến 6 bậc, đạt ở Top 30 trong cả nước; cải thiện Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) phấn đấu đạt trên 92%; Chỉ số quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) có 50% các chỉ số thành phần được đánh giá từ trung bình cao trở lên; Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) phấn đấu tăng từ 2 đến 4 bậc so với năm 2019.
- Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện đổi mới, sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy hành chính tinh gọn, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập và gắn kết chặt với chính sách tinh giản biên chế trên cơ sở triển khai có hiệu quả Nghị quyết số 18-NQ/TW, Nghị quyết số 19-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương.
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và Bộ phận Phục vụ hành chính công cấp huyện, cấp xã; rút ngắn tối đa thời gian giải quyết các thủ tục hành chính (TTHC) để tạo thuận lợi cho người dân, tổ chức, doanh nghiệp.
- Tiếp tục hiện đại hóa nền hành chính theo hướng chuyên nghiệp và hiệu quả, đảm bảo tính liên thông, đồng bộ, thống nhất và hội nhập nhằm thực hiện có hiệu quả công tác quản lý nhà nước trên địa bàn, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu:
- Nâng cao vai trò, xác định rõ trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương trong chỉ đạo, triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị, địa phương mình; tăng cường công tác chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương trong các cơ quan hành chính nhà nước các cấp; xác định nhiệm vụ cải cách hành chính là một trong những nhiệm vụ trọng tâm, kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính là tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, địa phương và người đứng đầu.
- Việc triển khai thực hiện Kế hoạch phải đảm bảo hoàn thành các mục tiêu đề ra trên tinh thần thiết thực, tiết kiệm, hiệu quả.
1. Công tác chỉ đạo, điều hành; tuyên truyền cải cách hành chính:
a) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục, phổ biến các chủ trương của Đảng, quy định của nhà nước, kết quả công tác cải cách hành chính của tỉnh nhằm nâng cao nhận thức của cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức về tầm quan trọng của công tác cải cách hành chính. Tăng cường thông tin để người dân, doanh nghiệp được tiếp cận, hiểu và sử dụng các dịch vụ khi thực hiện thủ tục hành chính.
b) Công khai các quy định, quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức để người dân tham gia giám sát quá trình thực thi nhiệm vụ. Tăng cường kiểm tra, giám sát, xử lý nghiêm những sai phạm của tổ chức, cá nhân có hành vi gây khó khăn, nhũng nhiễu, phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong quá trình tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính.
c) Tiếp tục chỉ đạo triển khai các giải pháp nâng cao Chỉ số PAR INDEX; Chỉ số PAPI, Chỉ số SIPAS; Chỉ số PCI của tỉnh.
d) Tự đánh giá, chấm điểm để xác định Chỉ số PAR INDEX cấp tỉnh năm 2019; triển khai xác định, chấm điểm và công bố kết quả Chỉ số PAR INDEX của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố năm 2019.
đ) Tổ chức xác định Chỉ số SIPAS năm 2020 của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh và công bố Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái năm 2019.
e) Tiếp tục chỉ đạo nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh, bộ phận phục vụ hành chính công cấp huyện, cấp xã. Tổ chức bồi dưỡng cho cán bộ, công chức làm công tác cải cách hành chính, làm việc tại bộ phận tiếp nhận, trả kết quả các sở ngành cấp tỉnh và bộ phận phục vụ hành chính công cấp huyện, cấp xã.
g) Ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính tại một số cơ quan, đơn vị, địa phương.
h) Chỉ đạo tổ chức Hội nghị tổng kết, đánh giá Chỉ số PAR INDEX và các Chỉ số SIPAS, PAPI năm 2019 của tỉnh và các sở, ban, ngành, địa phương trong tỉnh; tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016-2020 giai đoạn II theo Kế hoạch của Ban Chỉ đạo CCHC của Chính phủ.
a) Tiếp tục xây dựng, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) thuộc thẩm quyền đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, theo đúng trình tự, thủ tục theo quy định của Luật ban hành văn bản QPPL năm 2015 và Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản QPPL.
b) Tự kiểm tra các văn bản QPPL do HĐND, UBND tỉnh ban hành. Kiểm tra theo thẩm quyền văn bản QPPL do HĐND, UBND cấp huyện ban hành. Thực hiện đầy đủ quy trình, thủ tục nghiệp vụ và tăng cường công tác phối hợp trong việc phát hiện, đề nghị xử lý các văn bản được ban hành có dấu hiệu trái pháp luật.
c) Tiếp tục rà soát văn bản QPPL của UBND tỉnh, UBND cấp huyện; kịp thời phát hiện, xử lý những văn bản có nội dung mâu thuẫn, chồng chéo, không phù hợp với quy định của cơ quan nhà nước cấp trên và tình hình thực tiễn địa phương nhằm xây dựng một hệ thống pháp luật hoàn thiện, thống nhất, đồng bộ.
d) Ban hành Kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2020.
đ) Đăng tải kịp thời, đầy đủ các văn bản QPPL do HĐND, UBND tỉnh ban hành lên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về pháp luật và Cổng Thông tin điện tử của tỉnh nhằm bảo đảm tính công khai, minh bạch của hệ thống pháp luật và tạo thuận lợi cho công dân, tổ chức tiếp cận, thực hiện các văn bản QPPL.
3. Cải cách thủ tục hành chính:
a) Xây dựng, ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) và Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2020.
b) Rà soát để sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các TTHC không còn phù hợp, gây vướng mắc cho người dân, doanh nghiệp. Ban hành quy trình nội bộ, quy trình điện tử đối với việc giải quyết từng TTHC.
c) Nâng cao tỷ lệ trao đổi văn bản đi, đến được xử lý theo quy trình của phần mềm quản lý công văn, điều hành giữa các cơ quan hành chính nhà nước (không tính văn bản mật). Phấn đấu tỷ lệ trao đổi văn bản đi, đến được xử lý theo quy trình của phần mềm quản lý công văn, điều hành giữa các cơ quan hành chính nhà nước đạt 100%
d) Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ cao (mức độ 3, mức độ 4) phục vụ người dân và doanh nghiệp theo hướng hiệu quả (tiết kiệm thời gian, chi phí...). Phấn đấu trên 60% thủ tục hành chính cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm; tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 3 từ 40% số hồ sơ TTHC trở lên; tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 4 từ 30% số hồ sơ TTHC trở lên.
đ) Tổ chức tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC; kiểm tra công tác chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC.
e) Công bố đầy đủ, kịp thời danh mục TTHC hoặc công bố TTHC mới ban hành, TTHC được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ. Công khai các TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC. Tổ chức thực hiện có hiệu quả hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và kết quả giải quyết TTHC tại các cấp chính quyền.
a) Tiếp tục triển khai sắp xếp, tổ chức lại các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện sau khi có Nghị định của Chính phủ. Rà soát, sắp xếp, sáp nhập, hợp nhất các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh.
b) Tiếp tục ban hành văn bản QPPL quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan, tổ chức hành chính cấp tỉnh.
c) Giao chỉ tiêu biên chế năm 2020.
d) Xây dựng cơ cấu biên chế, cơ cấu tuyển dụng của các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện và các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
đ) Rà soát, đánh giá, xem xét giao chỉ tiêu bổ sung hoặc cắt giảm phù hợp với từng cơ quan, đơn vị. Xây dựng kế hoạch biên chế năm 2021.
e) Kiểm tra các cơ quan, đơn vị, địa phương về tình hình, kết quả thực hiện công tác tổ chức bộ máy; biên chế.
5. Xây dựng và tiếp tục nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức:
a) Giảm tối thiểu 36 biên chế công chức và giảm tối thiểu 400 biên chế viên chức. Thẩm định hồ sơ đối tượng nghỉ thôi việc theo Nghị quyết số 07/2018/NQ-HĐND ngày 10/4/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng thôi việc theo nguyện vọng. Thẩm định hồ sơ đối tượng tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh.
b) Xây dựng đề án tổ chức thi nâng ngạch công chức từ ngạch chuyên viên lên ngạch chuyên viên chính.
c) Xây dựng kế hoạch tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức các ngạch hành chính trong các đơn vị sự nghiệp công lập.
d) Tiếp tục thực hiện sắp xếp cán bộ, công chức, viên chức theo đúng vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh. Thực hiện quy định về sử dụng biên chế, số lượng người làm việc được cấp có thẩm quyền giao.
đ) Tiếp tục đẩy mạnh chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương, đạo đức công vụ theo Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 05/9/2016 của Thủ tướng Chính Phủ về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong các cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
a) Tiếp tục thực hiện Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 7/10/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP.
b) Tiếp tục thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
c) Tiếp tục rà soát, đánh giá, phân loại các đơn vị sự nghiệp công lập theo mức độ tự chủ tài chính, trên cơ sở đó chuyển sang tự chủ toàn bộ về tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp có đủ điều kiện; đẩy mạnh xã hội hóa dịch vụ công. Hoàn thành cơ bản việc chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác có đủ điều kiện thành công ty cổ phần, hoàn thành lộ trình tính giá dịch vụ sự nghiệp công đối với một số lĩnh vực cơ bản như y tế, giáo dục nghề nghiệp.
d) Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm.
đ) Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách.
7. Hiện đại hóa hành chính nhà nước:
a) Tiếp tục tổ chức triển khai, duy trì và cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh Yên Bái.
b) Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ cao (mức độ 3, mức độ 4) phục vụ người dân và doanh nghiệp theo hướng hiệu quả; tăng cường tiếp nhận, xử lý hồ sơ trên môi trường mạng, đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ giải quyết thủ tục hành chính của người dân, doanh nghiệp, hướng tới mục tiêu trên 60% thủ tục hành chính cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm, ít nhất 40% hồ sơ được xử lý trực tuyến đối với các dịch vụ công đã được cung cấp trực tuyến tại mức độ 3, 30% hồ sơ được xử lý trực tuyến đối với các dịch vụ công đã được cung cấp trực tuyến tại mức độ 4.
c) Ban hành Quyết định quy định về danh mục các thủ tục hành chính áp dụng triển khai qua dịch vụ Bưu chính công ích.
d) Tiếp tục duy trì, cải tiến việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng (HTQLCL) theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015. Tổng kết đánh giá kết quả duy trì, cải tiến HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 giai đoạn 2019 - 2020 đối với các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh.
(Nội dung chi tiết các nhiệm vụ, kết quả, sản phẩm của kế hoạch theo biểu đính kèm Kế hoạch này).
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này do Ngân sách địa phương cấp trong dự toán ngân sách năm nhà nước 2020 theo phân cấp ngân sách hiện hành.
Để triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Yên Bái, Ủy ban nhân dân tỉnh giao:
1. Sở Nội vụ - Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo CCHC của tỉnh:
a) Chủ trì phối hợp với Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh và các sở: Tư pháp, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin và Truyền thông, Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện Kế hoạch này; đồng thời, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các sở, ban, ngành, địa phương trong việc tổ chức thực hiện Kế hoạch này.
b) Tổng hợp, báo cáo tiến độ, kết quả thực hiện với UBND tỉnh và cấp có thẩm quyền theo quy định.
c) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương tham mưu xây dựng dự thảo Kế hoạch của UBND tỉnh về việc tổ chức Hội nghị tổng kết, đánh giá Chỉ số PAR INDEX và các Chỉ số SIPAS, PAPI năm 2019 của tỉnh và các sở, ban, ngành, địa phương trong tỉnh; dự thảo Kế hoạch tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020; đề xuất khen thưởng cho các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ công tác CCHC giai đoạn 2016-2020.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
a) Chủ động phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan xây dựng Kế hoạch tổ chức triển khai nghiêm túc, kịp thời, có hiệu quả những nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này.
b) Thực hiện đúng chế độ thông tin báo cáo theo định kỳ quý, 6 tháng, năm, gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ tổng hợp).
Trên đây là Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh. Trong quá trình triển khai thực hiện, có khó khăn, vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, chỉ đạo giải quyết./.
| KT. CHỦ TỊCH |
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 277/KH-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Lĩnh vực | Nhiệm vụ cụ thể | Hoạt động/Sản phẩm | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
I. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính | 1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục, phổ biến các chủ trương của Đảng, quy định của nhà nước, kết quả, thông tin về công tác CCHC của tỉnh. | Các bài tuyên truyền, pano, áp phích về CCHC. | Báo Yên Bái; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Cổng Thông tin điện tử tỉnh; | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố. Các ngành chức năng có liên quan. | Thường xuyên. |
2. Công khai các quy định, quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức để người dân tham gia giám sát quá trình thực thi nhiệm vụ. Tăng cường kiểm tra, giám sát, xử lý nghiêm những sai phạm của tổ chức, cá nhân gây khó khăn, nhũng nhiễu, phiền hà cho người dân, doanh nghiệp. | Kế hoạch tổ chức thực hiện; Báo cáo của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố; Báo cáo của UBND tỉnh. | Sở Nội vụ tổng hợp. | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố. Các ngành chức năng có liên quan. | Thường xuyên. | |
3. Triển khai các giải pháp nâng cao Chỉ số PAR INDEX; Chỉ số PAPI; Chỉ số SIPAS. | Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh; Báo cáo của Sở Nội vụ. | Sở Nội vụ. | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Năm 2020. | |
4. Triển khai các giải pháp nâng cao Chỉ số PCI. | Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh; Báo cáo của Sở Kế hoạch và Đầu tư. | Sở Kế hoạch và Đầu tư. | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Sở Nội vụ tổng hợp. | Năm 2020. | |
5. Tổ chức triển khai, thực hiện tự đánh giá, chấm điểm để xác định Chỉ số CCHC (PAR INDEX) năm 2019 của tỉnh. | Báo cáo tự đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số PAR INDEX năm 2019 của UBND tỉnh Yên Bái | Sở Nội vụ. | Các sở, ban, ngành; Sở Nội vụ tổng hợp. | Quý I/2020 | |
6. Tổ chức đánh giá, chấm điểm để xác định Chỉ số PAR INDEX của cấp sở, cấp huyện năm 2019 trên địa bàn tỉnh Yên Bái. | Quyết định của UBND tỉnh về kết quả xếp hạng Chỉ số PAR INDEX của các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện năm 2019. | Sở Nội vụ. | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Quý I, II năm 2020. | |
7. Phối hợp Bộ Nội vụ, tổ chức, triển khai xác định Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh (SIPAS) năm 2020. | Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh; Báo cáo kết quả triển khai của tỉnh của Sở Nội vụ. | Sở Nội vụ. | - Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện. - Ủy ban MTTQ tỉnh; Hội Cựu chiến binh tỉnh; Bưu điện tỉnh | Quý IV năm 2020, sau khi Bộ Nội vụ triển khai. | |
8. Tổ chức xác định Chỉ số SIPAS năm 2020 của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Quyết định của UBND tỉnh, công bố kết quả Chỉ số SIPAS năm 2020. | Sở Nội vụ. | Ủy ban MTTQ tỉnh; Hội Cựu chiến binh tỉnh; Bưu điện tỉnh Yên Bái. | Quý IV năm 2020. | |
9. Tổ chức bồi dưỡng cho công chức tham mưu trực tiếp công tác CCHC tại các sở, ngành và cấp huyện. | Kế hoạch, quyết định mở lớp bồi dưỡng. | Sở Nội vụ. | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện và các ngành chức năng có liên quan. | Quý II hăm 2020. | |
10. Kiểm tra công tác CCHC. | (1) Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC của Ban Chỉ đạo CCHC của tỉnh. (2) Kiểm tra đột xuất khi phát hiện nhũng nhiễu, tiêu cực, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính theo Quyết định số 3595/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của UBND tỉnh; Quyết định số 43/QĐ-SNV ngày 29/3/2018 của Sở Nội vụ. | Sở Nội vụ. | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Quý III/2020. | |
11. Xây dựng Kế hoạch CCHC nhà nước, giai đoạn 2021-2025. | Kế hoạch CCHC nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2021-2025. | Sở Nội vụ. | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Quý IV/2020, sau khi Chính phủ hướng dẫn. | |
12. Chế độ báo cáo. | Báo cáo theo định kỳ của các cơ quan, đơn vị, theo Văn bản hướng dẫn số 531/SNV-CCHC ngày 19/7/2016 của Sở Nội vụ. | Sở Nội vụ. | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh. | Quý I, II, 6 tháng, Quý III và báo cáo năm. | |
II. Cải cách thể chế | 1. Lập đề nghị xây dựng VBQPPL. | Văn bản giao nhiệm vụ cho các ngành chuẩn bị hồ sơ dự thảo nghị quyết trình HĐND tỉnh tại các kỳ họp HĐND; Văn bản phê duyệt của UBND tỉnh. | Các sở, ban, ngành có liên quan. | Sở Tư pháp. | Thường xuyên trong năm. |
2. Thẩm định các dự thảo VBQPPL trình HĐND, UBND tỉnh ban hành. | Báo cáo thẩm định dự thảo VBQPPL. | Sở Tư pháp. | Các sở, ban, ngành có liên quan. | Thường xuyên trong năm. | |
3. Tham gia ý kiến dự thảo VBQPPL của Trung ương và địa phương. | Văn bản tham gia ý kiến. | Sở Tư pháp. | Các sở, ban, ngành có liên quan. | Thường xuyên trong năm. | |
4. Tự kiểm tra các văn bản do UBND tỉnh ban hành. Kiểm tra theo thẩm quyền văn bản do HĐND, UBND cấp huyện ban hành. Đề nghị xử lý các văn bản được ban hành có dấu hiệu trái pháp luật. | (1) Thông báo kết luận kiểm tra (đối với kiểm tra văn bản theo thẩm quyền); (2) Công văn đề nghị xử lý (nếu có); (3) Văn bản tự xử lý của cơ quan được kiểm tra (nếu có). | Sở Tư pháp. | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Thường xuyên trong năm. | |
5. Thực hiện rà soát thường xuyên và rà soát văn bản theo chuyên đề các VBQPPL thuộc trách nhiệm rà soát của UBND tỉnh, UBND cấp huyện theo quy định tại Luật Ban hành VBQPPL năm 2015; Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ. | (1) Văn bản báo cáo kết quả rà soát; (2) Văn bản đề nghị của cơ quan có trách nhiệm rà soát về việc sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ văn bản (nếu có); (3) Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc công bố văn bản hết hiệu lực, văn bản được bãi bỏ. | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Sở Tư pháp. | Thường xuyên. | |
6. Tổ chức thực hiện công tác theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL). | (1) Kế hoạch của UBND tỉnh về lĩnh vực theo dõi trọng tâm; (2) Báo cáo của UBND tỉnh về kết quả TDTHPL. | Sở Tư pháp. | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Năm 2020. | |
7. Đăng tải kịp thời, đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành lên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về pháp luật và Cổng thông tin điện tử của tỉnh. | Báo cáo kết quả thực hiện. | Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND & UBND tỉnh. | Sở Tư pháp và các ngành chức năng có liên quan. | Năm 2020. | |
III. Cải cách thủ tục hành chính | 1. Xây dựng, ban hành Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2020 trên địa bàn tỉnh. | Kế hoạch kiểm soát TTHC. | Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND & UBND tỉnh. | Các sở, ban, ngành, UBND các cấp. | Tháng 12/2019. |
2. Xây dựng Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2020 trên địa bàn tỉnh. | Kế hoạch rà soát đánh giá TTHC. | Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND & UBND tỉnh. | Các sở, ban, ngành, UBND các cấp. | Trước 10/01/2020. | |
3. Tham gia ý kiến vào dự thảo văn bản QPPL có quy định TTHC. | Văn bản tham gia ý kiến. | Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND & UBND tỉnh. | Các sở, ban, ngành. | Thường xuyên trong năm 2020. | |
4. Công bố TTHC và Danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh. | Các Quyết định công bố | Các sở, ban, ngành. | Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND & UBND tỉnh. | Thường xuyên trong năm 2020. | |
5. Nhập, đăng tải công khai các TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC. | Đăng tải đầy đủ các TTHC | Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND & UBND tỉnh. | Các sở, ban, ngành, UBND các cấp. | Thường xuyên trong năm 2020. | |
6. Niêm yết công khai các TTHC trực tiếp tại nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho cá nhân, tổ chức. | Các TTHC được niêm yết công khai. | Các sở, ban, ngành, UBND các cấp. | Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND & UBND tỉnh. | Thường xuyên trong năm 2020. | |
7. Tạo đường link để kết nối, tích hợp các TTHC trên Cổng dịch vụ công về niêm yết tại Cổng thông tin điện tử tỉnh và trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị, địa phương. |
| Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND & UBND tỉnh. | Các sở, ban, ngành, UBND các cấp. | Thường xuyên trong năm 2020. | |
8. Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc rà soát, đánh giá TTHC; tổng hợp, kiểm soát chất lượng, xây dựng phương án đơn giản hóa TTHC gửi Văn phòng Chính phủ; Bộ, ngành liên quan. | Quyết định. | Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND & UBND tỉnh. | Các sở, ban, ngành, UBND các cấp. | Thường xuyên trong năm 2020. | |
9. Tập huấn, hướng dẫn về nghiệp vụ công tác kiểm soát TTHC. | Lớp tập huấn. | Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND & UBND tỉnh. | Các sở, ban, ngành, UBND các cấp. | Quý III năm 2020. | |
10. Tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định TTHC. | Văn bản xử lý phản ánh, kiến nghị | Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND & UBND tỉnh. | Các sở, ban, ngành, UBND các cấp. | Thường xuyên trong năm 2020. | |
11. Kiểm tra, đánh giá việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách TTHC tại các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh. | Báo cáo kiểm tra; văn bản đề nghị xử lý kết quả kiểm tra. | Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND & UBND tỉnh. | Các sở, ban, ngành, UBND các cấp. | Quý III + Quý IV năm 2020. | |
12. Tổng hợp báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC hàng quý và Báo cáo năm theo quy định. | Báo cáo. | Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND & UBND tỉnh. | Các sở, ban, ngành, UBND các cấp. | Trước ngày 25 của tháng cuối quý. | |
13. Thực hiện một số nhiệm vụ về Một cửa, Một cửa liên thông trong giải quyết TTHC. | Văn bản. | Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND & UBND tỉnh. | Các sở, ban, ngành, UBND các cấp. | Thường xuyên trong năm 2020. | |
14. Nâng cao tỷ lệ trao đổi văn bản đi, đến được xử lý theo quy trình của phần mềm quản lý công văn, điều hành giữa các cơ quan hành chính nhà nước (không tính văn bản mật). | Tỷ lệ trao đổi văn bản đi, đến được xử lý theo quy trình của phần mềm quản lý công văn, điều hành giữa các cơ quan hành chính nhà nước đạt 100%. | Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh. | Các Sở, ngành, UBND cấp huyện, thị xã, thành phố; UBND cấp xã, phường, thị trấn. | Thường xuyên trong năm 2020. | |
15. Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ cao (mức độ 3, mức độ 4) phục vụ người dân và doanh nghiệp theo hướng hiệu quả (tiết kiệm thời gian, chi phí...) | (1) Trên 60% thủ tục hành chính cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm; (2) Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 3 từ 40% số hồ sơ TTHC trở lên; (3) Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 4 từ 30% số hồ sơ TTHC trở lên. | Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh. | Các sở, ngành, UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Thường xuyên trong năm 2020. | |
IV. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước | 1. Về tổ chức bộ máy: - Tiếp tục triển khai sắp xếp, tổ chức lại các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện sau khi có Nghị định của Chính phủ. - Tiếp tục rà soát, sắp xếp, sáp nhập, hợp nhất các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh. | Các văn bản chỉ đạo, điều hành; Hướng dẫn; Tờ trình; Quyết định, Nghị quyết, Đề án và Báo cáo của HĐND, UBND tỉnh, Sở Nội vụ. | Sở Nội vụ. | - Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện; - Các đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh, cấp huyện. | Năm 2020 |
2. Tiếp tục ban hành văn bản quy phạm pháp luật quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan, tổ chức hành chính cấp tỉnh. | Quyết định của UBND tỉnh. | Sở Nội vụ. | Các cơ quan đơn vị có liên quan. | Năm 2020 | |
3. Về biên chế - Giao chỉ tiêu biên chế năm 2020. - Xây dựng cơ cấu biên chế, cơ cấu tuyển dụng của các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện và các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh; các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện. - Rà soát, đánh giá, xem xét giao chỉ tiêu bổ sung hoặc cắt giảm phù hợp với từng cơ quan, đơn vị. - Xây dựng kế hoạch biên chế năm 2021. | Tờ trình, Hướng dẫn, Thông báo giao chỉ tiêu biên chế năm 2020, Quyết định của UBND tỉnh. | Sở Nội vụ. | Các cơ quan đơn vị có liên quan. | Năm 2020 | |
4. Kiểm tra các cơ quan, đơn vị, địa phương về tình hình, kết quả thực hiện công tác tổ chức bộ máy; biên chế. | Báo cáo | Sở Nội vụ. | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện. Các đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh, cấp huyện. | Năm 2020 | |
V. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức | 1. Giảm tối thiểu 36 biên chế công chức và 400 biên chế viên chức; thẩm định hồ sơ đối tượng nghỉ thôi việc theo Nghị quyết số 07/2018/NQ-HĐND ngày 10/4/2018 của HĐND tỉnh; thẩm định hồ sơ đối tượng tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP. | Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Nội vụ. | Sở Nội vụ. | Các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Năm 2020 |
2. Xây dựng Đề án tổ chức thi nâng ngạch công chức từ ngạch chuyên viên lên ngạch chuyên viên chính. | Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Nội vụ. | Sở Nội vụ. | Các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Năm 2020 | |
3. Xây dựng Kế hoạch tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức các ngạch hành chính trong các đơn vị sự nghiệp công lập. | Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Nội vụ. | Sở Nội vụ. | Các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Năm 2020 | |
4. Thẩm định hồ sơ đối tượng nghỉ thôi việc theo Nghị quyết số 07/2018/NQ-HĐND ngày 10/4/2018 của HĐND tỉnh về việc hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng thôi việc theo nguyện vọng. | Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Nội vụ. | Sở Nội vụ. | Các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Năm 2020 | |
5. Thẩm định hồ sơ đối tượng tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh. | Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Nội vụ. | Sở Nội vụ. | Các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Năm 2020 | |
6. Tiếp tục đẩy mạnh chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương, đạo đức công vụ theo Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 05/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ. | Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Nội vụ. | Sở Nội vụ. | Các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Thường xuyên. | |
VI. Cải cách tài chính công | 1. Tiếp tục thực hiện Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 7/10/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP. | Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Tài chính với UBND tỉnh. | Sở Tài chính. | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện. | Năm 2020. |
2. Tiếp tục thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập. | Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Tài chính với UBND tỉnh. | Sở Tài chính. | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, các đơn vị sự nghiệp công lập. | Năm 2020. | |
3. Tiếp tục rà soát, đánh giá, phân loại các đơn vị sự nghiệp công lập theo mức độ tự chủ tài chính, trên cơ sở đó chuyển sang tự chủ toàn bộ về tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp có đủ điều kiện; đẩy mạnh xã hội hóa dịch vụ công. Hoàn thành cơ bản việc chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác có đủ điều kiện thành công ty cổ phần, hoàn thành lộ trình tính giá dịch vụ sự nghiệp công đối với một số lĩnh vực cơ bản như y tế, giáo dục nghề nghiệp. | Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Tài chính với UBND tỉnh. | Sở Tài chính. | Các cấp, các ngành có liên quan. | Năm 2020. | |
4. Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm. | Báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư vốn NSNN. | Sở Tài chính. | Các ngành, các địa phương có liên quan có liên quan. | Năm 2020. | |
5. Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách. | Báo cáo việc thực hiện kiến nghị sau thanh tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách. | Sở Tài chính. | Các ngành, các địa phương có liên quan có liên quan. | Năm 2020. | |
VII. Hiện đại hóa nền hành chính | 1. Thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ và Kế hoạch hành động số 121/KH-UBND ngày 04/5/2019 của UBND tỉnh thực hiện về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến năm 2025 | Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Thông tin và Truyền thông. | Sở Thông tin và Truyền thông. | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện. | Năm 2020. |
2. Tổ chức triển khai, duy trì và cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh Yên Bái. | Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Thông tin và Truyền thông. | Sở Thông tin và Truyền thông. | Các cấp, các ngành có liên quan. | Năm 2020. | |
3. Tăng cường tiếp nhận, xử lý hồ sơ trên môi trường mạng, đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ giải quyết thủ tục hành chính của người dân, doanh nghiệp, hướng tới mục tiêu trên 60% thủ tục hành chính cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm, ít nhất 40% hồ sơ được xử lý trực tuyến đối với các dịch vụ công đã được cung cấp trực tuyến tại mức độ 3, 30% hồ sơ được xử lý trực tuyến đối với các dịch vụ công đã được cung cấp trực tuyến tại mức độ 4. | Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Thông tin và Truyền thông. | Sở Thông tin và Truyền thông. | Các cấp, các ngành có liên quan. | Năm 2020. | |
4. Tiếp tục duy trì, cải tiến việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng (HTQLCL) theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015. Tổng kết đánh giá kết quả duy trì, cải tiến HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 giai đoạn 2019 - 2020 đối với các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh./. | Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Khoa học và Công nghệ. | Sở Khoa học và Công nghệ. | Các cấp, các ngành có liên quan. | Năm 2020. |
- 1Quyết định 588/QĐ-UBND năm 2020 công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2019 của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 118/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án Xác định chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3Quyết định 344/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch tổng kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 và phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính giai đoạn 2021-2030 tỉnh Bắc Kạn
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 4Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 5Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 8Nghị định 54/2016/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 9Chỉ thị 26/CT-TTg năm 2016 về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan hành chính nhà nước các cấp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 11Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 12Quyết định 3152/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016-2020
- 13Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND về hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng thôi việc theo nguyện vọng do tỉnh Yên Bái ban hành
- 14Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Chính phủ ban hành
- 15Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 16Quyết định 588/QĐ-UBND năm 2020 công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2019 của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 17Quyết định 118/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án Xác định chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 18Quyết định 344/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch tổng kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 và phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính giai đoạn 2021-2030 tỉnh Bắc Kạn
Kế hoạch 277/KH-UBND năm 2019 về triển khai công tác cải cách hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- Số hiệu: 277/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 18/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Nguyễn Chiến Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra